intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy định Về việc Quy trình, biểu mẫu nghiệm thu chất lượng trong thi công

Chia sẻ: Hoang Vinh Tho | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:65

188
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quy định Về việc Quy trình, biểu mẫu nghiệm thu chất lượng trong thi công do công ty cổ phần tập đoàn FLC ban hành sẽ giúp các bạn biết được mục đích, phạm vi áp dụng, cơ sở pháp lý, quy định chung; định nghĩa; quy trình nghiệm thu; các bước nghiệm thu chính; nội dung công tác nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình; các biểu mẫu nghiệm thu chính phục vụ nghiệm thu.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy định Về việc Quy trình, biểu mẫu nghiệm thu chất lượng trong thi công

  1.  CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN FLC CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                      QUY ĐỊNH  Về việc: Quy trình, biểu mẫu nghiệm thu chất lượng trong thi công. I.Mục đích: ­ Xây dựng quy trình, biểu mẫu nghiệm thu chất lượng tuân thủ  Luật Xây dựng và các văn bản quy định định hiện hành về quản  lý chất lượng công trình xây dựng; ­ Thống nhất, đồng bộ các quy trình, biểu mẫu nghiệm thu sử  dụng chung cho toàn bộ các Ban quản lý Dự án.  II. Phạm vi áp dụng: ­ Các Dự án đầu tư xây dựng: (i) do Công ty làm Chủ đầu tư; (ii)  do các Công ty con, Công ty liên kết của Công ty làm Chủ đầu tư;  (iii) Được góp vốn bởi Công ty, hoặc các công ty con, công ty liên  kết của Công ty; (iv) Do các công ty thuê Công ty quản lý (các  đơn vị này được gọi tắt là Chủ đầu tư). III. Cơ sở pháp lý: ­ Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của  Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ­ Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ­CP ngày 10/02/2009 của Chính  phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; ­ Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ­CP ngày 06/02/2013 của Chính  phủ về việc quản lý chất lượng công trình xây dựng và Thông tư   số 10/2013/TT­BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc  quy định chi tiết một số nội dung Nghị định số 15/2013/NĐ­CP; ­ Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành  liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. ­ Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý các Dự  án; ­ Căn cứ văn bản ủy quyền của Tổng giám đốc Công ty cho  Trưởng ban Quản lý các Dự án. IV. Quy định chung: 4.1 Quy định này quy định nội dung và trình tự  tiến  hành công tác nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng  công trình dân dụng và công nghiệp. 1
  2. 4.2 Chỉ  được phép đưa bộ  phận công trình (hạng mục công  trình hoặc công trình) đã xây dựng xong vào sử dụng sau   khi đã   tiến  hành  công tác  nghiệm  thu  theo những quy   định này. 4.3 Chỉ được nghiệm thu những công việc xây lắp, bộ  phận kết cấu, thiết bị, máy móc, bộ phận công trình, giai  đoạn thi công, hạng mục công trình và công trình hoàn  toàn phù hợp với thiết kế  được duyệt, tuân theo những   yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật thi có liên quan. 4.4 Đối với công trình hoàn thành nhưng vẫn còn các tồn tại  về  chất lượng mà những tồn tại đó không  ảnh hưởng   đến độ bền vững và các điều kiện sử dụng bình thường  của công trình thì có thể  chấp nhận nghiệm thu  đồng   thời phải tiến hành những công việc sau đây: ­ Lập bảng thống kê các các tồn tại về  chất lượng   và quy định thời hạn sửa chữa, khắc phục để  nhà   thầu thực hiện; ­ Các   bên   có   liên   quan   có   trách   nhiệm   theo   dõi   và  kiểm tra việc sửa chữa, khắc phục các các tồn tại   đó; ­ Tiến hành nghiệm thu lại sau khi các các tồn tại về  chất lượng đã được sửa chữa khắc phục xong. 4.5 Các biên bản nghiệm thu trong thời gian xây dựng và   biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng  là căn cứ để  thanh toán sản phẩm xây lắp và quyết toán  giá thành công trình đã xây dựng xong. 4.6 Đối với  các  công việc  xây  dựng  đã  được   nghiệm  thu   nhưng thi công lại hoặc các máy móc thiết bị  đã lắp đặt   nhưng thay đổi bằng máy móc thiết bị khác thì phải tiến  hành nghiệm thu lại. 4.7 Đối với công việc xây dựng, giai đoạn thi công  xây dựng, bộ  phận công trình xây dựng sau khi nghiệm   thu được chuyển sang nhà thầu khác thi công tiếp thì nhà  thầu đó phải được tham gia nghiệm thu xác nhận vào   biên bản. 4.8 Các   công   việc   xây  dựng,   kết   cấu   xây   dựng,   bộ   phận   công trình xây dựng trước khi bị che lấp kín phải tổ chức  nghiệm thu. 4.9 Đối   với   các   công   việc   xây   dựng,   kết   cấu   xây  dựng, bộ  phận công trình xây dựng không nghiệm thu  được phải sửa chữa hoặc xử lý gia cố thì phải tiến hành  2
  3. nghiệm thu lại theo phương án xử  lý kỹ  thuật đã được  đơn vị thiết kế và Chủ đầu tư phê duyệt. 4.10 Không nghiệm thu hạng mục công trình, bộ  phận  công trình, công việc xây dựng sau khi sửa chữa hoặc xử  lý gia cố  nhưng vẫn không đáp  ứng được yêu cầu bền  vững và các yêu cầu sử dụng bình thường của công trình. 4.11 Công tác quản lý chất lượng thi công trên công  trường của các bên tham gia xây dựng công trình phải  thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện  hành. 4.12 Chủ   đầu   tư   hoặc   đơn   vị   giám   sát   thi   công   xây  dựng của chủ  đầu tư  cần thường xuyên kiểm tra công  tác   quản   lý   chất   lượng   thi   công   xây   dựng   trên   công  trường của nhà thầu xây lắp.  4.13 Công  trình   xây  dựng   phải   được   kiểm   soát  chất  lượng thi công theo các quy định: ­ Phải tiến hành kiểm tra, nghiệm thu chất lượng tại  hiện trường tất cả  các loại vật liệu, thiết bị, sản  phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình; ­ Mọi công việc xây dựng đều phải kiểm tra, kiểm  soát chất lượng ngay trong khi đang thi công và phải  tiến hành nghiệm thu sau khi đã hoàn thành; ­ Chưa có sự kiểm tra và chấp nhận nghiệm thu của   chủ  đầu tư  hoặc đơn vị  giám sát thi công xây dựng  của   chủ   đầu   tư   thì   nhà   thầu   thi   công   xây   dựng   không được tiến hành thi công công việc tiếp theo,  bộ phận công trình xây dựng tiếp theo, giai đoạn thi  công xây dựng tiếp theo. 4.14 Chủ đầu tư chủ trì tổ chức nghiệm thu hoàn thành   hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng để  đưa vào sử dụng. V. Định nghĩa: 5.1 Chất lượng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả  các  đặc tính phản ánh công trình xây dựng đã được thi công  đáp  ứng được các yêu cầu trong thiết kế, các quy định   của   tiêu  chuẩn,   quy  phạm   thi  công  và   nghiệm   thu  kỹ  thuật chuyên môn liên quan và các điều giao  ước trong   hợp đồng về các mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng  sử  dụng và bảo vệ  môi trường, được thể  hiện ra bên  ngoài hoặc được dấu kín bên trong từng kết cấu hay bộ  phận công trình. 3
  4. 5.2 Thi công xây dựng công trình: Là các công việc xây dựng  và lắp đặt thiết bị  đối với các công trình xây dựng mới,  sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ  công  trình; bảo hành, bảo trì công trình. 5.3 Nghiệm thu: Là việc kiểm tra, xem xét, đánh giá để  đưa  ra kết luận về  chất lượng thi công xây dựng công trình  sau khi đã hoàn thành so với thiết kế, tiêu chuẩn, quy   phạm kỹ thuật có liên quan. 5.4 Nghiệm thu nội bộ: Là công việc nghiệm thu trong nội  bộ  của nhà thầu đối với đối tượng đã hoàn thành trước  khi gửi phiếu yêu cầu nghiệm thu tới chủ đầu tư. 5.5 Kiểm nghiệm: Là việc đo lường, thử  nghiệm các tính  chất, tính năng đặc trưng cho chất lượng của đối tượng   cần nghiệm thu; 5.6 Mẫu kiểm nghiệm: Là mẫu lấy ngay từ  bản thân đối  tượng nghiệm thu để  thí nghiệm. Kết quả  thí nghiệm  các mẫu này là cơ sở để  đánh giá và đưa ra kết luận về  chất lượng đối tượng nghiệm thu. 5.7 Nhật ký thi công xây dựng công trình là tài liệu gốc ghi  chép quá trình thi công công trình (hay hạng mục công   trình) nhằm trao đổi thông tin nội bộ  của nhà thầu thi  công xây dựng; trao đổi thông tin giữa chủ  đầu tư, tư  vấn giám sát, thầu thi công xây dựng, nhà thầu thiết kế  xây dựng công trình 5.8 Bản vẽ hoàn công: Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận   công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể  hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được  lập trên  cơ   sở  bản  vẽ  thiết  kế   thi công  đã   được  phê  duyệt.   Mọi   sửa   đổi   so   với   thiết   kế   được   duyệt   phải  được thể hiện trên bản vẽ hoàn công. Trong trường hợp  các kích thước, thông số  thực tế  thi công của bộ  phận   công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các  kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản  vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công. VI. Quy trình nghiệm thu: ­ Bước1:   Nhà   thầu  chuẩn   bị   hồ   sơ   nghiệm   thu   và  tiến hành công tác nghiệm thu nội bộ; ­ Bước 2: Nhà thầu lập phiếu yêu cầu nghiệm thu có  xác nhận của đơn vị  tư  vấn giám sát gửi Ban quản  lý dự án; 4
  5. ­ Bước 3: Ban quản lý Dự án chủ trì tổ chức nghiệm   thu và ký biên bản nghiệm thu. VII. Các bước nghiệm thu chính: Trong quá trình thi công xây dựng công trình phải thực hiện các bước nghiệm thu  chính sau: 7.1 Nghiệm   thu   vật   liệu,   thiết   bị,   sản   phẩn   chế   tạo   sẵn   trước khi sử dụng vào công trình. 7.2 Nghiệm thu từng công việc xây dựng; 7.3 Nghiệm thu bộ  phận công trình xây dựng, giai đoạn thi  công xây dựng; 7.4 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng,  công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng. VIII. Nội   dung   công   tác   nghiệm   thu   chất  lượng thi công xây dựng công trình: 8.1 Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩn chế  tạo   sẵn trước khi sử dụng vào công trình ­ Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:  Cán bộ trực tiếp giám sát công việc của Ban quản lý Dự  án thuộc Chủ  đầu  tư hoặc đơn vị Tư vấn quản lý Dự án; Cán bộ trực tiếp giám sát công việc của đơn vị Tư vấn giám sát; Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng. Cán bộ đại diện nhà cung cấp.  ­ Đối tượng nghiệm thu:  Các loại vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng vào công trình;  Các loại thiết bị, máy móc trước khi đưa vào lắp đặt cho công trình; ­ Điều kiện cần để nghiệm thu:  Có chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí lịch của các thiết bị, các văn bản bảo   hiểm, bảo hành thiết bị (nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn  kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà sản xuất;  Có kết quả  thí nghiệm mẫu lấy tại hiện trường (nếu thiết kế, chủ đầu tư  hoặc tiêu chuẩn, quy phạm yêu cầu). ­ Nội dung nghiệm thu:  Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu;  Kiểm tra chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí lịch của các thiết bị, các văn bản  bảo hiểm, bảo hành thiết bị (nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu  chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà sản xuất; 5
  6.  Kiểm tra các tài liệu thí nghiệm;  Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể  tiến hành thêm các công  việc kiểm định khác nhằm đánh giá đúng chất lượng.  Đối chiếu các kết quả  kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài liệu thiết kế  được duyệt, các yêu cầu của các tiêu chuẩn, quy phạm kĩ thuật chuyên môn  khác có liên quan, các tài liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận  hành thiết bị máy móc để đánh giá chất lượng.  Trên cơ  sở  đánh giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận theo mẫu  Biên bản nghiệm thu. 8.2 Nghiệm thu công việc xây dựng: ­ Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:  Cán bộ trực tiếp giám sát công việc của Ban quản lý Dự  án thuộc Chủ  đầu  tư hoặc đơn vị Tư vấn quản lý Dự án; Cán bộ trực tiếp giám sát công việc của đơn vị Tư vấn giám sát; Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng. ­ Đối tượng nghiệm thu:  Những công việc xây dựng đã hoàn thành;  Những công việc lắp đặt thiết bị tĩnh đã hoàn thành;  Những kết cấu, bộ phận công trình sẽ lấp kín; ­ Điều kiện cần để nghiệm thu:  Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành;  Có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu: Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi   sử dụng; Các phiếu kết quả  thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại   hiện trường; Các kết quả  thử  nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi  công xây lắp đã thực hiện tại hiện trường để xác định chất lượng và khối   lượng đối tượng cần nghiệm thu; Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được Chủ  đầu tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các tài liệu văn bản  khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.  Có biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu   thi công xây dựng công trình;  Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan. 6
  7. ­ Nội dung nghiệm thu:  Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu: công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt  tĩnh tại hiện trường;  Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu cần để nghiệm thu;   Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể  tiến hành thêm các công  việc kiểm định khác nhằm đánh giá đúng chất lượng;  Đối chiếu các kết quả  kiểm tra với tài liệu thiết kế  được duyệt, yêu cầu  của các tiêu chuẩn kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng   dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất  lượng.  Trên cơ  sở  đánh giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận theo mẫu  Biên bản nghiệm thu;  Sau khi đối tượng đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những  công việc xây dựng tiếp theo. Nếu dừng lại, thì tuỳ theo tính chất công việc   và thời gian dừng lại chủ đầu tư  hoặc đơn vị  giám sát thi công của chủ đầu  tư có thể xem xét và quyết định việc nghiệm thu lại đối tượng đó. 8.3 Nghiệm   thu   bộ   phận   công   trình   xây   dựng,   giai  đoạn thi công xây dựng: ­ Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:  Cán bộ trực tiếp giám sát công việc của Ban quản lý Dự  án thuộc Chủ  đầu  tư hoặc đơn vị Tư vấn quản lý Dự án; Cán bộ trực tiếp giám sát công việc của đơn vị Tư vấn giám sát; Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng. ­ Đối tượng nghiệm thu:  Căn cứ vào quy mô công trình để phân chia bộ phận công trình xây dựng, giai  đoạn thi công xây dựng; ­ Điều kiện cần để nghiệm thu:  Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành;  Tất cả  các công việc xây dựng của đối tượng nghiệm thu đã được nghiệm  thu;  Có đầy đủ số các hồ sơ, tài liệu: Các biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước   khi sử dụng; Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan; Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên quan; Các biên bản nghiệm thu những kết cấu, bộ phận công trình đã lấp kín có  liên quan; 7
  8. Các phiếu kết quả  thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại   hiện trường; Các kết quả  thử  nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi  công xây lắp đã thực hiện tại hiện trường để  xác định chất lượng, khối  lượng đối tượng cần nghiệm thu; Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được Chủ  đầu tư chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu. Bản vẽ hoàn công; Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các tài liệu văn bản  khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.  Có biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu   thi công xây lắp; ­ Nội dung nghiệm thu:  Kiểm tra tại chỗ  đối tượng nghiệm thu: bộ  phận công trình xây dựng, giai   đoạn thi công xây dựng, thiết bị chạy thử đơn động không tải, thiết bị chạy   thử liên động không tải;  Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu cần để nghiệm thu;   Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể  tiến hành thêm các công  việc kiểm định khác nhằm đánh giá đúng chất lượng;  Đối chiếu các kết quả  kiểm tra với tài liệu thiết kế  được duyệt, yêu cầu  của các tiêu chuẩn kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu hướng  dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị máy móc để đánh giá chất  lượng.  Trên cơ  sở  đánh giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận theo mẫu  Biên bản nghiệm thu;  Sau khi đối tượng đã được chấp nhận nghiệm thu cần tiến hành ngay những  công việc xây dựng tiếp theo. Nếu dừng lại, thì tuỳ theo tính chất công việc  và thời gian dừng lại chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi công của chủ  đầu  tư có thể xem xét và quyết định việc nghiệm thu lại đối tượng đó. 8.4 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây  dựng, công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng: ­ Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:  Phía Chủ đầu tư  (Đối với Dự  án không phải do Công ty CP Tập đoàn FLC  làm Chủ đầu tư): Người đại diện theo pháp luật của Chủ đầu tư  Phía đơn vị tư vấn quản lý Dự án (Hoặc Chủ đầu tư) ­ Công ty CP Tập đoàn   FLC: Người đại diện theo pháp luật và người phụ  trách quản lý trực tiếp   Dự án 8
  9.  Phía đơn vị  Tư  vấn giám sát: Người đại diện theo pháp luật và người phụ  trách bộ  phận giám sát thi công xây dựng công trình Cán bộ  trực tiếp giám  sát công việc của đơn vị Tư vấn giám sát;  Phía Nhà  thầu thi công xây dựng: Người đại diện theo pháp luật và người  phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình.  Phía đơn vị tư vấn thiết kế (Nếu Chủ đầu tư yêu cầu): Người đại diện theo  pháp luật và Chủ nhiệm thiết kế.  Đối với những công trình có yêu cầu phòng cháy cao hoặc có nguy cơ  ô  nhiễm môi trường cần có đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về phòng  cháy chống cháy, về môi trường tham gia nghiệm thu  Và các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của chủ  đầu tư). ­ Đối tượng nghiệm thu:  Thiết bị chạy thử liên động có tải;  Hạng mục công trình xây dựng đã hoàn thành;  Công trình xây dựng đã hoàn thành;  Các hạng mục hoặc công trình chưa hoàn thành nhưng theo yêu cầu của chủ  đầu tư cần phải nghiệm thu để bàn giao phục vụ cho nhu cầu sử dụng. ­ Điều kiện cần để nghiệm thu:  Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành;  Tất cả  các công việc xây dựng, bộ  phận công trình xây dựng, giai đoạn thi   công xây dựng của đối tượng nghiệm thu đều đã được nghiệm thu;  Có kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết  bị công nghệ;  Có văn bản chấp thuận của cơ  quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về  phòng chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định;  Có văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về các nội dung kiểm tra   công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.  Có đầy đủ  các hồ  sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng có liên quan đến đối   tượng nghiệm thu do nhà thầu lập và cung cấp cho chủ  đầu tư  cùng với  phiếu yêu cầu nghiệm thu; Danh mục các hồ sơ tài liệu hoàn thành theo quy  định.  Có đủ hồ sơ pháp lý của đối tượng nghiệm thu do Chủ đầu tư lập theo danh  mục hồ sơ pháp lý theo quy định;  Có bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được duyệt, lập theo mẫu;  Có bảng kê các hồ sơ tài liệu chuẩn bị cho nghiệm thu, lập theo mẫu;  Có biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công xây lắp; 9
  10.  Đối với trường hợp nghiệm thu để  đưa vào sử  dụng các hạng mục công  trình, công trình chưa thi công hoàn thành thì phải có quyết định yêu cầu   nghiệm thu bằng văn bản của chủ  đầu tư  kèm theo bảng kê các việc chưa   hoàn thành, lập theo mẫu; ­ Nội dung nghiệm thu:  Kiểm tra tại chỗ  hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đã hoàn   thành;  Kiểm tra các hồ sơ, tài liệu cần để nghiệm thu;  Kiểm tra việc chạy thử thiết bị liên động có tải;  Kiểm tra những điều kiện chuẩn bị để đưa công trình vào sử dụng;  Kiểm tra và đánh giá chất lượng công tác xây lắp, thiết bị, máy móc, vật   liệu, cấu kiện chế tạo sẵn đã sử dụng vào công trình trên cơ sở đó đánh giá   chất lượng xây dựng chung của đối tượng nghiệm thu;  Kiểm tra sự  phù hợp của công suất thực tế  với công suất thiết kế  được   duyệt;  Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể  tiến hành thêm các công  việc kiểm định khác nhằm đánh giá đúng chất lượng;  Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định với tài liệu thiết kế được duyệt,   yêu cầu  của các tiêu chuẩn kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài  liệu hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị  máy móc để  đánh giá chất lượng.  Trên cơ  sở  đánh giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận theo mẫu  Biên bản nghiệm thu;  Sau khi có ký Biên bản chấp thuận nghiệm thu để  bàn giao đưa hạng mục,   công trình xây dựng xong vào sử dụng, Chủ đầu tư phải tiến hành ngay công  tác bàn giao cho chủ  sở  hữu, chủ  sử  dụng hạng mục, công trình theo quy  định.  Tất cả  các hồ  sơ  tài liệu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công  trình xây dựng phải được nhà thầu xây dựng lập, đóng quyển thành 07 bộ  theo quy định. Trong đó hai bộ do Chủ đầu tư, một bộ do cơ quan quản lí sử  dụng công trình, một bộ cho đơn vị tư vấn giám sát, hai bộ do Nhà thầu xây   lắp và một bộ do cơ quan lưu trữ Nhà nước bảo quản. 10
  11. IX. Các   Biểu   mẫu   nghiệm   thu   chính   phục  vụ nghiệm thu: ­ Mẫu BM­01:01: Biểu mẫu bàn giao mặt bằng mốc   giới giữa Chủ đầu tư và Đơn vị tư vấn quản lý Dự   án; ­ Mẫu BM­01:02: Biểu mẫu bàn giao mặt bằng mốc   giới giữa Đơn vị tư vấn quản lý Dự án với các Nhà   thầu; ­ Mẫu BM­01:03: Biểu mẫu trình phê duyệt vật liệu   trước khi đưa vào sử dụng; ­ Mẫu BM­02:      Các biểu mẫu kiểm tra; ­ Mẫu BM­03:01: Biểu mẫu lấy mẫu thí nghiệm hiện   trường; ­ Mẫu   BM­03:02:   Biểu   mẫu   nghiệm   thu   vật   liệu,   thiết bị, sản phẩn chế tạo sẵn; ­ Mẫu BM­04:01: Biểu mẫu nghiệm thu nội bộ công   việc; ­ Mẫu BM­04:02: Biểu mẫu Phiếu yêu cầu nghiệm   thu công việc; ­ Mẫu BM­04:03: Biểu mẫu nghiệm thu công việc; ­ Mẫu BM­04:04: Biểu mẫu nghiệm thu lắp đặt tĩnh   thiết bị; ­ Mẫu BM­04:05: Biểu mẫu nghiệm thu thiết bị chạy   thử đơn động không tải; ­ Mẫu BM­04:06: Biểu mẫu nghiệm thu thiết bị chạy   thử đơn động không tải; ­ Mẫu BM­04:07: Biểu mẫu nghiệm thu thiết bị chạy   thử đơn động có tải; 11
  12. ­ Mẫu BM­05: Biểu mẫu nghiệm thu bộ  phận công   trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng ; ­ Mẫu   BM­06:   Biểu   mẫu   nghiệm   thu   hoàn   thành   hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng   để bàn giao đưa vào sử dụng ­ Mẫu BM­07: Biểu mẫu Nhật ký xây dựng; ­ Mẫu BM­08: Mẫu dấu bản vẽ hoàn công. ­ Mẫu BM­09: Biểu mẫu khối lượng thanh toán. 1. Biểu mẫu bàn giao mặt bằng, mốc giới: BM­01 1.1 Mẫu BM­01:01: Biểu mẫu bàn giao mặt bằng mốc giới giữa Chủ  đầu tư  và   Đơn vị tư vấn quản lý Dự án. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BM­01:01 BIÊN BẢN BÀN GIAO MẶT BẰNG THI CÔNG, MỐC TOẠ ĐỘ, MỐC CAO ĐỘ VÀ CÁC HỒ SƠ LIÊN QUAN KHÁC Công  trình:  ................................................................................................ Dự  án:  ....................................................................................................... Địa  điểm:  ................................................................................................... Căn cứ  Hợp đồng tư  vấn quản lý Dự  án giữa [ Tên Chủ  đầu tư] với [Đơn vị  tư   vấn quản lý Dự án]; Căn cứ  văn bản  ủy quyền của Tổng Giám đốc Công ty Cổ  phần Tập đoàn FLC  cho Trưởng ban Quản lý các Dự án; 12
  13. Căn cứ ..........................................................................................................................., Hôm nay ngày …. tháng … năm …., tại mặt bằng [tên Dự án/ công trình] chúng  tôi gồm có: I.Đại diện các bên: 1. Bên giao Chủ đầu tư: (Tên Chủ đầu tư) ­ Ông/Bà:...........................................                   Chức vụ:   [Đại diện pháp luật  Công ty]. 2. Bên nhận Đơn vị tư vấn quản lý Dự án:  Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC ­ Ông/Bà:............................................          Chức v ụ:   Trưởng Ban QLCDA. ­ Ông/Bà:............................................          Ch ức v ụ:   Phó Ban QLCDA. ­ Ông/Bà:............................................               Chức   vụ:   Giám đốc/Phó giám đốc Ban QLDA. ­ Ông/Bà:............................................                     Chức   vụ: .................................... II. Nội dung: Chủ đầu tư [Tên Chủ đầu tư] tiến hành bàn giao mặt bằng khu đất, mốc ranh  giới, mốc tọa độ, mốc cao độ và các hồ sơ liên quan đến khu đất [ Địa chỉ khu đất]  cho đơn vị Tư vấn quản lý Dự án [Tên đơn vị tư vấn quản lý Dự án ] tổ chức quản  lý, triển khai thực hiện Dự án [Tên Dự án/công trình] theo nội dung Hợp đồng tư  vấn quản lý Dự án đã ký kết. Cụ thể: ­ Bàn giao tại hiện trường khu đất mặt bằng khu đẩt,  các vị trí mốc ranh giới, mốc tọa độ, mốc cao độ. ­ Dữ liệu các mốc tại hiện trường: STT Tên Mốc Toạ độ Cao độ Z(m) X(m) Y(m) 1 2 3 ­ Các hồ  sơ  khác có liên quan. Bản đồ, bản vẽ, văn  bản pháp lý... III. Kết luận: 1. Mặt bằng khu đất, các vị trí mốc ranh giới, mốc tọa độ, mốc cao độ đảm bảo  đủ điều kiện bàn giao để tổ chức quản lý, triển khai thực hiện Dự án 13
  14. 2. Sau khi nhận bàn giao mặt bằng khu đất, mốc ranh giới, mốc tọa độ, mốc cao  độ và các hồ sơ liên quan đến khu đất, đơn vị Tư vấn quản lý Dự án  [Tên đơn vị   tư  vấn quản lý Dự  án] có trách nhiệm tổ  chức quản lý, triển khai thực hiện Dự  án ... [Tên Dự án/công trình] tại khu đất [Địa chỉ khu đất]theo đúng nội dung Hợp  đồng tư vấn đã ký kết và các văn bản pháp lý của Dự án đã được các cấp có thẩm   quyền phê duyệt. Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị  pháp lý như  nhau, mỗi bên giữ  02 bản. Các thành viên đã đọc kỹ, thống nhất đồng ý cùng ký vào biên bản. BÊN GIAO BÊN NHẬN TRƯỞNG BAN QLCDA (Ghi rõ tên, chức danh, đóng dấu) (Ghi rõ tên,  đóng dấu) Ghi chú: Phó ban Quản lý các Dự án phục trách Dự án xác nhận trình Trưởng   ban.  1.2 Mẫu BM­01:02: Biểu mẫu bàn giao mặt bằng mốc giới giữa Đơn vị  tư vấn quản lý Dự án với các Nhà thầu. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BM­01:02 BIÊN BẢN BÀN GIAO MẶT BẰNG THI CÔNG, MỐC TOẠ ĐỘ, MỐC CAO ĐỘ VÀ CÁC HỒ SƠ LIÊN QUAN KHÁC Hạng mục:  ................................................................................................ Công  trình:  ................................................................................................ Dự  án:  ....................................................................................................... Địa  điểm:  ................................................................................................... Căn cứ  Hợp đồng tư  vấn quản lý Dự  án giữa [ Tên Chủ  đầu tư] với [Đơn vị  tư   vấn quản lý Dự án]; 14
  15. Căn cứ Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp số ........ ngày ......... giữa [Tên Chủ đầu   tư] với [Tên Nhà thầu]; Căn cứ  văn bản  ủy quyền của Tổng Giám đốc Công ty Cổ  phần Tập đoàn FLC  cho Trưởng ban Quản lý các Dự án, Hôm nay ngày …. tháng … năm …., tại mặt bằng [tên Dự án/ công trình] chúng  tôi gồm có: I.Đại diện các bên: 1. Bên giao Chủ đâu tư/ Đơn vị tư vấn quản lý Dự án:  Công ty Cổ phần Tập  đoàn FLC ­ Ông/Bà:............................................           Chức v ụ:   Trưởng Ban QLCDA. ­ Ông/Bà:............................................          Ch ức v ụ:   Phó Ban QLCDA. ­ Ông/Bà:............................................               Chức   vụ:   Giám đốc/Phó giám đốc Ban QLDA ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: .................................... 2. Bên nhận Nhà thầu:   [Tên Nhà thầu] ­ Ông/Bà:............................................          Ch ức v ụ:   (Đại diện pháp luật Công ty) ­ Ông/Bà:............................................          Chức v ụ:   Chỉ huy trưởng. ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: .................................... 3. Đơn vị Tư vấn thiết kế : [Tên đơn vị Tư vấn thiết kế] ­ Ông/Bà:............................................          Ch ức v ụ:   (Đại diện pháp luật Công ty) ­ Ông/Bà:............................................          Chức v ụ:   Chủ trì thiết kế. ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: .................................... 4. Đơn vị Tư vấn giám sát: [Tên đơn vị Tư vấn giám sát] ­ Ông/Bà:............................................          Ch ức v ụ:   (Đại diện pháp luật Công ty) ­ Ông/Bà:............................................       Chức v ụ: Tư  vấn giám sát trưởng. 15
  16. ­ Ông/Bà:............................................               Ch ức   vụ: .................................... II. Nội dung: Chủ đầu tư/ Đơn vị  tư vấn quản lý Dự án [Tên ] tiến hành bàn giao mặt bằng  hạng mục / công trình, mốc ranh giới, mốc tọa độ, mốc cao độ  và các hồ  sơ  liên   quan đến hạng mục / công trình cho Nhà thầu [Tên Nhà thầu] để quản lý, triển khai  công việc thi công theo nội dung Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp số ......... với sự  chứng kiến của Đơn vị thiết kế và Đơn vị Tư vấn giám sát cụ thể: ­ Bàn giao tại hiện trường khu đất mặt bằng khu đẩt,  các vị trí mốc ranh giới, mốc tọa độ, mốc cao độ. ­ Dữ liệu các mốc tại hiện trường: STT Tên Mốc Toạ độ Cao độ Z(m) X(m) Y(m) 1 2 ­ Các hồ  sơ  khác có liên quan. (Bản đồ, bản vẽ, văn  bản pháp lý...) III. Kết luận: 1. Mặt bằng khu đất, các vị trí mốc ranh giới, mốc tọa độ, mốc cao độ đảm bảo  đủ điều kiện bàn giao để triển khai thi công. 2. Sau khi nhận bàn giao khu đất, mốc ranh giới, mốc tọa độ, mốc cao độ và các  hồ  sơ  liên quan đến khu đất, Nhà thầu  [Tên  Nhà thầu]  có trách nhiệm tổ  chức  quản lý, triển khai thi công hạng mục/ công trình theo đúng nội dung Hợp đồng tư  vấn đã ký kết và các hồ sơ, văn bản do Chủ đầu tư/Đơn vị tư vấn quản lý Dự  án  phê duyệt. Biên bản này được lập thành 06 bản có giá trị  pháp lý như  nhau, mỗi bên giữ  02 bản. Các thành viên đã đọc kỹ, thống nhất đồng ý cùng ký vào biên bản. BÊN GIAO BÊN NHẬN BAN QLCDA                        BAN QLDA           Trưởng Ban    (Ghi rõ tên, đóng dấu)      (Ghi rõ tên, chức  (Ghi rõ tên, chức danh, đóng dấu) danh) ĐẠI DIỆN TƯ VẤN THIẾT KẾ                           ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT     (Ghi rõ tên, chức danh, đóng dấu)                            (Ghi rõ tên, chức danh, đóng dấu) 16
  17. Ghi chú: Phó ban Quản lý các Dự  án phục trách Dự  án xác nhận trình Trưởng   ban.  2. Biểu mẫu nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩn chế tạo sẵn trước khi   sử dụng vào công trình: BM­03 3.1 Mẫu BM­03:01: Biểu mẫu lấy mẫu thí nghiệm hiện trường. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BM­03:01 BIÊN BẢN SỐ:........../LMTN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG Hạng mục:  ................................................................................................. Công  trình:  ................................................................................................ Dự  án:  ....................................................................................................... Địa  điểm:  ................................................................................................... 1. Đối tượng lấy mẫu: ................................................................................................ 2. Thành phần tham gia lấy mẫu thí nghiệm: a. Đại diện Chủ đầu tư: Ban quản lý Dự án  [Tên BQLDA]   ­ Ông/Bà:............................................           Chức v ụ:   Cán bộ giám sát trực tiếp ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: ...................................... b. Tư vấn giám sát: [Tên đơn vị Tư vấn giám sát] ­ Ông/Bà:............................................          Chức v ụ:   Cán bộ giám sát trực tiếp ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: .................................... c. Đơn vị cung cấp: [Tên đơn vị cung cấp] ­ Ông/Bà:............................................          Ch ức v ụ:   Cán bộ giám sát trực tiếp ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: .................................... d. Nhà thầu:   [Tên Nhà thầu] ­ Ông/Bà:............................................          Chức v ụ:   Cán bộ giám sát trực tiếp 17
  18. ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: .................................... 3. Thời gian lấy mẫu: Bắt đầu :..........................ngày .........tháng..........năm …….. Kết thúc :........................ngày ..........tháng..........năm ……. 4. Nội dung lấy mẫu: Số  lượng  mẫu:....................................................................................................... Vị trí lấy mẫu:......................................................................................................... Quy cách lấy mẫu:.................................................................................................. Các bên cùng  nhau  thống nhất  nội dung trên.  Biên bản lập  xong hồi  ...........giờ  ...........  ngày .........tháng..........năm .......... BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐƠN VỊ CUNG CẤP (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) TƯ VẤN GIÁM SÁT NHÀ THẦU THI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 18
  19. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BM­03:02 BIÊN BẢN SỐ:........../NBVL NGHIỆM THU NỘI BỘ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ, SẢN PHẨM CHẾ TẠO SẴN  TRƯỚC KHI SỬ DỤNG Hạng mục:  ................................................................................................. Công  trình:  ................................................................................................ Dự  án:  ....................................................................................................... Địa  điểm:  ................................................................................................... 1. Đối tượng nghiệm thu:  [ghi  rõ  tên  vật liệu, thiết bị  sản phẩm chế  tạo sẵn  cần  nghiệm thu] 2. Thành phần tham gia nghiệm thu: a. Đại diện QLCL của nhà thầu:   ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: ....................... ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: ....................... b. Đại diện Ban chỉ huy công trường:  ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: ....................... ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: ....................... c. Đại diện kỹ thuật thi công nhà thầu:  ­ Ông/Bà:............................................                       Chức   vụ: ......................... 19
  20. ­ Ông/Bà:............................................                       Ch ức   vụ: ....................... 3. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu :..........................ngày .........tháng..........năm …….. Kết thúc :........................ngày ..........tháng..........năm ……. 4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện: a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: Các bên tiến hành xem xét các hồ sơ tài   liệu sau ­ Hồ  sơ  thiết kế  bản vẽ  thi công được chủ  đầu tư  phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp   thuận: [Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan   đến đối tượng nghiệm thu] ­ Tiêu   chuẩn,   quy   phạm   xây   dựng   được   áp   dụng:  [Ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài liệu chỉ dẫn kỹ   thuật   chuyên   môn   có   liên   quan   đến   đối   tượng   nghiệm thu] ­ Hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng; ­ Hồ sơ xuất xứ, Chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, kết   quả  thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm chất lượng sản   phẩm; ­ Danh   mục   tính   năng   kỹ   thuật   của   các   đối   tượng  nghiệm thu; ­ Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ  đầu tư  và   các   văn  bản  khác   có   liên  quan  đến  đối   tượng  nghiệm thu;  Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan. b) Về chất lượng và số lượng vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn:  [Đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật   chuyên môn và yêu cầu kỹ  thuật của công trình xây dựng có liên quan đến đối   tượng nghiệm thu:Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra khi nghiệm thu để   có cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu; Thực hiện công tác nghiệm   thu;Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu] c) Các ý kiến khác (nếu có): ……………………………………………………. 5. Kết luận: [Ghi rõ các nội dung sau] ­ Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu. Nếu  không chấp nhận nghiệm thu thì ghi rõ lý do. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2