ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN
------------------------------------------
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI VẬN TẢI
KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030
THÁI NGUYÊN, 10/2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN
-------------------------------------------
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
THÁI NGUYÊN, 10/2014
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1 Sự cần thiết ....................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu-Nhiệm vụ lập quy hoạch.................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu lập quy hoạch .................................................................... 2 Nhiệm vụ lập Quy hoạch.................................................................. 2 1.2.2 Căn cứ xây dựng............................................................................... 2 1.3
CHƯƠNG 2
BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN.........................................................................4
2.1 2.1.1 2.1.2 2.1.3 2.1.4 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 Bối cảnh kinh tế xã hội ..................................................................... 4 Địa giới hành chính .......................................................................... 4 Dân số ............................................................................................... 4 Hiện trạng kinh tế xã hội .................................................................. 6 Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030 .... 9 Hiện trạng và quy hoạch phát triển giao thông vận tải ................. 14 Hiện trạng hệ thống GTVT............................................................. 14 Các vấn đề giao thông đô thị và VTHK tại tỉnh Thái Nguyên....... 21 Định hướng phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên ......... 22
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
CHƯƠNG 3 NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................28
3.1 3.1.1 3.2 3.2.1 3.2.2 3.2.3 3.2.4 3.2.5 3.2.6 Khái quát tình hình vận tải hành khách công cộng cả nước.......... 28 Vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định .......................... 28 Hiện trạng mạng lưới vận tải hành khách cố định nội tỉnh ........... 30 Hiện trạng mạng lưới tuyến và công suất từng tuyến .................... 30 Hiện trạng cơ sở hạ tầng................................................................. 31 Hiện trạng đoàn phương tiện .......................................................... 35 Hiện trạng chất lượng dịch vụ VTHK ............................................ 35 Hiện trạng các doanh nghiệp và HTX vận tải vận hành................. 36 Hiện trạng quản lý nhà nước với VTHK tuyến cố định nội tỉnh.... 37
CHƯƠNG 4
DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG ...................38
4.1 4.1.1 4.1.2 Dự báo nhu cầu vận tải khách công cộng ...................................... 38 Hiện trạng nhu cầu đi lại ................................................................ 38 Đặc điểm nhu cầu đi lại .................................................................. 40
i
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
4.1.3 4.2 Dự báo nhu cầu đi lại theo các kịch bản......................................... 42 Dự báo nhu cầu vận tải bằng xe chạy tuyến cố định ..................... 47
CHƯƠNG 5 QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 VÀ 2021-2030.............................................50
5.1 Quan điểm và mục tiêu ................................................................... 50 5.1.1 Quan điểm....................................................................................... 50 5.1.2 Mục tiêu .......................................................................................... 50 Phương án quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội 5.2 tỉnh………. ................................................................................................. 51 5.2.1 Giai đoạn 2014-2020 ...................................................................... 51 5.2.2 Giai đoạn 2020-2030 ...................................................................... 55
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐOÀN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHƯƠNG 6 KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ........................................................................................58
6.1 Mục tiêu, quan điểm ....................................................................... 58 6.1.1 Về nhiên liệu sử dụng..................................................................... 58 6.1.2 Về sức chứa .................................................................................... 58 6.1.3 Tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện................................... 58 6.2 Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện......................................... 59 6.2.1 Giai đoạn 2014-2020 ...................................................................... 59 6.2.2 Giai đoạn 2021-2030 ...................................................................... 60
CHƯƠNG 7
PHƯƠNG ÁN CẢI THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG..61
7.1 7.1.1 7.1.2 7.2 Hệ thống bến xe khách.................................................................... 61 Quan điểm....................................................................................... 61 Phương án cải thiện và phát triển ................................................... 61 Hệ thống điểm dừng đón trả khách trên địa bàn ........................... 64
CHƯƠNG 8 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ...........................................65
8.1 8.1.1 8.1.2 8.1.3 8.1.4 8.1.5 8.1.6 Các giải pháp thực hiện.................................................................. 65 Giải pháp về tổ chức quản lý.......................................................... 65 Giải pháp về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông........................... 65 Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường ............... 65 Giải pháp về đảm bảo chất lượng dịch vụ ...................................... 66 Giải pháp đảm bảo nguồn lực......................................................... 67 Giải pháp, chính sách khác............................................................. 67
ii
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
8.2 8.3 8.3.1 8.3.2 8.3.3 8.3.4 Nhu cầu vốn đầu tư......................................................................... 68 Đề xuất đầu tư giai đoạn 2014-2017 và 2018-2020 ...................... 68 Các dự án đầu tư phát triển CSHT ................................................. 68 Các dự án đầu tư phương tiện......................................................... 68 Các dự án nâng cao năng lực cơ quan quản lý nhà nước ............... 68 Các dự án nâng cao năng lực cho doanh nghiệp vận hành............. 69
CHƯƠNG 9
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN ...............................................70
9.1. Hiệu quả kinh tế.............................................................................. 70 9.2. Hiệu quả xã hội............................................................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................72
PHỤ LỤC……....................................................................................................................73
iii
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh ................................ 5
Bảng 2-2: Thống kê mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên ............................ 15
Bảng 2-3: Hiện trạng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tỉnh Thái Nguyên............................................................................................................... 19
Bảng 2-4: Khối lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái Nguyên............................................................................................................... 20
Bảng 2-5: Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................................... 21
Bảng 2-6: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2020 ................ 27
Bảng 2-7: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2030 ................ 27
Bảng 3-1: Khối lượng vận chuyển hành khách giai đoạn 2000 -2013............. 28
Bảng 3-2: Mạng lưới tuyến cố định một số tỉnh thành ..................................... 29
Bảng 3-3: Tỷ lệ cự ly tuyến vận tải liên tỉnh .................................................... 29
Bảng 3-4: Lộ trình các tuyến VTHK cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............................................................................................................... 31
Bảng 3-5:Mạng lưới tuyến VTHK cố định nội tỉnh........................................... 31
Bảng 3-6: Hiện trạng các bến xe khách trên địa bàn Thái Nguyên ................. 32
Bảng 3-7: Hiện trạng điểm dừng đỗ trên các tuyến quốc lộ tỉnh Thái Nguyên 33
Bảng 3-8: Hiện trạng đoàn phương tiện........................................................... 35
Bảng 3-9:Các đơn vị tham gia vận tải hành khách cố định nội tỉnh ................ 37
Bảng 5-1: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 ............................ 52
Bảng 5-2: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 2014- 2020 ................................................................................................................... 53
Bảng 5-3: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020 ............................................................ 54
Bảng 5-4: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2020-2030 ............................ 55
Bảng 5-5: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 2020- 2030 ................................................................................................................... 56
Bảng 5-6: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020-2030 ............................................................ 57
iv
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 6-1:Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 10 tuyến xe khách nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 ......................................................................................... 59
Bảng 6-2: Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 7 tuyến xe khách nội tỉnh giai đoạn 2021-2030 ......................................................................................... 60
Bảng 7-1: Số điểm dừng đón trả khách cho 17 tuyến quy hoạch ..................... 64
Bảng 8-1: Nhu cầu vốn đầu tư .......................................................................... 68
Bảng 10-1: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng thấp) .................................................................................... 73
Bảng 10-2: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng thấp) .................................................................................... 73
Bảng 10-3: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng trung bình) .......................................................................... 74
Bảng 10-4: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng trung bình) .......................................................................... 74
Bảng 10-5: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng cao)...................................................................................... 75
Bảng 10-6: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng cao)...................................................................................... 75
v
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên ................................... 4
Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành và giá so sánh 2010....... 6
Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế .................... 6
Hình 2-4: Bản đồ hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên................................. 14
Hình 2-5: Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Thái Nguyên đến 2030 ........................................................................................................................... 24
Hình 3-1: Bản đồ các tuyến buýt hiện tại tỉnh Thái Nguyên ............................ 30
Hình 3-2: Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHK bằng tuyến cố định nội tỉnh.... 36
Hình 4-1:Mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên ............................................. 38
Hình 4-2: Mạng lưới giao thông Thái nguyên đến 2020 .................................. 39
Hình 4-3: Mạng lưới giao thông Thái Nguyên đến 2030 ................................. 39
Hình 4-4: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi mua sắm....................... 40
Hình 4-6: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi học ............................... 41
Hình 4-8: Các bước chính trong xây dựng mô hình ......................................... 44
Hình 4-10: Dự báo nhu cầu đi lại của Thái Nguyên năm 2020 ....................... 46
Hình 4-12: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 1)............................................................................................... 47
Hình 4-13: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 1)............................................................................................... 47
Hình 4-14: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 2)............................................................................................... 48
Hình 4-15: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 2)............................................................................................... 48
Hình 4-16: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 3)............................................................................................... 49
Hình 4-17: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 3)............................................................................................... 49
Hình 5-1: Bản đồ quy hoạch các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2014-2020.......................................................................................................... 51
vi
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND Ủy ban Nhân dân
GTVT Giao thông Vận tải
QH Quy hoạch
TW Trung Ương
VTHK Vận tải hành khách
VTHKCC Vận tải hành khách công cộng
VTCC Vận tải công cộng
CSHT Cơ sở hạ tầng
BTN Bê tông nhựa
KTXH Kinh tế xã hội
KHCN Khoa học công nghệ
TCGT Tổ chức giao thông
vii
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1 Sự cần thiết
Tỉnh Thái Nguyên là một trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Với diện tích tự nhiên 3533,19 km2, mật độ dân số khoảng 327 người/ km2.
Thái Nguyên là điểm nút giao thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt, đường sông kết nối với các tỉnh thành phía Bắc, là tỉnh có nhiều địa điểm du lịch lớn, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa của tỉnh.
Bên cạnh những thành tựu thu hái được từ sự phát triển kinh tế xã hội, và đời sống người dân, hệ thống giao thông của Thái Nguyên đang hàng ngày phải đối mặt với sự bùng nổ nhu cầu vận tải cũng như sức ép của quá trình cơ giới hoá phương tiện giao thông mạnh mẽ.
Hiện nay vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chủ yếu là vận tải khách bằng xe chạy tuyến cố định, vận tải khách bằng xe buýt, vận tải khách bằng taxi.
Thời gian qua, hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô theo tuyến cố định trên địa bàn tỉnh đã cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân; công tác tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô theo tuyến cố định của các đơn vị vận tải đã từng bước được tăng cường, củng cố và chất lượng dịch vụ vận tải được nâng cao. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải của các đơn vị vận tải vẫn còn bộc lộ nhiều cách thức hoạt động, phương thức quản lý, chưa phù hợp với quy định hiện hành về công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh vận tải.
Từ những vấn đề trên, để ngành vận tải phát triển đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, công tác lập “Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” là hết sức cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay, góp phần xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông vận tải của tỉnh, nâng cao chất lượng phục vụ,
1
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
quản lý giá cả, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông, kiềm chế và tiến tới giảm tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường.
1.2 Mục tiêu-Nhiệm vụ lập quy hoạch
1.2.1 Mục tiêu lập quy hoạch
Xây dựng quy hoạch mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh Thái Nguyên bao gồm thành phố Thái Nguyên, thị xã và các huyện lân cận nhằm mục tiêu đảm bảo hệ thống vận tải phát triển bền vững, hạn chế ùn tắc và tai nạn giao thông, thân thiện môi trường.
1.2.2 Nhiệm vụ lập Quy hoạch
Nhiệm vụ 1: Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh
- Quy hoạch mạng lưới tuyến theo từng giai đoạn (2014-2020 và 2020-
2030);
- Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng theo từng giai đoạn;
- Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện.
Nhiệm vụ 2: Đề xuất các giải pháp thực hiện dự án
1.3 Căn cứ xây dựng
- Căn cứ Luật số 23/2008/QH12 về Giao thông Đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;
- Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô;
- Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
2
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
- Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 01/07/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; quy hoạch phát triển vận tải bằng xe taxi; quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số 1607/QĐ-UBND ngày 23/07/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; quy hoạch phát triển vận tải bằng xe taxi; quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
CHƯƠNG 2
BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN
2.1 Bối cảnh kinh tế xã hội
2.1.1 Địa giới hành chính
Tỉnh Thái Nguyên bao gồm 9 đơn vị hành chính trong đó có 1 thành phố, 1
thị xã và 7 huyện:
Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên
2.1.2 Dân số
Thái Nguyên là tỉnh mang đặc thù trung du miền núi với nhiều dân tộc
khác nhau chung sống.
Dân số toàn tỉnh năm 2013 là 1.155.991 người. Mật độ dân số bình quân là 327 người/km2 được phân bố không đồng đều, dân cư chủ yếu tập trung ở
4
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Thành phố Thái nguyên (1.560 người/km2), thị xã Sông Công và các huyện giáp Thủ đô Hà Nội. Còn lại các huyện khác mật độ dân cư thưa thớt (huyện Võ Nhai mật độ 79 người/km2).
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh
TT
Số xã
Tên đơn vị hành chính
Diện tích (ha)
Số phường, thị trấn
Dân số (nghìn người)
Mật độ dân số (người/km2)
Thái
1
9
19
18630,6
290,62
1560
2
4
6
8276,3
51,433
621
Định
3
23
1
51643,2
87,885
170
TP Nguyên Thị xã Sông Công Huyện Hóa
4
14
1
83923,1
65,914
79
Phú
5
14
2
36894,7 106,861
290
Huyện Võ Nhai Huyện Lương
15
3
45475,5 111,854
246
6 Huyện Đồng Hỷ
28
2
57417,1 161,789
282
Phú
8
20
1
25172,5 138,819
551
7 Huyện Đại Từ Huyện Bình
9
15
3
25886,9 140,816
544
Huyện Phổ Yên
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013
Tốc độ tăng trưởng dân số của Thái Nguyên không đồng đều giữa các khu vực. Tại khu vực Thành Phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công, dân số vẫn tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 4% một năm, trong khi tại một số huyện, dân số có xu hướng giảm. Trong năm năm gần đây, dân số tại các Huyện giảm 0.6%/năm.
Thực tế này cho thấy xu hướng đô thị hóa tại Thái Nguyên vẫn tiếp diễn, thể hiện qua sự dịch chuyển của một lượng nhất định dân cư từ các huyện đến trung tâm đô thị, gây lên những sức ép về hạ tầng, trong đó có các sức ép về mặt giao thông vận tải tại các đô thị trung tâm.
5
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
2.1.3 Hiện trạng kinh tế xã hội
2.1.3.1 Kinh tế
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013
Trong những năm gầy đây, Thái Nguyên phát triển với tốc độ tương đối cao. Tổng sản phẩm trong nước-GDP năm 2013 (giá hiện hành) của tỉnh Thái Nguyên ước đạt 33.683,3 tỷ đồng, tăng 13,32% so với cùng kỳ năm 2012
Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành và giá so sánh 2010
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013
Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm tỉnh Thái Nguyên tương đối cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp-dịch vụ-nông nghiệp. Năm 2013, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 41%, khu vực dịch vụ khoảng 39% và khu vực nông nghiệp khoảng 20%.
Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế
6
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
2.1.3.2 Nông nghiệp
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành nông nghiệp năm
2013 đạt: 6.213,2 tỷ đồng.
Trồng trọt: Không phải là ngành mũi nhọn của tỉnh, tuy nhiên những năm vừa qua ngành cũng có tốc độ tăng trưởng đáng kể về trồng trọt (năng suất cũng như sản lượng). Sản lượng lương thực có hạt năm 2013 ước đạt 444.609 tấn.
Lương thực bình quân đầu người: 384,6kg/ người/ năm.
Chăn nuôi: Là ngành chiếm vị trí thứ 2 trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên (tỷ trọng chiếm 31,50%). Những năm qua chăn nuôi trong tỉnh phát triển khá mạnh, chuyển dịch theo hướng trang trại tập trung và đạt kết quả cao về gia cầm tập trung.
2.1.3.3 Lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh: 181.039 ha, trong đó:
Rừng tự nhiên chiếm 51,85 % với 93.865 ha
Rừng trồng chiếm 48,15% với 87.174 ha
Diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh những năm gần đây có tốc độ tăng đáng kể, chủ yếu tập trung vào diện tích trồng rừng. Riêng 4 huyện: Định Hóa,Võ Nhai, Đồng Hỷ và Đại Từ có tốc độ rừng trồng cao.
Độ che phủ rừng của tỉnh chiếm gần 50% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành lâm nghiệp năm
2013 đạt: 230,9 tỷ đồng.
2.1.3.4 Thủy sản
Tuy là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi, song những năm qua ngành thủy sản của tỉnh cũng có chuyển biến đáng kể hòa đồng với sự tăng trưởng chung của ngành nông-lâm-thủy sản.
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản cũng được tỉnh quan tâm, so với
năm 2005, diện tích tăng 307 ha.
Sản lượng thủy sản khai thác năm 2013 đạt: 7.362 tấn ; so với năm 2012
tăng 7,0836 %, chủ yếu là sản lượng thủy sản nuôi trồng (chiếm 97,97 %).
7
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
2.1.3.5 Công nghiệp xây dựng
a. Công nghiệp
Là ngành mũi nhọn trong tổng sản phẩm xã hội của tỉnh, những năm qua tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp khá vững mạnh và chuyển dịch theo đúng mục tiêu; tuy nhiên sự chuyển dịch cơ cấu trong GDP còn chậm. Riêng ngành xây dựng phát triển còn chậm, một phần do năng lực quản lý còn hạn chế.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành công nghiệp năm
2013 đạt: 10.480,5 tỷ đồng .
Trong tổng giá trị sản xuất của ngành thì công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm chủ yếu (gần 80%), tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành là 8.105,3 tỷ đồng.
b. Xây dựng
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành xây dựng năm
2013 đạt 2755,6 tỷ đồng.
2.1.3.6 Thương mại dịch vụ
Ngành thương mại – dịch vụ đã có sự chuyển hướng tích cực, tốc độ tăng
trưởng đáng khích lệ, tăng bình quân 11,86%/năm.
Tỷ trọng trong cơ cấu GDP chuyển dịch phù hợp theo định hướng
chung toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành thương mại dịch
vụ năm 2013 đạt 13.076 tỷ đồng.
2.1.3.7 Y tế, giáo dục
a. Y tế
Toàn tỉnh có 520 cơ sở y tế, bao gồm: 23 bệnh viện, 17 phòng khám đa
khoa, 181 trạm y tế và 299 cơ sở y tế khác với 4.719 giường bệnh.
Bình quân: 1,02 bác sĩ/1000 dân và 3,44 giường bệnh/1000 dân.
Hiện tại các cơ sở y tế trong tỉnh đã phần nào đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh cho dân cư trên địa bàn. Toàn tỉnh ước có 130/ 180 xã đạt chuẩn quốc
8
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
gia về y tế. Bên cạnh đó tỉnh thường xuyên quan tâm đến việc kiểm tra, thanh tra và xử lý các sai phạm về y tế cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Giáo dục
Toàn tỉnh có 687 trường học, trong đó: 218 trường tiểu học; 442 trường trung học cơ sở ; 30 trường trung học phổ thông và 3 trường trung học liên cấp II+III, 4 trường phổ thông cơ sở liên cấp I+II với 180.369 học sinh.
Tình hình giáo dục, đào tạo những năm gần đây của tỉnh có nhiều chuyển
biến đáng khích lệ; số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn chiếm tỷ lệ cao.
Công tác giáo dục và đào tạo từng bước đã được đổi mới; tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đến trường đạt cao (học sinh tiểu học> 90%; học sinh trung học cơ sở>70%); cơ sở vật chất trường, lớp cũng được cải thiện và nâng cấp.
Bình quân: 10,67 giáo viên/1000 dân và 161,5 học sinh/ 1000 dân.
2.1.4 Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030
2.1.4.1 Mục tiêu phát triển
Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đề ra mục tiêu tổng quát và cụ thể phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2014- 2020 và 2020-2030 theo hướng sau:
a. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, đi đầu trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; trở thành trung tâm của vùng về phát triển công nghiệp; dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục - đào tạo; có cơ cấu kinh tế hiện đại (công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp); có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định; bền vững, với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao; hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông.
b. Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 10,5-11%/năm thời kỳ
2014-2020 và 10-10,5%/năm thời kỳ 2021-2030.
9
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Đưa tỷ trọng GDP của tỉnh trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ từ 14,2%
năm 2011 lên khoảng 17% vào năm 2020 và 21% vào năm 2030.
Cơ cấu kinh tế tính theo giá HH: (i) Đến năm 2020: Khu vực công nghiệp và xây dựng khoảng 47-48%, khu vực dịch vụ khoảng 40-41% và khu vực nông nghiệp khoảng 12-13%; (ii) đến năm 2030 tương ứng khoảng 51%, 42% và 7%.
- Về xã hội môi trường:
Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 10% vào năm 2020 và 4 - 5% vào năm 2030 (theo
chuẩn nghèo tại thời điểm đó).
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 10% vào năm 2020 và 5-
8% vào năm 2030.
Đến năm 2020, 95% rác thải sinh hoạt, y tế được xử lý, 60% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B; đến năm 2030, 98% rác thải sinh hoạt, y tế được xử lý, 80% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B.
Đô thị tỉnh Thái Nguyên được phát triển mở rộng gắn kết với vùng phụ cận; các khu đô thị cũ được cải tạo, chỉnh trang; các khu đô thị mới được xây dựng hiện đại có kết cấu hạ tầng đồng bộ. Kiến trúc đô thị mang bản sắc riêng của vùng.
Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an
ninh quốc phòng cho cả vùng trung du miền núi phía Bắc.
2.1.4.2 Định hướng phát triển ngành, lĩnh vực
a. Phát triển công nghiệp xây dựng
Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 22 - 23%/năm thời kỳ
2014 - 2020 và 18 - 20%/năm thời kỳ 2021 - 2030.
Phát triển nhanh và hiệu quả công nghiệp, tạo động lực tăng trưởng nhanh và trở thành ngành có đóng góp lớn nhất vào phát triển kinh tế tỉnh với trình độ công nghệ tương đối hiện đại vào năm 2020 và hiện đại vào năm 2030. Trong đó ưu tiên đổi mới công nghệ và công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại để tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh; phát triển công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin gắn với việc hình thành tổ hợp công nghiệp; phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
10
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Tập trung đầu tư xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng các khu cụm công nghiệp đảm bảo đồng bộ, hiện đại để thu hút đầu tư tạo các cơ sở công nghiệp chiến lược, gắn phát triển công nghiệp với hệ thống đô thị và dịch vụ.
Tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp ngành xây dựng để đảm bảo
năng lực thực hiện dược các dự án công trình lớn của tỉnh.
b. Phát triển dịch vụ
Tốc độ tăng bình quân 10,9%/năm giai đoạn 2014 - 2015, 11,4%/năm giai đoạn 2016 - 2020 và khoảng 10,8% giai đoạn 2021 - 2030; phấn đấu giá trị xuất khẩu trên địa bàn đạt 2 - 3 tỷ USD vào năm 2015 và 18 - 20 tỷ USD vào năm 2020; tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 22,5%/năm giai đoạn 2014- 2020; doanh thu dịch vụ du lịch khách sạn tăng bình quân 20%/năm giai đoạn 2014 - 2020.
Phát triển dịch vụ với tốc độ tăng trưởng cao để đưa Thái Nguyên trở thành một trung tâm phát triển dịch vụ của vùng Trung du miền núi phía Bắc. Gắn kết phát triển dịch vụ với mối liên kết với các tỉnh trong vùng, các thành phố, trung tâm kinh tế của cả nước. Phát triển dịch vụ theo hướng hỗ trợ phát triển công nghiệp, nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ có vai trò hỗ trợ các hoạt động xúc tiến đầu tư để huy động các nguồn lực cho phát triển.
c. Nông nghiệp nông thôn
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất 6-7%/năm giai đoạn 2014 - 2020 và 5%/năm giai đoạn 2021 - 2030. Tốc độ tăng trưởng GDP của toàn khu vực đạt 4,5 - 5% giai đoạn 2014 - 2020 và duy trì ở mức trên 4% giai đoạn 2021 - 2030. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, tăng nhanh các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Tăng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa nông thôn, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất vào sản xuất nông nghiệp nông thôn gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới.
d. Phát triển văn hóa xã hội
- Về giáo dục đào tạo:
11
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo, đảm bảo nguồn nhân lực phù hợp về trình độ, cơ cấu ngành nghề, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Mở rộng quy mô đào tạo hợp lý, huy động sự tham gia của toàn xã hội vào phát triển giáo dục đào tạo.
- Phát triển dân số, lao động và việc làm:
Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, nhằm ổn định tỷ lệ tăng dân số tự nhiên. Dự báo dân số của tỉnh năm 2015 khoảng 1.190 nghìn người, năm 2020 khoảng 1.263 nghìn người và 1.362 nghìn người vào năm 2030.
Quy mô dân số đô thị năm 2015 là 369 nghìn người, chiếm 31% tổng dân số; năm 2020 là 455 nghìn người, chiếm 36% tổng dân số và đến năm 2030 có 613 nghìn người, chiếm 45% tổng dân số.
Tổng cung lao động năm 2015 là 775,2 nghìn người, đến năm 2020 là 853,0 nghìn người và năm 2030 là 897 nghìn người. Tỷ lệ lực lượng lao động/dân số năm 2015 là 65,1%, năm 2020 là 67,5% và năm 2030 là 65,8%. Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55% vào năm 2015 và trên 70 % vào năm 2020. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 20.000-22.000 người.
- Văn hóa, thể thao, thông tin truyền thông:
Phát triển mạng lưới thiết chế văn hoá - thông tin cơ sở. Nâng cấp, từng bước hiện đại hóa Bảo tàng văn hoá các dân tộc Việt Nam. Tổ chức và sắp xếp lại các loại hình hoạt động văn hoá - nghệ thuật. Quy hoạch tổ chức các lễ hội truyền thống và văn hoá dân gian. Bảo tồn và phát huy di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng và các di sản văn hoá của Thái Nguyên gắn với các tour du lịch trở về cội nguồn, du lịch sinh thái, văn hoá. Xây dựng tỉnh Thái Nguyên trở thành trung tâm thể dục thể thao. Tăng cường hiệu quả truyền thông, định hướng thông tin cho nhân dân trong lĩnh vực thông tin báo chí, in, xuất bản và phát hành.
Phát triển khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ để khoa học công nghệ thực sự trở thành yếu tố then chốt tạo ra những đột phá về năng suất, chất lượng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và đảm bảo môi trường bền vững. Phát huy thế mạnh của Thái Nguyên có nhiều trường đại học, cao đẳng, là nơi tập trung các nhà khoa học kết hợp giảng dạy.
12
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
2.1.4.3 Phương hướng tổ chức không gian phát triển
a. Định hướng không gian đô thị
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có môi trường đô thị trong sạch, được phân bố và phát triển hợp lý trên địa bàn, đảm bảo mỗi đô thị phát triển ổn định, cân bằng và bền vững, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng và cả nước.
Dân số đô thị theo phương án xu thế chiếm 36% năm 2020 và tăng lên tương ứng 40,5% và 45% vào năm 2025 và 2030. Nâng cấp các đô thị lớn hiện có, trong đó ưu tiên xây dựng thành phố Thái Nguyên trở thành thành phố cấp vùng và nâng cấp thị xã Sông Công thành đô thị loại II. Phát triển các các thị trấn, thị tứ mới, đặc biệt với các huyện các xã miền núi của tỉnh.
b. Tổ chức hệ thống đô thị gồm:
Đến năm 2020, tổng số đô thị của tỉnh là khoảng 16, trong đó có 01 đô thị loại I (thành phố Thái Nguyên), có 01 đô thị loại III (thành phố Sông Công), 09 đô thị loại IV (thị xã Phổ Yên, thị xã Núi Cốc, thị trấn Chùa Hang, thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Đu, thị trấn Hương Sơn, thị trấn Đình Cả, thị trấn Chợ Chu, thị trấn Trại Cau) và 5 đô thị loại V (Bắc Sơn, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Giang Tiên, đô thị La Hiên-Quang Sơn, đô thị Yên Bình).
Đến năm 2030 tỉnh Thái Nguyên có 20 đô thị trong đó có 04 đô thị trực thuộc tỉnh gồm thành phố Thái Nguyên - đô thị loại I, thành phố Sông Công - Đô thị loại II, Thị xã Phổ Yên và Thị xã Núi Cốc - đô thị loại III; 06 đô thị trung tâm huyện lỵ(thị trấn Chùa Hang, thị trấn Đu, thị trấn Hùng Sơn, thị trấn Chợ Chu, thị trấn Hương Sơn, thị trấn Đình Cả) là đô thị loại IV; có khoảng 10 đô thị thuộc huyện (thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Trại Cau, thị trấn La Hiên - Quang Sơn, đô thị Yên Bình, thị trấn Giang Tiên, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Cù Vân Đại Từ, Thị trấn Yên Lãng Đại Từ…).
13
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
2.2 Hiện trạng và quy hoạch phát triển giao thông vận tải
2.2.1 Hiện trạng hệ thống GTVT
2.2.1.1 Đường bộ
Tính đến cuối năm 2013, hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh có tổng chiều dài 4.789,49km (không kể hệ thống đường thôn, xóm, nội đồng). Bao gồm: 4 tuyến Quốc lộ có tổng chiều dài 207,65km; 15 tuyến đường tỉnh có tổng chiều dài 341,56km; 141,91km đường đô thị; 841,84km đường huyện và 3.220,18km đường xã.
Hình 2-4: Bản đồ hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên
14
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 2-2: Thống kê mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên
Chất lượng đường
TT
Chiều dài
Loại đường
%
%
%
Tốt
Xấu
Trung bình
1
178
178
100
0
0
0
0
2
291.06
189.93
65.25
75.23
25.85
25.9
8.9
Quốc lộ Đường tỉnh
3
141.91
107.71
75.9
16.815
11.85
17.38
12.25
4
839.94
313.18
37.29
60.5
7.2
466.3
55.51
5
3.220.18
674.26
20.94
171.6
5.33
2.374
73.73
Đường đô thị Đường huyện Đường xã
4.671.09 1.463.1
31.32
324.15
6.94
2.884
61.74
Tổng cộng
Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định
hướng đến 2030
Có thể thấy hệ thống đường quốc lộ có chất lượng tốt, tuy nhiên các đường tỉnh, đường đô thị có tỷ lệ đường tốt chỉ đạt từ 65-75%. Phần lớn các đường huyện và xã là có chất lượng kém (chiếm tới 55-73%).
a. Hệ thống đường đô thị
Tính đến tháng 12/2013,Thái Nguyên có 75 tuyến đường đô thị với tổng
chiều dài 141,908 km. Trong đó:
- Thành phố Thái Nguyên có 69 tuyến với tổng chiều dài 124,708km.
- Thị xã Sông Công có 7 tuyến với tổng chiều dài 17,2km.
b. Hệ thống đường quốc lộ
Bao gồm 4 tuyến quốc lộ: QL3, QL1B, QL37, QL3 mới với tổng chiều dài
207,65 km.
Quốc lộ 3: Đoạn tuyến QL3 qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài 76,35km, điểm đầu tại cầu Đa Phúc, giáp ranh giới với huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, qua địa bàn huyện Phổ Yên, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên và huyện Phú Lương tới điểm cuối tại cầu Ổ Gà, giáp huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn.
15
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Quốc lộ 1B: Đoạn tuyến QL1B qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài 44,7km; điểm đầu tại cầu Mỏ Gà giáp ranh với tỉnh Lạng Sơn và điểm cuối giao QL3 tại Ngã tư Tân Long, thành phố Thái Nguyên; tuyến đi qua địa bàn 3 huyện: Võ Nhai, Đồng Hỷ và Phú Lương.
Quốc lộ 37: Đoạn tuyến QL37 qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài 56,95km, có điểm đầu tại cầu Ca, giáp Bắc Giang và điểm cuối tại Đèo Khế, tỉnh Tuyên Quang. Đoạn tuyến đi qua địa bàn: huyện Phú Bình, thành phố Thái Nguyên, huyện Phú Lương và huyện Đại Từ.
Quốc lộ 3 mới (đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên): Đường cao tốc có mặt đường rộng 34,5m và dài hơn 62 km có điểm đầu là Quốc lộ 1A mới thuộc xã Ninh Hiệp (Gia Lâm, Hà Nội) và điểm cuối là tuyến đường tránh thành phố Thái Nguyên. Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên dài 29,65km từ Đa Phúc đến nút giao Tân Lập.
Dự án đường vành đai 5 Hà Nội, một tuyến đường đang được nghiên cứu quy hoạch và dự kiến đi qua nhiều tỉnh thành phố lân cận thủ đô trong đó có tỉnh Thái nguyên, ngoài ra trong tương lai sẽ triển khai dự án đường hầm xuyên Tam Đảo giữa hai tỉnh Thái Nguyên-Vĩnh Phúc.
c. Hệ thống đường tỉnh
Hệ thống đường tỉnh do tỉnh Thái Nguyên quản lý gồm 15 tuyến với tổng
chiều dài 341,56km:
- Đường tỉnh 261 (ĐT261): tuyến Đại Từ - Ba Hàng - Núi Căng dài 50km.
- Đường tỉnh 261C (ĐT261C): tuyến Cầu Ca - Dương Thành dài 5km.
- Đường tỉnh 262 (ĐT262): tuyến Dốc Lim - Sông Công dài 11,23km.
- Đường tỉnh 263 (ĐT263): tuyến Thị trấn Đu - Phú Thịnh dài 24,5km.
- Đường tỉnh 264 (ĐT264): tuyến Khuôn Ngàn - Quán Vuông dài 31km.
- Đường tỉnh 264b (ĐT264B): Tuyến Yên Thông - Đèo De dài 15,8km.
- Đường tỉnh 265 (ĐT265): tuyến Đình Cả - Bình Long dài 23,3km.
- Đường tỉnh 266 (ĐT266): tuyến Sông Công - Điềm Thụy - Hà Châu dài
13,2km.
16
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
- Đường tỉnh 267 (ĐT267): tuyến Ngã ba Dốc Lim - phía Nam Hồ Núi
Cốc dài 16,33km.
- Đường tỉnh 268 (ĐT268): tuyến Ngã ba Ba Mốt - Đèo So dài 34,9km.
- Đường tỉnh 269 (ĐT269): tuyến Chùa Hang - Tam Kha dài 27,3km.
- Đường tỉnh 269B (ĐT269B): tuyến Úc Sơn - Tân Thành - Hợp Tiến dài
15km.
- Đường tỉnh 269C (ĐT269C): tuyến Cầu Mây - Đào Xá - Trại Cau dài
15km.
- Đường tỉnh 270 (ĐT270): tuyến Đán - Huy Ngạc dài 22km.
- Đường tỉnh 271 (ĐT271): tuyến La Hiên - Nghinh Tường - Sảng Mộc
dài 37km.
d. Hệ thống đường huyện
Tính đến tháng 12/2013 toàn tỉnh Thái Nguyên có 841,84 km đường huyện,
cụ thể mạng lưới đường huyện phân bố trên địa bàn từng huyện như sau:
- Thị xã Sông Công: gồm 10 tuyến với tổng chiều dài 38,9km.
- Huyện Võ Nhai: gồm 7 tuyến dài 61,93 km.
- Huyện Đồng Hỷ: gồm 4 tuyến đường nội thị với tổng chiều dài 7,662km
và 11 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 93,17km.
- Huyện Định Hóa: gồm 2 tuyến đường nội thị với tổng chiều dài 2,45km
và 13 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 138,3km.
- Huyện Phú Lương: gồm 12 tuyến với tổng chiều dài 110km.
- Huyện Phú Bình: gồm 17 tuyến với tổng chiều dài 122km.
- Huyện Phổ Yên: gồm 11 tuyến với tổng chiều dài 92,8km.
- Huyện Đại Từ: gồm 15 tuyến với tổng chiều dài 122,53km.
2.2.1.2 Hệ thống bến xe
Toàn tỉnh hiện có 5 bến xe: 1 bến nằm trung tâm thành phố Thái Nguyên và
4 bến xe thuộc địa bàn các huyện, thị xã.
17
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bến xe trung tâm thành phố Thái Nguyên: diện tích 8.903m2 đạt tiêu chuẩn bến xe loại II, khả năng hoạt động có thể phục vụ 1,6 triệu hành khách/năm. Bến do Sở GTVT tỉnh Thái Nguyên quản lý.
Bến xe Thị trấn Đại Từ: diện tích 2.340m2 nằm trên địa bàn huyện Đại Từ; đạt tiêu chuẩn bến xe loại IV, có phòng chờ, phòng bán vé, phòng làm việc và các công trình phụ trợ. Bến do Ban quản lý chợ, bến xe khách huyện Đại Từ quản lý khai thác.
Bến xe Thị trấn Đình Cả: diện tích 1.475m2, thuộc địa bàn huyện Võ Nhai, đạt tiêu chuẩn bên xe loại V, có phòng chờ, phòng bán vé, phòng làm việc và các công trình phụ trợ. Bến do Doanh nghiệp tư nhân Xưởng Anh quản lý, khai thác hoạt động.
Bến xe huyện Phú Bình: diện tích 200m2, nằm tại trung tâm huyện lỵ, chưa đạt tiêu chuẩn bến xe dưới loại VI, bến do Phòng công thương huyện Phú Bình quản lý.
Bến xe huyện Phổ Yên: diện tích 860m2, nằm trên thị trấn Ba Hàng thuộc huyện Phổ Yên, đạt tiêu chuẩn bến xe loại VI, do UBND huyện quản lý, khai thác. Bến có phòng bán vé với diện tích 50m2, cơ sở vật chất của bến còn thiếu, quy mô nhỏ.
2.2.1.3 Đường sắt
Hệ thống mạng lưới đường sắt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài
136,7km; được hình thành 2 hệ thống với sự quản lý khác nhau :
a. Hệ thống đường sắt do cục đường sắt quản lý: 2 tuyến với tổng chiều dài 59,5km
- Tuyến Hà Nội-Thái Nguyên: Toàn tuyến dài 75km, đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên dài 34,55km được bắt đầu từ cầu Đa Phúc đến ga Quán Triều.
- Tuyến đường sắt Kép-Lưu Xá: Toàn tuyến dài 57km: đoạn tuyến chạy qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên dài 25km. Hiện tại tuyến không hoạt động đoạn từ Khúc Rồng đi Kép. Riêng đoạn tuyến từ Khúc Rồng - Lưu Xá đã giao cho Công ty Gang thép Thái Nguyên thuê và đảm nhận vận chuyển quặng sắt Trại Cau.
18
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
b. Hệ thống đường sắt do địa phương quản lý: 2 tuyến với tổng chiều dài 77,2 km
- Tuyến đường sắt Quán Triều-Núi Hồng: Tuyến dài 39km, được nối từ ga Quán Triều đến mỏ than Núi Hồng, nằm trên địa bàn xã Yên Lãng huyện Đại Từ; tuyến do Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc (trực tiếp là Công ty TNHH một thành viên than Núi Hồng) quản lý, khai thác.
- Tuyến đường sắt Khu gang thép Thái Nguyên: Hệ thống mạng lưới đường sắt nội bộ trong khu gang thép Thái Nguyên có tổng chiều dài 38,2km, cách trung tâm Thành phố Thái Nguyên 6km phía Đông – Nam.
2.2.1.4 Đường thủy nội địa
Do là tỉnh trung du nên giao thông đường sông của tỉnh chủ yếu chỉ phát triển ở sông Cầu và sông Công đoạn cuối nguồn thuộc tỉnh với chiều dài 46 km.
2.2.1.5 Hiện trạng phương tiện
Bảng 2-3: Hiện trạng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tỉnh Thái Nguyên
TT
Nội dung
Đăng ký mới 2009
Đăng ký mới 2010
Đăng ký mới 2011
Đăng ký năm 2012
Số PT hiện theo đăng ký đến 20.6.2014
I
II
Số PT hiện theo đăng ký đến 31.12.2013 33,211 15,776 5,782 5,258 4,136 16,327 14,275 1,328 724 1,108 547,173 24,790 522,383
20,001 11,078 5,543 4,174 1,361 7,957 6,286 1,155 516 917 371,422 23,617 347,583 125
Ô tô Xe tải Xe tải dưới 3,5T Xe tải 3,5T- 10T Xe tải trên 10T Xe chở người Xe con 4-9 chỗ Xe 10-30 chỗ Xe trên 30 chỗ Xe khác Mô tô, xe máy Dưới 50cm3 Từ 50-≤175 cm3 Trên 175 cm3
23,438 12,791 6,576 4,679 1,536 9,634 7,835 1,252 547 1,013 423,232 23,472 399,614 146
26,747 14,101 7,353 4,954 1,632 11,250 9,357 1,324 569 1,054 463,203 24,356 438,331 159
28,917 14,967 5,209 5,306 4,452 13,210 11,135 1,438 637 1,075 497,299 24,500 472,294 162
36,092 17,316 6,437 5,808 4,456 17,886 15,532 1,797 557 1,108 575,764 24,724 550,462 187
Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên
Phương tiện vận tải cá nhân gia tăng với tốc độ nhanh chóng tăng nhanh qua các năm, tốc độ tăng trưởng bình quân của xe máy khoảng 14%, xe con
19
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
khoảng 20%. Tính đến tháng 6/ 2014, số lượng phương tiện hiện có trong tỉnh theo đăng ký là 36.092 xe ô tô, 5775764 xe mô tô. Mật độ phương tiện trên đầu người tương đối cao khoảng 364 phương tiện/1000 người dân.
2.2.1.6 Lượng vận chuyển và luân chuyển trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Trong lĩnh vực vận tải hành khách và hàng hóa, vận tải đường bộ đảm nhận thị phần chính trong tổng số. Khối lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển tỉnh Thái Nguyên thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2-4: Khối lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái Nguyên
Phân theo thành phần kinh tế
Năm
Tổng số
Tập thể Tư nhân Cá thể
Nhà nước
Phân theo ngành Đường Đường sông bộ
Khối lượng vận chuyển (1.000 KH)
777
5.875
252
3.272
1.574
5.814
61
2009
751
6.378
143
3.631
1.853
6.304
74
2010
686,4
7.216,1
268
4.072,4
2.189,3
7.133,9
82,2
2011
692,0
8.124,4
297
4.452,6
2.682,8
7.964,9
159,5
2012
9.356,5
752,8
101,2
6.398,5
2.104,0
9.257,8
98,8
Sơ bộ 2013
Khối lượng luân chuyển (1000KH.Km)
454.936
115.39
27.17
256.667
55.709
454.897
39
2009
472.376
112.268
12.702
277.45
69.956
472.33
46
2010
523.843
101.046
15.513
323.783
83.501
523.761
82
2011
573.257
111.2
30.558
322.44
109.058
573.02
237
2012
658.911
110.815
16.926
425.846
105.324
658.851
60
Sơ bộ 2013
Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013
Khối lượng vận tải hành khách đường bộ tỉnh Thái Nguyên tăng từ 5.814 triệu lượt hành khách năm 2009 lên 9.257,8 triệu lượt hành khách năm 2013. Tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 11%/năm và lượng luân chuyển hành khách tăng từ 454.897 triệu lượt năm 2009 lên 658.851 triệu lượt năm 2013, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 8.8%/năm
20
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 2-5: Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái Nguyên
Phân theo ngành
Phân theo thành phần kinh tế
Năm
Tổng số
Đường sông
Cá thể
Tư nhân
Nhà nước
Tập thể
Đường bộ Khối lượng vận chuyển (1.000 Tấn)
56 45 30 23
1.237 846 981 1.043
5.816 7.89 9.32 10.027
5.132 5.48 6.633 7.142
12.234 14.256 16.964 18.235,4
12.241 14.261 16.964 18.235,4
7 5 - -
18.615,3
14,4
927,04
11.621
6.053
18.615,3
-
2009 2010 2011 2012 Sơ bộ 2013
Khối lượng luân chuyển (1000 Tấn.Km)
452.493 531.198 631.136 660.415,1
6.493 5.128 3.152 2.339
86.166 54.052 306.232 37.744 91.576 396.75 42.804 474.257 110.923 41.259 486.315
1.234 831 - -
451.709 530.367 631.136 130.503 660.415,1
2009 2010 2011 2012 Sơ bộ 2013
700.246
1.452
64.277
501.073
133.443
700.246
-
Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013
Khối lượng vận tải hàng hóa đường bộ tỉnh Thái Nguyên đã tăng từ 12.234 triệu tấn năm 2009 lên 18.235,4 tấn năm 2013, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 9.8%/năm và lượng luân chuyển hàng hóa đường bộ tăng từ 451.709 triệu T.km năm 2009 lên 700.246 triệu T.km năm 2013, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 10.2%/năm.
2.2.2 Các vấn đề giao thông đô thị và VTHK tại tỉnh Thái Nguyên
Trong những năm gần đây, môi trường đang dần trở thành một mối quan tâm của người dân cũng như các cơ quan quản lý. Một trong những nguồn gây ô nhiễm chính tại Thái Nguyên là hệ thống giao thông vận tải. Nguyên nhân chính là do số lượng phương tiện giao thông cơ giới tại Thái Nguyên đang gia tăng với tốc độ khá nhanh chóng. Theo thống kê của sở GTVT Thái Nguyên, giai đoạn 2005 – 2013, tốc độ tăng trưởng phương tiện hàng năm của Thái Nguyên khá cao: xe con tăng bình quân 12%/năm, xe máy tăng bình quân 10 %/năm. Sự gia tăng nhanh chóng của các phương tiện cơ giới tạo ra nhiều hợp chất là nguyên nhân làm gia tăng lượng khí thải vào không khí như CO, NOx, HC, đây là một nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của tham gia giao thông con người. Ô nhiễm tiếng ồn từ phương tiện giao thông cơ giới cũng đang trở thành chủ đề được xã hội chú ý tại Thái Nguyên. Tại một số điểm trung chuyển có cường độ
21
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
phương tiện lưu thông lớn, khu vực trung tâm thành phố Thái Nguyên, cường độ tiếng ồn đã ở mức đáng kể (trên 60 dB).
Quá trình đô thị hóa cùng với sự gia tăng nhanh chóng về phương tiện cơ giới cá nhân đã gây ra tình trạng ùn ứ giao thông cục bộ tại một số giờ cao điểm, ô nhiễm môi trường tại một số nơi. Trong khi hiện nay, xe máy vẫn là phương tiện giao thông chủ yếu, tuy nhiên trong những năm tới cùng với sự phát triển kinh tế của xã hội, xe ôtô đang trở nên ngày càng thông dụng phổ biến. Trong khi đó, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông chỉ có thể phát triển ở mức độ nhất định do những hạn chế về không gian và nguồn lực tài chính. Dự báo, trong thời gian tới nếu không có những giải pháp quyết liệt tình trạng ùn tắc giao thông tại Thái Nguyên sẽ gia tăng đáng kể.
2.2.3 Định hướng phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên
2.2.3.1 Mục tiêu phát triển
Có mạng lưới giao thông phù hợp, liên hoàn giữa các phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, liên thông giữa mạng giao thông tĩnh với mạng giao thông quốc gia, khu vực và quốc tế.
Thỏa mãn nhu cầu vận tải của xã hội với chất lượng ngày càng cao, hạn chế
tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
2.2.3.2 Mục tiêu cụ thể
a. Về kết cấu hạ tầng:
Đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 hệ thống giao thông vận tải tỉnh
Thái nguyên đạt được các mục tiêu cơ bản sau:
Đường bộ:
Chú trọng đầu tư xây dựng các tuyến trục dọc, trục ngang hoàn chỉnh. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh Thái Nguyên sẽ hình thành 3 trục dọc (trục dọc phía tây, trục dọc trung tâm và trục dọc phía đông) và 3 trục ngang (trục ngang phía bắc, trục ngang trung tâm và trục ngang phía nam).
Hệ thống đường cao tốc: tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn.
Hệ thống quốc lộ: gồm các tuyến QL3, QL1B, QL37, đường Hồ Chí Minh, đường Vành đai V Hà Nội; Nâng cấp tuyến ĐT268 lên thành Quốc lộ nối QL3
22
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
với QL34 (từ Thái Nguyên đi Cao Bằng). Quy mô các tuyến Quốc lộ đạt tối thiểu cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
Hệ thống đường tỉnh đạt tối thiểu cấp IV miền núi vào năm 2020, đạt cấp III vào năm 2030, kết cấu mặt BTN, BTXM tỷ lệ đạt 100%. Chuyển một số tuyến đường huyện quan trọng lên thành đường tỉnh. Thay thế toàn bộ cầu yếu, ngầm, tràn bằng cầu BTCT vĩnh cửu. Xây dựng hoàn thành tuyến đường Vành đai 1, Vành đai 2 và đường nối Quốc lộ 3 - Đường cao tốc - Quốc lộ 37.
Hệ thống đường giao thông đô thị: Quy mô phù hợp với cấp đô thị, tỷ lệ BTN, BTXM đạt 100%. Diện tích đất dành cho giao thông chiếm từ 16% - 25% diện tích đất dành cho đô thị (tùy theo cấp đô thị).
Hệ thống đường giao thông nông thôn: Phát triển đường giao thông nông thôn đảm bảo phương tiện vận tải cơ giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã cả mùa mưa. Các tuyến đường huyện đạt tối thiểu cấp V, tỷ lệ rải nhựa, BTXM, cấp phối đạt 100%; Các tuyến đường liên xã, trục xã theo tiêu chí nông thôn mới, tỷ lệ mặt đường cứng, rải nhựa đạt 60% - 80%.
Đường sắt:
Nâng cấp, xây dựng tuyến đường sắt Thái Nguyên - Núi Hồng kéo dài sang
Tuyên Quang để nối với đường sắt Hà Lào.
Cảng sông:
Đầu tư mở rộng Cụm Cảng Đa Phúc theo Quy hoạch hệ thống cảng sông phía Bắc đã được Chính Phủ phê duyệt. Xây dựng hoàn thiện 11 bến tàu thủy phục vụ du lịch trên hồ Núi Cốc đảm bảo an toàn, văn minh.
Cảng cạn (ICD): Tiến hành triển khai lập dự án đầu tư xây dựng cảng ICD
thuộc khu vực địa bàn thị xã Sông Công.
b. Về vận tải:
- Vận tải hàng hóa: Định hướng đến năm 2020 khối lượng vận chuyển hàng hóa tỉnh Thái Nguyên đạt 30,172 triệu tấn và đến năm 2030, khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt 41,024 triệu tấn.
- Vận tải hành khách: Định hướng đến năm 2020 sẽ vận chuyển được 19,760 triệu lượt hành khách và đến năm 2030 là 31,615 triệu lượt hành khách.
23
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
- Bên cạnh đó, tỉnh Thái Nguyên cũng chú trọng phát triển, hình thành thêm các tuyến xe khách đường dài cũng như các tuyến liên vận quốc tế (ví dụ: tuyến liên vận quốc tế đi Trung Quốc) với chất lượng cao. Song song với đó, tỉnh Thái Nguyên sẽ mở rộng thêm các tuyến xe buýt trên các tuyến quốc lộ, đường vành đai và nâng cấp hoạt động hệ thống vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và xe taxi.
2.2.3.3 Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ tỉnh Thái Nguyên
Nguồn: Quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thái Nguyên đến 2020, định hướng 2030
đến 2020, định hướng đến 2030
Hình 2-5: Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Thái Nguyên đến 2030
a. Tuyến đường bộ cao tốc Thái Nguyên-Bắc Kạn
- Giai đoạn 2016 - 2020: Xây dựng hoàn thành tuyến từ Thái Nguyên đi Chợ Mới (Bắc Kạn), tổng chiều dài 41,3km; quy mô 4 làn xe, nền đường rộng
24
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
34,5m, tốc độ thiết kế 100km/h. Đoạn qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài 21,6km.
b. Quy hoạch các tuyến trục dọc
Quy hoạch đến 2020 và định hướng đến 2030, hệ thống đường bộ tỉnh Thái Nguyên sẽ hình thành 3 tuyến trục dọc Bắc - Nam và 3 tuyến trục ngang Đông - Tây.
Tuyến trục dọc phía Tây: Là tuyến giao thông đối nội và đối ngoại nối các huyện phía Tây tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Bắc Kạn. Nối các huyện Phổ Yên - Đại Từ - Định Hóa đi Bắc Kạn. Toàn tuyến dài 100,9km bao gồm: ĐT261 dài 50km, ĐT264 dài 31km và 19,9km đoạn cuối ĐT268.
Tuyến trục dọc trung tâm: Là tuyến giao thông đối ngoại phía Bắc, nối tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh: Bắc Kạn, Cao Bằng, đồng thời là tuyến liên vận quốc tế thông qua cửa khẩu Tà Lùng tỉnh Cao Bằng.
Tuyến trục dọc phía Đông: Là tuyến giao thông đối ngoại nối khu vực
Đông bắc tỉnh Thái Nguyên với 2 tỉnh: Lạng Sơn, Bắc Kạn dài 87,7 km.
c. Quy hoạch các tuyến trục ngang
Tuyến trục ngang phía Bắc: Toàn tuyến dài 75 km đi qua địa bàn các huyện Định Hóa - Phú Lương - Đồng Hỷ - Võ Nhai. Đến năm 2020, nâng cấp đoạn đi trùng với đường tỉnh ĐT268 dài 15km đạt tiêu chuẩn đường cấp III mặt thảm BTN rộng 7m, nền rộng 12m. Định hướng đến năm 2030: Nâng cấp đoạn đi trùng đường Hồ Chí Minh đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 6 làn xe. Nâng cấp đoạn đi trùng đường tỉnh ĐT268 dài 15km đạt tiêu chuẩn đường cấp II có mặt rộng 15m, nền rộng 27m. Nâng cấp các đoạn còn lại đạt tiêu chuẩn đường cấp III miền núi với nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 8m( cả gia cố lề); Các đoạn qua thị trấn, thị tứ, khu tập trung dân cư theo quy hoạch chi tiết của địa phương.
Tuyến trục ngang trung tâm (QL37, QL1B): Là tuyến giao thông đối ngoại, kết nối giữa tỉnh Thái Nguyên với các tỉnh: Tuyên Quang, Lạng Sơn; đồng thời thuộc tuyến liên vận Quốc tế thông qua cửa khẩu Hữu Nghị Quan tỉnh Lạng Sơn. Định hướng đến năm 2030, nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe, mặt đường thảm BTN rộng 20m (cả gia cố lề), nền đường rộng 22,5m. Các đoạn qua khu đô thị, khu đông dân cư, khu công nghiệp... nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp I.
25
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Tuyến trục ngang phía Nam thuộc tuyến vành đai 5 Hà Nội: Là tuyến giao thông đối ngoại trực tiếp giữa tỉnh Thái Nguyên với hai tỉnh: Bắc Giang, Vĩnh Phúc; liên kết các đô thị vệ tinh vùng Thủ đô Hà Nội, nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội của các đô thị tỉnh lỵ xung quanh thủ đô Hà Nội. Đến 2020, nâng cấp đoạn nối từ QL37 qua đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên đến gặp QL3 lên quy mô 4 làn xe , xây dựng 1/2 cầu vượt sông Cầu.Xây dựng hoàn chỉnh các đoạn tuyến còn lại theo quy mô của tuyến Vành đai 5 Hà Nội. Định hướng đến năm 2030, mở rộng đoạn nối từ QL37 qua đường cao tốc Hà Nội-Thái Nguyên đến gặp QL3 lên quy mô 6 làn xe, xây dựng hoàn thiện cầu vượt sông Cầu.
d. Quy hoạch các tuyến quốc lộ
Quốc lộ 3: Là tuyến trục dọc trung tâm của tỉnh, được thiết kế quy hoạch
theo quy hoạch của trục dọc trung tâm.
Quốc lộ 1B: Thuộc tuyến trục ngang trung tâm của tỉnh, được thiết kế quy
hoạch theo quy hoạch của trục ngang trung tâm.
Quốc lộ 37: Đến 2020 nâng cấp, cải tạo để đưa tuyến đường tỉnh ĐT269 lên thành một đoạn của Quốc lộ 37 (Chùa Hang - Tam Kha), đi từ Yên Thế (Bắc Giang) sang, đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, nền đường rộng 12m, mặt đường BTN rộng 11m (cả gia cố lề). Các đoạn qua khu đô thị, khu đông dân cư, khu công nghiệp... nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp I. Định hướng đến năm 2030, nâng cấp toàn tuyến từ Tam Kha - Đèo Khế đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe, mặt đường thảm BTN rộng 20m (cả gia cố lề), nền đường rộng 22,5m. Nâng cấp đoạn Cầu Ca – Phố Hương đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt thảm BTN rộng 8m, nền rộng 12m. Nâng cấp, cải tạo đoạn Bờ Đậu - Đèo Khế (Km 139 - Km 172+800) theo quy hoạch tuyến trục ngang trung tâm.
Đường Hồ Chí Minh: Giai đoạn 2014-2020, xây dựng đoạn tuyến tránh khu vực thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa dài khoảng 3km; nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 4 làn xe (dự trữ đất đủ quy hoạch 6 làn xe). Định hướng đến 2030, nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 6 làn xe. Đoạn tuyến đi qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên được nâng cấp lên từ ĐT268, có điểm đầu giao Km100+050 QL3 tại Ngã 3 Ba Mốt huyện Phú Lương; điểm cuối tại đỉnh Đèo So giáp ranh giới Bắc Kạn dài 34,9km hiện đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi mặt đường thảm BTN rộng 5,5m.
26
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 2-6: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2020
Chiều dài
Loại mặt đường
TT
Loại đường
BTXM %
BTN
%
%
%
Km
Cấp phối + đất
Tỷ lệ %
L. Nhựa
58.3
1.1
58.3
100
Cao tốc
460.55
8.66
460.55
100
dọc,
1 2
82.75
1.56
82.75
100
Trục trục ngang Quốc lộ
5.55
1.30
428.06
8.05
422.51
98.7
Đường tỉnh
225.338
13.53
143.49
63.68
51.36
30.49
22.79
4.24
Đường đô thị
839.942
15.80
5.66
7.55
0.9
784.89
47.5
93.45
3 4 5 6
3.220.181
60.59
711.66
22.10
21.0
0.7
1.534.71
47.66
952.81
29.59
Đường huyện Đường xã
7
5.315.12
100.0
789.65
14.86
1.196.16
22.5
2.376.51
44.71
952.81
17.93
Tổng cộng
Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đến 2020, định hướng
đến 2030
Bảng 2-7: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2030
Chiều dài
Loại mặt đường
TT
Km
BTXM %
BTN
%
%
%
Loại đường
Tỷ lệ %
L. Nhựa
Cấp phối + đất
1.10
58.3
58.3
100.0
Cao tốc
1
8.66
460.55
460.55
100.0
2
Trục dọc, trục ngang
1.56
82.75
82.75
100.0
Quốc lộ
3
8.05
428.06
428.06
100.0
Đường tỉnh
4
4.24
225.338
30.49
13.53
194.85
86.47
5
Đường đô thị
839.942
15.80
47.5
5.66
7.55
0.90
784.89
93.45
6
Đường huyện
3.220.181
60.59
711.66
22.1
21.0
0.65
2.487.52
77.25
Đường xã
7
5315.121
100.0
789.65
14.86
1.253.06
23.6
3.272.41
61.57
0.0
0.0
Tổng cộng
Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đến 2020, định hướng đến 2030
27
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
3.1 Khái quát tình hình vận tải hành khách công cộng cả nước
3.1.1 Vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định
Trong lĩnh vực vận tải hành khách, vận tải đường bộ đảm nhận thị phần
chính trong tổng số (> 90% thị phần).
Bảng 3-1: Khối lượng vận chuyển hành khách giai đoạn 2000 -2013
Đơn vị:Triệu lượt người
Đường bộ
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Tổng 755 813 870 1.068 1.195 1.350 1.494 1.638 1.794 2.017 2.315 2.476 2.677 2.844
Khối lượng 620 677 727 931 1.041 1.173 1.332 1.473 1.629 1.844 2.132 2.307 2.504 2.670
Thị phần(%) 82% 83% 84% 87% 87% 87% 89% 90% 91% 91% 92% 93% 94% 94%
Nguồn: Tổng cục thống kê
Số lượng tuyến tập trung ở các đầu mối quốc gia như Hà Nội, TP. HCM, Hải Phòng và một số đầu mối vùng như Thái Nguyên, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa ở phía Bắc, Đăk Lăk, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu. Các khu vực có ít tuyến: Đông Bắc Bộ, Tây Nam Bộ và nhiều tỉnh miền Trung.
28
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Nhiều cặp tỉnh không có tuyến VTHK cố định liên tỉnh, hành khách thường
phải đi trung chuyển nhiều tuyến.
Số lượng tuyến VTHK cố định liên tỉnh chênh lệch phản ánh nhu cầu thực
tế liên quan tới địa lý, phân bố dân cư, lịch sử di cư và thực trạng việc làm.
Bảng 3-2: Mạng lưới tuyến cố định một số tỉnh thành
Số tuyến cấp đi 361 215 97 159 246 210 165 194 568 196 125
Số tuyến cấp đến 575 115 196 136 130 168 135 130 242 140 101
Tỉnh có nhiều TCĐ LT Hà Nội Hải Phòng Quảng Ninh Thái Nguyên Thái Bình Nam Định Thanh Hóa Đăk Lăk TP. HCM Bình Dương Bà Rịa VT
Nguồn: Viện chiến lược phát triển giao thông vận tải
Mạng lưới tuyến đảm bảo kết nối tất cả các trung tâm tỉnh, thị xã, thành
phố và tới nhiều huyện.
Toàn mạng có hơn 5.000 tuyến VTHK cố định liên tỉnh. Tuyến ở cự ly 151-300 km (3-5 tỉnh) chiếm tỷ lệ lớn gần 40%, tiếp theo là tuyến ở cự ly ngắn dưới 150 km (2-3 tỉnh). Tuyến dài trên 500 km có tỷ lệ hơn 20%.
Bảng 3-3: Tỷ lệ cự ly tuyến vận tải liên tỉnh
TT Cự ly tuyến VTLT 1 2 3 4 5
Số tuyến 1217 1944 758 358 671 4948
Tỷ lệ 24,6% 39,3% 15,3% 7,2% 13,6% 100%
Tuyến <150 km (2-3 tỉnh) Tuyến 151-300 km (3-5 tỉnh) Tuyến 301-500 km (trong vùng) Tuyến 501-1000 km (Bắc – Trung - Nam) Tuyến >1000 km (Bắc – Nam) TỔNG CỘNG
Nguồn: Viện chiến lược phát triển giao thông vận tải
29
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
3.2 Hiện trạng mạng lưới vận tải hành khách cố định nội tỉnh
3.2.1 Hiện trạng mạng lưới tuyến và công suất từng tuyến
Hiện tại, mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên gồm 3 tuyến, kết nối từ trung tâm Thành phố Thái Nguyên ra trung tâm các huyện Đại Từ, Định Hóa, Võ Nhai.
Hình 3-1: Bản đồ các tuyến buýt hiện tại tỉnh Thái Nguyên
30
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 3-4: Lộ trình các tuyến VTHK cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
STT
Tên tuyến
Chiều đi
Chiều về
1
Ngược lại
Thái Nguyên - Đại Từ
Bến xe Thái Nguyên- Lương Ngọc Quyến - Dương Tự Minh - QL 3 - QL 37 - TT Hùng Sơn - Đi La Hang - Đường đi qua khu di tích Lưu Nhân Chú- Bến xe Đại Từ
2
Ngược lại
Thái Nguyên - Định Hóa
Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - Dương Tự Minh - QL 3 - Phú Lương - TL 268 - TL 254 - Chợ Chu-Bến xe Định Hóa
3
Ngược lại
Thái Nguyên - Võ Nhai
Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - Đường Bắc Kạn - cầu Gia Bảy - QL 1B – Bến xe Đình Cả (Võ Nhai)
Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên
Bảng 3-5:Mạng lưới tuyến VTHK cố định nội tỉnh
STT
Tuyến
Tần xuất (chuyến/ngày)
Bến xe Điểm đầu Điểm cuối
Chiều dài ( Km)
Số lượng P.Tiện của tuyến
1
Thái Nguyên
Thái Nguyên - Đại Từ
Huyện Đại Từ
25
11
6
2
Thái Nguyên
Thái Nguyên - Định Hóa
Huyện Định Hóa
50
22
12
3
Thái Nguyên Võ Nhai
Thái Nguyên
Huyện Võ Nhai
40
4
7
Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên
3.2.2 Hiện trạng cơ sở hạ tầng
3.2.2.1 Hệ thống bến xe khách
Toàn tỉnh hiện có 5 bến xe: 1 bến nằm trung tâm thành phố Thái Nguyên và
4 bến xe thuộc địa bàn các huyện: Đại Từ, Đình Cả, Phú Bình, Phổ Yên.
a. Bến xe thành phố Thái Nguyên
31
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Nằm trên địa bàn phường Quang Trung, rộng 8.903 m2, đạt tiêu chuẩn tương đương bến loại II, với lưu lượng bình quân 427 xe xuất bến/ngày, khả năng hoạt động có thể phục vụ 1,6 triệu hành khách/năm. Những năm qua, nhu cầu phương tiện vào bến tăng nhanh, với lưu lượng xe như hiện nay đã vượt hơn 2 lần công suất thiết kế.
b. Bến xe các huyện, thị
Bến xe Đại Từ: Có diện tích 2.340 m2, địa điểm tại thị trấn Hùng Sơn- huyện Đại Từ, bến được xây dựng năm 1999, cải tạo xây tường bao năm 2008, nền sân bãi cấp phối. Lưu lượng bình quân 30 xe xuất bến/ngày.
Bến xe thị trấn Đình Cả: Được xây dựng tại khu vực trung tâm thị trấn Đình Cả, diện tích 1.475 m2, một số hạng mục của bến xe đã xuống cấp, chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân; lưu lượng xe xuất bến bình quân theo đăng ký là 20 chuyến xe xuất bến/ngày.
Bến xe huyện Phú Bình: Diện tích gần 200 m2, tại vị trí trung tâm huyện, sân đất, không có hàng rào bảo vệ, có một nhà bán vé cấp 4, lưu lượng bình quân 10 xe xuất bến/ngày.
Bến xe huyện Phổ Yên: diện tích 860 m2, vị trí tại thị trấn Ba Hàng, có sân
cấp phối, có 1 nhà cấp 4 diện tích 50m2 dùng làm nhà điều hành, bán vé.
Bảng 3-6: Hiện trạng các bến xe khách trên địa bàn Thái Nguyên
Tên bến xe
Địa chỉ
TT
Tổng diện tích (m2)
Thời điểm bắt đầu đưa bến xe vào khai thác
Loại bến (đã công bố)
I
Các bến xe khách đấu nối vào đường Quốc lộ
1
860
6
1984
Bến xe khách huyện Phổ Yên
Km42+650 QL.3 (bên trái), địa phận thị trấn Ba Hàng, huyện Phổ Yên
2
200
1980
Bến xe khách huyện Phú Bình
Km101+900 QL.37 (bên phải), địa phận thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình
32
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Tên bến xe
Địa chỉ
TT
Tổng diện tích (m2)
Thời điểm bắt đầu đưa bến xe vào khai thác
Loại bến (đã công bố)
3
2.340
4
1988
Bến xe khách huyện Đại Từ
Km153+00 QL.37 (bên trái), địa phận thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ
4
1.475
5
2001
Bến xe khách Đình Cả
Km107+700 QL.1B (bên trái), địa phận thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai
II
Các bến xe khách đấu nối vào đường địa phương
1
8.903
2
1968
Bến xe khách Thái Nguyên
Đường Lương Ngọc Quyến, thành phố Thái Nguyên
Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên
3.2.2.2 Hệ thống điểm dừng đỗ
Theo số liệu thống kê của Sở Giao thông vận tải Thái Nguyên, hiện tại trên các tuyến Quốc lộ chính: QL3, QL37, QL1B bao gồm 54 điểm dừng đỗ cho tuyến xe khách cố định. Khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ trung bình khoảng 3-5 km.
Bảng 3-7: Hiện trạng điểm dừng đỗ trên các tuyến quốc lộ tỉnh Thái Nguyên
- Lý trình - Tên
TT
Ghi chú
Biển báo Trái Phải
Vị trí đường
1
Ngã ba rẽ vào xã Trung Thành
1
1
Cổng chợ mới huyện Phổ Yên
1
1
Cổng viện C
1
1
Ngã ba rẽ vào trường CĐ cơ khí
1
Luyện Kim
1
Ngã 3 Gang Thép
I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đường QL3 Km 37+550 Km 37+570 Km 42+800 Km 42+820 Km 46+860 Km 46+880 Km 53+200 Km 53+220 Km 56+840 Km 56+860
1
33
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
- Lý trình - Tên
TT
Ghi chú
Biển báo Trái Phải
Vị trí đường
1
Trường Đại học CN
1
1
Trường CĐ Tài Chính
1
1
Ngã tư Tân Long
1
1
Ngã 3 Bờ Đậu
1
1
TT Giang Tiên
1
1
Ngã ba rẽ vào ĐT.263 (TT Đu)
1
1
Ngã 3 rẽ vào ĐT.268 (Ngã ba Km
31)
1
1
Ngã ba rẽ vào xã Yên Trạch
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
1
1
Ngã tư Cầu Ca
1
1
Trung tâm Huyện Phú Bình
1
1
Ngã ba Cầu mây
1
1
Ngã ba điềm Thuỵ
1
1
Đảo tròn Gang Thép
1
1
Ngã ba Làng Cẩm
1
1
Trung tâm TT Đại Từ
1
1
Ngã ba Khuôn Ngàn
1
1
Ngã ba Yên Lãng
II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
1
1
Trung tâm TT Đình Cả
1
III 1 2 3
Km 59+750 Km 59+770 Km 62+680 Km 62+700 Km 75+220 Km 75+240 Km 79+470 Km 79+490 Km 83+860 Km 83+840 Km 91+30 Km 91+50 Km 99+980 Km 100+10 Km 110+700 Km 110+720 Đường QL 37 Km 96+670 Km 96+700 Km 101+980 Km 102+00 Km 104+580 Km 104+600 Km 108+870 Km 108+850 Km 117+950 Km 117+980 Km 145+215 Km 145+200 Km 153+340 Km 153+320 Km 161+720 Km 161+700 Km 168+10 Km 168+50 Đường QL 1B Km 107+920 Km 107+910 Km 125+30
1
Chợ La Hiên
34
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
- Lý trình - Tên
TT
Ghi chú
Biển báo Trái Phải
Vị trí đường
1
1
Nhà máy XM Quang Sơn
1
1
Ngã ba Sông Cầu
1
1
Ngã tư Chùa Hang (tuyến QL.1B
4 5 6 7 8 9 10
1
cũ)
Km 125+50 Km 130+700 Km 130+750 Km 134+980 Km 135+20 Km 142+50 Km 142+100 Tổng số : 54 bộ
27
27
Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên
3.2.3 Hiện trạng đoàn phương tiện
Theo số liệu thống kê, tổng số phương tiện của các đơn vị khai thác vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh là 25 xe. Trong đó tuyến Thái Nguyên-Định Hóa vận hành nhiều nhất với 12 xe.
Bảng 3-8: Hiện trạng đoàn phương tiện
Mã số tuyến
Tên đơn vị vận tải
Loại xe
Cự ly km
SL PT (xe)
Năm SX
25 25
Samco Hoangtra
2004 2004
3 1
Thành
Thái Nguyên-Đại Từ
25
Transico
2010
2
Thành
50
Transico
2001
2
Thái Nguyên-Định Hóa
Thái Nguyên-Võ Nhai
50 50 50 40 40
Cty CP TM&DL Việt Vịnh DNTN Mạnh Hà CTTNHHVTHK&DL Bưởi CTTNHHVTHK&DL Bưởi Cty CPTMVT&DL Khánh Thịnh DN Hạnh Bưởi DNTN Mạnh Hà DNTN Xưởng Anh HTXVT Chùa Hang
Asia Samco Hyundai Thaco Samco
2002 2007 1996 2010 2009
1 1 8 1 6
Nguồn: Sở GTVT Thái Nguyên
3.2.4 Hiện trạng chất lượng dịch vụ VTHK
Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHK trên tuyến được đánh giá trực tiếp qua
điều tra, phỏng vấn hành khách về các chỉ tiêu:
1. Mức độ bao phủ của mạng lưới tuyến
35
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
2. Thời gian hoạt động trong ngày dài 3. Số lượng xe 4. Giá vé 5. Quá trình đi từ nhà đến điểm dừng đón trả khách/bến xe 6. Sự thoải mái trên xe 7. An ninh và an toàn trên xe 8. Thuận tiện khi đổi tuyến 9. Điều hòa nhiệt độ 10. Thái độ phục vụ của lái xe 11. Thông tin đi lại đầy đủ 12. Quá trình chờ xe
Các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ VTHK được thống kê ở bảng sau với mức độ đánh giá theo thang điểm (0 - ≤1: rất tồi, 1 - ≤ 2: tồi, 2 - ≤ 3: trung bình, 3 - ≤ 4: tốt, 4 - ≤5: rất tốt).
3.7
4.4 4.2
3.7 3.8
4.5
Quá trình chờ xe Thông tin đi lại đầy đủ Thái độ phục vụ của lái xe Điều hòa nhiệt độ Thuận tiện khi đổi tuyến An ninh và an toàn trên xe Sự thoải mái trên xe
4.2
Quá trình đi từ nhà đến điểm dừng…
4.0
3.3
3.9 4.0
Giá vé Số lượng xe Thời gian hoạt động trong ngày dài Mức độ bao phủ của mạng lưới tuyến
3.6
Chất lượng dịch vụ
Hình 3-2: Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHK bằng tuyến cố định nội tỉnh
Từ bảng số liệu ta thấy được chất lượng dịch vụ VTHK bằng tuyến cố định
nội tỉnh được đánh giá chủ yếu ở mức tốt.
3.2.5 Hiện trạng các doanh nghiệp và HTX vận tải vận hành
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 7 đơn vị khai thác 3 tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh.
Trong đó: 01 Công ty TNHH
36
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
02 Công ty cổ phần
03 Doanh nghiệp tư nhân
01 Hợp tác xã vận tải
Bảng 3-9:Các đơn vị tham gia vận tải hành khách cố định nội tỉnh
Tuyến vận tải
Tên đơn vị vận tải
Thái Nguyên – Đại Từ
Cty CP TM&DL Việt Vịnh
DNTN Mạnh Hà
CTTNHHVTHK & DL Thành Bưởi
Thái Nguyên – Định Hóa
CTTNHHVTHK & DL Thành Bưởi
Công ty CPTMVT&DL Khánh Thịnh
DNTN Hạnh Bưởi
DNTN Mạnh Hà
Thái Nguyên – Võ Nhai
DNTN Xưởng Anh
HTXVT Chùa Hang
3.2.6 Hiện trạng quản lý nhà nước với VTHK tuyến cố định nội tỉnh
Hiện nay Sở GTVT là đơn vị quản lý nhà nước về vận tải nói chung và VTHK tuyến cố định nội tỉnh nói riêng, là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định về hoạt động VTHK đường bộ trên địa bàn.
- Cơ quan quản lý nhà nước xây dựng quy hoạch tuyến và cấp phép
- Cơ quan quản lý nhà nước xây dựng quy hoạch các điểm dừng đỗ dọc
tuyến, công bố để doanh nghiệp tham gia khai thác.
- Tiến hành thanh tra kiểm tra chất lượng vận tải nội tỉnh, tuy nhiên do hạn
chế về nguồn lực nên chưa tiến hành được theo chế độ định kỳ.
37
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
CHƯƠNG 4 DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG
4.1 Dự báo nhu cầu vận tải khách công cộng
4.1.1 Hiện trạng nhu cầu đi lại
Theo thống kê năm 2013, dân số toàn tỉnh Thái Nguyên 1.155.991 người, ước tính trong 1 năm nhu cầu chuyến đi của toàn tỉnh khoảng 843.873.430 chuyến đi.
Hình 4-1:Mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên
38
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Hình 4-2: Mạng lưới giao thông Thái nguyên đến 2020
Hình 4-3: Mạng lưới giao thông Thái Nguyên đến 2030
39
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
4.1.2 Đặc điểm nhu cầu đi lại
Dự án đã tiến hành phỏng vấn người dân để thu thập đặc tính của nhu cầu đi lại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Một số kết quả chính từ khảo sát được tổng hợp ở phần dưới đây.
Mua sắm
78%
11%
6%
3%
2%
Xe máy
Ô tô
Xe buýt
Đi bộ
Xe đạp
Hình 4-4: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi mua sắm
Có đến 89% tổng số chuyến đi mua sắm sử dụng xe máy và xe đạp, thể
hiện sự vượt trội của vận tải cá nhân cho chuyến đi với mục đích mua sắm.
Đi làm
77%
10%
9%
3%
1%
Xe máy
Ô tô
Xe buýt
Đi bộ
Xe đạp
Hình 4-5: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi làm
40
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Tương tự, với các chuyến đi làm, xe máy chiếm tới 77%, các phương tiện
vận tải còn lại chỉ chiếm 23%.
Đi học
53%
36%
5%
4%
1%
Xe máy
Ô tô
Xe buýt
Đi bộ
Xe đạp
Hình 4-6: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi học
Với chuyến đi học, xe đạp và xe máy chiếm tỷ trọng rất lớn, tổng số xe máy
và xe đạp chiếm 89% trong tổng số loại phương tiện.
Mở thêm nhiều tuyến mới
18%
Tăng số chuyến xe
20%
Cải thiện chất lượng phương tiện
18%
Xe đến đúng giờ
9%
Tăng số lượng điểm dừng đón trả khách
11%
Nâng chất lượng điểm dừng đón trả khách
1%
Thái độ phục vụ của lái xe, phụ xe
3%
Chuyển tuyến dễ dàng
7%
Có điều hòa nhiệt độ trên xe
6%
An ninh trên xe tốt
3%
Giá vé thấp hơn
3%
Yếu tố khác
1%
Yếu tố cần cải thiện
Hình 4-7: Tỷ lệ phần trăm của các yếu tố cần cải thiện dịch vụ VTHK
41
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Qua biểu đồ trên cho thấy tỷ lệ người dân lựa chọn yếu tố cải thiện mở thêm nhiều tuyến mới và tăng số chuyến xe tương đối cao (38%). Vì vậy bổ sung thêm một số tuyến vận tải hành khách cố định là rất cần thiết.
4.1.3 Dự báo nhu cầu đi lại theo các kịch bản
4.1.3.1. Mục tiêu xây dựng mô hình trong dự báo
Mục tiêu của việc xây dựng mô hình dự báo nhằm cung cấp những kết quả
cụ thể về nhu cầu đi lại tại Thái Nguyên theo các chỉ tiêu cụ thể sau:
- Xác định nhu cầu đi lại qua đó phân bổ nhu cầu đi lại;
- Dự báo lưu lượng vận tải hành khách bằng xe buýt, taxi và nội tỉnh
tuyến cố định.
4.1.3.2. Yêu cầu đầu ra của mô hình
Vì các thay đổi trong nhu cầu và mạng lưới giao thông đều có thể dẫn đến thay đổi nhu cầu đi lại của người dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phản ánh được sự thay đổi trong nhu cầu đi lại khi có sự thay đổi về cơ sở hạ tầng (các tuyến đường bộ mới);
- Phản ánh được sự thay đổi của nhu cầu đi lại đường bộ khi có sự thay đổi về cơ cấu phương thức vận tải (đặc biệt là ô tô con cá nhân);
- Phản ảnh được sự thay đổi nhu cầu đi lại xe buýt, taxi và nội tỉnh tuyến cố định khi có sự thay đổi về trình độ dân trí.
4.1.3.3. Mô tả mô hình
Mô hình có phạm vi trên toàn tỉnh Thái Nguyên.
Các phương thức vận tải chính trong mô hình, bao gồm các phương thức
vận tải đường bộ: xe máy, xe khách, xe buýt, taxi.
4.1.3.4. Mạng lưới đường bộ
Mạng lưới trong mô hình dự báo
Mạng lưới đường bộ: được xây dựng trên cơ sở dữ liệu các thông số kỹ
thuật của mạng lưới:
- Đường quốc lộ
42
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
- Đường tỉnh lộ quan trọng
4.1.3.5. Ma trận
Mô hình được xây dựng với các loại ma trận chính:
- Ma trận xe con & taxi
- Ma trận xe máy
- Ma trận xe tải
- Ma trận xe khách
4.1.3.6. Thuật toán sử dụng trong mô hình.
Quá trình phân bổ và mô phỏng được tiến hành theo các bước chính trong
hình sau:
43
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bíc nghiªn cøu
Néi dung nghiªn cøu
Kh«ng gian vµ chøc n¨ng c¸c khu vùc
1
… vv
Nghiªn cøu kh«ng gian vµ ®Æc ®iÓm KTXH khu vùc dù ¸n
Trung t©m hµnh chÝnh
Khu th¬ng m¹i Quèc
Khu dÞch vô, v¨n
Khu vùc nhµ ë
Khu vùc gi¶i trÝ
X©y dùng m« h×nh m¹ng líi « giao th«ng chÝnh
Sè hãa c¸c «
2
Ph©n khu («) giao th«ng trong khu vùc nghiªn cøu
Sè lîng « Ký hiÖu «
C¨n cø ph©n ®Þnh « giao th«ng TÝnh chÊt t¬ng ®ång chøc n¨ng cña «
VÞ trÝ trong khu vùc
DiÖn tÝch c¸c «
X¸c ®Þnh sè lîng, thµnh phÇn d©n c c¸c «
X¸c ®Þnh hÖ sè chuyÕn ®i c¸c nhãm nhu cÇu
Kh¶o s¸t lu lîng trªn c¸c trôc
3
Kh¶o s¸t lu lîng t¹i c¸c nót ra vµo khu
X¸c ®Þnh nhu cÇu ph¸t sinh vµ hÊp dÉn t¹i c¸c « giao th«ng; giao th«ng th«ng qua khu vùc
=> Sè lîng chuyÕn ®i cña c¸c «
Lu lîng dßng ®Õn, th«ng qua khu vùc
C¸c m« h×nh ph©n bæ
M« h×nh ph©n bæ theo lu lîng thùc tÕ cña tuyÕn ®êng
4
4
Ph©n bæ nhu cÇu theo kh«ng gian
q
*15,01*
ww
(
M« h×nh ph©n bæ theo lùc hÊp dÉn, hay kh¸ng trë giao th«ng: wfAOc ) j ij
F ij
i
q
m ax
C¸c m« h×nh ph©n bæ theo ph¬ng thøc vËn t¶i U
K
5
( Kp
)
U
M« h×nh Logarit ®a thøc:
x
Ph©n bæ nhu cÇu theo c¸c ph¬ng thøc vËn t¶i
e
e
x
C¸c m« h×nh ph©n bæ trªn m¹ng líi
M« h×nh kh¸ng trë GT
Ph©n bæ theo KNTQ
4
6
q
rp
)(
C¸c yÕu tè t¸c ®éng ®Õn kÕt qu¶ ph©n bæ trªn m¹ng líi ®êng
Ph©n bæ nhu cÇu trªn m¹ng líi ®êng trôc chÝnh
ww
*15,01*
1 IJx
1 W IJr W
q
m ax
x
7
Møc ®é phôc vô
Lu lîng, thµnh phÇn
MËt ®é dßng
§Æc ®iÓm dßng xe VËn tèc ®iÓm
VËn tèc TB
Ph©n tÝch ®Æc ®iÓm dßng xe vµ dù b¸o t¸c ®éng
§¸nh gi¸ chÊt lîng dßng xe
Nghiªn cøu ph¬ng ¸n TCGT ®· lËp
8
§¸nh gi¸ ph¬ng ¸n tæ chøc giao th«ng vµ kiÕn nghÞ
§¸nh gi¸ møc ®é phï hîp
KiÕn nghÞ ph¬ng ¸n TCGT
Hình 4-8: Các bước chính trong xây dựng mô hình
Quá trình dự báo tuân thủ mô hình 4 bước truyền thống, với hai phát triển
quan trọng mà thế giới đang thực hiện:
- Ma trận động: ma trận đi lại trong tương lai được cập nhật dựa vào chi phí đi lại của từng phương thức vận tải. Chi phí đi lại này được mô hình xây dựng dựa trên những giả định trong tương lai về thay đổi trong mạng lưới, mức giá chi phí đi lại của từng phương thức vận tải.
- Áp dụng các tiêu chuẩn hiệu chỉnh mà thế giới đang áp dụng, cụ thể về
lưu lượng và tốc độ dòng giao thông.
44
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Hình 4-9: Các bước chính trong mô hình dự báo
Trên cơ sở các thay đổi trong ma trận, nhu cầu sẽ được phân bổ lên toàn
mạng lưới và cho kết quả dự báo cụ thể trên từng tuyến đường.
4.1.3.7. Kết quả dự báo nhu cầu đi lại
Trên từng hành lang chính của Thái Nguyên (kết quả phân bổ và hiển thị
trên từng tuyến đường):
45
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Hình 4-10: Dự báo nhu cầu đi lại của Thái Nguyên năm 2020
46
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
4.2 Dự báo nhu cầu vận tải bằng xe chạy tuyến cố định
Hình 4-11: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 1)
Hình 4-12: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái
Nguyên 2030 (kịch bản 1)
47
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Hình 4-13: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 2)
Hình 4-14: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 2)
48
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Hình 4-15: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2020 (kịch bản 3)
Hình 4-16: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên 2030 (kịch bản 3)
Kịch bản có khả năng xảy ra nhiều nhất là kịch bản 2 và đây là phương án
được dung để quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh.
49
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
CHƯƠNG 5 QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 VÀ 2021- 2030
5.1 Quan điểm và mục tiêu
5.1.1 Quan điểm
Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ phù hợp với quy hoạch phát triển GTVT tỉnh Thái Nguyên, quy hoạch khác có liên quan.
Phát triển mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân giữa các huyện trong tỉnh, đảm bảo an toàn, thuận lợi và có chi phí hợp lý.
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả khai thác của toàn mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh. Tăng cường kết nối các tuyến vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh với các phương thức vận tải khác.
Tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, bình đẳng giữa các đơn vị kinh doanh vận tải, hình thành thị trường vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh có tính cạnh tranh cao, lành mạnh và hiệu quả.
Phát triển hợp lý, đồng bộ về cơ sở hạ tầng, luồng tuyến và phương tiện vận tải. Chú trọng nâng cao chất lượng mạng lưới đường bộ, phương tiện vận tải khách theo hướng đảm bảo an toàn, hiện đại, chất lượng cao, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
5.1.2 Mục tiêu
Xây dựng mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh hợp lý và thống nhất trên phạm vi cả tỉnh, có quy mô phù hợp, tạo điều kiện khai thác, phát huy ưu thế của các phương thức vận tải khách khách.
Vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách với chất lượng cao, giá thành hợp lý, tiện nghi, an toàn, nhanh chóng, bảo vệ môi trường.
50
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Kết nối mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh với các tuyến
xe buýt, liên tỉnh của Thái Nguyên.
5.2 Phương án quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh
5.2.1 Giai đoạn 2014-2020
Đề xuất các tuyến vận tải cố định nội tỉnh trong giai đoạn 2014-2020
- Duy trì các tuyến nội tỉnh đã có (3 tuyến)
- Mở thêm 7 tuyến nội tỉnh khác đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
Hình 5-1: Bản đồ quy hoạch các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2014-2020
51
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 5-1: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2014-2020
STT Tên tuyến Bến đi
Bến đến
Chiều đi
Chiều về
Chiều dài (km)
1
25
Ngược lại
Bến xe Đại Từ
Bến xe Thái Nguyên
Thái Nguyên - Đại Từ
2
50
Ngược lại
Bến xe Định Hóa
Bến xe Thái Nguyên
Thái Nguyên - Định Hóa
Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - đường Dương Tự Minh - QL 3 - QL 37 - TT Hùng Sơn – Bến xe Đại Từ Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - đường Dương Tự Minh - QL 3 - Phú Lương - TL 268 - TL 254 – Bến xe Định Hóa
3
40
Ngược lại
Bến xe Đình Cả
Thái Nguyên - Võ Nhai
Bến xe Thái Nguyên
Bến xe Thái Nguyên - đường Lương Ngọc Quyến - Đường Bắc Kạn - cầu Gia Bảy - QL 1B – Bến xe Đình Cả
4
60
Ngược lại
Đình Cả- Phú Bình
Bến xe Phú Bình
Bến xe Đình Cả
Bến xe Đình Cả-QL1B-TL265- TL269B-QL37-Bến xe Phú Bình
5
43.8
Ngược lại
Bến xe Đại Từ
Bến xe Phổ Yên-TL261-QL37-Bến xe Đại Từ
Phổ Yên- Đại Từ
Bến xe Phổ Yên
6
70
Ngược lại
Phổ Yên- Võ Nhai
Bến xe Đình Cả
Bến xe Phổ Yên
7
80
Ngược lại
Phổ Yên- Định Hóa
Bến xe Định Hóa
Bến xe Phổ Yên
8
48.6
Ngược lại
Đại Từ- Phú Bình
Bến xe Phú Bình
Bến xe Đại Từ
9
74
Ngược lại
Định Hóa- Phú Bình
Bến xe Phú Bình
Bến xe Định Hóa
Bến xe Phổ Yên-QL3-Cách Mạng Tháng 8-Cách Mạng Tháng 10- Thịnh Đức-Quang Trung-Lương Ngọc Quyến-Bắc Kạn-QL1B-Linh Nham-QL1B-Bến xe Đình Cả Bến xe Phổ Yên-QL3-Cách Mạng Tháng 8-Cách Mạng Tháng 10- Thịnh Đức-Quang Trung-QL3- TL268-TL254-Bến xe Định Hóa Bến xe Đại Từ-QL37-QL3-Đường 3 tháng 2- QL37-UBND xã Nhã Lộng-Cửa hàng nội thất Nghĩa Anh- Bến xe Phú Bình Bến xe Định Hóa-TL254-TL268- QL3-Đường 3-2-QL37-UBND xã Nhã Lộng-Cửa hàng nội thất Nghĩa Anh- Bến xe Phú Bình
42
Ngược lại
10 Định Hóa- Đại Từ
Bến xe Đại Từ
Bến xe Định Hóa
Bến xe Định Hóa-TL 254-TL268-xã Đức Lương-xã Văn Giang-QL37- Bến xe Đại Từ
52
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 5-2: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 2014-2020
Bến đi
Bến đến
T T
Cự ly (km)
Số điểm dừng/chiề u (điểm)
Số hiệu tuyế n
Thời gian đóng tuyến (giờ : phút)
Vận tốc kỹ thuật (km/h)
Số giờ bình thường (giờ)
Số giờ cao điểm (giờ)
Số giờ thấp điểm (giờ)
Thời gian mở tuyến (giờ : phút)
Dãn cách chạy xe cao điểm (phút)
Thời gian dừng đỗ một điểm (phút)
Dãn cách chạy xe bình thường (phút)
Dãn cách chạy xe thấp điểm (phút)
01
1
25.0
5
5.00
20.00
40
3.0
60
60
60
2
12
2
Đại Từ
02
2
50.0
10
5.00
20.00
40
3.0
60
60
60
2
12
2
Định Hóa
03
3
Võ Nhai
40.0
8
5.00
20.00
40
3.0
60
60
60
2
12
2
04 05 06 07 08 09 10
4 5 6 7 8 9 10
60.0 43.8 70.0 80.0 48.6 74.0 42.0
12 9 14 16 10 15 8
5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00 5.00
20.00 20.00 20.00 20.00 20.00 20.00 20.00
40 40 40 40 40 40 40
3.0 3.0 3.0 3.0 3.0 3.0 3.0
60 60 60 60 60 60 60
60 60 60 60 60 60 60
60 60 60 60 60 60 60
2 2 2 2 2 2 2
12 12 12 12 12 12 12
2 2 2 2 2 2 2
Thái Nguyên Thái Nguyên Thái Nguyên Đình Cả Phổ Yên Phổ Yên Phổ Yên Đại Từ Định Hóa Định Hóa
Phú Bình Đại Từ Đình Cả Định Hóa Phú Bình Phú Bình Đại Từ
53
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 5-3: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
Chỉ tiêu
Đơn vị
km
533
533
533
533
533
533
533
533
533
533
Chiều dài 10 tuyến
107
107
107
107
107
107
107
107
107
107
Số điểm dừng 10 tuyến
điểm
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thời gian mở tuyến
giờ
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
Thời gian đóng tuyến
giờ
km/h
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
Vận tốc kỹ thuật trên tuyến
phút
60
60
60
60
60
60
60
60
60
60
phút
60
60
60
60
60
60
60
60
60
60
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
chuyến/ngày
260
260
260
260
260
260
260
260
260
260
chuyến/ngày
Dãn cách chạy xe cao điểm Dãn cách chạy xe bình thường Số chuyến cả đoàn xe giờ cao điểm/ngày Số chuyến cả đoàn xe giờ bình thường/ngày
300
300
300
300
300
300
300
300
300
300
Số chuyến cả đoàn xe/ngày
chuyến/ngày
29676
33764
37516
41684
46316
51462
57180
64181
72040
80861
10,831,563
12,323,875
13,693,194
15,214,660
16,905,178
18,783,531
20,870,590
23,426,173
26,294,683
29,514,441
Năng suất ngày cả đoàn xe/ngày Năng suất năm cả đoàn xe/năm
hành khách/ngày hành khách/năm
54
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
5.2.2 Giai đoạn 2020-2030
Chấn chỉnh hoạt động của toàn bộ các tuyến vận tải nội tỉnh hiện tại.
Mở thêm 7 tuyến nội tỉnh khác đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kết nối giữa vận tải nội tỉnh và vận tải xe
buýt/xe khách liên tỉnh của Thái Nguyên.
Khi các bến xe khách tại các huyện (Phú Bình, Phổ Yên) được xây dựng, đưa vào khai thác, tiến hành điều chỉnh một số bến đi, bến đến cho các tuyến nội tỉnh quy hoạch trong giai đoạn 2014-2020, phù hợp với quy hoạch đầu tư xây dựng và phát triển bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
Bảng 5-4: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2020-2030
STT Tên tuyến
Bến đi
Bến đến
Chiều đi
Chiều về
Chiều dài (km)
54.3
1
Đại Từ-Võ Nhai
Bến xe Đại Từ
Ngược lại
Bến xe Nghinh Tường
79.5
2
Bến xe Bình Long
Bến xe Định Hóa
Võ Nhai- Định Hóa
Ngược lại
43.3
3
Phú Lương- Sông Công
Bến xe Sông Công
Ngược lại
Bến xe khách thị trấn Đu
37.2
4
Đại Từ- Sông Công
Bến xe Sông Công
Bến xe Đại Từ
Ngược lại
51.3
5
Võ Nhai- Sông Công
Bến xe Sông Công
Ngược lại
Bến xe Nghinh Tường
66.7
6
Bến xe Định Hóa
Bến xe Trại Cau
Định Hóa- Đồng Hỷ
Ngược lại
56.0
7
Đồng Hỷ- Phú Bình
Bến xe Phú Bình
Bến xe Quang Sơn
Bến xe Đại Từ-QL37-QL3- QL1B-Linh Nham-Ngã ba La Hiên-TL271-Bến xe Nghinh Tường Xã Bình Long-TL265- QL1B-Linh Nham-Núi Voi-QL1B-QL3-TL268- TL254-Bến xe Định Hóa Bến xe thị trấn Đu-QL3- Quang Trung-Thịnh Đức- Thắng Lợi-Bến xe Sông Công Bến xe Đại Từ-QL37- TL253-Tố Hữu-Quang Trung-Thịnh Đức-Thắng Lợi-Bến xe Sông Công Bến xe Nghinh Tường- TL271-Ngã ba La Hiên- QL1B-Bắc Kạn-Cách Mạng Tháng 8-Phố Hương-Ba Tháng Hai-Cách Mạng Tháng 10-Thắng Lợi-Bến xe Sông Công Bến xe Định Hóa-TL254- TL268-QL3-QL1B-Núi Voi-Linh Nham-TL265- Bến xe Trại Cau Bến xe Quang Sơn-QL1B- Linh Nham-TL265- TL269B-Bến xe Phú Bình mới
Ngược lại
55
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 5-5: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 2020-2030
TT
Bến đi
Bến đến
Cự ly (km)
Số hiệu tuyến
Vận tốc kỹ thuật (km/h)
Số điểm dừng (điểm)
Số giờ bình thường (giờ)
Số giờ cao điểm (giờ)
Số giờ thấp điểm (giờ)
Thời gian mở tuyến (giờ : phút)
Thời gian đóng tuyến (giờ : phút)
Dãn cách chạy xe cao điểm (phút)
Thời gian dừng đỗ một điểm (phút)
Dãn cách chạy xe bình thường (phút)
Dãn cách chạy xe thấp điểm (phút)
1
01
54.3
11
5.00
20.00
40
3.0
60
60
60
2
12
2
Đại Từ
2
02
79.5
16
5.00
20.00
40
3.0
60
60
60
2
12
2
Nghinh Tường Định Hóa
3
03
9
40
3.0
60
60
60
2
12
2
Sông Công
43.3
5.00
20.00
4
04
Sông Công
37.2
7
5.00
20.00
40
3.0
60
60
60
2
12
2
5
05
Sông Công
51.3
10
5.00
20.00
40
3.0
60
60
60
2
12
2
6 7
06 07
Trại Cau Phú Bình
66.7 56.0
13 11
5.00 5.00
20.00 20.00
40 40
3.0 3.0
60 60
60 60
60 60
2 2
12 12
2 2
Bình Long Bến xe thị trấn Đu Đại Từ Nghinh Tường Định Hóa Quang Sơn
56
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Bảng 5-6: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020-2030
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
Chỉ tiêu
Đơn vị
388
388
km
388
388
388
388
388
388
388
388
Chiều dài 7 tuyến
78
78
78
78
78
78
78
78
78
78
Số điểm dừng 7 tuyến
điểm
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
Thời gian mở tuyến
giờ
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
Thời gian đóng tuyến
giờ
km/h
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
Vận tốc kỹ thuật trên tuyến
phút
60
60
60
60
60
60
60
60
60
60
phút
60
60
60
60
60
60
60
60
60
60
26
28
28
28
28
28
28
28
28
28
chuyến/ngày
169
182
182
182
182
182
182
182
182
182
chuyến/ngày
Dãn cách chạy xe cao điểm Dãn cách chạy xe bình thường Số chuyến cả đoàn xe giờ cao điểm/ngày Số chuyến cả đoàn xe giờ bình thường/ngày
195
210
210
210
210
210
210
210
210
210
Số chuyến cả đoàn xe/ngày
chuyến/ngày
20575
24579
27310
30345
33716
37463
41625
46722
52443
58865
7,509,731
8,971,430
9,968,255
11,075,839
12,306,488
13,673,875
15,193,195
17,053,586
19,141,780
21,485,672
Năng suất ngày cả đoàn xe/ngày Năng suất năm cả đoàn xe/năm
hành khách/ngày hành khách/năm
57
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐOÀN PHƯƠNG
CHƯƠNG 6 TIỆN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
6.1 Mục tiêu, quan điểm
6.1.1 Về nhiên liệu sử dụng
Trên thế giới nhiên liệu chạy xe ngoài diesel còn có các loại nhiên liệu khác như xăng, khí hóa lỏng, ga nén tự nhiên hoặc điện. Tuy nhiên, Diesel là loại nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong giao thông tại Thái Nguyên. Việc lựa chọn xe chạy bằng nhiên liệu khí thiên nhiên (CNG, LPG) hoặc chạy điện cho tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh chưa khả thi do thiếu/không thuận lợi về hệ thống hậu cần cung cấp nhiên liệu.
Kiến nghị về nhiêu liệu sử dụng cho xe khách cố định nội tỉnh: Diesel
6.1.2 Về sức chứa
Với những tuyến có chiều dài ngắn (<25 km): Kiến nghị sử dụng phương
tiện xe khách 29 ghế.
Với những tuyến có chiều dài trung bình, lớn (> 25 km): Kiến nghị sử
dụng phương tiện xe khách > 38 ghế.
6.1.3 Tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện
Bên cạnh việc áp dụng tiêu chuẩn ngành 22TCN302-06 do Bộ giao thông vận tải ban hành các yêu cầu kỹ thuật của ô tô khách thành phố, để đảm bảo tính tiên tiến về chất lượng đoàn phương tiện xe buýt hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề án đề xuất áp dụng tiêu chuẩn môi trường của phương tiện đối với các xe mua mới.
Trong “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” được phê duyệt theo Quyết định 1327/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tại Điều 1 phần III mục 8 “Quy hoạch phát triển vận tải đường bộ” xác định phương tiện cơ giới đường bộ đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường tương đường EURO 4 vào năm 2020.
58
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
6.2 Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện
6.2.1 Giai đoạn 2014-2020
Bổ sung số lượng xe chon 3 tuyến xe khách cố định nội tỉnh đang khai thác và bổ sung số lượng xe chon các tuyến vận tải hành khách cố định quy hoạch mới.
Bảng 6-1:Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 10 tuyến xe khách nội tỉnh giai đoạn 2014-2020
TT
Bến đi
Bến đến
Cự ly (km)
Số xe cần (xe)
Số hiệu tuyến
Số xe giờ cao điểm (xe)
Hệ số xe vận doanh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10
25.0 50.0 40.0 60.0 43.8 70.0 80.0 48.6 74.0 42.0
2 4 4 5 4 6 7 4 6 4
0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95 0.95
6 10 8 11 9 13 14 10 13 9
Thái Nguyên Đại Từ Thái Nguyên Định Hóa Võ Nhai Thái Nguyên Phú Bình Đình Cả Phổ Yên Đại Từ Đình Cả Phổ Yên Phổ Yên Định Hóa Phú Bình Đại Từ Phú Bình Định Hóa Đại Từ Định Hóa
Tổng số xe cần thiết cho 10 tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2014-2020: 103 xe
59
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
6.2.2 Giai đoạn 2021-2030
Đề xuất các doanh nghiệp đầu tư thay thế một số xe cũ trong giai đoạn
2014-2020.
Cấp phép thêm một số xe vào hoạt động trên các tuyến nếu có nhu cầu.
Bổ sung thêm số lượng xe cho 7 tuyến nội tỉnh quy hoạch mới.
Bảng 6-2: Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 7 tuyến xe khách nội tỉnh giai đoạn 2021-2030
TT
Bến đi
Bến đến
Cự ly (km)
Hệ số xe vận doanh
Số xe cần (xe)
Số hiệu tuyến
1 2
01 02
54.3 79.5
Số xe giờ cao điểm (xe) 4 6
0.95 0.95
10 14
Nghinh Tường Định Hóa
3
03
Sông Công
43.3
4
0.95
9
4 5 6 7
04 05 06 07
Sông Công Sông Công Trại Cau Phú Bình
37.2 51.3 66.7 56
3 4 5 5
0.95 0.95 0.95 0.95
8 10 12 11
Đại Từ Bình Long Bến xe thị trấn Đu Đại Từ Nghinh Tường Định Hóa Quang Sơn
Tổng số xe cần thiết cho 7 tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2021- 2030: 74 xe
60
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
PHƯƠNG ÁN CẢI THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG 7 CƠ SỞ HẠ TẦNG
7.1 Hệ thống bến xe khách
7.1.1 Quan điểm
Xây dựng mạng lưới bến xe hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân các địa phương trong tỉnh. Qua đó góp phần hạn chế tai nạn, ùn tắc giao thông và từng bước có kế hoạch thu hút đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp các bến xe khách trên địa bàn tỉnh đáp ứng quy chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng phục vụ vận tải.
Hệ thống bến xe khách trên các tuyến giao thông bố trí, xây dựng đồng
bộ, văn minh hiện đại.
Cải thiện, xây dựng hệ thống bến xe trong toàn tỉnh đáp ứng các yêu cầu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái nguyên, đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT, ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải "Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách", góp phần bảo đảm trật tự an toàn giao thông, văn minh đô thị.
7.1.2 Phương án cải thiện và phát triển
7.1.2.1 Thành phố Thái Nguyên
- Giai đoạn 2014-2020: Xây dựng thêm 03 bến xe khách mới, diện tích
mỗi bến từ 3 - 5 ha, đạt tiêu chuẩn bến loại 1, cụ thể như sau:
+ Xây dựng Bến xe Trung tâm tại khu vực cầu vượt (phường Thịnh Đán)
để thay thế bến xe hiện nay.
Sau khi xây dựng bến mới thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với bến xe khách Thái Nguyên hiện nay để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe hoặc sẽ chuyển mục đích sử dụng thành trạm trung chuyển xe buýt, điểm đầu, điểm cuối của các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và điểm gửi xe công cộng.
+ Bến xe phía Bắc thuộc khu vực giáp ranh giữa phường Tân Long và xã
Sơn Cẩm, huyện Phú Lương.
61
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
+ Bến xe phía Nam thuộc địa phận xã Tích Lương, dự án bến xe khách phía Nam đã được UBND tỉnh giao cho Bến xe khách Thái Nguyên triển khai đầu tư xây dựng.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Đầu tư nâng cấp các bến xe trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên theo hướng quy mô hiện đại, nâng cao chất lượng phục vụ.
7.1.2.2 Huyện Võ Nhai
- Giai đoạn 2014 - 2020: Nâng cấp bến xe thị trấn Đình Cả đạt tiêu chuẩn
bến loại 4, vị trí tại thị trấn Đình Cả, km107 + 500 Quốc lộ 1B.
+ Xây dựng mới bến xe khách Bình Long thuộc địa phận xã Bình Long
đạt tiêu chuẩn bến loại 5.
+ Xây dựng mới bến xe khách Nghinh Tường thuộc địa phận xã Nghinh
Tường đạt tiêu chuẩn bến loại 5.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp Bến xe Đình Cả đạt bến xe loại 2.
7.1.2.3 Huyện Đại Từ
- Giai đoạn 2014 - 2020: Nâng cấp Bến xe khách Đại Từ hiện nay đạt tiêu
chuẩn bến xe khách loại 4.
- Giai đoạn 2020-2030: Xây dựng Bến xe Nam Sông Công (tại khu dân cư
Nam Sông Công) đạt tiêu chuẩn bến xe loại 2.
Sau khi xây dựng Bến xe Nam Sông Công thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với Bến xe khách Đại Từ để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe của địa phương hoặc chuyển mục đích sử dụng thành điểm đầu, điểm cuối cho các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và gửi xe công cộng.
7.1.2.4 Huyện Phú Bình
- Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng mới bến xe khách tại địa phận Tổ dân phố Đông, Thị trấn Hương Sơn đạt tiêu chuẩn bến xe loại 4 thay thế bến hiện nay.
Sau khi xây dựng Bến xe khách Phú Bình tại vị trí mới thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với bến xe Phú Bình hiện nay để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe của địa phương hoặc chuyển mục đích sử dụng thành
62
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
điểm đầu, điểm cuối cho các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và gửi xe công cộng.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe tại Thị trấn Hương Sơn đạt
tiêu chuẩn loại 2.
7.1.2.5 Huyện Phổ Yên
- Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng bến mới tại xã Nam Tiến đạt tiêu
chuẩn loại 4.
Sau khi xây dựng bến xe khách Phổ Yên tại vị trí mới thì sẽ tổ chức bán đấu giá quyền sử dụng đối với bến xe Phổ Yên hiện nay để lấy kinh phí tái đầu tư cho hạ tầng bến xe của địa phương hoặc chuyển mục đích sử dụng thành điểm đầu, điểm cuối cho các tuyến xe buýt, điểm đỗ xe taxi và gửi xe công cộng.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Phổ Yên đạt tiêu chuẩn bến xe
loại 2.
7.1.2.6 Huyện Phú Lương
- Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng mới bến xe khách Đu tại thị trấn Đu
đạt tiêu chuẩn loại 4, vị trí tại km89+400 Quốc lộ 3.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Thị trấn Đu đạt tiêu chuẩn bến
xe loại 2.
7.1.2.7 Huyện Đồng Hỷ
- Giai đoạn 2014 - 2020:
+ Xây dựng mới Bến xe Quang Sơn tại xã Quang Sơn đạt tiêu chuẩn loại
4, vị trí tại km130+300 Quốc lộ 1B.
+ Xây dựng mới Bến xe Trại Cau tại thị trấn Trại Cau đạt tiêu chuẩn bến
xe loại 5.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Quang Sơn đạt tiêu chuẩn bến
xe loại 2, Bến xe Trại Cau đạt tiêu chuẩn bến xe loại 3.
7.1.2.8 Huyện Định Hoá
- Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng bến xe mới tại vị trí sau chợ Tân Lập
(thị trấn Chợ Chu) đạt tiêu chuẩn bến xe loại 4.
63
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
- Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp Bến xe Định Hóa đạt tiêu chuẩn bến
xe loại 2.
7.1.2.9 Thị xã Sông Công
- Giai đoạn 2014 - 2020: Xây dựng mới bến xe đạt tiêu chuẩn bến xe loại
4 tại vị trí phía Bắc ngã 3 đường Thắng Lợi kéo dài nối Quốc lộ 3.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp bến xe Sông Công đạt tiêu chuẩn bến
xe loại 2.
7.2 Hệ thống điểm dừng đón trả khách trên địa bàn
Xây dựng mới thêm 208 điểm đón trả khách dọc theo tuyến cố định nội
tỉnh.
Bảng 7-1: Số điểm dừng đón trả khách cho 17 tuyến quy hoạch
STT
Bến đi
Bến đến
Cự ly (km)
Số điểm dừng 2 chiều
Số điểm dừng cũ
Đại Từ Định Hóa Võ Nhai Phú Bình
Đại Từ Đình Cả Định Hóa Phú Bình Phú Bình
Đại Từ Nghinh Tường Định Hóa Sông Công Sông Công Sông Công Trại Cau Phú Bình
25.0 50.0 40.0 60.0 43.8 70.0 80.0 48.6 74.0 42.0 54.3 79.5 43.3 37.2 51.3 66.7 56
10 20 16 24 18 28 32 20 30 16 22 32 18 14 20 26 22
8 16 14 8 2 12 20 12 16 0 16 14 6 4 2 8 2
Số điêm dừng xây dựng mới 2 4 2 16 16 16 12 8 14 16 6 18 12 10 18 18 20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Thái Nguyên Thái Nguyên Thái Nguyên Đình Cả Phổ Yên Phổ Yên Phổ Yên Đại Từ Định Hóa Định Hóa Đại Từ Bình Long Bến xe thị trấn Đu Đại Từ Nghinh Tường Định Hóa Quang Sơn
64
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
CHƯƠNG 8 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
8.1 Các giải pháp thực hiện
8.1.1 Giải pháp về tổ chức quản lý
Sở Giao thông Vận tải chủ trì trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch làm
căn cứ thực hiện.
Các Sở ban ngành khách liên quan: phối hợp thực hiện quy hoạch
Tăng cường thanh tra kiểm tra hoạt động vận tải cố định nội tỉnh theo các
quy định hiện tại của pháp luật.
Đặc biệt chú trọng đến việc kiểm soát lộ trình và các điểm đón trả khách
dọc tuyến của vận tải tuyến cố định nội tỉnh.
Kiện toàn tổ chức và năng lực thiết bị của đơn vị quản lý (phòng quản lý
phương tiện và vận tải).
8.1.2 Giải pháp về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
Đầu tư cơ sở hạ tầng, lắp đặt biển báo tại các vị trí điểm dừng đón trả
khách dọc tuyến.
Phân làn và tổ chức giao thông qua các hệ thống biển báo, thông tin chỉ
dẫn thông minh tại các tuyến trục chính trên địa bàn tỉnh.
Tối ưu dòng giao thông, tối ưu hóa đèn tín hiệu tại các nút giao thông trên cơ sở ứng dụng các thiết bị cảm ứng tại từng vị trí nhất định nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống đường và nút giao thông trên địa bàn tỉnh.
Áp dụng các giải pháp đèn tín hiệu tại các nút giao cắt giữa hệ thống
đường có tốc độ cao và đường nhánh có tốc độ thấp.
Thanh tra, kiểm tra và các biện pháp xử lý với những xe vi phạm tốc độ,
chạy quá nhanh hoặc đón trả khách không đúng vị trí.
8.1.3 Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
Giải pháp về khoa học công nghệ:
Ứng dụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa quá trình khai thác vận hành
của hệ thống giao thông vận tải Thái Nguyên, với một số giải pháp cụ thể:
65
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Phân làn và hướng dẫn qua các hệ thống biển báo, thông tin chỉ dẫn thông
minh tại các tuyến trục chính trên địa bàn tỉnh.
Phát triển cơ sở hạ tầng phần cứng và phần mềm để hỗ trợ các ứng dụng
trên điện thoại thông minh phục vụ cho nhu cầu đi lại của hành khách.
Tối ưu dòng giao thông, tối ưu hóa đèn tín hiệu tại các nút giao thông trên cơ sở ứng dụng các thiết bị cảm ứng tại từng vị trí nhất định nhằm nâng cao hiệu quả vận hành của hệ thống đường và nút giao thông trên địa bàn tỉnh.
Áp dụng các giải pháp đèn tín hiệu tại các nút giao cắt giữa hệ thống
đường có tốc độ cao và đường nhánh có tốc độ thấp.
Giải pháp về bảo vệ môi trường:
Thường xuyên thanh tra, kiểm tra các đầu xe khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định về chất lượng phương tiện.
Ngừng cấp phép đối với với các phương tiện không đạt tiêu chuẩn.
8.1.4 Giải pháp về đảm bảo chất lượng dịch vụ
Cần có quy định rõ ràng các tiêu chuẩn đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã muốn tham gia khai thác vận tải khách cố định nội tỉnh để xác định rõ trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ, trách nhiệm của cơ quan quản lý.
Thực hiện đổi mới từ khâu lựa chọn đơn vị tham gia khai thác vận tải hành khách cố định nội tỉnh (căn cứ vào chất lượng, quy mô của doanh nghiệp, HTX) áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải ô tô ứng với từng phạm vi hoạt động cụ thể như: quy mô, bộ máy quản lý doanh nghiệp, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, lái xe, nhân viên phục vụ, chất lượng phương tiện, các cam kết trách nhiệm,...
Thông tin công khai về chất lượng dịch vụ (Tốc độ, lộ trình, điểm dừng
đón trả khách) và thiết lập Hệ thông thông tin phản hồi.
Ban hành quy trình quản lý chất lượng dịch vụ và an toàn giao thông trong
vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên để áp dụng rộng rãi.
Xây dựng khu thể chế để có thể kết nối thuận tiện giữa các phương thức vận tải khác với VTHK theo tuyến cố định nội tỉnh, cụ thể là các quy định về vé, hạ tầng phục vụ trung chuyển, chia sẻ thông tin và hệ dữ liệu giữa các doanh nghiệp vận tải, cơ quan quản lý.
66
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
8.1.5 Giải pháp đảm bảo nguồn lực
Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ đối với đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý điều hành hoạt động vận tải tại các doanh nghiệp vận tải hành khách cố định nội tỉnh và đội ngũ lái xe, phụ xe.
Tổ chức các hội thi lái xe giỏi cấp tỉnh, cấp doanh nghiệp nhằm khuyến khích động viên những đội ngũ lái xe. Đồng thời tăng cường công tác giáo dục ý thức chấp hành pháp luật và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ lái xe.
Ban hành qui định chặt chẽ, cụ thể hơn đối với lái xe, đặc biệt những tuyến/ca phải làm việc vào buổi tối muộn. Tăng cường công tác kiểm tra sức khỏe của lái xe.
Siết chặt công tác đào tạo, sát hạch và cấp phép lái xe với các lái xe.
Phát triển chương trình đào tạo nghề cho cho các nhân lực hoạt động trong lĩnh vực vận tải hành khách: dịch vụ chăm sóc khách hàng, cung cấp trợ giúp thông tin, dịch vụ bán hàng tại các điểm đầu cuối, trung chuyển dừng đỗ.
8.1.6 Giải pháp, chính sách khác
Tăng cường công tác thông tin, truyền thông các chỉ tiêu của hoạt động
VTHK đi lại của tỉnh.
Bố trí các trung tâm thông tin hỗ trợ hành khách đi lại tại các bến trung
tâm của Thái Nguyên, điểm đầu cuối trung chuyển VTHK.
Xây dựng các tờ rơi phục vụ hành khách đi xe, được phát miễn phí tại
trung tâm thông tin đi lại của Thái Nguyên.
Đa dạng hóa công tác thông tin truyền thông (đài báo, internet, ứng dụng
điện thoại thông minh) tại điểm đầu cuối, dừng đón trả khách trên xe.
Xây dựng các chương trình tuyên truyền khuyến khích người dân sử dụng vận tải hành khách công cộng nói chung vận tải khách bằng tuyến cố định nói riêng, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân.
Xây dựng hướng dẫn đi lại bằng xe khách nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, qua đó cho phép người dân lên kế hoạch đi lại từ điểm đầu đến điểm cuối một cách an toàn thuận tiện.
67
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
8.2 Nhu cầu vốn đầu tư
Vốn đầu tư cho quy hoạch được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 8-1: Nhu cầu vốn đầu tư
Hạ tầng
Đơn giá (VND)
Vốn đầu tư (VND)
Đơn vị
Giá trị
xe
152 1,100,000,000 167,200,000,000
Tổng số xe trên toàn mạng lưới
5,000,000
1,040,000,000
Số điểm dừng đón trả khách
điểm 208
Nguồn vốn đầu tư Doanh nghiệp Ngân sách
8.3 Đề xuất đầu tư giai đoạn 2014-2017 và 2018-2020
8.3.1 Các dự án đầu tư phát triển CSHT
Giai đoạn 2014 - 2017:
UBND phê duyệt dự án xây dựng một số bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
Lập quy hoạch các điểm dừng đón trả khách dọc tuyến, xây dựng các
điểm dừng đón trả khách dọc tuyến.
Giai đoạn 2018 - 2020:
Duy tu bảo dưỡng điểm dừng đón trả khách, biển báo, cơ sở hạ tầng dọc
tuyến.
8.3.2 Các dự án đầu tư phương tiện
Giai đoạn 2014 - 2017:
Doanh nghiệp khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đầu tư
phương tiện (50 xe).
Giai đoạn 2018 - 2020:
Doanh nghiệp đầu tư thêm xe phục vụ nhu cầu đi lại của hành khách
trong tỉnh.
8.3.3 Các dự án nâng cao năng lực cơ quan quản lý nhà nước
Giai đoạn 2014 - 2017:
Bổ sung hoàn chỉnh nhân lực cho cơ quan quản lý hoạt động vận tải khách
cố định nội tỉnh ( Phòng quản lý phương tiện và vận tải).
Đào tạo về chuyên môn cho nhân viên phòng.
68
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Giai đoạn 2018 - 2020:
Đào tạo nâng cao cho nhân viên phòng quản lý phương tiện và vận tải và
các phòng ban có liên quan.
Tham quan học hỏi kinh nghiệm trong nước quốc tế.
Giai đoạn 2020 - 2030:
Phối hợp quản lý toàn bộ VTHKCC đường bộ và các phương thức vận tải
đô thị trên địa bàn Thái Nguyên.
8.3.4 Các dự án nâng cao năng lực cho doanh nghiệp vận hành
Giai đoạn 2014 - 2017:
Nâng cao năng lực chuyên môn và quản lý cho các doanh nghiệp hiện tại.
Nâng cao tay nghề lái phụ xe cho các doanh nghiệp hiện tại.
Giai đoạn 2018 - 2020:
Nâng cao năng lực chuyên môn và quản lý cho các doanh nghiệp mới
tham gia thị trường vận tải nội tỉnh.
Nâng cao tay nghề lái phụ xe cho các doanh nghiệp mới tham gia thị
trường vận tải nội tỉnh.
69
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
CHƯƠNG 9 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN
9.1. Hiệu quả kinh tế
Phương án quy hoạch giúp giảm nhu cầu vốn ngân sách cho đầu tư
phương tiện, tiết kiểm lương nhiên liệu tiêu hao cho hoạt động vận tải.
Tiết kiệm chi phi vận hành, nâng cao hiểu quả sử dụng chi phí cho đơn vị khai thác vận tải: thông qua bài toán tối ưu hóa thông số vận hành tối ưu hóa thông số vận hành với mục tiêu giảm thiệu chi phí vận hành đã xác định được các thông số vận hành tối ưu, làm cơ sở xây dựng phương án tổ chức vận tải hợp lý. Kết hợp với các giải pháp về tổ chức giao thông và quản lý điều hành phương tiện trong quá trình hoạt động, đảm bảo tiết kiểm chi phí vận hành mà vẫn thực hiện tôt nhiệm vụ đặt ra, từ đó nâng cao hiểu quả sử dụng chi phí cho doanh nghiệp khai thác vận tải.
Giảm chi phí đi lại của cộng đồng: Mỗi người dân đô thị có thể sử dụng các loại phương tiên khác nhau để thỏa mãn nhu cầu đi lại của chính mình, khi sử dụng phương tiện cá nhân họ phải bỏ ra một khoản chi phí khá lớn để phục vụ cho việc đi lại như: chi phí đầu tư mua phương tiện, chi phí trong quá trình sử dụng phương tiện (chi phí nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa, chi phí bảo quản phương tiện...). Với việc sử dụng phương tiện công cộng cho chuyến đi, hành khách tiết kiệm được số tiền nhất định. Bằng các biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, sẽ thu hút thêm một số lượng lớn người dân sử dụng, từ đó giảm một lượng lớn chi phí phục vụ cho sự đi lại của cộng đồng cư dân đô thị, cũng như giảm được chi phí đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đô thị.
9.2. Hiệu quả xã hội
Giải quyết ùn tắc giao thông trong khu trung tâm đô thị, trên các trục đường từ trung tâm đến các đô thị vệ tinh và tại các nút giao chính: tình trạng tắc nghẽn giao thông đặc biêt là giao thông đô thị từ lâu đã trở thành bài toán nan giải cho chính quyền đô thị. Với đặc điểm giao thông đô thị Việt Nam nói chung và Thái Nguyên nói riêng là cơ sở hạ tầng không theo kịp với sự gia tăng chóng mặt của phương tiện giao thông cá nhân, thì việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cơ sở hạ tầng sẵn có trên cơ sở phát triển mạng lưới VTHKCC là một
70
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
giải pháp hiệu quả. Việc tổ chức mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của người dân, giảm lưu lượng giao thông trên đường nâng cao khả năng thông qua tuyến giao thông, giảm tình trạng tắc nghẽn giao thông.
Nâng cao an toàn giao thông Thái Nguyên: An toàn luôn được xem như là một chỉ tiêu hết sức quan trọng để đánh giá chất lượng và qua đó đánh giá trình độ phát triển của hệ thống giao thông cũng như trình độ phát triển chung của xã hội. Theo con số thống kê, hàng năm số vụ tai nạn do xe máy chiếm tới 70- 80%, với các giải pháp đề xuất góp phần gia tăng lưu lượng hành khách đi lại bằng xe khách nội tỉnh, giảm số lượng phương tiện cá nhân lưu thông trên đường, từ đó giảm số vụ tai nản giao thông, giảm chi phí xã hội về tài chính cũng như những mất mát về sức khỏe, tác động về tâm lý tinh thần gây nên bởi các vụ tai nạn.
71
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Thời điểm quy hoạch và phát triển VTHKCC bằng xe khách cố định nội tỉnh hiện nay là hoàn toàn phù hợp về mặt thời điểm. Nếu như Thái Nguyên không phát triển VTHKCC ngay bây giờ thì sẽ khó tránh khỏi tình trạng ùn tắc giao thông như Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
Các phương án về luồng tuyến, mạng lưới tuyến, bến đi, bến đến và phương tiện đảm bảo chất lượng dịch vụ VTHKCC trung bình tiên tiến so với các đô thị khác trên toàn tỉnh Việt Nam.
Cơ chế Thái Nguyên hỗ trợ hạ tầng cơ sở và hành lang chính sách, doanh nghiệp đầu tư phương tiện và vận hành khai thác đem lại lợi ích cho cả đôi bên và cả xã hội. Để hấp dẫn được doanh nghiệp trong loại hình dịch vụ công ích như VTHKCC, Chính quyền tỉnh Thái Nguyên cần có những giải pháp hợp lý để hỗ trợ doanh nghiệp.
72
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
PHỤ LỤC
Võ Nhai 0 1 1 6 1 1 1 0 0
Đồng Hỷ 0 0 1 9 1 2 1 1 1
Phú Bình 1 1 0 12 2 2 2 1 1
TP. Thái Nguyên 4 8 11 0 10 14 12 6 6
Tx. Sông Công 0 1 1 10 0 2 1 1 1
Phổ Yên 1 2 2 16 2 0 2 1 1
Đại Từ 1 2 2 16 2 3 0 1 1
Phú Lương 0 1 1 5 1 1 1 0 0
Định Hóa 0 1 1 5 1 1 1 0 0
Bảng 0-1: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng thấp)
Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa
Võ Nhai 0 1 1 10 1 2 2 1 1
Đồng Hỷ 1 0 2 14 2 3 2 1 1
Phú Bình 1 2 0 20 3 4 3 1 1
TP. Thái Nguyên 6 14 18 0 17 23 19 9 9
Tx. Sông Công 1 2 2 16 0 3 2 1 1
Phổ Yên 1 3 4 25 3 0 4 2 2
Đại Từ 1 3 3 25 3 5 0 2 2
Phú Lương 0 1 1 8 1 2 1 0 1
Định Hóa 0 1 1 9 1 2 1 1 0
Bảng 0-2: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 1 (giao thông tăng trưởng thấp)
Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa
73
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Võ Nhai 0 1 1 8 1 2 1 1 1
Đồng Hỷ 1 0 2 11 1 2 2 1 1
Phú Bình 1 2 0 16 2 3 2 1 1
TP. Thái Nguyên 5 11 15 0 14 19 15 8 8
Tx. Sông Công 1 1 2 13 0 2 2 1 1
Phổ Yên 1 2 3 21 3 0 3 2 2
Đại Từ 1 2 3 21 3 4 0 1 1
Phú Lương 0 1 1 7 1 1 1 0 0
Định Hóa 0 1 1 7 1 1 1 1 0
Bảng 0-3: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng trung bình)
Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa
Võ Nhai 0 2 3 22 3 4 3 2 2
Đồng Hỷ 1 0 4 29 4 5 4 2 2
Phú Bình 2 4 0 42 5 8 6 3 3
TP. Thái Nguyên 13 29 38 0 36 48 40 20 20
Tx. Sông Công 2 3 5 33 0 6 5 2 2
Phổ Yên 3 6 8 53 7 0 8 4 4
Đại Từ 2 6 7 53 7 10 0 4 4
Phú Lương 1 2 2 18 2 3 3 0 1
Định Hóa 1 2 3 19 2 3 3 1 0
Bảng 0-4: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 2 (giao thông tăng trưởng trung bình)
Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa
74
Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
Võ Nhai 0 1 2 11 1 2 2 1 1
Đồng Hỷ 1 0 2 15 2 3 2 1 1
Phú Bình 1 2 0 21 3 4 3 1 1
TP. Thái Nguyên 6 15 19 0 18 24 20 10 10
Tx. Sông Công 1 2 2 17 0 3 2 1 1
Phổ Yên 1 3 4 27 4 0 4 2 2
Đại Từ 1 3 4 27 3 5 0 2 2
Phú Lương 0 1 1 9 1 2 1 0 1
Định Hóa 0 1 1 9 1 2 1 1 0
Bảng 0-5: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng cao)
Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa
Võ Nhai 0 5 6 45 6 8 6 3 3
Đồng Hỷ 3 0 8 59 8 11 9 4 4
Phú Bình 4 9 0 85 11 16 12 6 6
TP. Thái Nguyên 26 59 77 0 73 99 82 40 40
Tx. Sông Công 3 7 9 68 0 12 10 5 5
Phổ Yên 5 12 16 109 15 0 17 8 8
Đại Từ 5 11 15 109 14 20 0 8 8
Phú Lương 2 4 5 36 5 7 5 0 3
Định Hóa 2 4 5 38 5 7 5 3 0
Bảng 0-6: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 3 (giao thông tăng trưởng cao)
Huyện Võ Nhai Đồng Hỷ Phú Bình TP. Thái Nguyên Tx. Sông Công Phổ Yên Đại Từ Phú Lương Định Hóa
75