QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO FAO (1993) THEO FAO (1993) THEO FAO (1993) THEO FAO (1993)
I.TỔNG QUÁT: I.TỔNG QUÁT: I.TỔNG QUÁT: I.TỔNG QUÁT:
• Mục đích tại sao cần có của mỗi bước • Các hoạt động chính trong mỗi bước • Những thông tin được thu thập và nguồn
thông tin trong bước đó thông tin trong bước đó
• Con người và trách nhiệm của các chủ
thể trong đó.
• Mỗi bước sẽ được tóm lược lại theo dạng
kiểm tra bảng.
I.1. Các bước thực hiện I.1. Các bước thực hiện
Bước 1: Thiết lập mục tiêu và các tư liệu có liên quan Bước 2: Tổ chức công việc Bước 3: Phân tích vấn đề Bước 4: Xác định các cơ hội cho sự thay đổi Bước 5: Đánh gia thích nghi đất đai Bước 5: Đánh gia thích nghi đất đai Bước 6: Đánh giá những sự chọn lựa khả năng: phân tích môi trường, kinh tế và xã hội. Bước 7: Lọc ra những chọn lựa tốt nhất. Bước 8: Chuẩn bị quy hoạch sử dụng đất đai. Bước 9: Thực hiện quy hoạch. Bước 10: Theo dõi và xem xét chỉnh sửa quy hoạch.
I.2. Tóm tắt nội dung các bước: I.2. Tóm tắt nội dung các bước:
Trên cơ sở 10 bước trình bày trên, chúng ta có thể gom lại thành các nhóm theo tính liên hoàn của nó như sau:
Nhận diện ra vấn đề: Bước 1 -> Bước 3 Xác định những gì là giải pháp có khả năng chọn lựa
hiện tại: Bước 4 -> Bước 6
Quyết định ra những khả năng chọn lựa nào tốt nhất Quyết định ra những khả năng chọn lựa nào tốt nhất
và chuẩn bị cho quy hoạch: Bước 7 -> Bước 8
Đưa quy hoạch vào hành động, xem quy hoạch tiến
triển thế nào và rút kinh nghiệm: Bước 9 -> Bước 10. Tất cả 10 bước theo thứ tự trên sẽ được phân tích và hướng dẫn chi tiết trong phần sau về các bước thực hiện quy hoạch.
II. NỘI DUNG CHI TIẾT II. NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TRONG CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TRONG QUY TRÌNH CỦA HỆ THỐNG QUY QUY TRÌNH CỦA HỆ THỐNG QUY QUY TRÌNH CỦA HỆ THỐNG QUY QUY TRÌNH CỦA HỆ THỐNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO FAO (1993) HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO FAO (1993)
Thiết lập mục tiêu & tư liệu liên quan Bước 1: Thiết lập mục tiêu & tư liệu liên quan Bước 1:
1.1-Khởi đầu. 1.2-Nhiệm vụ. 1.3-Những TT cơ sở về khu vực QH. 1.3-Những TT cơ sở về khu vực QH. 1.4-Các tư liệu và kinh phí thực hiện.
Tổ chức công việc Bước 2: Tổ chức công việc Bước 2:
2.1-Những công việc quy hoạch cần làm 2.2-Sự cần thiết tổ chức công việc 2.2-Sự cần thiết tổ chức công việc 2.3-Cách thực hiện công việc
Phân tích vấn đề Bước 3: Phân tích vấn đề Bước 3:
3.1-Tình trạng hiện tại của sử dụng đất đai: 3.2-Đơn vị đất đai và hệ thống sử 3.2-Đơn vị đất đai và hệ thống sử dụng đất đai. 3.3-Những vấn đề của sử dụng đất đai
: Mô hình đơn giản nguyên nhân và hiệu quả của tiến trình sử dụng đất Hình 01: Mô hình đơn giản nguyên nhân và hiệu quả của tiến trình sử dụng đất Hình 01
Xác định các cơ hội cho sự Bước 4: Xác định các cơ hội cho sự Bước 4: thay đổi thay đổi
4.1-Những cơ hội 4.2-Những khả năng chọn lựa cho thay đổi thay đổi 4.3-Phương thức 4.4-Thảo luận quyết định và công khai các vấn đề khó khăn và khả năng chọn lựa.
Đánh giá thích nghi đất đai Bước 5: Đánh giá thích nghi đất đai Bước 5:
5.1-Tổng quát 5.2-Mô tả kiểu sử dụng đất đai 5.3-Chọn lọc chất lượng đất đai và đặc tính đất đai 5.4-Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và đặc tính 5.4-Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và đặc tính đất đai đất đai 5.5-Thiết lập các giá trị giới hạn cho các yêu cầu sử dụng đất đai 5.6-Đối chiếu sử dụng đất đai với đất đai 5.7-Đánh giá đất đai chất lượng và số lượng 5.8-Phân hạng khả năng thích nghi đất đai 5.9-Kế hoạch nghiên cứu
: Cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai theo FAO Bảng 2 : Cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai theo FAO Bảng 2
Đất đai có thể hổ trợ xác định sử dụng đất đai và những lợi nhuận kèn S Thích nghi theo đầu tư
Thích nghi S1 cao Đất đai không có giới hạng đáng kể. Bao gồm khoảng 20 - 30% tốt nhất của đất đai thích nghi S1. Đất đai không hoàn hảo nhưng có nhiều triển vọng phát triển
S2
Thích nghi trung bình Đất đai có khả năng thích nghi nhưng có một số giới hạn làm giảm năng suất hay vẫn giữ năng suất nhưng làm tăng đầu tư so với thích nghi S1
Thích nghi S3 kém Đất đai có những giới hạng khá trầm trọng, lợi nhuận bị giảm do phải tăng đầu tư để ổn đìng năng suất nên chi phí không có tính khả thi cao. cao.
NN1N2
Đất có nhiều giới hạn trầm trọng và khi sử dụng thì không mang tính kinh tế.Đất đai có giới hạng nhưng có thể cải tạo được và cho tính kinh tếĐất đai có giới hạn và không thể khắc phục cải tạo được Không thích nghi Không thích nghi tạm thời Không thích
nghi vĩnh viễn
Thí dụ những hạng trong cấp chia thứ 3S2e Đất đai thích nghi trung bình S2 có giới hạn nguy hại do xoái mònS2w Đất đai thích nghi trung bình S2 có giới hạn do thiếu nước hữu dụngN2e Đất đai không thích nghi N có giới hạn nguy hại do xoái mòn