221
QUY TRÌNH TIÊM ĐIỂM BÁM GÂN MM TRÂM TR
I. ĐẠI CƢƠNG
Viêm điểm bám gân mm trâm tr là mt bnh thuc nhóm bnh phn
mm hay gp, biu hin bng bằng đau tại vùng mn trâm trụ. Đau tăng lên khi m
các động tác ca khp c tay. Điều tr ni khoa bao gm: hn chế vận động, dùng
thuc chng viêm không steroid ti ch cho hiu qu tt.
II. CH ĐỊNH
Viêm điểm bám gân mm trâm tr.
III. CHNG CH ĐNH
- Chng ch định tuyệt đối: nhim khun khp, phn mm quanh khp cô tay v
trí tiêm.
- Chng ch định tương đối: bnh ni khoa nặng như suy tim, gan, tăng
huyết áp, đái tháo đường, nhim khun toàn thân. Sau khi kim soát tt các bnh
trên có th tiêm.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin (chuyên khoa)
- 01 Bác s đã được đào tạo và cp chng ch chuyên ngành cơ xương khớp.
- 01 Điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- B dng c tiêm khp.
- Găng tay vô khuẩn.
- Kim tiêm 26 Gauce, bơm tiêm 5 ml.
- Bông, cồn Iod sát trùng, panh, băng dính.
- Thuc tiêm khp: methylprednisolon acetat (Depo Medrol) loi 1ml=40 mg
hoc hydrocotisol aceta 1ml=125 mg.
3. Chun b ngƣời bnh
- Cần được kim tra chẩn đoán xác định, các ch định, chng ch định.
222
- Gii thích BN: mục đích, tai biến ca th thut; ký giấy cam đoan làm thủ thut.
4. H sơ bệnh án, đơn thuốc
- Theo mẫu quy định
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
Thc hin ti phòng th thuật xương khớp vô khuẩn theo quy định
- Kim tra h sơ bệnh án hoặc đơn về ch định, chng ch đnh
- thế ca ngưi bnh: người bnh ngi thng trên ghế, để tay lên bàn, bc l
v trí mm trâm tr
- Sát trùng tay, đi găng vô khuẩn
- Xác định v trí tiêm: điểm bám gân mm trâm tr
- Tiến hành tiêm khớp: đâm kim vào vị trí điểm bám gân mm trâm tr, kim
chếch 40 60 độ, đâm sâu 5 8 mm, không sâu quá 10 mm, rút pittong không thy
ra máu, bơm 0,2 – 0,3 ml thuc.
Hình mimh ha: K thuật tiêm điểm bám gân mm trâm tr
(Ngun: thc hin trong phòng vô trùng tại khoa Cơ xương khớp, bnh vin Bach Mai)
- Chăm sóc người bnh ngay sau th thut chc hút
+ Băng chỗ chc hút bằng băng dính y tế
+ Dn người bnh gi sạch không để ướt v trí tiêm trong vòng 24h sau tiêm,
sau 24h b băng và rửa sạch nước bình thường vào ch tiêm, tái khám nếu chy máu
hoc viêm ty ti v trí tiêm, st...
223
VI. THEO DÕI
- Ch s theo dõi: mch, HA, tình trng chy máu ti ch, tình trng viêm trong
24 h.
- Theo dõi các tai biến và tác dng phth xảy ra (bên dưới) sau 24 h.
- Theo dõi hiu qu điu tr.
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ
- Đau tăng sau khi tiêm 12-24 gi: do phn ng viêm vi thuc depo-medrol,
thưng khi sau mt ngày, không phi can thip, th b sung giảm đau
paracetamol
- Nhim khun phn mm quanh khp tay do th thut tiêm (viêm m): biu
hin bng sốt, sưng đau tại ch => điều tr kháng sinh.
- Biến chng hiếm gp: tai biến do BN quá s hãi- biu hin kích thích h phó
giao cm: BN choáng váng, m hôi, ho khan, cm giác tc ngc khó th, ri
loạn tròn... x t: đặt người bnh nằm đầu thấp, gcao chân, theo dõi mạch,
huyết áp để các bin pháp x trí cp cu khi cn thiết.
TÀI LIU THAM KHO
1. B Y tế, Quy trình k thut bnh vin
2. Genovese MC.” Joint and soft-tissue injection. A useful adjuvant to systemic and
local treatment”. Postgrad Med 1998;103:125-34.
3. Owen DS. “Aspiration and injection of joints and soft tissues”. Kelley WN.
Textbook of rheumatology. 5th ed. Philadelphia: Saunders, 1997:591-608.
4. Pfenninger JL.” Joint and soft tissue aspiration and injection”. Procedures for
primary care physicians. St. Louis: Mosby, 1994:1036-54.
5. Zuckerman JD, Meislin RJ, Rothberg M. Injections for joint and soft tissue
disorders: when and how to use them”. Geriatrics 1990;45:45-52,55.