239
QUY TRÌNH TIÊM GÂN TRÊN GAI KHP VAI
I. ĐẠI CƢƠNG
Viêm quanh khp vai mt bnh thuc nhóm bnh lý phn mm (bao gm
dây chằng, gân cơ, bao thanh mạc..) rất thường gp. Biu hin chính ca bệnh đau
gim vận động khp vai, gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuc sng ca
ngưi bnh.
Bnh viêm quanh khp gm bn th lâm sàng, trong đó th đau vai đơn thuần
hay gp nht ti 90%, tn thương thường viêm một trong các gân quay
ngn, trong đó có viêm gân trên gai.
Điu tr viêm gân trên gai bao gm: các thuc chng viêm không sterioid,
thuc giảm đau, thuốc giãn cơ và tiêm corticoid tại ch.
II. CH ĐỊNH
- Viêm gân trên gai
III. CHNG CH ĐNH
- Nhim khun ngoài da vùng tiêm khp, nhim nm
- Cơ địa suy gim min dch.
- Thn trng vi người bnh tăng huyết áp, đái tháo đưng cần được kim soát
tốt trước và sau khi tiến hành th thut
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin (chuyên khoa)
- 01 Bác s đã được đào tạo và cp chng ch chuyên ngành cơ xương khớp và
chng ch tiêm khp.
- 01 Điều dưỡng.
2. Phƣơng tiện
- Găng vô khuẩn
- Kim tiêm 23-25 Gauce, bơm tiêm 5 ml
- Bông, cồn Iod sát trùng, panh, băng dính
3. Chun b ngƣời bnh
- Người bệnh được gii thích trước khi làm th thut
- Có ch đnh ca c s CK
4. H bnh án, đơn thuc
- Theo mẫu quy định
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
240
Thc hin ti phòng th thuật vô trùng theo quy định
- Kim tra h sơ bnh án hoc đơn v ch đnh, chng ch đnh
- Chun b BN: BN ngi tay th lng t nhiên.
- Chun b dng c: thuc 0,5 ml (methylprednisolon ) Depomedrol, bơm tiêm 25 Gauce,
kim tiêm, găng tay vô khun, săng, bông băng cn sát khun, băng dán.
- Kim tra v trí tiêm là đim cách ½ cm dưi ca b i mm cùng vai
- Sát trùng tay, đi găng vô khun
- Sát khun bng cn Iod 3 ln ti v trí tiêm.
- Tiến hành chc kim qua da, ng kim chếch nh lên trên ra trưc, gia
chỏm xương cánh tay và mặt dưới ca mm cùng vai. Khi tiêm phi không gp s đề
kháng nào.
- Sát khuẩn, băng tại ch
- Dn người bnh sau làm th thut: BN gi sạch không đ ướt v trí tiêm
trong vòng 24h sau tiêm, sau 24h b băng rửa nước bình thường vào ch tiêm, tái
khám nếu chy dch hoc viêm ty ti v trí tiêm, st.
Hình nh: Tiêm gân trên gai
(Ngun: Corticotherapie locale en rhumatologie)
VI. THEO DÕI
- Ch s theo dõi: mch, HA, tình trng chy máu ti ch, tình trng viêm trong 24 h
- Theo dõi các tai biến và tác dng ph có th xy ra (bên dưi) sau 24 h
- Theo dõi hiu qu điu tr
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ
241
- Đau tăng sau khi tiêm 12-24 h: do phn ng viêm màng hot dch vi thuc
depo-medrol, thường khi sau mt ngày, không phi can thip, th b sung gim
đau paracetamol
- Nhim khun khp, phn mm quanh khp do th thut tiêm (viêm m): biu
hin bng sốt, sưng đau tại ch, tràn dịch => điều tr kháng sinh.
- Biến chng hiếm gp: tai biến do BN quá s hãi- biu hin kích thích h phó
giao cm: BN choáng váng, m hôi, ho khan, cm giác tc ngc khó th, ri
loạn tròn... x trí: đặt người bnh nằm đu thấp, gcao chân, theo dõi mch,
huyết áp để có các bin pháp x trí cp cu khi cn thiết.
TÀI LIU THAM KHO
1. B Y tế (2001), “Hƣớng dn Quy trình k thut bnh vin, tp II”, Nhà xut
bn Y hc.
2. Nguyn Th Ngc Lan, Trn Ngc Ân (2004), Tiêm ni khp và canh khp”,
Bnh hc ni khoa tp 1, Nhà xut bn Y hc, tr 501 - 505.
3. Jess D Salinas Jr, Jerrold N Rosenberg (2009), “Corticosteroid Injections of
Joints and Soft Tissues”, Emedicine Specialities-Physical Medicine and
Rehabilitation, Vol (10).
4. John G. Skedros, MD, and Todd C. Pitts (2008), Injectable Corticosteroids for
the Painful Shoulder: Patient Evaluation. In The Journal of Musculoskeletal
Medicine. May 2008. Vol. 25. No. 5. Pp. 236-245.