Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
1
QUY TRÌNH TUYN CHN VN ĐỘNG VIÊN TR
GIAI ĐOẠN BAN ĐẦU
RECRUITMENT PROCESS FOR YOUNG ATHLETES IN THE INITIAL STAGE
ThS. Ngô Th Nhàn - Trường Đại học sư phạm Hà Ni 2
Tóm tt: Bài báo cung cp cho bạn đọc những thông tin bản v Quy trình tuyn chn
vận động viên tr giai đoạn ban đầu gồm 3 giai đoạn bản. Nhim v giai đon 1 là: Tuyn
chọn bộ nhi đồng, thiếu niên vào trường, lp hoc câu lc b th thao; nhim v giai đoạn 2
là: Kim tra k càng các em đã được chọn bộ xem đáp ứng được vi những đòi hỏi ca
môn th thao d định. Ghi nhận các em được chọn vào trường th thao; nhim v giai đon 3 là:
Nghiên cu mt cách h thng nhiều năm từng vận động viên vi mục đích xác đnh ln cui
môn th thao chuyên môn hóa cho tng vận động viên (giai đoạn định hướng th thao).
T khóa: Quy trình tuyn chn; vận động viên trẻ; giai đoạn ban đầu; chuyên môn hóa.
Abstract: The article provides readers with basic information about the initial stage of
selecting young athletes, including 3 basic stages. Phase 1 tasks are: Preliminary selection of
children and teenagers into schools, classes or sports clubs; The second phases task is: Carefully
check the pre-selected students to see if they meet the requirements of the intended sport.
Recognition of children selected for sports school; Phase 3 tasks are; Systematic study over
many years of each athlete with the aim of final determining the sport of specialization for each
athlete (sports orientation phase).
Keywords: Recruitment process; young athletes; initial stage; specialization.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để có được các vận động viên th thao
tài năng phải tiến hành quá trnh tuyn chn
vận động viên trong h thống đào tạo vận động
viên mt cách nghiêm ngt, cht ch và khoa
hc. Tuyn chn m và chn nhng nhân
đáp ứng được tt nht vi nhng yêu cu ca
mt loi hình hot động nht đnh (ca mt môn
th thao). Tuyn chn th thao mt quá tnh
d o, quá tnh nghiên cu khoa học, đưc tiến
nh mt cách tng hp. Quá trình này nhm
m kiếm i ng thể thao thông qua s phc tp
nhiu thành phn ca tài ng i chung i
ng th thao i rng; Tuyn chn th thao còn
khâu đầu tiên ca quá trình hun luyn, đào
to vận động viên hn chnh. Tài năng th
thao phải được phát hin bồi dưỡng t la
tui thiếu niên, nhi đồng. Để phát hiện tài năng
th thao thông thường người ta da vào khoa
hc tuyn chọn, vào quan sát thi đấu kinh
nghim ca hun luyn viên.
2. QUY TRÌNH TUYN CHN VN
ĐỘNG VIÊN TR GIAI ĐOẠN BAN ĐẦU
Xut phát t nhng quan nim trên, vic la
chn nhng tiêu chun và những phương pháp
tuyn chọn trong các giai đon khác nhau ca
h thng tuyn chn cn phi dựa trên sở
phân tích cu trúc ca nhng thành tích th
thao. Quy trình tuyn chn vận động viên tr
năng khiếu gi vai trò quan trng trong quá
trnh đào tạo vận động viên. Quá trình tuyn
chn vận động viên tr vào trường hay Câu lc
b th thao giai đoạn ban đầu thường chia
thành 3 giai đoạn ch yếu sau (bng 1):
Bng 1. Quy trình tuyn chọn vào trường năng khiếu th thao
Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
2
TT
Giai đoạn
tuyn chn
Nhng nhim v ca tng giai
đon tuyn chn
Những phương pháp tuyển
chọn cơ bản
1
I
Tuyn chọn bộ nhi đồng, thiếu
niên vào trường, lp hoc câu lc
b th thao.
1. Quan sát sư phạm
2. Th nghim kim tra (test)
3. Quan sát thi đấu các môn TT
4. Nghiên cu xã hi hc
5. Kim tra y hc
2
II
Kim tra k càng các em đã được
chọn bộ xem đáp ứng được
vi những đòi hỏi ca môn th thao
d định. Ghi nhận các em được
chọn vào trường th thao.
1. Quan sát sư phạm
2. Th nghim kim tra (test)
3. Thi đấu và trò chơi kiểm tra
4. Nghiên cu tâm lý
5. Nghiên cu y sinh hc
3
III
Nghiên cu mt cách h thng
nhiều năm từng VĐV với mục đích
xác định ln cui môn th thao
chuyên môn hóa cho từng VĐV
(giai đoạn định hướng th thao)
1. Quan sát sư phạm
2. Th nghim kim tra
3. Thi đấu và trò chơi kiểm tra
4. Nghiên cu tâm lý
5. Nghiên cu y sinh hc
Nhim v bản của giai đoạn I lôi
cuốn nhi đồng, thiếu niên năng khiếu th
thao tham gia tp luyện theo hướng dn ca
hun luyn viên; kiểm tra sơ b t chc tp
luyện bước đầu. Nhng tiêu chuẩn ban đầu để
tuyn chn các em vào tp phn ln các môn
th thao chiu cao, cân nặng, đặc đim th
hình. S quan sát ca hun luyn viên giáo
viên th dc th thao qua các bui tp luyn
trong Câu lc b, các gi th dc th thao ni,
ngoi khóa trường, các cuc kiểm tra thi đấu
nhiu cấp khác nhau vai trò đc bit quan
trọng trong giai đoạn tuyn chọn ban đầu.
Thc tin th thao chng t giai đon tuyn
chọn ban đầu không th phát hiện được mu
người tưởng vi những đặc điểm hình thái,
chc phn phm cht tâm cn thiết đ
chuyên môn hóa mt môn th thao xác định
trong tương lai, bởi s phát trin sinh hc
ca tng th còn nhiu biến đi trong
quá trình sống tương tác với môi trường.
Cho nên nhng s liu thu thập trong giai đoạn
tuyn chọn ban đu ch giá tr tham kho
trong định hướng thôi. Tt c nhi đồng
thiếu niên được tuyn chọn ban đầu cn phi
kim tra y hc và không có bnh tt. Cần lưu ý
đến điều kiện đi lại để tp luyn ca các em,
thái độ ca cha m đối vi tp luyn th thao,
kết qu hc tập trong trường ph thông. Cui
giai đoạn I, cn t chức thi đấu kim tra theo
các môn th thao, thưng vào cuối năm hoặc
sau khi tp huấn hè. Đ phát hiện được chun
xác hơn những tiềm năng của các em nên ly
s liệu ban đầu xem xét nhịp độ phát trin
ca các ch s đó. Các buổi kim tra tuyn
chọn ban đầu không phi ch nhm xem cách
biết thc hin bài tp, ch yếu phát hin
năng lực gii quyết các nhim v vận động
trong tương lai, tm hiểu năng lực sáng to
biết x các tình hung vận động. Kim tra
mt ln ch nói lên hin trng, ch không xác
định được tiềm năng có trin vọng trong tương
lai. Thành tích th thao tim n của VĐV tùy
thuc không nhng mức độ phát triển ban đầu
ca các t cht vận động, còn ph thuc
vào nhịp độ phát trin các t cht y trong quá
trình tp luyn chuyên môn. S phát trin th
cht của các em được đánh giá qua các ch s
như: chiều cao, cân nng, t l thân th, hình
dng ct sng lng ngc, cu to hông,
chân, kích thước bàn chân năng lực vn
động (bng 2).
Bng 2. Bài tp kiểm tra đánh giá mức độ phát trin các t cht vận động ca tr em
Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
3
TT
Bài tp kim tra
9 tui
10 tui
Gái
Trai
Gái
Trai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chy 20m tốc độ cao (s)
Chy 60m xut phát cao (s)
Bt xa ti ch (cm)
Bt cao ti ch (cm)
Ném bóng đặc (1kg) bng 2 tay t sau đầu (m)
Nm nga ngi dy (s ln)
Chy 300m (s)
Chy 500m (phút)
Co tay treo người trên xà đơn (s)
Lực lưng (KG)
Gập người v trước (cm)
Tn s động tác (s bước chy/s)
3.5
9.6
155
32
6.5
25
65
2.04
12
40
7
5.5
3.3
9.3
160
34
7.0
30
62
1.56
18
45
5
5.8
3.3
9.2
165
36
7.0
30
60
1.55
16
45
8
6.0
3.1
9.0
170
38
7.5
35
58
1.48
22
50
5
6.2
Vào giai đoạn II, kiểm tra các em đã
được chọn bộ xem có đáp ứng được đối vi
những đòi hỏi để hun luyện đạt thành tích
trong môn th thao được chn hay không.
Trong giai đoạn này, cn s dụng các phương
pháp quan sát phạm, th nghim kim tra,
thi đấu trò chơi kim tra, nghiên cu y
sinh tâm lý, hun luyn viên cần đc bit
lưu ý những phm cht của các em như tính tự
ch, tính kiên quyết, kiên định mc tiêu và kh
năng huy động tim lực trong thi đấu, tính tích
cc nhn nại trong thi đấu, ng lực c
gng tối đa khi về đích v.v...
Tuy nhiên, phải lưu ý đến tính cn
chu khó ham thích tp luyn môn th thao
được chn. Cn phi nghiên cu mt cách toàn
din tng vận đng viên không nên ch
dng li từng năng lực riêng bit của em đó.
Cần đánh giá những năng lực y trong nhng
điều kin hoạt động khác nhau như thi đấu, tp
luyn c trong phòng thí nghim. Cui giai
đoạn II, hội đồng tuyn chn của trường hoc
Câu lc b th thao bắt đầu xem xét các đơn
ca ph huynh, h của vận động viên
gii quyết vấn đề thu nhận vào trường, lp hay
Câu lc b TDTT. Nhng kết qu thi đấu kim
tra, th nghim, nhn xét ca hun luyn viên
và kết lun ca bác s th thao là nhng yếu t
quyết định để xét tuyển nhi đồng, thiếu niên
vào trường lp hoc Câu lc b th thao. H
thng tuyn chn này không nên loi tr các
em không tham gia hai giai đoạn truyn chn
nói trên, nhưng có thành tích thể thao tt.
Nhim v ca giai đon tuyn chn th III
(giai đoạn định ng th thao) nghiên cu
mt ch h thng, liên tc nhiu m từng em
của trưng hoc Câu lc b nhm khng đnh ln
ct v chun u th thao ca tng em. Trong
giai đoạn này, vn s dụng phương pháp quan
t thc nghim phạm, nghn cu y
sinh, tâm hi hc vi mc đích tiếp tc
c đnh các mt mnh, yếu v trnh độ tp luyn
ca các em. Cui cùng, định hướng chuyênn
hp th thao của các em được quyết định. Khi
nghn cu s liu v nhân trc, cn so sánh th
nh ca đối ng tuyn vi nhng VĐV xuất
sc ca môn th thao. c bài tp kim tra như
chy 30m, lực lưng, lc tay vn còn ngun g
tr đ đánh g tố cht chuyên môn nhanh, mnh,
v.v...
Tóm lại, giai đoạn tuyn chọn ban đu
thường bắt đầu t tui hc sinh cp 1 (và sm
hơn nữa mt s môn th thao) chuyn
sang giai đoạn tiếp theo khi la chọn được
môn th thao chuyên sâu. Thi hn bắt đầu
chuyên môn hóa th thao đúng lúc trước tiên
ph thuc vào tính cht riêng bit ca các môn
th thao. Trong mt s môn th thao (thí d
Lý lun Giáo dc th cht và Th thao trường hc
TP CHÍ KHOA HC GIÁO DC TH CHT VÀ TH THAO TRƯỜNG HC S 01/2024
4
trượt băng nghệ thut, mt s môn bơi lội)
nhiu khi chuyên môn hóa bắt đầu t tui hc
sinh cp I, trong các môn th thao khác (chy
c li trung bình, c t, chèo thuyn) chuyên
môn hóa bắt đầu muộn hơn nhiều. Trước khi
bắt đầu chuyên môn hóa tp luyn th thao vi
nghĩa đơn thuần ca t đó chỉ th hin mt
cách qui ước, giai đoạn này những đặc
điểm chuyên môn ca tp luyn th thao khác
bit vi nhng hình thc giáo dc th cht
trong trường ph thông. Các bài tập được xây
dng ch yếu dưới dng chun b th lc
chung tn dng rng rãi những phương tiện
giáo dục giáo dưỡng th cht toàn din va
sc. Vận động viên tr tương lai được th sc
mình trong nhiu môn th thao khác nhau
dưới s ch đạo ca nhà phạm la chn
cho mình môn th thao chuyên sâu phù hp.
Giai đoạn này thường kéo dài 1-2 năm.
3. KT LUN
Trên đây 03 giai đoạn bản quan
trng ca quy trình tuyn chn vận động viên
tr giai đoạn ban đầu đã đang đưc các
quc gia trên thế gii áp dng trit để nhm
tuyn chọn, đào tạo nhng vận động viên
thành tích cao trên các đấu trường thế gii
Olympic. Hy vng rng bài viết này s cung
cấp được thông tin ích cho những độc gi
quan tâm tới lĩnh vực tuyn chn th thao
Vit Nam hin nay.
TÀI LIU THAM KHO
1. Dương Nghiệp Chí, Nguyn Danh Thái (2002), Công ngh đo to VĐV trnh đ cao,
NXB TDTT, Hà Ni.
2. Bùi Quang Hi (2015), Tuyn chn Vận đng viên, NXB TDTT, Hà Ni.
3. Harre. D (1996), Hc thuyt hun luyn, NXB TDTT, Hà Ni. (Dch gi Trương Anh
Tun).
4. vi cốp A.Đ, Matvêép L.P (1980), lun và Pơng pháp GDTC, NXB TDTT,
Ni. (Dch gi Đoàn Thao, Lê Văn Lẫm).
5. Tudor O. Bompa, Ph.D.(1994) Theory and Methodology of training, Kendall/hunt
publishing company, Toronto, Ontario Canada.
Ngày nhận bài: 20/01/2024; Ngày đánh giá: 7/02/2024; Ngày duyệt đăng: 05/03/2024.