VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH VIT NAM
VIN CƠ HC
TRN HOÀNG NAM
GII BÀI TOÁN NGƯỢC ĐỘNG HC,
ĐỘNG LC HC VÀ ĐIU KHIN TRƯỢT RÔBT DƯ DN ĐỘNG
DA TRÊN THUT TOÁN HIU CHNH GIA LƯỢNG
VÉC TƠ TA ĐỘ SUY RNG
Chuyên ngành : Cơ hc k thut
s : 62.52.02.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ K THUT
HÀ NI - 2010
Công trình được hoàn thành ti:
VIN CƠ HC - VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH VIT NAM
Người hướng dn khoa hc :
1. GS. TSKH. Nguyn Văn Khang, Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
2. PGS. TS. Nguyn Phong Đin, Trường ĐH Bách khoa Hà Ni
Phn bin 1: GS.TSKH Nguyn Cao Mnh, Vin Cơ hc
Phn bin 2: GS.TS Phan Nguyên Di, Hc vin K thut Quân s
Phn bin 3: PGS.TS Ninh Quang Hi, Trường ĐH KIến Trúc Hà Ni
Lun án được bo v trước hi đồng chm lun án cp Vin
hp ti Vin Cơ Hc - Vin Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Vào hi 8 gi 30 ngày 06 tháng 8 năm 2010
Có th tìm hiu lun án ti :
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Vin Cơ hc Vit Nam
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HC ĐÃ CÔNG B:
1. Nguyen Van Khang, Do Tuan Anh, Nguyen Phong Dien, Tran Hoang Nam : “In
fluence of trajectories on the joint torques of kinematically redundant
manipulators”. Vietnam Journal of Mechanics, vol. 29 (2007), No.2, pp. 65-72.
2. Nguyen Van Khang, Nguyen Phong Dien, Nguyen Van Vinh, Tran Hoang Nam
: “Inverse kinematic and dynamic analysis of redundant measuring manipulator
BKHN-MCX-04”. Vietnam Journal of Mechanics, vol. 32 (2010), No.1, pp.
15-26.
3. Nguyn Văn Khang, Nguyn Quang Hoàng, Lê Đức Đạt, Trn Hoàng Nam :
“V mt thut toán điu khin trượt robot dư dn động”. Tp chí Tin hc và
Điu khin hc, Tp 24 (2008), No.3, Tr.269-280.
4. Nguyn Văn Khang, Đức Đạt, Trn Hoàng Nam: “V mt phương pháp s
gii bài toán động hc ngược robot dng chui”. Tuyn tp Hi ngh Cơ hc
toàn quc ln th 8, Tp 1, Tr. 250-259. NXB Bách khoa, Hà Ni 2007.
5. Nguyn Quang Hoàng, Nguyn Văn Khang, Trn Hoàng Nam: “Bài toán động
hc ngược rôbt dư dn động có chú ý đến s c kt khp”. Tuyn tp Hi ngh
Cơ hc toàn quc, Tp 2, Tr. 282-290, NXB Khoa hc t nhiên và Công ngh,
Hà Ni 2009.
6. Nguyn Văn Khang, Nguyn Quang Hoàng, Trn Hoàng Nam: “V bài toán
động lc hc ngược rôbt dư dn động”. Tuyn tp Hi ngh Khoa hc Công
ngh Cơ khí chế to toàn quc ln th hai, Phân ban T động hóa và Cơ đin
t”, Tr 41-48, Hà Ni 2009.
7. Nguyen Van Khang, Nguyen Quang Hoang, Tran Hoang Nam: “On an efficient
method for improving accuracy of the inverse kinematics of robotic
manipulators” International Conference on Engineering Mechanics and
Automation (ICEMA 2010), Hanoi, July 1-2, 2010
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài nghiên cu
Theo các tài liu v rôbt, mt rôbt được gi là dư dn động khi s ta độ suy rng
nhiu hơn s ta độ ti thiu xác lp nên v trí và hướng ca khâu thao tác. Nhnh dư
dn động mà rôbt dư dn động có kh năng tránh được các đim k d, các gii hn
ca biến khp, các vt cn …
Khi nghiên cu rôbt ta phi gii quyết các bài toán v động hc, động lc hc và
bài toán điu khin. Trong các bài toán này thì các bài toán ngược là các bài toán khó,
nht là đối vi các bài toán ngược ca rôbt dư dn động. Bài toán ngược ca rôbt dư
dn động nước ta hãy còn ít được nghiên cu. Do đó vic nghiên cu, tìm ra phương
pháp mi gii bài toán ngược là vic làm cp thiết và vì vy tác gi đã chn đề tài
nghiên cu là: ”Gii bài toán ngược động hc, động lc hc và điu khin trượt rôbt
dư dn động da trên thut toán hiu chnh gia lượng véc tơ ta độ suy rng”.
2. Mc đích nghiên cu
Xây dng mt thut toán đưa li độ chính xác cao khi gii các bài toán ngược động
hc, động lc hc và điu khin dng trượt rôbt dư dn động.
3. Đối tượng và ni dung nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là các rôbt dư dn động.
Ni dung nghiên cu là kho sát bài toán động hc ngược, bài toán động lc hc
ngược và bài toán điu khin trượt rôbt dư dn động.
4. Các phương pháp nghiên cu
Phương pháp t động hóa thiết lp các phương trình động hc và động lc hc
ca h nhiu vt.
Phương pháp mô phng s da trên phn mm đa năng MATLAB và MAPLE.
Phương pháp thc nghim.
5. Nhng đóng góp mi ca lun án
Đã đề xut “thut toán hiu chnh gia lượng véc tơ ta độ suy rng” và áp dng nó
để gii các bài toán ngược động hc, động lc hc và điu khin chuyn động ca rôbt
dư dn động bng phương pháp trượt. Đã tiến hành gii mt s ví d minh ha chng
t tính ưu vit ca phương pháp gii bài toán ngược khi s dng thut toán “hiu chnh
gia lượng véc tơ ta độ suy rng” so vi khi gii bài toán mà không s dng thut toán
hiu chnh gia lượng véc tơ ta độ suy rng.
6. B cc ca lun án
Lun án có 142 trang. Ngoài các phn m đầu, kết lun chung, tài liu tham kho,
các công trình liên quan đến lun án, ni dung chính ca lun án được trình bày trong 4
chương :
Chương 1: “Tính toán động hc ngược rôbt dư dn động bng thut toán hiu
chnh gia lượng véc tơ ta độ suy rng”.
Chương 2: “Tính toán động lc hc ngược rôbt dư dn động trong không gian
thao tác da trên thut toán hiu chnh gia lượng véc tơ ta độ suy rng”.
Chương 3: “Điu khin trượt rôbt dư dn động da trên thut toán s hiu chnh
gia lượng véc tơ ta độ suy rng”.
2
Chương 4: “Động lc hc và điu khin trượt rôbt đo BKHN-MCX-04”. Là
chương áp dng các kết qu nghiên cu lý thuyết cho mt mô hình rôbt đo BKHN-
MCX-04 mi được chế to.
CHƯƠNG 1
TÍNH TOÁN ĐỘNG HC NGƯỢC RÔBT DƯ DN ĐỘNG
BNG THUT TOÁN HIU CHNH GIA LƯỢNG
VÉCTƠ TA ĐỘ SUY RNG
T vic gii bài toán động hc thun ta xác định được quan h
x = f(q) (1.1)
còn khi gii bài toán ngược ta phi xác định quan h hình thc được suy ra t biu thc
(1.1) dưới dng
q = f-1(x) (1.2)
1.1 Phương pháp khai trin Taylor
Trong các cun sách [48, 51] đã trình bày mt thut toán s như sau:
t)t()t()t( kk1k Δ+=
+qqq & (1.3)
Trong đó )t( k
q
& được xác định t công thc
)t())t(()t( kk
1
kxqJq &
&&
= (1.4)
Thế (1.4) vào (1.3) ta được
t)t())t(()t()t( kk
1
k1k Δ+=
+xqJqq &
& (1.5)
Kết qu tính toán véc tơ ta độ suy rng theo (1.5) là khá thô. Do đó ta phi tìm
cách ci tiến công thc (1.5) đểđộ chính xác cao hơn.
1.2 Các công thc xác định véc tơ vn tc và véc tơ gia tc suy rng
T bài toán động hc thun, ta có h thc
)(qfx = (1.6)
Đạo hàm 2 vế ca (1.6) theo thi gian, ta được :
qqJq
q
f
x&&
&)(=
= (1.7)
Trong đó :
=
=
n
m
2
m
1
m
n
1
2
1
1
1
q
f
...
q
f
q
f............
q
f
...
q
f
q
f
)( q
f
qJ (1.8)
Gi s J(q) có hng đầy đủ. Theo [41, 56], ta chn ta nghch đảo ca J(q) dưới
dng
[
]
1
)()()()(
+=qJqJqJqJ TT (1.9)
Khi đó t biu thc (1.7) ta suy ra công thc tính véc tơ vn tc suy rng:
)t())t(()t( kkk xqJq &
&+
= (1.10)
Và suy ra: