112
RI LON CẢM XÖC LƢỠNG CC
1. ĐỊNH NGHĨA
Ri loạn lưỡng cực một ri loạn khí sắc mn tính, đặc trưng bởi các giai đoạn
hưng cảm hoặc hưng cảm nh xen k hay đi kèm với các giai đoạn trm cm. Ri
loạn lưỡng cực còn được gọi ri loạn hưng trầm cm, ri lon cảm xúc lưỡng
cc, ri lon ph ng cc.
Theo ICD-10: Ri lon ng cực đặc trưng bởi ít nhất t hai giai đoạn bnh với khí
sắc và mức đ hot đng ca bệnh nhân bị ri loạn rõ rệt, ri lon này bao gồm tng
lúc sự tăng khí sắc, sinh lực hoạt động (hưng cm nh hoc hưng cảm)
những lúc khác có s giảm khí sắc, sinh lực và hoạt động (trm cảm). Các giai đoạn
bnh lp li ch hưng cảm hoặc hưng cm nh ng được phân loại rối lon
ng cc.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Các yếu t sinh hc
Các bằng chng v dch t học di truyền cho thy rng ri loạn ng cực sự
tham gia tích cực của các yếu t di truyển tỷ l bệnh tương đối không thay đi
theo s khác nhau của từng cá nhân và nghịch cảnh xã hội.
Bt thưng trc h đi tuyến yên tuyến tng thận, các bất thường tuyến giáp
Mất cân bằng gia cht dn truyn thn kinh/th th c biệt liên quan đến hot
động ca h dopamine).
2.2. Các yếu t môi trƣờng
Các yếu t môi trường phải đóng một vai trò trong việc nh thành ri loạn lưỡng
cc bởi c cặp sinh đôi cùng trng lại thường không giống nhau trong việc phát
sinh bnh.
Nhiều nghiên cứu ch ra rằng có biến c gần đây trong đi sống có tác động tiêu cực
và/hoặc nhiều ng thẳng s s báo khả năng khởi phát tái phát các giai đon ri
loạn khí sắc.
Hu hết các nghiên cứu đã m thấy rằng các biến c tiêu cực trong đời sống đi
trưc giai đoạn hưng cảm/hưng cảm nh cũng như các giai đon trm cm.
2.3. Các hiểu biết t các nghiên cứu hình ảnh hc thn kinh
bằng chng v s tăng hoạt động trc h đồi - tuyến yên tuyến thượng thn
nhng thi k trm cm một vài bằng chng v ri lon chức ng tuyến giáp
nhng bệnh nhân lưỡng cc có các kháng thể kháng giáp.
Các thiếu ht v mặt độ tế bào thần kinh tế bào đệm, mức đ hoạt động ca tế
bào đệm, cấu trúc tính toàn vẹn của các tế bào thần kinh, chất hóa sinh riêng
cho v não thùy trán cũng như mối liên hệ chức năng của vùng này với các vùng vỏ
não khác.
113
Bng chng v tăng hoạt động so vi mức ban đầu của vùng thể vân bụng hnh
nhân, mất cân đối mất điều hòa của vùng đi thị, ng hoạt động tương đối ca
tiểu não ở nhng bệnh nhân rối loạn lưng cc.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định
Theo ICD-10
3.1.1. Ri lon cảm xúc lưỡng cc hin ti giai đoạn hưng cảm nh (F31.0)
Giai đon hin ti phải là hưng cảm nh (F30.0).
Trong quá kh phải một giai đoạn ri lon cảm xúc hưng cm nhẹ, hưng cảm,
trm cm.
3.1.2. Ri lon cảm xúc ng cc hin tại giai đoạn hưng cảm không triệu
chng lon thn (F31.1)
Giai đon hin ti phải là hưng cảm không có triu chng lon thn (F30.1).
Trong quá khứ phải một giai đoạn ri lon cảm xúc hưng cảm nh, hưng cảm,
trm cm.
3.1.3. Ri lon cảm xúc lưỡng cc hin tại giai đoạn hưng cảm các triệu chng
lon thn (F31.2)
Giai đon hin ti phải là giai đoạn hưng cảm có các triệu chng lon thn (F30.2).
Trong quá khứ phải một giai đoạn ri lon cảm xúc hưng cảm nh, hưng cảm,
trm cm.
3.1.4. Ri lon cảm xúc lưỡng cc hin ti giai đoạn trm cm nh hoc va (F31.3)
Giai đon hin ti phải là giai đoạn trm cm nh (F32.0), Va (F32.1).
Trong quá kh phải có một giai đon ri lon cm xúc hưng cm nhẹ, hưng cm.
3.1.5. Ri lon cm xúc lưỡng cc hin ti trm cm nặng không triệu chng
lon thn (F31.4)
Giai đoạn hin ti phải giai đoạn trm cm cm nng không triệu chng lon
thn (F30.3).
Trong quá kh phải có một giai đon ri lon cm xúc hưng cm nhẹ, hưng cảm.
3.1.6. Ri lon cảm xúc lưỡng cc hin tại giai đoạn trm cm nặng triệu chng
lon thn (F31.5)
Giai đon hin ti phải là giai đoạn trm cm nặng có lon thn (F30.3).
Trong quá khứ phải một giai đoạn ri lon cảm xúc hưng cảm nh, hưng cảm,
hn hp.
3.1.7. Ri lon cảm xúc lưỡng cc hin ti giai đoạn hn hp (F31.6)
Giai đoạn hin ti phải hoặc pha trn hoặc thay đổi nhanh chóng các triệu chng
hưng cảm, hưng cảm nh trm cm t ngày này sang ngày khác, giờ này sang
gi khác.
114
Trong quá kh phải có một giai đon ri lon cm xúc hưng cảm, hưng cm nh.
3.1.8. Ri lon cảm xúc lưỡng cc hin ti thuyên giảm (F31.7)
Hin ti bệnh nhân không mt ri lon cảm xúc nào đáng kể (hưng cảm, hưng
cm nh, trm cm).
Trong quá khứ phải một giai đoạn ri lon cảm xúc hưng cảm, ng cảm nh,
trm cm
3.2. Chẩn đoán phân biệt
Ri lon trm cảm điển hình hoặc loạn khí sc
Ri loạn khí sắc do bệnh cơ thể
Ri loạn khí sắc gây ra do chất
Ri loạn khí sắc chu k
Các rối lon lon thn (ri loạn phân liệt cảm xúc, tâm thần phân liệt, ri lon
hoang tưởng)
Ri loạn nhân cách ranh giới
Ri loạn nhân cách ái k
Ri loạn nhân cách chống đối xã hi
3.3. Cận lâm sàng
3.3.1. Các xét nghiệm thường quy
Xét nghiệm máu: huyết hc, sinh hóa
Xét nghim hocmon tuyến giáp
Xét nghim nưc tiểu: tìm ma túy
Xét nghim vi sinh: viêm gan B, C; HIV….
3.3.2. Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
XQ tim phổi, siêu âm ổ bụng, siêu âm doppler xuyên sọ, siêu âm tuyến giáp
Điện não đồ, điện tim đồ, lưu huyết não, đo đa giấc ng, CT scanner s não,
MRI s não…..
3.3.3. Các trắc nghim tâm lý
Thang đánh giá trầm cm Beck, Hamiltion, trm cảm người già (GDS), trầm cm
tr em, thang đánh giá trầm cm cộng đồng (PHQ-9)…
Thang đánh giá hưng cm Young
Thang đánh giá nhân cách (MMPI), bảng kiểm nhân cách hướng nội hướng
ngoi (EPI)
Thang đánh giá rối lon gic ng (PSQI)
Thang đánh giá lo âu Zung, Hamilton
Thang đánh giá lo âu trm cm stress (DASS)
115
3.3.4. Các xét nghiệm theo đõi điều tr
Đánh giá tình trng ri lon chuyển hóa do thuốc: glucose máu, mỡ máu
(cholesterol toàn phn, triglycerid, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol) 3
tháng/ln
Theo dõi tác dng h bch cầu: công thức máu 1 tháng/ln
Theo dõi chức năng gan, thận, điện tim đồ 3 tháng/lần.
Xét nghiệm gen HLA-B*1502 để m người nguy cao dị ng thuốc trưc
khi dùng các thuốc chống động kinh (đc bit Carbamazepin).
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tắc điu tr
Ch định nhp vin sm với các giai đoạn ri loạn khí sắc mức độ nặng, đặc bit
trm cm có ý tưởng t sát. Nếu ri loạn khí sắc mức độ nh thể điều tr ngoi
trú
Cần phát hin sớm c biểu hin ri loạn khí sắc để kp thời điều tr ngay t lúc
ờng độ các ri loạn còn nhẹ
Xác định mức độ ca ri loạn khí sắc v cấu trúc lâm sàng, sự mặt của các
triu chng lon thn giai đoạn hin ti
Ch định sớm các biện pháp điều tr. Thuc chng trm cm vi trm cm, an thn
kinh với các trạng thái hưng cảm các thuốc chỉnh khí sắc. Chn la nhóm thuốc,
loi thuốc và liều lượng phù hợp với tình trạng ca tng người bnh
Kết hợp thích hợp thuc an thn khi cn thiết
Điu tr d phòng tái phát sau mỗi giai đon cấp chú ý tái phục hi chức năng
tâm lý xã hi
Điu tr ri lon cảm xúc lưỡng cc phải được duy trì ít nhất 6 tháng đ phòng tái
phát.
4.2. Sơ đồ/phác đồ điu tr
4.2.1. Liệu pháp hóa dược
La chn thuốc và liều điều tr tùy thuộc từng cá thể.
a. Các giai đoạn hưng cảm, hưng cảm nh và hỗn hp cấp tính
Các thuốc chỉnh khí sc: Chn mt hoc hai hoc ba thuc trong s các thuc sau
+ Divalproex: 750mg/ngày 60mg/kg/ngày
+ Valproat: 500 - 2000mg/ngày
+ Carbamazepin: 200 - 1600mg/ngày
+ Oxcarbazepin: 600 - 2400mg/ngày
+ Lamotrigin: 100 - 400mg/ngày
+ Topiramat: 50 400mg/ngày
116
+ Gabapentin: 300 1800mg/ngày
Các thuc chng lon thn: Chn mt hoc hai hoc ba thuc trong s các thuc sau
Thuc chng lon thần điển hình
+ Haloperidol: 5 - 30 mg/ngày
+ Chlorpromazin: 25 - 500mg/ngày
+ Levopromazin: 25 - 500mg/ngày
Thuc chng lon thần không điển hình
+ Risperidon: 1 - 10 mg/ngày
+ Olanzapin: 5 - 30mg/ngày
+ Quetiapin: 200 - 800mg/ngày
+ Clozapin: 300 - 900mg/ngày,
+ Aripiprazol: 5 - 30mg/ngày
Các thuốc thuộc nhóm benzodiazepine: có thể la chn một trong các thuốc sau
+ Diazepam: 5 - 30mg/ngày
+ Lorazepam: 1 - 4mg/ngày
+ Clonzepam: 1 - 8mg/ngày
+ Bromazepam: 3 - 6mg/ngày
Đa trị liu: trong trưng hợp hưng cảm mức độ nng hoặc biểu hin lon thn.
thể phi hợp nhóm thuốc chng co giật (valproat, carbamazepin…) với các
thuc chng lon thn.
b. Các giai đoạn trm cm cấp tính
Các thuốc chỉnh khí sc: Chn mt hoc hai hoc ba thuc trong s các thuc sau
+ Lamotrigin: 100 - 400mg/ngày
+ Divalproex: 750mg/ngày 60mg/kg/ngày
+ Valproat: 500 - 1500mg/ngày
+ Carbamazepin: 200 - 1600mg/ngày
+ Oxcarbazepin: 600 - 2400mg/ngày
+ Topiramat: 50 400mg/ngày
+ Gabapentin: 300 1800mg/ngày
Các thuc chng trm cm: Chn mt hoc hai hoc ba thuc trong s các thuc sau
Thuc chng trm cảm 3 vòng (TCAs)
+ Amitriptylin: 25 200mg/ngày
+ Clomipramin: 50 100 mg/ngày