RỐI LOẠN Ý THỨC
(Kỳ 3)
B. Các hội chứng ý thức bị mù mờ:
(Có rối loạn tâm thần nặng kèm theo).
Các hội chứng này có 4 đặc điểm chung sau:
- Bệnh nhân tách rời khỏi thế giới bên ngoài: Tri giác khó khăn hoặc mất tri
giác sự vật xung quanh.
- Bệnh nhân có rối loạn nhiều hoặc mất các năng lực định hướng.
- Tư duy rời rạc, phán đoán suy yếu hoặc không phán đoán được.
- Nhớ từng mảng hoặc quên các sự việc xảy ra trong cơn.
Các hội chứng ý thức bị mù mờ
Hội Hoàng Mê sảng Mê mộng Lú lẫn chứng hôn
Hay Nhiễm TTPL, Nhiễm ĐK,
gặp trong khuẩn, nhiễm độc ĐK, bệnh thực khuẩn, nhiễm CTSN, bệnh
thể não độc, bệnh thực thực thể não
thể não
Thời Thường 2- Vài ngày Thường Thời
gian 3 ngày, có thể hoặc vài tuần 3-4 tuần, có thể gian ngắn
đến 7-8 ngày hàng tháng
Đặc - Phát triển - BN vừa - BN - Xuất
điểm cấp tính. sống trong chiêm không tiếp xúc hiện đột ngột
bao, vừa sống được. rồi kết thúc - Nặng về
trong cảnh thực cũng đột ngột. chiều tối. - Đặc
- BN vừa trưng là trạng - Cơn tự - BN là
là khán giả, vừa thái bàng hoàng, động lang khán giả của AG
là diễn viên ngơ ngác (do rối thang, cơn miên
(nghĩa là tham loạn trầm trọng hành (hay
gia hoạt động định hướng xung nguyệt hành)
cùng AG) quanh, bản thân) khi không có
HT, AG.
Năng - Định Định - Rối loạn - Trạng
lực định hướng môi hướng về bản nặng nhất: Biểu thái ý thức thu
hướng trường xung thân rối loạn hiện bằng tư duy hẹp, nửa tối,
quanh rối loạn nặng hơn mê rời rạc, bàng nửa sáng.
nặng, định sảng. hoàng ngơ ngác.
hướng
không gian thời
gian lệch lạc.
- Còn định
hướng về bản
thân. Thỉnh
thoảng tỉnh táo
trở lại một thời
gian ngắn.
Tri giác Rất nhiều - Nội dung - BN chỉ - Thường
rối loạn: ảo AG phần lớn là tri giác những có ảo thị ghê
tưởng, ảo ảnh kỳ những cảnh đối tượng lẻ tẻ rợn như bắn
lạ, AG thường tượng kỳ quái, bên ngoài, không giết, tấn công
sinh động, rực rỡ, khuếch đại: BN thể tổng hợp
mang tính rùng sống ở nơi xa lạ, được. Ví dụ: BN.
rợn, ghê sợ. Ảo thần tiên, hoang không xác định - Có thể
thị thường thấy đường, cảnh cổ được đồ vật dùng có ảo thanh ra
côn trùng, động tích. Có thể có để làm gì. lệnh
vật rất nhỏ di tính chất trầm - AG lẻ tẻ,
động. cảm mở rộng: Sự rời rạc thường
sụp đổ vũ trụ... xuất hiện về
đêm.
Tư duy - Có thể có - HT cảm - Lời nói - Thường
HT cảm thụ (HT thụ (nhận nhầm). gồm những từ có HT cảm thụ
nhận nhầm). HT kỳ quái, rời rạc không cấp.
hoang đường, liên quan, khó - HT rời
thần tiên, âm phủ hiểu. rạc, gắn liền với
hoặc tính chất nội dung của AG. - Hay nói
trầm cảm mở lặp đi lặp lại.
rộng.
- HT lẻ tẻ,
rời rạc, thường
xuất hiện về
đêm.
Cảm - Không - Nét mặt - Rất - Trong
xúc ổn định: thường đơn điệu, không ổn định: cơn thường là
đờ đẫn, thờ ơ, Lúc khóc, lúc loạn cảm: Hỗn Căng
không lo âu, căng cười, lúc bàng hợp giữa cảm thẳng, hoảng hốt,
thẳng như quan, lúc trầm xúc căng thẳng, lo âu (do AG).
trong mê sảng. cảm. Thường là buồn rầu, lo
bàng hoàng ngơ lắng và hung
ngác. dữ.
Hành vi - Phản ứng - Tác - Kích - Hành vi
mãnh liệt với nội phong không ăn động trong phạm động tác thường
dung HT, AG nên khớp với nội vi giường nằm, có tính kế tục,
mang tính chất dung cảnh mộng: động tác rời rạc, người ngoài
kích động nguy BN sống say mê, vô nghĩa như không biết BN
hiểm (tự vệ hay hoạt động cùng ném lung tung, đang ở trong
tấn công). AG nhưng bên rùng mình, uốn trạng thái hoàng
ngoài thường ít éo, vặn vẹo, hôn để đề
cử động hay bất dang tay... phòng.
động. Có thể có - Về đêm - Hành vi
kích động nhưng kích động giống hết sức nguy
đơn điệu, vô mê sảng (phản hiểm: Phá hoại,
nghĩa. ứng với ảo thị). giết người tàn
bạo.
Trí nhớ - Sau cơn - Sau cơn - Sau cơn - Sau
nhớ rời rạc từng BN nhớ rất chi BN quên hoàn cơn BN quên
mảng, không đều. tiết cảnh mộng. toàn. hoàn toàn.
- Những - Cảnh - Đôi
lúc ý thức sáng thực xen kẽ vào khi, ngay sau
sủa thì nhớ đầy thì nhớ rất ít hoặc khi vừa tỉnh lại,
đủ hơn. không nhớ. BN có thể nhớ
một số sự việc
lẻ tẻ, nhưng sau
đó lại quên
ngay.