HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 253
SIÊU ÂM CAN THIỆP - ĐẶT ỐNG THÔNG ĐƯỜNG MẬT
QUA DA ĐỂ CHỤP ĐƯỜNG MẬT CÓ PHỐI HỢP
DƯỚI C-ARAM
I. ĐẠI CƯƠNG
Chẩn đoán xác định nguyên nhân tắc mật thường rất khó khăn đòi hòi phải sự
hỗ trợ của nhiều thăm đường mật khác nhau. Chụp đường mật xuyên gan qua da sẽ
cung cấp nhiều thông tin để chẩn đoán bệnh lý đường mật.
II. CHỈ ĐỊNH
Xác định mức độ tắc nghẽn ở người bệnh giãn đường mật.
Đánh giá sỏi đường mật nếu nghi nghờ.
Xác định nguyên nhân viêm đường mật.
Đánh giá nếu nghi nghờ có rối loạn viêm đường mật.
Chứng minh vị trí rò rỉ mật khi ERCP thất bại hoặc chống chỉ định.
Đánh giá, phân loại nang ống mật chủ.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Rối loạn đông máu: tỷ lệ prothrombin < 60%, tiểu cầu < 50.000.
Cổ trướng.
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
02 bác sĩ.
01 điều dưỡng.
2. Phương tiện
2.1. Dụng cụ
Máy siêu âm có doppler với đầu dò 3,5MHz.
Máy X quang C-arm có màn huỳnh quang tăng sáng.
Kim 21G hoặc 22G.
Các dụng cụ khuẩn khác: bơm kim tiêm, khay quđậu, khăn trải có lỗ,
các lọ đựng bệnh phẩm xét nghiệm.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
254
2.2. Thuốc
Thuốc sát khuẩn, lidocain 2%, thuốc tiền mê (fentanyl, midazolam).
3. Người bệnh
Được đặt đường truyền tĩnh mạch và tiền mê.
4. Hồ sơ bệnh án
Kiểm tra đầy đủ các xét nghiệm cần thiết.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Sử dụng kỹ thuật Doppler để phân biệt mạch máu đường mật, tránh biến
chứng chọc nhầm vào mạch máu.
Chọc đường mật qua da dưới hướng dẫn siêu âm theo kỹ thuật bàn tay tự do
của Matalon TA.
Sau khi chọc kim được vào đường mật bơm thuốc cản quang vào để chụp
đường mật.
Đánh giá hệ thống cây đường mật sau khi chụp đường mật qua da.
VI. THEO DÕI
Theo dõi mạch, huyết áp, vị trí chọc kim, tình trạng bụng, tình trạng hấp của
người bệnh trong 24 giờ sau làm thủ thuật.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Nhiễm khuẩn, viêm đường mật, viêm phúc mạc mật: kháng sinh, trước và sau
khi làm thủ thuật dùng kháng sinh để hạn chế biến chứng nhiễm khuẩn nặng lên.
Chảyu: ngừng thủ thut, vitamin K1, trưng hợp nặng cần truyền plasma tươi.
Tràn khí màng phổi: hút hoặc dẫn lưu khí màng phổi.
Rò mật: kháng sinh, băng ép vị trí chọc kim.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 255
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện.
2. Matalon, T. A., Silver, B. (1990). "US guidance of intervention procedure".
Radiology. 174, pp 43-47
3. Wael E. A. Saad, MD, Michael J. Wallace, MD, Joan C. Wojak, MD, Sanjoy
Kundu, MD, and John F. Cardella, MD (2010). " Quality Improvement Guidelines for
Percutaneous Transhepatic Cholangiography, Biliary Drainage, and Percutaneous
Cholecystostomy. J Vasc Interv Radiol; 21:789 –795.