HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
274
SIÊU ÂM CAN THIỆP - ĐIỀU TRỊ SÓNG CAO T
N
KHỐI UNG THƯ GAN BNG KIM CHÙM LEVEEN
I. ĐẠI CƯƠNG
Nguyên : Sử dụng dòng điện xoay chiều với tần số cao 200-1200 kHz để tạo
nhiệt phá hủy khối u. Một mạch điện khép kín được tạo bởi nguồn phát, điện cực kim,
điện cực phân tán, trong đó người bệnh đóng vai trò như một điện trở. Khi máy hoạt
động sóng cao tần được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều sẽ làm các ion âm dương
bên trong khối u đập vào đầu kim với tốc độ rất lớn làm đầu kim nóng lên rất nhanh.
Tổn thương của mô gây ra do nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian tác động.
Tác động của nhiệt độ đối với các tế bào của cơ thể:
410C - 450C: tế bào dễ bị tổn thương bởi tia xạ và hoá chất.
450C - 500C: trong vòng 1-2 giờ tế bào bị phá huỷ không hồi phục.
500C - 550C: trong vòng 4-6 phút tế bào không hồi phục.
600C - 1000C: ty lạp thể và hệ men không hồi phục.
1000C - 1100C: tế bào bị than hóa và bốc hơi.
Để phá hủy hoàn toàn khối u nhiệt độ cần được duy ttừ 600C- 1000C ít nhất t
4-6 phút. Nhiệt độ sinh ra t lệ thuận với cường độ sóng cao tần và thời gian đốt. Cường
độ cao, thời gian đốt càng dài nhiệt sinh ra càng nhiều, kích thước vùng hoại tử do nhiệt
càng lớn. Tác dụng điều trị còn phụ thuộc vào lượng nhiệt mất đi. Điều này phụ thuộc
vào tính dẫn nhiệt (cấu tạo u) tỏa nhiệt của tổ chức. Trong thực tế, nhiệt độ cần đạt
được khi đốt sóng 950C duy trì trong thời gian 8 phút toàn bộ thể tích u và 10
mm chiều dày của tổ chức gan lành xung quanh để tránh tái phát.
II. CHỈ ĐỊNH
U gan 1 khối ≤ 5 cm hoặc 3 khối < 3 cm. Khối u được nút mạch trước nếu > 3cm
có nhiều mạch. Có thể cân nhắc đốt sóng nhiều lần cho khối u 5-7 cm ít tăng sinh mạch.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Xơ gan giai đoạn Child Pugh C. Billirubin > 3mg/dL.
Ung thư gan giai đoạn D, C theo phân loại Barcelona: đã xâm lấn mạch máu
hoặc có di căn xa.
Có rối loạn đông máu nặng: tiểu cầu < 50G/l, PT < 50%.
Có các bệnh khác kèm theo: suy tim, suy thận. Có thai.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 275
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
02 bác sĩ có kinh nghiệm làm siêu âm can thiệp, 02 điều dưỡng.
2. Phương tiện
Máy siêu âm.
Máy cắt đốt cao tần RF 3000- BOSTON SCIENTIFIC.
Kim đốt chùm LeVeen™, nhiều loại kim có đường kính đốt từ 2- 5cm.
Thường được sử dụng trong các khối u, lớn. y thuộc kích thước khối u để lựa
chọn loại kim có đường kính phù hợp.
Máy theo dõi Life Scope.
Perfangan 1g. Thuc tin mê: Midazolam Fentanyl, Xylocain, Glucose 5% 500ml.
Găng vô khuẩn, dung dịch sát khuẩn tay, cồn iốt, gạc vô trùng, khăn có lỗ.
3. Người bệnh
Người bệnh được giải thích mục đích, tai biến của ththuật, tác dụng phụ thường
gặp. Người bệnh được viết cam đoan theo mẫu.
4. Hồ sơ bệnh án
đủ các xét nghiệm cần thiết: Công thức máu, đông máu bản, HIV. Kết quả
xét nghiệm nằm trong giới hạn cho phép.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
Người bệnh được lắp Life Scope theo dõi, được đặt đường truyền tĩnh mạch
tiền mê bằng Midazolam và Fentanyl.
Sử dụng 4 bản điện cực Pad-Guard ™, mỗi bên đùi đặt hai miếng và kết nối trở lại
với máy cắt đốt.
Ðặt đầu siêu âm tìm vị trí thuận lợi nhất: khối u gan nằm giữa đường dẫn,
đường đi của kim không đi qua các mạch máu lớn, túi mật.
Sát trùng vị trí chọc kim. Trải khăn có lỗ.
Gây tê da, cơ, màng bụng ở vị trí chọc kim bằng Xylocain.
Chọc kim điện cực qua da vào gan theo đường dẫn của siêu âm tới khối u.
Điều chỉnh mức công suất cắt đốt POWER bằng tay phù hợp theo từng loại kim,
mỗi loại kim sẽ có một thuật toán điều trị riêng.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA
276
Khi kết thúc thủ thuật phải ghi hồ bệnh án: ngày giờ làm thủ thuật, bác làm
thủ thuật, vị trí khối u được đốt sóng, thời gian đốt sóng, cường độ tối đa.
VI. THEO DÕI
Theo dõi mạch, huyết áp, tình trạng bụng của người bệnh 36 giờ sau thủ thuật;
Phát hiện và xử trí các biến chứng (chảy máu, thủng tạng, nhiễm trùng, bỏng...),
ghi hồ sơ bệnh án.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Chảy máu trong bụng: tiêm transamin; dịch máu, theo dõi chặt can
thiệp ngoại khoa nếu tình trạng chảy máu trong ổ bụng không kiểm soát được.
Thủng tạng rỗng: chuyển ngoại khoa.
Áp xe gan: điều trị kháng sinh, chọc hút mủ ổ áp xe.
Bỏng vị trí dán điện cực: mỡ kháng sinh tại chỗ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế, Quy trình kỹ thuật bệnh viện
2. M. B. Majella Doyle et al. Thermal Ablation of Liver tumors by Radiofrequency,
Microwave and Laser therapy. Malignant Liver Tumors Current and Emerging
Therapie s 3rd edition. Wiley Blackwell 2010. 244 – 265
3. Jordi Bruix and Morris Sheman. 2012 Management of Hepatocellular
Carcinoma: An Update. AASLD practice guideline.