GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER VÀ SỰ BỔ SUNG CỦA CHỤP MẠCH SỐ HÓA XÓA NỀN TRONG CHẤN ĐOÁN HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Ngô Đắc Hồng Ân Bộ môn CĐHA – Trường ĐHYD Huế

HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Chèn ép: do u, hội chứng bẫy mạch khoeo…

Cấp tính: huyết khối động mạch, thuyên tắc mạch…

Mạn tính: xơ vữa động mạch, Bệnh Buerger…

2

CTA

Chẩn đoán hình ảnh hẹp, tắc động mạch chi dưới

DSA

Siêu âm Doppler

MRA

3

1

Giá trị chẩn đoán của siêu âm doppler: độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương, giá trị dự đoán âm.

2

Bổ sung của DSA trong các trường hợp siêu âm Doppler chưa chẩn đoán chính xác

4

• Động mạch đùi • Động mạch đùi sâu • Động mạch khoeo • Động mạch chày trước • Động mạch chày sau • Động mạch mác

5

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP • 40 bệnh nhân được chẩn đoán hẹp, tắc động mạch chi dưới, được siêu âm

Doppler và chụp mạch DSA • Nghiên cứu mô tả cắt ngang • Từ tháng 5/2016- tháng 6/2017

TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH Bệnh nhân có triệu chứng hẹp, tắc động mạch chi dưới trên lâm sàng, với cơn đau cách hồi hoặc loét, hoại tử chi dưới, chỉ số ABI<0,9, được siêu âm Doppler và chụp DSA động mạch chi dưới kèm theo.

6

TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ - Bệnh nhân có tổn thương động mạch chi dưới do chấn thương. - Bệnh nhân có phản ứng dị ứng với thuốc cản quang. - Bệnh nhân có biểu hiện suy thận cấp hoặc mạn. - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.

CÁC BƯỚC NGHIÊN CỨU

Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng

• • •

Phần hành chính, Tuổi, giới Tiền sử hút thuốc lá, đái tháo đường, tăng huyết áp. Các triệu chứng lâm sàng hẹp tắc động mạch chi dưới

• Xác định vị trí, mức độ hẹp động mạch chi dưới, xác

định đặc điểm phổ doppler tại chỗ hẹp

Siêu âm Doppler

• Xác định đặc điểm mảng xơ vữa • Đánh giá tuần hoàn bàng hệ

Chụp DSA

• Xác định vị trí, mức độ hẹp động mạch chi dưới • Đánh giá tuần hoàn bàng hệ

Xử lí số liệu • Đặc điểm hình ảnh tổn thương hẹp tắc động mạch chi

dưới trên siêu âm Doppler và chụp mạch DSA • Giá trị chẩn đoán hẹp tắc động mạch chi dưới trên

siêu âm Doppler đối chiếu DSA

7

• Giá trị bổ sung của DSA cho siêu âm Doppler

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Biểu đồ 1. Phân bố bệnh nhân theo giới

Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân tuổi

25%

<60 tuổi

27%

35%

Nam

60-79 tuổi

Nữ

>80 tuổi

65%

48%

8

Có 26 bệnh nhân nam chiếm 65% và 14 bệnh nhân nữ chiếm 35%. Phân bố tuổi bệnh nhân từ 45 đến 95 tuổi, tuổi mắc bệnh trung bình là 69±13; Nhóm tuổi 60-80 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất với 48%

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

80

67.5

70

57.5

60

50

40

32.5

30

20

15

10

0

Đái tháo đường

Rối loạn lipid máu

Tăng huyết áp

Hút thuốc lá

9

Yếu tố nguy cơ chiếm ưu thế là hút thuốc lá, với 67,5% tổng số bệnh nhân. 55% bệnh nhân có từ 2 yếu tố nguy cơ trở lên

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Biểu đồ 4. Phân bố tỉ lệ tổn thương theo các đoạn động mạch

lệ không tổn thương hoặc hẹp <50% cao nhất ở đoạn động

Tỉ lệ tắc hoàn toàn cao nhất ở động mạch chày trước : 45,8%, Tỉ lệ hẹp 50-99% cao nhất ở động mạch đùi : 18,9%. Tỉ mạch khoeo : 87,5%

10

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

35

29

30

25

22

22

19

20

17

15

10

5

0

Mảng xơ vữa giảm âm Mảng xơ vữa tăng âm Mảng xơ vữa vôi hóa Mảng xơ vữa không

đồng nhất

Mảng xơ vữa bờ kém đều

Biểu đồ 5. Đặc điểm mảng xơ vữa khảo sát trên siêu âm

11

Khảo sát siêu âm phát hiện 52 mảng xơ vữa, trong đó mảng xơ vữa giảm âm chiếm tỉ lệ cao nhất: 56,9%

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Tỉ lệ % Đặc điểm phổ doppler xung tại chỗ hẹp Số đoạn hẹp (37)

3 pha 8 21,6

Hình dạng phổ

1 pha 29 78,4

Bình thường 9 24,3

Độ rộng phổ

Tăng 28 75,7

Bình thường 11 29,7

Tăng <100% 9 24,3

PSV so với trước hẹp Tăng >100% 4 10,8

Giảm 13 35,1

Bình thường 5 13,5

31

76,5

1 pha, giảm PSV

Phổ doppler hạ lưu

Biểu đồ 6. Đặc điểm phổ Doppler xung tại chỗ hẹp

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Bảng 1. Giá trị của siêu âm Doppler đối chiếu với chụp DSA trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch đùi

Chụp DSA

Động mạch đùi

Hẹp ≥50% Tắc hoàn toàn Tổng cộng Bình thường hoặc hẹp <50%

26 0 4 30 Bình thường hoặc hẹp <50%

Hẹp ≥50% 1 4 6 11

Tắc hoàn toàn 1 18 1 20

Siêu âm Doppl er

Tổng cộng 28 22 11 61

Kappa 0,71

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 87.88%, 92.86%, 93.55%, 86.67 %.

14

BN Trương Thị M., tắc hoàn toàn động mạch đùi phải, tái lập ở đoạn xa nhờ tuần hoàn bàng hệ

Bảng 2. Giá trị của siêu âm Doppler đối chiếu với chụp DSA trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch đùi sâu

Chụp DSA

Động mạch đùi sâu

Hẹp ≥50% Tắc hoàn toàn Tổng cộng Bình thường hoặc hẹp <50%

50 0 2 51 Bình thường hoặc hẹp <50%

Hẹp ≥50% 1 0 4 5

0

1

0

1

Tắc hoàn toàn

Siêu âm Doppl er

Tổng cộng 51 1 6 58

Kappa 0,74

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 71,43%, 98,04%, 83,33%, 96,15%

15

Bảng 3. Giá trị của siêu âm Doppler đối chiếu với chụp DSA trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch khoeo

Chụp DSA

Động mạch khoeo

Hẹp ≥50% Tắc hoàn toàn Tổng cộng Bình thường hoặc hẹp <50%

50 1 0 51 Bình thường hoặc hẹp <50%

Hẹp ≥50% 0 2 3 5

Tắc hoàn toàn 4 0 0 4

Siêu âm Doppl er

Kappa

Tổng cộng 54 3 3 60

0,49

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 83,33%, 92.59 %, 55.56%, 98.04%.

16

Bảng 4. Giá trị của siêu âm Doppler đối chiếu với chụp DSA trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch chày trước

Chụp DSA

Động mạch chày trước

Hẹp ≥50% Tắc hoàn toàn Tổng cộng Bình thường hoặc hẹp <50%

19 4 2 25 Bình thường hoặc hẹp <50%

Hẹp ≥50% 1 2 0 3

Tắc hoàn toàn 3 20 4 27

Siêu âm Doppl er

Kappa

Tổng cộng 23 26 6 55

0,49

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 81.25%,82.61 %, 86.67%, 76.00 %

17

Bảng 5. Giá trị của siêu âm Doppler đối chiếu với chụp DSA trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch chày sau

Chụp DSA

Động mạch chày sau

Hẹp ≥50% Tắc hoàn toàn Tổng cộng Bình thường hoặc hẹp <50%

27 3 1 31 Bình thường hoặc hẹp <50%

Hẹp ≥50% 0 1 0 1

Tắc hoàn toàn 4 20 1 25

Siêu âm Doppl er

Kappa

Tổng cộng 31 24 2 57

0,66

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 84,62%, 87,10 %, 84.62%, 87,10 %.

18

Bn Nguyễn T., tắc hoàn toàn 3 động mạch cẳng chân

19

Bảng 6. Giá trị của siêu âm Doppler đối chiếu với chụp DSA trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch mác

Chụp DSA

Động mạch mác

Hẹp ≥50% Tắc hoàn toàn Tổng cộng Bình thường hoặc hẹp <50%

Bình thường hoặc hẹp <50%

35 3 4 42

Tắc hoàn toàn

Hẹp ≥50% 0 0 2 2

1 11 0 12

Siêu âm Doppl er

Tổng cộng 36 14 6 56

Kappa 0,69

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 65.00%, 97.22 %, 92.86%, 83.33 %

20

BN Đặng Xuân H., Hẹp trên 90% động mạch đùi phải

21

Bảng 7. Giá trị của siêu âm Doppler đối chiếu với chụp DSA trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch chi dưới

Chụp DSA

Động mạch chi dưới

Hẹp ≥50% Tắc hoàn toàn Tổng cộng Bình thường hoặc hẹp <50%

Bình thường hoặc hẹp <50%

207 11 13 230

Tắc hoàn toàn

Hẹp ≥50% 3 9 15 27

13 70 6 89

Siêu âm Doppl er

Tổng cộng 222 90 34 347

Kappa 0,681

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 80,65%, 92,83%, 86,21%, 89,61%

22

Bảng 8. Sự bổ sung của chụp mạch DSA trong chẩn đoán hẹp <50% động mạch trên siêu âm Doppler

Số trường hợp 4 0 1 6 4 7 Tỉ lệ% 1,2 0 0,3 1,7 1,2 2,0

Động mạch đùi Đông mạch đùi sâu Động mạch khoeo Động mạch chày trước Động mạch chày sau Động mạch mác Tổng Tỉ lệ % (n=347) 22 6,4

Trong tổng số 347 đoạn động mạch khảo sát trên siêu âm, 22 đoạn động mạch được chẩn đoán hẹp <50% nhưng trên chụp mạch DSA cho thấy hẹp >50% có ảnh hưởng huyết động

23

Bảng 9. Sự bổ sung của chụp mạch DSA trong chẩn đoán tắc hoàn toàn động mạch trên siêu âm Doppler

Số trường hợp Tỉ lệ%

Động mạch đùi 2 0,6

0 4 7 5 1 0 1,2 2,0 1,4 0,3

19 5,5

Động mạch đùi sâu Động mạch khoeo Động mạch chày trước Động mạch chày sau Động mạch mác Tổng Tỉ lệ % (n=347)

Trong tổng số 347 đoạn động mạch khảo sát trên siêu âm, 19 đoạn động mạch được chẩn đoán tắc hoàn toàn nhưng trên chụp mạch DSA cho thấy vẫn còn dòng chảy và tỉ lệ hẹp không hoàn toàn

24

Bảng 10. Giá trị chẩn đoán phát hiện tuần hoàn bàng hệ trên siêu âm Doppler đối chiếu với chụp mạch DSA

Chụp mạch DSA

Tuần hoàn bàng hệ

Không có Có Cộng

Không có 25 28 53

Có 2 7 9 Siêu âm Doppler

Cộng 27 35 62

Kappa 0,163

Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương và giá trị dự đoán âm lần lượt là: 20%, 92,59%, 77,78%, 47,17%. 81% tuần hoàn bàng hệ phát hiện được trên chụp mạch DSA nhưng không phát hiện trên siêu âm Doppler

25

Bảng 11. Phân bố các vị trí có tuần hoàn bàng hệ được chẩn đoán bổ sung trên DSA

Tổng

Động mạch đùi Động mạch khoeo Động mạch chày trước Động mạch chày sau Động mạch mác

6 6 4 6 8 30

26

16.2 16.2 10.8 16.2 21.6 81 Tuần hoàn bàng hệ Chẩn đoán trên DSA Tỉ lệ % (n=37)

KẾT LUẬN

1. Đặc điểm hình ảnh siêu âm Doppler trong hẹp, tắc động mạch chi dưới • Tổn thương hẹp >50% có ảnh hưởng huyết động

gặp nhiều nhất ở động mạch đùi với 18,9%. • Tổn thương tắc hoàn toàn động mạch gặp nhiều

nhất ở động mạch chày trước với 45,8%.

• Tỉ lệ động mạch bình thường hoặc hẹp <50% nhiều

nhất ở động mạch đùi sâu với 92,1%.

• Mảng xơ vữa có hồi âm giảm chiếm 56,9%. Mảng xơ vữa vôi hóa chiếm 33,3%. Mảng xơ vữa không ổn định bao gồm mảng xơ vữa hồi âm không đồng nhất và/ hoặc bờ kém đều chiếm 80,4%.

27

KẾT LUẬN

2.1. Giá trị chẩn đoán của siêu âm Doppler trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch chi dưới • Độ nhạy 80,65%. • Độ đặc hiệu 92,83%. • Giá trị dự đoán dương tính 86,21%. • Giá trị dự đoán âm tính 89,61%. • Mức độ phù hợp khá giữa siêu âm Doppler

và DSA: chỉ số Kappa 0,681.

28

KẾT LUẬN

2.2. Giá trị bổ sung của chụp mạch số hóa xóa nền đối với siêu âm trong chẩn đoán hẹp, tắc động mạch chi dưới

• DSA chẩn đoán bổ sung hẹp >50% hoặc tắc hoàn toàn trong 6,36% trường hợp. Tỉ lệ bổ sung lớn nhất ở động mạch mác với tỉ lệ 2,02%.

• DSA phát hiện bổ sung 81% tuần hoàn bàng hệ phát hiện bỏ lệ tuần hoàn bàng hệ phát hiện

• DSA chẩn đoán bổ sung còn dòng chảy ở các động mạch được chẩn đoán tắc hoàn toàn trên siêu âm trong 5,49% trường hợp. Tỉ lệ lớn nhất ở động mạch chày trước với 2,02%.

29

sót trên siêu âm Doppler. Tỉ thêm trên DSA nhiều nhất ở động mạch mác với 21,6%.