Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VÀ VIỆC CÚP TIẾT
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Tuấn Anh
Tp.Hồ Chí Minh – 20/10/2009
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
1
Thực hiện: nhóm G6-K47B Trần Thị Thu Trang- A7-324 Nguyễn Thị Ánh Tuyết - A8-344 Trần Thị Tường Vân - A8-351 Lê Thị Tường Vi - A8-353 Bùi Ngọc Vy - A8-362 Trần Thị Yên - A8-376
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
2
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
ðề tài: SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VÀ VIỆC CÚP TIẾT
I. Ý nghĩa của việc lựa chọn ñề tài
ðã mang tiếng là sinh viên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng có vài lần cúp học. ðặc biệt
là trong môi trường học tự do của giảng ñường thì vấn ñề này càng trở nên phổ biến. Có rất
nhiều lí do khiến bạn không tham gia một hay nhiều tiết học, nhưng yếu tố nào ảnh hưởng
nhiều nhất và ảnh hưởng như thế nào? ðó chính là trăn trở chung của nhiều người cũng như
của nhóm G6, vì thế chúng tôi quyết ñịnh chọn ñề tài này ñể khảo sát.
Qua kết quả khảo sát, chúng ta có cơ hội xem xét lại một số vấn ñề khiến sinh viên
không ñến lớp, từ ñó ñể những hướng khắc phục hiệu quả nhất.
Với việc thực hiện ñề tài này, nhóm nghiên cứu mong muốn ñưa ra một cái nhìn tổng
quan về xu hướng cúp học của sinh viên Ngoại Thương hiện nay. ðồng thời, nhóm cũng hi
vọng từ các kết quả nghiên cứu, nhóm sẽ kiến nghị một số biện pháp khắc phục hiện trạng
cúp học trong sinh viên, tạo cho các bạn tâm lí thoải mái khi ñến trường.
II. Phương pháp thu thập số liệu và thực hiện ñề tài:
Nhóm ñã phát phiếu khảo sát ñể thu thập thông tin, ý kiến và số liệu trực tiếp từ các bạn
sinh viên trường ðại học Ngoại Thương cơ sở II, Tp. Hồ Chí Minh (từ K45 – K48)
Kết quả khảo sát (Phiếu) Phát 300 Thu 280 Hợp lệ 223
Căn cứ vào số liệu thu thập từ các phiếu hợp lệ, nhóm ñã tiến hành hồi quy, kiểm ñịnh
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
3
(ña cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay ñổi) và khắc phục.
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
ðể hoàn thành ñề tài, nhóm ñã áp dụng những kiến thức ñược học trên lớp và sử dụng
những phần mềm hỗ trợ như: Word, Eviews, Excel.
III. Thiết lập mô hình tổng quát:
1.1 Mô hình tổng quát:
Y = C + C2X2+ C3X3+ C4D1+ C5D2+ C6D3 + C7D4 + C8D5 + C9D6 + C10D 7 + C11D8 + C12D9 + C13D10 + C14D11 + C15D12 + C16D13 + C17D14 + C 18 D15 + C19D16
1.2. Giải thích biến:
1.2.1. Biến phụ thuộc: Y: Số lượng tiết cúp (tiết/tuần).
1.2.2. Biến ñộc lập:
Lựa chọn Tên Ý nghĩa Dấu kì vọng Diễn giải
1 0
X2 +/-
Số giờ tham gia hoạt ñộng ngoại khóa.
Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa tỉ lệ thuận với số tiết cúp (tích cực hoặc tiêu cực.
BIẾN ðỊNH LƯỢNG
X3 - Số giờ làm thêm Thời gian làm thêm tỉ lệ thuận với số tiết cúp.
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
4
Giới tính
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
D1 Giới tính Nữ Nam +/-
BIẾN ðỊNH TÍNH
có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực ñến số tiết.
D2 Buổi học Sáng Chiều +/-
Buổi học có thể tác ñộng tích cực hoặc tiêu cực ñến số tiết cúp.
Người yêu Có Không +/- D3
Việc có người yêu có thể tác ñộng tích cực hoặc tiêu cực ñến việc cúp tiết.
BIẾN ðỊNH TÍNH Nắng Khác +/- D4 Thời tiết
Thời tiết có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực ñến số tiết cúp.
Mưa Khác +/- D5
Xa Khác - D6
Khoảng cách
Khoảng cách xa dễ gây ra việc cúp tiết hơn là khoảng cách gần.
Gần Khác + D7
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
5
+/- Phương
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Xe máy Khác D8 Phương tiện
tiện có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực ñến việc cúp tiết.
Xe ñạp Xe buýt D9 D10 +/- +/-
Chán D11 - Giáo viên dạy Khác Khác Không chán
Giáo viên dạy chán sẽ dẫn ñến số tiết cúp có thể nhiều hơn.
D12 Có Không - Môn học chán Môn học chán dễ dẫn ñến việc cúp tiết.
D13 Có Không +/- Không ñiểm danh
ðiểm danh có thể tác ñộng tích cực hoặc tiêu cực ñến việc cúp tiết.
- D14 Không
Môn học không quan trọng Có Môn học không quan trọng có thể làm cúp tiết nhiều hơn.
6
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
- Có D15 Không Nếu có thêm nhiều Yếu tố khác
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
nguyên nhân khác, thể nhiều hơn. số lượng tiết cúp có
1 Sinh viên năm 1
2 Sinh viên năm 2 D16 +/- 3 Sinh viên năm 3
4 Sinh viên năm mấy có ảnh hưởng tiêu cực hoặc tích cực ñến số tiết cúp học. Sinh viên năm 4
BẢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
7
Số tiết cúp học (Y)
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Số tiết cúp học.
-Y trung bình: 2,65 tiết/tuần
-Y dao ñộng từ 0-10 tiết/tuần
Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa (X2)
Thời gian hoạt ñộng ngoại khóa.
-Hoạt ñộng ngoại khóa trung bình của SV Ngoại Thương: 2,43h/tuần, dao ñộng từ 0-15h/tuần.
-Số SV không hoạt ñộng ngoại khóa chiếm 51% (0h/tuần).
-Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thỉnh thoảng: 20% (từ 1-4h/tuần).
Thời gian làm thêm (X3)
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
8
-Số SV hoạt ñộng ngoại khóa ở mức ñộ thường xuyên là: 29% (từ 4h/tuần trở lên).
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Thời gian làm thêm.
-Thời gian làm thêm trung bình của 1 SV ngoại thương là 2,7h/tuần và giao ñộng torng khoảng từ 0-25h/tuần
-Số SV không ñi làm thêm chiếm 71% (159/223 phiếu).
-Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thấp (từ 1-5h/tuần) chiếm 6% (13/223 phiếu).
-Số SV ñi làm thêm ở mức ñộ thường xuyên (trên 5h/tuần) chiếm 23% (51/223 phiếu).
1. D1-giới tính: SV nữ chiếm 62,33% (139/223 phiếu). 2. D2-thời gian học: số SV học buổi sáng chiếm 36,77% ( 82/223 phiếu). 3. D3-tình trạng có người yêu: số SV có người yêu chiếm 24,22% (54/223 phiếu). 4. D4-ảnh hưởng cảu trời nắng: số SV thường cúp tiết khi trời nắng là 9.87% (23/223
phiếu).
5. D5-ảnh hưởng của trời mưa: số SV thường cúp tiết khi trời mưa chiếm 50,22%
(112/223 phiếu).
6. D6-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở xa trường thường cúp học chiếm 37,22%
(83/223 phiếu).
7. D7-ảnh hưởng của khoảng cách: số SV ở gần trường thường cúp học chiếm 14,8%
(33/223 phiếu).
8. D8-ñi lại bằng xe máy: số SV sử dụng xe máy làm phương tiện ñi lại chiếm 56,95%
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
9
(127/223 phiếu).
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
9. D9-ñi lại bằng xe ñạp: số SV sử dụng xe ñạp làm phương tiện ñi lại chiếm 16,59%
(37/223 phiếu).
10. D10-ñi lại bằng xe bus: số SV sử dụng phương tiện ñi lại bằng xe bus chiếm
12,11% (27/223 phiếu).
11. D11-thầy cô dạy buồn ngủ: số SV thường cúp tiết vì lí do giảng viên dạy buồn ngủ
chiếm (124/223 phiếu).
12. D12-môn học không thú vị: số SV thường cúp tiết vì lí do môn học chán chiếm
55,6% (102/223 phiếu).
13. D13-không ñiểm danh: số SVcho rằng việc không ñiểm danh ảnh hưởng tới chuyện
cúp học chiếm 46,19% (103/223 phiếu).
14. D14-tầm quan trọng của môn học: số SV cúp tiết vì môn học khống quan trọng
chiếm 37,67% (84/223 phiếu).
15. D15-lí do khác: số SV cúp học vì lí do khác 8,52% (19/223 phiếu).
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
10
16. D16-sinh viên năm thứ i:
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
-SV năm 1 chiếm 26% (59/223 phiếu) -SV năm 3 chiếm 24% (53/223 phiếu).
-SV năm 2 chiếm 17% (37/223 phiếu) -SV năm 4 chiếm 33% (74/223 phiếu).
1.3. Bảng hồi quy gốc
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
0.379948 0.199431 0.190077 -0.405293 0.566243 0.499037 0.142060 -0.684183 -0.113608 0.164986 0.027980 0.183397 1.014387 0.666585 0.123762 0.680344 0.047384 0.487915 0.218449
Dependent Variable: Y Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 01:17 Sample: 1 223 Included observations: 223 Variable C X2 X3 D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16
0.600832 4.525643 6.364565 -1.296445 1.164640 1.414445 0.266405 -2.137003 -0.326145 0.359041 0.066755 0.387562 1.912280 2.005810 0.372722 2.193457 0.149521 0.812733 1.087132
Prob. 0.5486 0.0000 0.0000 0.1963 0.2455 0.1588 0.7902 0.0338 0.7446 0.7199 0.9468 0.6987 0.0572 0.0462 0.7097 0.0294 0.8813 0.4173 0.2783
0.632370 0.044067 0.029865 0.312619 0.486196 0.352815 0.533249 0.320160 0.348336 0.459517 0.419140 0.473207 0.530460 0.332327 0.332050 0.310170 0.316906 0.600338 0.200941
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
11
1.3.1. Mô hình 1
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
2.650224 2.570815 4.426027 4.716325 4.543218 2.089297
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.372621 Mean dependent var 0.317264 S.D. dependent var 2.124209 Akaike info criterion 920.5014 Schwarz criterion -474.5021 Hannan-Quinn criter. 6.731239 Durbin-Watson stat 0.000000
Nhận xét:
-Mức ñộ phù hợp của mô hình so với thực tế là là R2 = 37,2621 %.
-Dựa vào bảng hồi quy gốc ta thấy các biến X2, X3, D5, D11, D13 có | t-stat | > 2 nên các biến này có ý nghĩa thống kê. Các biến còn lại có | t-stat | < 2 nên ko có ý nghĩa thống kê.
1.3.2. Mô hình tổng quát
Y = 0.379948 + 0.199431*X2 + 0.190077*X3 – 0.684183*D5 + 0.666585*D11 + 0.680344*D13
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
1.286377 0.193068 0.215228 -0.727258 0.714390 0.606648
Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 01:23 Sample: 1 223 Included observations: 223 Variable C X2 X3 D5 D11 D13
0.326077 0.042895 0.028354 0.291475 0.295169 0.292742
3.945011 4.500920 7.590657 -2.495100 2.420274 2.072298
Prob. 0.0001 0.0000 0.0000 0.0133 0.0163 0.0394
2.650224 2.570815 4.403790 4.495463 4.440798 1.971989
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.310542 Mean dependent var 0.294656 S.D. dependent var 2.159093 Akaike info criterion 1011.585 Schwarz criterion -485.0226 Hannan-Quinn criter. 19.54800 Durbin-Watson stat 0.000000
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
12
Bảng hồi quy
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Nhận xét: Mức ñộ phù hợp của mô hình với các biến X2, X3, D5, D11, D13 là R2 = 31,0542 %
1.4. TIẾN HÀNH KIỂM ðỊNH BỆNH CỦA MÔ HÌNH
X2 X3 D5 D11 D13
X2 1.000000 -0.018476 0.004080 -0.005781 -0.002860
X3 -0.018476 1.000000 -0.006765 0.043650 -0.023804
D5 0.004080 -0.006765 1.000000 -0.113326 -0.067119
D11 -0.005781 0.043650 -0.113326 1.000000 0.121774
D13 -0.002860 -0.023804 -0.067119 0.121774 1.000000
1.4.1. ða cộng tuyến
Nhận xét:
Các hệ số tương quan giữa các biến ñều nhỏ hơn 1 nên giữa các biến ko có sự tương quan. Vậy mô hình không bị ña cộng tuyến.
1.4.2 Tự tương quan
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
F-statistic Obs*R-squared
0.019950 Prob. F(1,216) 0.020595 Prob. Chi-Square(1)
0.8878 0.8859
Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 12:14 Sample: 1 223 Included observations: 223 Presample missing value lagged residuals set to zero.
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Variable C X2 X3 D5 D11
0.001539 0.000289 -0.000291 0.003157 -0.002109
0.326997 0.043041 0.028493 0.292989 0.296214
0.004707 0.006707 -0.010220 0.010775 -0.007119
Prob. 0.9962 0.9947 0.9919 0.9914 0.9943
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
13
Thực hiện kiểm ñịnh BG Test trong Eviews:
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
-0.004297 0.009791
D13 RESID(-1)
0.294978 0.069320
-0.014568 0.141246
0.9884 0.8878
-1.16E-16 2.134640 4.412667 4.519618 4.455842 1.993281
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.000092 Mean dependent var -0.027683 S.D. dependent var 2.163985 Akaike info criterion 1011.491 Schwarz criterion -485.0123 Hannan-Quinn criter. 0.003325 Durbin-Watson stat 1.000000
Nhận xét:
Chỉ số P-value 0.8859 > α = 0.05 nên không có hiện tượng tự tương quan trong mô hình.
Heteroskedasticity Test: White
0.814127 Prob. F(17,205) 14.10324 Prob. Chi-Square(17)
F-statistic Obs*R-squared
0.6758 0.6598
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
14
1.4.3 Phương sai thay ñổi
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 10/21/09 Time: 02:05 Sample: 1 223 Included observations: 223 Collinear test regressors dropped from specification
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
3.571527 0.487973 -0.010500 -0.014310 -0.233696 -0.356870 -0.000785 0.174443 -0.008480 0.090556 -0.127833 -0.037112 -1.605398 -0.629038 1.313791 1.127127 1.394102 0.890176
Variable C X2 X2^2 X2*X3 X2*D5 X2*D11 X2*D13 X3 X3^2 X3*D5 X3*D11 X3*D13 D5 D5*D11 D5*D13 D11 D11*D13 D13
1.545435 0.441630 0.031658 0.035784 0.318760 0.346733 0.302074 0.308259 0.015678 0.207612 0.200117 0.202692 1.785671 1.937792 1.876021 1.859538 1.914549 1.963339
2.311017 1.104935 -0.331652 -0.399887 -0.733139 -1.029234 -0.002599 0.565899 -0.540911 0.436180 -0.638794 -0.183098 -0.899045 -0.324616 0.700307 0.606133 0.728162 0.453399
Prob. 0.0218 0.2705 0.7405 0.6897 0.4643 0.3046 0.9979 0.5721 0.5892 0.6632 0.5237 0.8549 0.3697 0.7458 0.4845 0.5451 0.4673 0.6507
4.536255 6.751261 6.748945 7.023963 6.859968 1.961780
R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic)
0.063243 Mean dependent var -0.014439 S.D. dependent var 6.799827 Akaike info criterion 9478.718 Schwarz criterion -734.5073 Hannan-Quinn criter. 0.814127 Durbin-Watson stat 0.675814
Nhận xét:
Chỉ số P-value là 0.6598 > α = 0.05 nên mô hình không có hiện tượng phương sai thay ñổi.
1.5. KẾT QUẢ HỒI QUY
Y = 0.379948 + 0.199431X2 + 0.190077X3 – 0.684183D 5 + 0.666585D11 + 0.680344D13
BIẾN
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
15
Tác ñộng ñến số tiết cúp Diễn giải
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
X2 Cùng chiều
X3 Cùng chiều
D5 Ngược chiều
D11 Cùng chiều
D13 Cùng chiều
Số giờ tham gia hoạt ñộng ngoại khóa tỉ lệ thuận với số tiết cúp. Cụ thể, nếu thời gian tham gia hoạt ñộng ngoại khóa tăng 1 ñơn vị thì số tiết cúp sẽ tăng lên 0.199431 (các yêu tố khác không ñổi). Thời gian làm thêm tỉ lệ thuận số lượng tiết. Cụ thể, nếu thời gian làm thêm tăng thêm 1 ñơn vị thì số tiết cúp sẽ tăng thêm 0.190077 (các yếu tố khác không ñổi). Nếu trời mưa thì số tiết cúp sẽ giảm ñi 0.684183. Nếu giáo viên SV cảm thấy GV dạy không thú vị thì số tiết cúp sẽ tăng thếm 0.666585. Nếu ko có ñiểm danh, số tiết cúp sẽ tăng thêm 0.680344.
IV. HẠN CHẾ VÀ ðỀ XUẤT CỦA NHÓM
1. Những khó khăn khi thực hiện ñề tài:
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
16
a) Việc thực hiện bàn khảo sát và chọn biến:
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
Do chưa nắm rõ về việc xây dựng một bản khảo sát hoàn chỉnh nên nhóm ñã gặp một số
khó khăn khi ñưa ra mô hình kháo sát mẫu nhằm mang về những thông tin xác thực nhất. Quá trình lựa chọn biến còn khá nhiều sai sót khiến kết quả R2 ko cao lắm. Nhiều biến
ñộc lập ñược chọn ban ñầu ñã bị loại ra khỏi mô hình hồi quy.
Kết quả khảo sát không mang tính thực tế cao vì có một bộ phận sinh viên thực hiện
khảo sát không nghiêm túc và chính xác.
b) Quá trình phân tích mô hình bằng Eviews:
Chưa nắm rõ cách thực hiện Eviews nên xảy ra một số vấn ñề trục trặc. Ví dụ: nhập số
liệu nhưng phần mềm không chạy ñược (cid:1).
c) Quá trình làm bài tiểu luận:
Kinh nghiệm làm tiểu luận chưa nhiều dẫn ñến vẫn còn sai sót trong cách trình bày và
sắp xếp ý.
Do các khó khăn kể trên dẫn ñến tính chính xác của hàm hồi quy không cao lắm, mặc dù
không xảy ra các bệnh mô hình như ña cộng tuyến, tự tương quan hay phương sai thay ñổi.
2. ðề xuất:
Dựa trên những biến ñộc lập có ý nghĩa trong mô hình,có thể ñưa ra một số ñề xuất sau:
-Sinh viên cần có tinh thần tự giác cao, dù trời mưa hay nắng, ñặc biệt dù có nắng gay
gắt cũng nên cố gắng ñi học. Trong xu thế hiện nay, rất nhiều sinh viên ñi làm thêm,
ngoài việc kiếm thêm thu nhập trang trải chi phí học tập, sinh viên làm thêm là ñể tích
lũy thêm kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, việc học vẫn là quan trọng nhất. Vì vậy, cần
biết phân bố thời gian hợp lý, không ñể việc làm thêm chiếm quá nhiều thời gian, ảnh
hưởng xấu ñến việc ñến lớp của sinh viên.
-Về phía nhà trường, cần ñầu tư nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng ñể phục vụ tốt hơn
cho việc học tập và rèn luyện của sinh viên, cũng như tổ chức các hoạt ñộng ngoại
khóa mà hầu hết các sinh viên ñều có thể tham gia, nhưng thời gian phải thật linh ñộng
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
17
và hợp lý, ko ảnh hưởng ñến giờ ñến lớp học của sinh viên.
Nhóm G6 (cid:8) K47B
Sinh viên Ngoại Thương và cúp học
-Bên cạnh ñó, cần tạo ra một tâm lý thật thoải mái, thú vị cho sinh viên trong học tập
cũng như thi cử, nhưng vẫn ñảm bảo ñược chất lượng học tập. Hy vọng các thầy cô sẽ
giảng dạy sinh viên bằng cả tâm huyết và lòng nhiệt tình của mình.
-Ngoài ra, còn nhiều biện pháp khác nhằm hạn chế việc cúp tiết của sinh viên, tùy hoàn
cảnh cụ thể mà mỗi sinh viên cần rút ra.
Bản quyền thuộc nhóm G6-K47B – ðại học Ngoại Thương TPHCM
18
.