ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
TRẦN NGỌC NHÂN
SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA KHÁNG SINH
AMOXICILLIN/CLAVULANATE VÀ CEFTRIAXONE
TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI TRẺ EM TỪ 2 THÁNG
ĐẾN 5 TUỔI TẠI KHOA NHI TỔNG HỢP I
BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA
Người hướng dẫn khoa học:
ThS.BS. LÊ THỊ CÚC
Huế, 2016
Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa học và luận văn này, bằng tất cả tấm lòng em xin
gởi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Bộ môn Nhi, Phòng
giáo vụ công tác sinh viên, thư viện trường cùng toàn thể quý thầy cô Đại
học Y Dược Huế đã tận tình dạy dỗ, tạo điều kiện cho em được học tập và
tham gia nghiên cứu khoa học.
Ban giám đốc bệnh viện Trung Ương Huế, Phòng nghiên cứu khoa
học, Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Ban chủ nhiệm Khoa Nhi cùng tập thể
các y bác sĩ, y tá, hộ lý Khoa Nhi, đặc biệt Phòng Nhi Hô Hấp đã giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập cũng như thu thập số liệu để hoàn thành
luận văn này.
Gia đình các bệnh nhi và các cháu cũng đã rất hợp tác, thân thiện trong
quá trình thực hiện nghiên cứu này.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến tình cảm nồng ấm của cô
giáo ThS. BS Lê Thị Cúc, người đã tận tình dạy dỗ trong quá trình học
tập cũng như định hướng, trực tiếp hướng dẫn em thực hiện luận văn này.
Lời cuối cùng con xin biết ơn vô hạn ba mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng
và ở bên con cùng các anh chị em trong gia đình. Và cũng không thể quên
được những người bạn thân thiết của tôi luôn quan tâm, động viên giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập cũng như trong cuộc sống này.
Những kết quả của ngày hôm nay được vun đắp bằng sự tin tưởng, yêu
thương của những người thân yêu ngày hôm qua. Bởi vậy xin dành tặng tất
cả những gì đạt được cho những người thân yêu ấy – cảm ơn vì tất cả.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Trần Ngọc Nhân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong nghiên cứu là có thật, được thu thập tại khoa Nhi Tổng hợp
1 và số liệu Kho lưu trữ, Bệnh viện Trung ương Huế.
Các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào.
Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2016
Người thực hiện
Trần Ngọc Nhân
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Acid 7-aminocephalosporanic A7AC
Bệnh viện BV
Protein phản ứng C (C-reactive protein) CRP
Công thức máu CTM
Haemophilus influenza HI
HIV/AIDS Human Immunodeficiency Virus/Acquired Immune
Deficiency Syndrome
Chiến lược xử trí lồng ghép bệnh trẻ em (Itergrated IMCI
Management of Childhood Illlness)
Kháng sinh KS
Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum inhibitory MIC
concentration)
MRSA Tụ cầu đề kháng Methicillin (Methicillin-resistant
Staphylococcus aureus)
NKHHCT Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
Vi rút hợp bào hô hấp (Respiratory Syncytial Virus) RSV
Số lượng bạch cầu SLBC
Statistical Package for the Social Sciences SPSS
TST Tần số thở
TDP Tác dụng phụ
UNICEF Quỹ trẻ em liên hợp quốc (United Nations Children's
Emergency Fund)
VP Viêm phổi
VPTC Viêm phổi do tụ cầu
WHO Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
XQ X Quang
MỤC LỤC
Đ T V N Đ ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN T I I U...................................................................... 3
1.1. Tổng quan về viêm phổi ................................................................................ 3
Sơ lược l ch sử, ch tễ, ệnh sinh của viêm phổi ...................................... 3
hẩn đo n và phân loại ệnh viêm phổi .................................................... 4
1.2. Vài n t về l ch sử điều tr ệnh viêm phổi .................................................... 6
1.3. Một số khuyến c o sử ụng kh ng sinh điều tr viêm phổi ở trẻ m ............ 7
1.4. Kh ng sinh moxicillin clavulanat ........................................................... 10
1.5. Kh ng sinh nh m c phalosporin thế hệ , ............................................... 12
1.6. Một số nghiên cứu của các tác giả khác về điều tr viêm phổi trẻ em với
Amoxicillin/clavulanate hoặc Cephalosporin thế hệ 2, 3. .................................... 14
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 16
ối tượng nghiên cứu .................................................................................... 16
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nhóm nghiên cứu ................................. 16
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ................................................................. 16
Tiêu chuẩn nhận đ nh .............................................................................. 17
2.1.4. Chọn mẫu ................................................................................................ 17
2.1.5. Kỹ thuật đ nh gi .................................................................................... 18
Phương ph p nghiên cứu ............................................................................... 19
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 19
2.2.2. Thời gian và đ a điểm nghiên cứu ........................................................... 19
2.2.3. Cách tiến hành nghiên cứu ...................................................................... 20
2.2.4. Biến số nghiên cứu .................................................................................. 20
ông cụ nghiên cứu ................................................................................. 21
2.2.6. Xử lý và phân tích số liệu ........................................................................ 22
ạo đức trong nghiên cứu ....................................................................... 22
Chƣơng 3: ẾT QU ............................................................................................. 23
3.1. ặc điểm nh m đối tượng nghiên cứu ........................................................ 23
3.1.1. ặc điểm d ch tễ ................................................................................... 23
3.1.2. ặc điểm lâm sàng ............................................................................... 24
3.1.3. ặc điểm cận lâm sàng ......................................................................... 24
3.2. Hiệu quả của nh m đối tượng nghiên cứu .................................................. 25
3.2.1. Thời gian hết sốt và hết/giảm thở nhanh .............................................. 25
3.2.2. Kết quả đ p ứng sau 48-72 giờ điều tr ................................................ 27
3.2.3. Thời gian nằm viện và chi ph liệu trình điều tr .................................. 27
3.3. T nh an toàn, ung nạp của thuốc .............................................................. 28
Chƣơng 4: N U N .......................................................................................... 29
4 ặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .......................................................... 29
4 ặc điểm d ch tễ của nhóm nghiên cứu .................................................. 29
4 ặc điểm lâm sàng .................................................................................. 30
4.1.3. ặc điểm cận lâm sàng ............................................................................ 30
4.2. Hiệu quả của nh m đối tượng nghiên cứu .................................................. 31
4.2.1. Thời gian hết sốt và hết/giảm thở nhanh .............................................. 31
4.2.2. Kết quả đ p ứng sau 48-72 giờ điều tr ................................................ 32
4.2.3. Thời gian nằm viện và chi ph liệu trình điều tr .................................. 33
4.3. T nh an toàn, ung nạp của thuốc .............................................................. 33
ẾT U N .............................................................................................................. 34
IẾN NGH ............................................................................................................ 36
TÀI LI U THAM KH O
PHỤ LỤC
DANH MỤC B NG
Bảng 1. 1. Cephalosporin thế hệ , và phổ kháng khuẩn ...................................... 13
Bảng 3. 1: ặc điểm d ch tễ của nhóm nghiên cứu ................................................. 23
Bảng 3. 2: ặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu .............................................. 24
Bảng 3. 3: ặc điểm cận lâm sàng của nh m nghiên cứu ....................................... 24
Bảng 3. 4: Thời gian c t sốt và hiệu quả điều tr . .................................................... 25
Bảng 3. 5: Thời gian hết giảm thở nhanh và hiệu quả điều tr ............................... 26
Bảng 3. 6: Diễn biến lâm sàng sau 48-72 giờ điều tr .............................................. 27
Bảng 3. 7: Thời gian nằm viện và chi ph điều tr ................................................... 27
Bảng 3. 8: c t c ụng phụ của thuốc điều tr ....................................................... 28
DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH NH
Sơ đồ 2. 1. c ước tiến hành nghiên cứu .............................................................. 20
Biểu đồ 3. 1: Thời gian c t sốt và hiệu quả điều tr . ................................................ 25
Biểu đồ 3. 2: Thời gian hết giảm thở nhanh và hiệu quả điều tr ............................ 26
Biểu đồ 3. 3: Tác dụng phụ của 2 nhóm kháng sinh ................................................ 28
1
Đ T V N Đ
Hiện nay, viêm phổi vẫn là ệnh l phổ biến và gây tử vong hàng đầu ở trẻ
m ưới tuổi, chiếm gần số ca tử vong của trẻ m trên toàn thế giới [25], [31].
Tại Việt Nam, hàng năm có khoảng 4000 trẻ m ưới 5 tuổi chết vì viêm phổi [7].
Trên lâm sàng, chúng ta thường khó x c đ nh được t c nhân gây viêm phổi
trong hầu hết trường hợp, o đ việc lựa chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm. Tất nhiên, việc lựa chọn kh ng sinh điều tr viêm phổi vẫn c t nh đ nh
hướng theo tác nhân gây bệnh thường gặp gây viêm phổi trẻ em. Ngoài ra, việc lựa
chọn kháng sinh cũng tùy thuộc vào từng lứa tuổi, lâm sàng, yếu tố ch tễ và c c
báo cáo về tình hình kháng kháng sinh tại các vùng lãnh thổ [36], [37].
Theo những khuyến cáo hiện nay kháng sinh hàng đầu điều tr viêm phổi là
Amoxicillin liều cao 80-90 mg/kg/ngày nhằm vào 2 tác nhân gây bệnh thường gặp
là phế cầu và Haemophilus influenzae [7], [26], [36], [38]. Tại khoa Nhi Tổng Hợp
, Bệnh viện Trung ương Huế, Amoxicillin/clavulanate sử dụng liều cao
Amoxicillin kết hợp với clavulanic acid và c c phalosporin thế hệ , đặc iệt
là eftriaxone) là những kh ng sinh thường được chỉ đ nh trong điều tr viêm phổi
trẻ m [ 0] ây là những kh ng sinh phổ rộng, đặc iệt c hiệu quả trong điều tr
viêm phổi Bên cạnh đ , những kh ng sinh này cũng c một số t c ụng phụ thường
gặp trong điều tr như tiêu chảy, nôn, ứng,… cũng làm ảnh hưởng đến qu trình
điều tr [4], [5], [6].
Trong thực hành lâm sàng, việc sử dụng kháng sinh hợp lý ở bệnh nhân viêm
phổi rất quan trọng, không những giúp nhanh chóng bình phục, giảm tỷ lệ tử vong,
giảm khả năng kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh và nâng cao tính an toàn, kinh tế
cho người bệnh [6].
Tuy nhiên, chưa c nhiều những nghiên cứu đ nh gi đối chứng hiệu quả,
t nh an toàn của của loại kh ng sinh này trong việc điều tr viêm phổi ở trẻ m
2
Vì vậy để góp phần vào việc sử dụng kh ng sinh trong điều tr viêm phổi trẻ
em một cách hiệu quả hơn chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “So sánh h u
qu u tr hán sinh Amoxicillin/clavulanate v tr on tron u tr
v ph tr t thán n tu t ho h t n h p nh v n run
ư n u với các mục tiêu chủ yếu sau:
nh gi hiệu quả điều tr của Amoxicillin/clavulanate so sánh với
Ceftriaxone trong điều tr viêm phổi trẻ m th ng đến tuổi.
2. nh gi t nh an toàn và dung nạp của moxicillin clavulanat và
Ceftriaxone trong điều tr viêm phổi trẻ em từ th ng đến tuổi.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN T I I U
1.1. Tổng quan về viêm phổi
1.1.1 Sơ ƣợ h sử h t nh sinh ủa viêm phổi
Bệnh viêm phổi VP) được iết đến từ thời cổ đại, được xếp chung là ệnh
phổi Sau đ là sự ra đời của học thuyết về ệnh viêm phổi của La nn c 8 -
86 ), ông đã so s nh những iến đổi về mặt giải phẫu đại thể với c c triệu chứng
lâm sàng của ệnh chủ yếu là qua th nh chẩn Tiếp đến ngành vi sinh học ph t triển,
Past ur đã phân lập và mô tả được vi khuẩn trong nước ọt của ệnh nhân viêm
phổi và ph t hiện này đã được x c minh qua nhiều công trình nghiên cứu sau này
ặc iệt là sự ph t hiện và p ụng tia X vào lâm sàng đã giúp cho việc ph t hiện
và chẩn đo n ệnh viêm phổi được nhanh ch ng và ch nh x c hơn [ 4]
Viêm phổi vẫn tiếp tục là ệnh l gây tử vong hàng đầu ở trẻ m ưới tuổi
Mặc những thay đổi trong điều tr đã được nâng cao hơn về t nh an toàn, hợp lý
nhưng số ca tử vong do viêm phổi vẫn chiếm gần số ca tử vong của trẻ m trên
toàn thế giới [25], [31]. Tại Việt Nam, hàng năm vẫn có khoảng 4000 trẻ m ưới 5
tuổi chết vì viêm phổi [7].
Nguyên nhân gây nh: Ở c c nước đã ph t triển, nguyên nhân phổ iến
gây viêm phổi là virus [ 0], [ 4] Viêm phổi o phế cầu và Ha mophilus Influ nza
HI) giảm vì c vaccin Hi và vaccin đa gi phế cầu, tuy nhiên lại ph t sinh viêm
phổi o Str ptococcus nh m [ 0] Ở c c nước đang ph t triển, vi khuẩn là nguyên
nhân phổ iến gây viêm phổi, đặc iệt là Str tococcus pn umonia, Staphylococcus
aur us và Ha mophilus influ nza đ ng vai trò trong viêm phổi nặng [ 0], [ 9] Tỉ
lệ tìm được vi khuẩn qua công trình nghiên cứu ở trẻ m viêm phổi trước đ
chưa ng kh ng sinh là % [ ] Th o S ctish và Pro r 0 ), viêm phổi o vi
khuẩn và virus chiếm khoảng 44-8 % thường VP > nguyên nhân chiếm -40%
và c sự kết hợp phổ iến giữa phế cầu với RSV hoặc Mycoplasma [ 0], [ ] Hiện
nay, phế cầu vẫn là vi khuẩn hàng đầu gây viêm phổi ở trẻ m chiếm khoảng 90%
4
c c trường hợp viêm phổi o vi khuẩn ở trẻ m) HI typ là nguyên nhân phổ iến
gây viêm phổi nặng ở trẻ m ưới tuổi [ ], viêm phổi o tụ cầu c tỉ lệ m c và tử
vong cao trong những năm trước đây Th o Trần Quỵ 9 9), tỉ lệ viêm phổi o tụ
cầu VPT ) là 4 6% Hiện nay VPT ngày càng giảm nhưng chưa c tài liệu
công ố cụ thể [ 0]
Mỗi loại vi khuẩn gây những hình ảnh tổn thương kh c nhau và t y thuộc
phản ứng của trẻ mạnh hay yếu mà iểu hiện ệnh cũng kh c nhau [ ], [ ]
1.1.2. Chẩn đoán và phân oại nh viêm phổi
Th o hướng ẫn điều tr ệnh thường gặp trẻ m của tổ chức y tế thế giới WHO
0 ) và chiến lược xử tr lồng gh p ệnh trẻ m It rgrat Manag m nt of
hil hoo Illln ss-IM I) 0 4 và Bộ Y Tế 0 4:
a) Chẩn đoán
Viêm phổi
Ho hoặc kh thở k m th o:
+Thở nhanh:
- < th ng tuổi: ≥ 60 lần phút
- - < th ng tuổi: ≥ 0 lần phút
- - tuổi: ≥ 40 lần phút
- > tuổi: ≥ 0 lần phút
+ Rút l m lồng ngực (phần ưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào) [38], [39].
- Kh m phổi thấy ất thường: giảm thông kh , c tiếng ất thường ran ẩm nhỏ
hạt, ran nổ )
- X Quang c hình ảnh tổn thương: thâm nhiễm lan tỏa, tập trung, tổn thương
ạng lưới, viêm ày màng phổi hoặc ng hơi nhu mô… [ ]
hẩn đo n VP đòi hỏi việc hỏi qu trình ệnh l hoặc thăm kh m thực thể
c qu trình nhiễm tr ng cấp với những ấu chứng hoặc triệu chứng của hô hấp
g ng sức hoặc những ằng chứng của thâm nhiễm phổi cấp [ ], [ ] Những tiếp
cận chẩn đo n trong chừng mực nào đ t y thuộc vào trường hợp và mức độ nặng
của ệnh Những trường hợp lâm sàng ph hợp, c thể đưa ra chẩn đo n mà không
5
cần đến X Quang Ở những trẻ nặng hơn cần phải được nhập viện, chẩn đo n nên
được khẳng đ nh ằng X Quang Nếu c thể, chẩn đo n ệnh sinh nên được tiến
hành ở những trẻ mà yêu cầu phải nhập viện và thất ại trong điều tr an đầu
Chẩn đoán âm sàng: chẩn đo n viêm phổi nên được cân nh c ở những trẻ c
triệu chứng về hô hấp, đặc iệt là ho, thở nhanh, c ấu hiệu co k o, và kh m phổi
ghi nhận ất thường [22], [26]. Viêm phổi c thể được chẩn đo n trên lâm sàng ở
những trẻ c sốt k m th o ằng chứng của một tình trạng nhiễm tr ng qua thăm
kh m và hỏi ệnh và c c triệu chứng và ấu hiệu của suy hô hấp [22]. Thở nhanh,
phập phồng c nh mũi, thở rên, ấu hiệu co k o, ran, và giảm âm phế ào làm tăng
khả năng viêm phổi. Sự v ng mặt của thở nhanh giúp loại trừ viêm phổi, tuy nhiên
c c triệu chứng kh c thì không [32], [34].
h ng đ nh hẩn đoán ng X Quang: tổn thương ạng thâm nhiễm trên
phim X Quang x c đ nh chẩn đo n viêm phổi ở những trẻ c những ấu hiệu lâm
sàng ph hợp Nên chụp X Quang ở những trường hợp chẩn đo n còn chưa ch c
ch n và những trường hợp viêm phổi nặng, c iến chứng hoặc t i ph t [20], [26].
Khẳng đ nh ằng X Quang là không cần thiết ở những trường hợp nhiễm khuẩn hô
hấp ưới nh , không iến chứng mà s được điều tr ngoại trú Những ấu hiệu X
Quang không thể phân iệt ch c ch n giữa viêm phổi o nguyên nhân vi khuẩn, vi
khuẩn không điển hình hay vi rút Những ấu hiệu đ nên được ng để liên kết
giữa c c ữ kiện về mặt lâm sàng và vi sinh để quyết đ nh liệu ph p điều tr [13],
[26], [34].
b) Phân oại nh
Viêm phổi
Ho hoặc kh thở k m th o:
+Thở nhanh:
- < th ng tuổi: ≥ 60 lần phút
- - < th ng tuổi: ≥ 0 lần phút
- - tuổi: ≥ 40 lần phút
- > tuổi: ≥ 0 lần phút
6
+ Rút l m lồng ngực (phần ưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào) [38], [39].
Viêm phổi n ng
Theo IMCI 2014: Trẻ c viêm phổi nặng khi c :
Ho hoặc kh thở k m th o t nhất một trong c c ấu hiệu:
+ Thở r t khi trẻ nằm yên
+ ấu hiệu của viêm phổi k m th o những ấu nguy hiểm toàn thân (không
ú được, li ì hoặc kh đ nh thức, co giật) [ 8]
Theo WHO 2013 và Bộ Y tế 2014: Trẻ c viêm phổi nặng khi c :
Ho hoặc kh thở k m th o t nhất một trong c c ấu hiệu:
+ ộ ão hòa Oxy < 90% hoặc t m trung tâm
+ ấu hiệu g ng sức nghiêm trọng (v ụ: thở rên, rút l m lồng ngực rất nặng)
+ ấu hiệu của viêm phổi k m th o những ấu nguy hiểm toàn thân (không ú
được, li ì hoặc kh đ nh thức, co giật) [7], [39].
Ngoài ra trong hướng dẫn xử trí viêm phổi cộng đồng trẻ em của Bộ Y Tế (2014)
còn xếp viêm phổi nặng ở những trẻ < 2 tháng tuổi [7].
1.2. Vài nét về h sử điều tr nh viêm phổi
ầu thế kỷ XIX, viêm phổi được x m là một hội chứng viêm điển hình và
chỉ điều tr ằng c c thuốc chống viêm Năm 8 , khi tìm thấy vi tr ng gây ệnh
viêm phổi người ta t đầu điều tr thử ằng huyết thanh chống phế cầu đặc hiệu
th o đề xuất của l mp r và R m nhưng phương ph p này chưa phổ iến rộng
rãi Năm 9 0, KS đầu tiên là Sulfonami ra đời, nhưng mãi 8 năm sau n mới
được ứng ụng vào điều tr một c ch rộng rãi viêm phổi và đã làm giảm tỉ lệ tử
vong đ ng kể, đặc iệt tại c c nước đã ph t triển Sự xuất hiện vi khuẩn đề kh ng đã
làm cho t c ụng của Sulfonami ngày càng giảm Thay vào đ P nicillin ra đời và
được sản xuất trong công nghiệp 94 ) đã g p phần điều tr hiệu quả ệnh viêm
phổi và làm giảm tỉ lệ tử vong một c ch đ ng kể [ 9]
ho đến nay, sau hơn 60 năm ứng ụng P nicillin vào điều tr ệnh viêm phổi,
đã c nhiều o c o trên thế giới về sự đề kh ng của vi khuẩn với nhiều loại kh ng
sinh trong đ c P nicillin [29] Khuyến c o của tổ chức y tế thế giới WHO) trong
7
chương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp t nh NKHH T) năm 994 là cần lựa chọn
kh ng sinh: rẻ tiền, c s n, hiệu quả, t gây tai iến và đ p ứng với vi khuẩn đ a
phương nhằm hạn chế sự đề kh ng của vi khuẩn c loại kh ng sinh được ng để
điều tr viêm phổi ở trẻ m từ th ng đến tuổi ao gồm: otrimoxazol,
moxicillin, mpicillin và Procain P nicillin
ến năm 000, khuyến c o trong chương trình IM I: chỉ ng otrimoxazol
và moxicillin để điều tr viêm phổi, còn đối với viêm phổi nặng và rất nặng thì
tiêm một liều hloramph nicol trước khi chuyển viện [ ]
Th o IM I 0 4, trẻ m viêm phổi từ th ng đến tuổi được cho uống
moxicillin trong vòng ngày, nếu như c rút l m lồng ngực ở những trẻ phơi
nhiễm nhiễm HIV thì cần cho liều đầu tiên và chuyển tuyến [ 8]
Ở nước ta, tình trạng kháng kháng sinh ở mức rất cao đối với các kháng sinh
được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng [11], [15]. Theo nghiên cứu của Trần ỗ Hùng
và cộng sự cho thấy tỉ lệ kháng Co-trimoxazol 40-60%,Chloramphenicol 70-95%,
Cefotaxim 23-40%,Cefuroxim 6-22,6%, Ceftriaxone 19-38% Amox/a.clav 7-12,7%
và Amoxicillin là 23-65,6% [11]. Và trên thực tế, nhiều trường hợp viêm phổi vào
viện thường đã được điều tr trước đ không c hiệu quả [1], [2], [8], [17]. c
thuốc được lựa chọn thường là c c kh ng sinh ước 2 như amoxicillin/clavulanat
hay c c ephalosporin thế hệ , đặc iệt là ftriaxon ) được chọn sử ụng [1],
[2], [18].
1.3. Một số khuyến áo sử ụng kháng sinh điều tr viêm phổi ở trẻ em
Quyết đ nh điều tr chủ yếu ựa vào tuổi của trẻ, iểu hiện lâm sàng và c c
yếu tố ch tễ Trong thực hành lâm sàng thường không thể x c đ nh được t c nhân
gây VP trong hầu hết trường hợp Hơn nữa, rất thường gặp tình trạng đồng nhiễm vi
khuẩn và virus và điều này không thể phân iệt được với một viêm phổi o một t c
nhân vi khuẩn hay virus Vì thế, kh ng sinh được kê cho tất cả c c trẻ c chẩn đo n
nghi ngờ cao hoặc chẩn đo n x c đ nh VP, nhất là trong trường hợp c iểu hiện
lâm sàng nặng, việc lựa chọn kh ng sinh chủ yếu ựa vào “kinh nghiệm” ựa th o
hướng ẫn điều tr chứng cứ của ệnh viện Nhi Khoa ại Học incinnati, Hội Y
8
Học l rta và Hội Lồng Ngực nh [ ]
họn lựa kh ng sinh trong điều tr : Trẻ m từ tuần đến th ng tuổi nghi
ngờ viêm phổi o vi khuẩn cần được th o i ngay, nhất là khi trẻ c sốt, kh thở
nhanh hoặc iểu hiện nhiễm độc Tốt nhất nên cho những trẻ này nhập viện điều tr
và kh ng sinh lựa chọn an đầu là furoxim hoặc fotaxim ần cấy m u,
nước tiểu, ch não tủy, x t nghiệm công thức m u và chụp X Quang ngực Khi trẻ
ổn đ nh c thể chuyển sang ng kh ng sinh uống cho đủ 0 ngày
Trẻ từ 4 th ng đến tuổi: virus là t c nhân thường gặp gây viêm phổi ở
nh m tuổi này Mặc hầu hết thầy thuốc t đầu điều tr kh ng sinh, nhưng c c
hướng ẫn đều cho ph p ngưng kh ng sinh và th o i s t nếu nghi ngờ nguyên
nhân virus thể điều tr cho trẻ nghi ngờ viêm phổi o phế cầu c suy hô hấp
nhưng không c iểu hiện thiếu kh với moxicillin liều cao, hoặc ftriaxon liều
uy nhất, moxicillin clavulanat , zithromycin, faclor, larithromycin
larit k) hay Erythromycin Những trẻ viêm phổi nhập viện thuộc nh m này cần
được điều tr với furoxim hoặc fotaxim Khi trẻ hết sốt và ổn đ nh, c thể
chuyển sang kh ng sinh uống như ệnh nhi điều tr ngoại trú
Một số khuyến c o ựa trên y học thực chứng của Hội Lồng Ngực nh
0 ) về điều tr kh ng sinh trong VP ở trẻ m
- Trẻ ưới tuổi c iểu hiện nhiễm khuẩn hô hấp ưới nh không cần điều tr
kh ng sinh và phải t i kh m nếu vẫn còn triệu chứng Nếu trẻ đã được chủng
vaccin phế cầu kết hợp thì quyết đ nh không điều tr kh ng sinh càng đ ng tin cậy
- o viêm phổi vi khuẩn không thể phân iệt được trên lâm sàng với viêm
phổi virus nên tất cả trẻ được chẩn đo n viêm phổi trên lâm sàng cần được điều tr
kh ng sinh [ ]
- moxicillin là kh ng sinh uống được chọn lựa đầu tiên ở tất cả nh m trẻ vì
thuốc c hiệu quả đối với hầu hết vi khuẩn gây VP ở trẻ m, ung nạp tốt và rẻ tiền
c kh ng sinh thay thế là o-amoxiclav, faclor, Erythromycin, zithromycin và
larithromycin [B]
- Nếu nghi ngờ t c nhân gây ệnh là S aur us thì nên chọn
9
moxicillin clavulanic aci hoặc chế phẩm phối hợp Flucloxacillin- moxicillin[ ]
- Trường hợp viêm phổi kết hợp với cúm thì kh ng sinh được chọn khuyến c o
là moxicillin clavulanic aci [ ]
Đƣờng ng kháng sinh
Kh ng sinh ng th o đường tiêm s gây sang chấn đau, sợ) cho trẻ, gi
thành cao hơn liệu ph p th o đường uống gi thuốc, ụng cụ tiêm), và cần phải
nhập viện để tiêm Tuy nhiên, trong trường hợp trẻ viêm phổi nặng thì đường
tiêm tĩnh mạch s đảm ảo thuốc nhanh ch ng đạt được nồng độ cao ở phổi ường
tiêm còn được sử ụng trong trường hợp không đảm ảo thuốc hấp thu tốt qua
đường uống Th o khuyến c o ựa trên y học chứng cứ của Hội Lồng Ngực nh
0 ), đường ng kh ng sinh sử ụng trong điều tr VP ở trẻ m như sau:
- Kh ng sinh uống được chứng minh là an toàn và hiệu quả đối với trẻ VP
ngay cả trường hợp nặng [mức độ khuyến c o +]
- Nên sử ụng kh ng sinh tiêm tĩnh mạch để điều tr viêm phổi ở những trẻ
không ung nạp hoặc không hấp thu được kh ng sinh uống như trường hợp trẻ
nôn) hoặc ở những trẻ c iểu hiện nhiễm tr ng huyết hoặc viêm phổi c iến
chứng
- Kh ng sinh th ch hợp th o đường tĩnh mạch đối với viêm phổi nặng ao gồm
moxicillin, o-amoxiclav, furoxim , fotaxim hay ftriaxon ây là
những kh ng sinh hợp l nếu tiến hành được chẩn đo n vi sinh [ ]
Chuyển từ kháng sinh tiêm sang uống
- Hiện chưa c thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên c đối chứng nào đề cập đến
vấn đề khi nào chuyển kh ng sinh từ đường tiêm sang đường uống một c ch an toàn
và hiệu quả Vì thế, vẫn chưa c hướng ẫn ch c ch n nào về thời điểm chuyển
kh ng sinh từ đường tiêm sang đường uống ây là vấn đề cần được nghiên cứu
thêm Tuy nhiên, th o khuyến c o của Hội Lồng Ngực nh 0 ), nên cân nh c
chuyển kh ng sinh đường tiêm tĩnh mạch sang đường uống trong điều tr VP khi trẻ
c ằng chứng cải thiện r [ ]
Thời gian điều tr kháng sinh
10
Mặc cho đến nay vẫn chưa c nghiên cứu đối chứng nào về thời gian điều
tr tối ưu trong VP, nhưng liệu ph p kh ng sinh nên k o ài - 0 ngày đối với VP
nặng ối với ệnh nhân ngoại trú, cần t i kh m sau 4- h điều tr Tuy vậy th o
khuyến c o Hội Lồng Ngực nh 0 ), đối với trẻ ưới tuổi c iểu hiện nhiễm
khuẩn hô hấp ưới nh , chưa được chủng vaccin hoặc cảm thấy cần thiết phải điều
tr kh ng sinh thì c thể cho kh ng sinh moxicillin trong vòng ngày [mức độ
khuyến c o B]; còn tất cả những trẻ kh c nên được điều tr với liệu trình chuẩn
ngày moxicillin nếu không c ất kỳ ằng chứng nào điều tr ng n ngày hơn [mức
độ khuyến c o [D]. Trường hợp c iến chứng thì nên điều tr kh ng sinh k o ài
trong vòng -6 tuần
Th o hướng dẫn chẩn đo n và điều tr viêm phổi m c phải cộng đồng ở trẻ
em của Bộ Y Tế (2014) và WHO (2013) thì ở những trẻ nhập viện hoặc viêm phổi
nặng, sau 2 ngày, trẻ tiến triển thuận lợi nếu: thở chậm hơn, giảm g ng sức, giảm
sốt, ăn tốt hơn, độ ão hòa oxy cao hơn Nếu trẻ không cải thiện cần tìm nguyên
nhân hoặc biến chứng [7], [39].
Viêm phổi h m đáp ứng
Thuật ngữ này đề cập đến trường hợp iểu hiện lâm sàng của viêm phổi k o
ài thời điểm ình thường l ra phải cải thiện N i chung là sau 48 giờ c trường
hợp đến 96 giờ) điều tr kh ng sinh đầy đủ th o kinh nghiệm, những trẻ VP phải
cải thiện đ ng kể về mặt lâm sàng Trong thời gian này, không nên thay đổi kh ng
sinh, ngoại trừ trường hợp c ằng chứng r ràng cho thấy kh ng sinh lựa chọn th o
kinh nghiệm an đầu không c t c ụng đối với vi khuẩn gây ệnh Những trường
hợp này thường cần ổ sung điều tr hơn là thay đổi liệu ph p kh ng sinh Ngoài ra
cần x m x t thêm c c yếu tố c thể làm cho VP chậm đ p ứng như lựa chọn kh ng
sinh không th ch hợp, t c nhân gây ệnh đề kh ng với kh ng sinh, liều lượng kh ng
sinh không đủ, k m tuân thủ điều tr kh ng sinh uống [13], [22].
1.4. háng sinh Amoxi i in/ avu anate
moxicillin clavulanat là kh ng sinh n tổng hợp thuộc họ ta-lactamin c
phổ iệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram ương và Gram âm o ức chế
11
tổng hợp thành tế ào vi khuẩn Nhưng vì moxicilin rất ễ ph hủy ởi ta
lactamas , o đ không c t c ụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra c c
nzym này nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae) ci
clavulanic giúp cho moxicillin clavulanat không ta-lactamas ph hủy, đồng
thời mở rộng thêm phổ kh ng khuẩn của moxicilin một c ch hiệu quả đối với
nhiều vi khuẩn thông thường đã kh ng lại moxicilin, kh ng c c P nicilin kh c và
c c phalosporin Với một ược động học ược lực học được ưa chuộng,
moxicilin và ci clavulanic đều hấp thu ễ àng qua đường uống Nồng độ đạt
tối đa trong huyết thanh - giờ sau uống thuốc Sự hấp thu của thuốc không ảnh
hưởng ởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước ữa ăn Khả ụng sinh học đường
uống của moxicilin là 90% và của ci clavulanic là % Nửa đời sinh học của
amoxicilin trong huyết thanh là - giờ và của aci clavulanic là khoảng giờ -
0% moxicilin và 0-40% ci clavulanic được thải qua nước tiểu ưới ạng hoạt
động [4], [6]
Những yếu tố đ g p phần vào hiệu quả trên lâm sàng của kh ng sinh này Tuy
nhiên, ở một số nơi, ng lên những chủng phế cầu với gia tăng nồng độ ức chế tối
thiểu MI s với p nicillin đã được ghi nhận ể đ p ứng yêu cầu về điều tr phế cầu
kh ng thuốc, công thức liều cao mới moxicillin clavulanat đã được ph t triển
Một ạng viên n n liều tăng cường ược động học moxicillin clavulanat 90 6 4
mg kg ngày chia liều ugm ntin ES-600®) sử ụng cho trẻ m c viêm răng
miệng cấp t i iễn hoặc ai ẳng khi c những nguy cơ của những chủng tiết β-
lactamas hoặc phế cầu giảm nhạy cảm với P nicillin Ngoài hiệu quả cao thì
moxicillin clavulanat cũng đã được chứng minh t nh an toàn và ung nạp tốt ựa
trên 8 9 triệu ệnh nhân trên thế giới [ 9]
KS này đã được sử ụng rộng rãi trên lâm sàng qua hơn 0 năm,
moxicillin clavulanat được khuyến c o trong nhiều hướng ẫn về điều tr viêm
mũi xoang vi khuẩn, viêm răng miệng cấp, VP và đợt cấp viêm phế quản mạn,
nhiễm khuẩn tiết niệu, mô mềm, xương tủy và ổ ụng, và hiện nay được sử ụng
chủ yếu trong điều tr nhiễm tr ng hô hấp m c phải cộng đồng
12
hống chỉ đ nh những trường hợp ứng với nh m ta-lactam c c P nicilin,
và phalosporin) ần chú đến khả năng ứng ch o với c c kh ng sinh ta –
lactam như c c phalosporin hú đến người ệnh c tiền sử vàng a rối loạn
chức năng gan
Với liều ình thường, t c ụng phụ T P) thể hiện trên % số người ệnh;
thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu h a: Ỉa chảy, uồn nôn, nôn, ngoại an,
ngứa Những t c ụng phụ t gặp 1/1000 < TDP < 1/100) gồm có tăng ạch cầu i
toan, viêm gan và vàng a ứ mật, tăng transaminas , an đỏ, ph t an Hiếm xảy ra
phản ứng phản vệ, ph Quinck , giảm nh tiểu cầu, giảm ạch cầu, thiếu m u tan
m u, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng St v ns-Johnson, an đỏ đa ạng, hoại tử
iểu ì o ngộ độc, viêm thận k Thuốc c thể gây k o ài thời gian chảy m u và
đông m u Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi ng liều cao hơn và thường gặp nhiều
hơn so với ng đơn chất moxicilin ng qu liều, thuốc t gây ra tai iến, vì
được ung nạp tốt ngay cả ở liều cao
moxicillin clavulanat vẫn tiếp tục là một lựa chọn quan trọng trong điều tr
nhiễm tr ng hô hấp m c phải, không chỉ ây giờ mà cả trong tương lai [4], [ 9]
1.5. háng sinh nhóm epha osporin thế h 2 3
ấu trúc hóa học của các kháng sinh nhóm cephalosporin đều là dẫn
xuất của acid 7-aminocephalosporanic (A7AC). Các cephalosporin khác nhau được
hình thành bằng phương pháp bán tổng hợp. Sự thay đổi các nhóm thế s dẫn đến
thay đổi đặc tính và tác dụng sinh học của thuốc.
13
Bảng 1. 1. Cephalosporin thế h 2 3 và phổ kháng khuẩn
Thế h Tên thuố Phổ kháng khuẩn
Cefoxitin Các cephalosporin thế hệ 2 có hoạt t nh mạnh
Cefaclor hơn trên vi khuẩn Gram-âm so với thế hệ 1
Cephalosporin Cefprozil (nhưng yếu hơn nhiều so với thế hệ ) Một số
thế hệ 2 Cefuroxim thuốc như cefoxitin, cefotetan cũng có hoạt tính
Cefotetan
Cefotaxim trên B. fragilis
Các cephalosporin thế hệ 3 nói chung có hoạt
Cefpodoxim t nh k m hơn thế hệ 1 trên cầu khuẩn Gram-
Ceftibuten ương, nhưng có hoạt tính mạnh trên vi khuẩn
Cephalosporin Cefdinir họ Enterobacteriaceae (mặc hiện nay các
thế hệ 3 Ceftriaxone chủng vi khuẩn thuộc họ này đang gia tăng
Cefoperazon kháng thuốc mạnh m o khả năng tiết beta-
Ceftazidim… lactamase).
Theo Bộ Y Tế 2015) “Hướng dẫn sử dụng kháng sinh” S : 708/Q -BYT,
tr.23-27.
háng sinh Ceftriaxone
Ceftriaxone là một Cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng ưới
dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi
khuẩn. Ceftriaxone bền vững với đa số các beta-lactamase (penicilinase và
cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram ương Ða số các chủng
thuộc Streptococcus nhóm D và Enterococcus, ví dụ Enterococcus faccalis đều
kháng với Ceftriaxone. Staphylococcus kh ng m thicilin cũng kh ng với các
Cephalosporin bao gồm cả Ceftriaxone.
Ceftriaxone không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường
tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm b p. Sinh khả dụng sau khi tiêm b p là 100%. Khoảng 85-
90% Ceftriaxone g n với protein huyết tương và t y thuộc vào nồng độ thuốc trong
huyết tương Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Khoảng 40-65% liều thuốc
tiêm vào được bài tiết ưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối
14
c ng qua phân ưới dạng không biến đổi hoặc b chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường
ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
Ceftriaxone chỉ nên ng điều tr các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Các nhiễm khuẩn
nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxone kể cả viêm màng não, trừ thể do
Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể
thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn
xương và khớp, nhiễm khuẩn da.
Chống chỉ đ nh những trường hợp mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản
ứng phản vệ với Penicilin. Với dạng thuốc tiêm b p th t: Mẫn cảm với Lidocain,
không dùng cho trẻ ưới 30 tháng.
Tác dụng phụ:
Nói chung, Ceftriaxone dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều tr
có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều tr .
Thường gặp là ỉa chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban. ít gặp sốt, viêm tĩnh mạch,
phù, tăng ạch cầu ưa osin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mày đay
Hiếm gặp gồm đau đầu, chóng mặt, phản vệ, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn
đông m u, viêm đại tràng có màng giả, tiểu m u, tăng cr atinin huyết thanh, tăng
nhất thời c c nzym gan trong khi điều tr bằng ceftriaxon.
Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 80 mg/kg tiêm b p hoặc tiêm tĩnh mạch một lần hoặc
chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày [5], [6].
1.6. Một số nghiên ứu ủa á tá giả khá về điều tr viêm phổi trẻ em với
Amoxi i in/ avu anate ho Cepha osporin thế h 2 3.
Nghiên ứu trong nƣớ
Nguyễn Văn Bàng, Nguyễn Th Liên Hương 009), “ nh gi sử dụng
kh ng sinh trong điều tr viêm phổi ở trẻ em tại khoa Nhi, Bệnh viện Bạch Mai năm
008”[2] đang cho thấy c xu hướng dùng Cephalosporin thay thế cho Penicillin.
Một số nghiên cứu kh c tương tự cũng chỉ ra nhiều trường hợp viêm phổi vào viện
thường đã được điều tr trước đ không c hiệu quả [8], [17] c thuốc được lựa
15
chọn thường là c c kh ng sinh ước 2 như moxicillin clavulanat hay c c
C phalosporin thế hệ , đặc iệt là ftriaxon ) được chọn sử ụng [ ], [2], [18].
Trần ỗ Hùng, Trần Quốc Luận, Phạm ức Thọ 0 0) “ Nghiên cứu các vi
khuẩn và mức độ kháng kháng sinh ở trẻ em b viêm phổi nằm điều tr tại khoa hô
hấp, Bệnh viện nhi đồng Cần Thơ năm 0 0” [11] cho thấy tỉ lệ đề kháng các kháng
sinh trên lâm sàng là rất đ ng o động, tỉ lệ kháng Cefotaxim 23 –
40%,Cefuroxim 6 – 22,6%, Ceftriaxone 19 – 38% Amox/a.clav 7 – 12,7% và
Amoxicillin là 23 – 65,6% [11].
Nghiên ứu trên thế giới
Nh m nghiên cứu phân t ch tổng hợp ochran 0 0) về: “ Kh ng sinh điều
tr VP ở trẻ m” [ ] cho thấy điều tr ugm ntin tốt hơn moxicillin, không c sự
kh c iệt giữa fpo oxim , zithromycin và ugm ntin ữ liệu phân t ch về
ugm ntin trong nghiên cứu này với số lượng rất t và là những nghiên cứu đã được
thực hiện từ lâu Ji ril 989) [ 8] và Kl in 99 ) Không c sự kh c iệt giữa
moxicillin và furoxim về hiệu quả điều tr urangz 00 )
Những nghiên cứu tổng hợp của nthony R Whit t al 004) [ 9] đưa ra
nhận đ nh việc sử ụng moxicillin clavulanat vẫn s là kh ng sinh hiệu quả trong
điều tr VP trong hiện tại và cả trong tương lai [ 9]
Một số nghiên cứu cho thấy hiệu quả tốt loại kh ng sinh này trong điều tr
VP ở trẻ m: Hiệu quả điều tr của moxicillin clavulanat trong viêm phổi trẻ m
là 89 % trong nghiên cứu của Bra l y và cộng sự 00 ) [ 0], hiệu quả điều tr của
ftriaxon là 68 % trong nghiên cứu của Muji ul và cộng sự 0 ) [ ]
16
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên ứu
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn b nh nhân vào nhóm nghiên cứu
Các bệnh nhân từ th ng đến 5 tuổi vào khoa Nhi Tổng hợp 1, Bệnh viện
Trung ương Huế được chẩn đo n viêm phổi đơn thuần dựa theo tiêu chuẩn viêm
phổi của WHO (2013) và Bộ Y Tế (2014) :
Ho hoặc kh thở k m theo:
+Thở nhanh:
- < th ng tuổi: ≥ 60 lần phút
- - < th ng tuổi: ≥ 0 lần phút
- - tuổi: ≥ 40 lần phút
+ Rút l m lồng ngực (phần ưới lồng ngực lõm vào ở thì hít vào) [38], [39].
Ngoài ra kết hợp thêm những gợi ý chẩn đo n khi:
- Kh m phổi thấy ất thường: giảm thông kh , c tiếng ất thường ran ẩm nhỏ
hạt, ran nổ )
- X Quang c hình ảnh tổn thương: thâm nhiễm phế nang lan tỏa, tập trung
ạng đông đặc phổi, tổn thương ạng lưới, viêm ày màng phổi hoặc ng
hơi nhu mô, tràn ch màng phổi, tràn kh màng phổi… [ ], [ 6]
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ b nh nhân
Viêm phổi nặng
Ho hoặc kh thở k m th o t nhất một trong c c ấu hiệu:
+ ộ ão hòa Oxy < 90% hoặc t m trung tâm
+ ấu hiệu g ng sức nghiêm trọng (v ụ: thở rên, rút l m lồng ngực rất nặng)
+ ấu hiệu của viêm phổi k m th o những ấu nguy hiểm toàn thân (không ú
được, li ì hoặc kh đ nh thức, co giật) [7], [39].
Hoặc viêm phổi ở trẻ c một trong những đặc điểm sau:
- Suy inh ưỡng nặng.
17
- M c các bệnh bẩm sinh (tim bẩm sinh, Down, d dạng đường hô hấp, …),
bệnh lý phổi mạn.
- Trẻ bại não, trẻ nhiễm HIV/AIDS.
- Trẻ có xuất hiện triệu chứng tiêu chảy, nôn khi vào viện hoặc các bệnh lý
kh c đi k m viêm màng não, viêm khớp, lỵ…)
2.1.3. Tiêu huẩn nh n đ nh
Trong quá trình nghiên cứu, tất cả bệnh nhân được đ nh gi lại sau 48h hoặc
h điều tr [7], [39], dựa vào những yếu tố chính sau:
Đáp ứng thu n ợi:
+ Hết sốt, tần số thở giảm và hết rút l m lồng ngực nếu c ), và
+ Không xảy ra t c ụng phụ
Nếu đ p ứng thuận lợi ệnh nhân được tiếp tục được điều tr tiếp kh ng sinh
cho đủ liệu trình
Đáp ứng không thu n ợi:
+ Bệnh nhân không hết sốt, vẫn kh thở, tần số thở không giảm hoặc
+ Xuất hiện ất kỳ t c ụng phụ nguy hiểm hoặc không ung nạp với thuốc
điều tr
Khi đ , ệnh nhân s được x m x t thay đổi kh ng sinh điều tr th ch hợp t y
thuộc tình trạng lâm sàng
2.1.4. Chọn mẫu
Chọn mẫu nghiên cứu đ p ứng qua sàng lọc bệnh nhân theo tiêu chuẩn lựa
chọn và loại trừ, sau đ th o i và đ nh gi kết quả th o c c giai đoạn đã đặt ra
theo tiêu chuẩn chọn bệnh.
Cỡ mẫu: cỡ mẫu được t nh th o công thức tính với biến kết cục (hiệu quả) là
- Hiệu lực P moxicillin clavulanat ) = 8 % [ 8] (P1)
một biến tỉ lệ:
- Hiệu lực P (ceftriaxone) = 70% [35]. (P2)
- Sai sót loại I α)=0.05; sai sót loại II (β)= 0.20 hoặc lực mẫu (power)= (1-β)=0.80
- C (α,β)= 7.9
18
n = C(α,β) (*) 𝑃1( 00 − 𝑃1) + 𝑃2 ( 00 − 𝑃2)
(P2 – P1)2
Áp dụng vào công thức tính cỡ mẫu (*) cần có 9 cho mỗi nh m nghiên cứu
2.1.5. Kỹ thu t đánh giá
Đếm tần số thở:
ếm tần số thở (TST) trong vòng một phút để x c đ nh trẻ có thở nhanh
không ếm TST khi trẻ im lặng và nằm yên, không đếm khi trẻ khóc hoặc khi đang
bú. Báo cho m hoặc là người chăm trẻ biết là trẻ đang được đếm tần số thở và đề
ngh giữ cho trẻ nằm yên. Nếu trẻ đang ngủ nên yêu cầu đ nh thức trẻ dậy. Nhìn cử
động thở bất cứ nơi nào trên lồng ngực hay bụng của trẻ trong khi đếm nh p thở.
Nếu nghi ngờ kết quả không chính xác thì đếm lại và lấy kết quả lần hai [9], [12].
Đo nhi t độ:
ặt đầu nhỏ nhiệt kế ở n ch và giữ c nh tay t ch o qua ngực để giữ nhiệt kế
trong 5 phút Gọi là sốt khi nhiệt độ trung tâm ≥ 38 oC [12].
hám h hô hấp:
Khám phát hiện hội chứng đông đặc phổi, tràn d ch màng phổi, dấu hiệu g ng
sức, các âm bệnh lý.
Nhìn:
+ Phập phồng c nh mũi: Biểu hiện bằng sự nở rộng lỗ mũi khi trẻ hít vào.
+ o rút gian sườn, hõm ức: phần mềm giữa c c xương sườn, hõm ức lõm vào
khi trẻ hít vào.
+ Rút lõm lồng ngực:
Yêu cầu bà m vén áo trẻ lên để nhìn rõ lồng ngực của trẻ, nhìn vào phần ưới
lồng ngực, khi trẻ hít vào thấy phần ưới lồng ngực l m vào ình thường toàn bộ
lồng ngực phình lên khi trẻ hít vào).
Dấu hiệu này phải rõ ràng và thường xuyên khi trẻ nằm yên.
Nếu nghi ngờ thì quan sát lại. Nếu trẻ gập người rất khó nhìn phần ưới lồng
ngực khi di chuyển, đề ngh bà m thay đổi tư thế của trẻ, để trẻ nằm thẳng trong
lòng m [12], [38].
19
Sờ:
+ Khám rung thanh.
+Sờ để x c đ nh v trí tiếng tim, gan lớn hay gan lách sa [9].
Gõ: X c đ nh g trong, vang hay đục ở vùng nào.
Nghe bằng tai:
+ Tiếng sò sè: là tiếng êm d u như tiếng nhạc, nghe rõ thì thở ra, có trong hội
chứng t c ngh n thì thở ra, để tai sát vào miệng trẻ, m t nhìn vào ngực bụng để xác
đ nh tiếng ngh được ở thì nào [9], [12].
+ Tiếng thở rít: âm thô, mạnh thì hít vào, có trong hội chứng khó thở thanh
quản ể tìm và nghe tiếng thở rít, trẻ phải nằm yên, gh tai đến gần miệng trẻ đồng
thời m t nhìn vào bụng để x c đ nh thì hít vào và l ng nghe tiếng thở thô ráp.
Nghe bằng ng nghe:
Nghe phổi từ trên xuống ưới và so s nh ên, ngh cả ph a trước lẫn ph a
sau Thường ễ ph t hiện triệu chứng khi trẻ không kh c, nếu trẻ kh c đợi trẻ
ngừng kh c và h t sâu vào để nghe.
+ m vang phế quản: ngh tiếng kh c của trẻ để ph t hiện, nếu ngh tiếng
kh c ch i tai thì khẳng đ nh trẻ c âm vang phế quản
+ nh gi thông kh phổi qua rì rào phế nang
+ Ph t hiện c c loại ran:
- Ran phế nang: ran nổ khô, ran ẩm nhỏ hạt;
- Ran phế quản: ran ng y, ran r t, ran ẩm to hạt – ran ọt
+ Ph t hiện c c âm ất thường: cọ màng phổi, âm thổi ống, vò [9].
2.2. Phƣơng pháp nghiên ứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có đối chứng
2.2.2. Thời gian và đ a điểm nghiên ứu
Từ ngày 0 0 đến ngày 01/04/2016 tại khoa Nhi tổng hợp 1, Bệnh viện
Trung ương Huế.
20
2.2.3. Cách tiến hành nghiên cứu
Sàng lọc bệnh nhân theo tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ, sau đ th o i và
đ nh gi kết quả th o c c giai đoạn đã đặt ra.
Bệnh nhi được chẩn đo n viêm phổi
thỏa mãn tiêu chuẩn chọn bệnh
nh gi an đầu: Lâm sàng, cận
lâm sàng (CTM, X Quang phổi)
Th o i điều tr , TDP
Nh m điều tr với
Ceftriaxone Nh m điều tr với
amoxicillin/clavulanic acid
Sau 48-72 giờ điều tr Sau 48-72 giờ điều tr
p ứng thuận lợi p ứng không thuận
lợi p ứng thuận lợi
Tiếp tục liệu trình điều tr và th o i T P
Sơ đồ 2. 1. Cá ƣớc tiến hành nghiên cứu
2.2.4. Biến số nghiên cứu
+ Giới là biến số nh giá, có hai giá tr là nam và nữ.
+ Tuổi là biến số liên tục, có hai giá tr (Từ ≥ 2- 4 th ng, từ 4-60 tháng).
+ ân nặng là iến số đ nh lượng liên tục
+ a ư là iến nh gi , c gi tr là nông thôn và thành th
+ Tiền sử sử ụng kh ng sinh trước khi nhập viện, ho, sốt, viêm long hô hấp
trước khi vào viện, các biểu hiện lâm sàng (viêm long hô hấp trên, ho, thở nhanh
theo lứa tuổi, ran ẩm, ran nổ, biến chứng màng phổi) mỗi triệu chứng là một biến
nh giá có 2 giá tr : có; không.
21
+ Nhiệt độ ghi nhận vào viện là một iến đ nh lượng liên tục sau đ được mã
h a thành iến đ nh t nh c hoặc không c sốt cao sốt cao khi nhiệt độ ≥ 39oC).
+ Biến đổi CRP, biến đổi số lượng bạch cầu máu ngoại biên là biến số đ nh
lượng liên tục.
+ Biến đổi số lượng bạch cầu máu ngoại biên là biến số đ nh lượng liên tục,
sau đ mã h a thành iến đ nh tính, có 2 giá tr Bạch cầu tăng lớn hơn 15K/µL[23] và
thấp hơn 15K/µL .
+ X Quang phổi là biến đ nh tính gồm đặc tính thâm nhiễm lan tỏa, thâm
nhiễm tập trung và kết quả đ nh gi c hoặc không.
+ Số ngày khởi ệnh trước vào viện, số ngày điều tr là biến số đ nh lượng
không liên tục.
+ Kết quả điều tr là biến đ nh tính có 2 giá tr : đ p ứng thuận lợi và đ p ứng
không thuận lợi theo tiêu chuẩn nhận đ nh đặt ra.
+ Số ngày hết sốt, hết hoặc giảm thở nhanh là iến đ nh lượng liên tục
+ hi ph điều tr liệu trình ngày là iến đ nh lượng được được tính theo tổng
giá thành của từng loại thuốc và những dụng cụ đi k m ơm kim tiêm nhưa, kim
luồn tĩnh mạch, nước cất, giường điều tr nội khoa, d ch vụ phục vụ người nhà, … )
+ Chênh lệch tổng chi phí liệu trình = Hiệu số {( hi ph điều tr liệu
trình ngày + ngày lao động người chăm s c) x số ngày nằm viện} của hai liệu trình
kháng sinh [16].
+Tác dụng phụ và tính dung nạp của thuốc (tiêu chảy/phân lỏng, nôn, ban ở
a tăng nhạy cảm, khác) mỗi phản ứng là một biến nh giá có 2 giá tr : có, không.
2.2.5. Công ụ nghiên ứu
a) Trang thiết b
- ồng hồ đ o tay có kim giây.
- Ống nghe tim phổi.
- Nhiệt kế.
- Phiếu nghiên cứu.
- X-quang ngực được chụp tại khoa hẩn đo n hình ảnh; công thức ạch cầu
22
được thực hiện tại khoa Huyết học, Bệnh viện Trung ương Huế, và được làm c ng
lúc trong ngày đầu tiên nhập viện và trong qu trình th o i điều tr ệnh
) Thuố
Nhóm I: iều tr với kh ng sinh moxicillin clavulanat ugm ntin,
lavmarksans) với tổng liều sử ụng 4 mg 6,4mg kg ngày, lần ngày
Nhóm II: iều tr với kh ng sinh ftriaxon 80 mg/kg tiêm b p hoặc tiêm tĩnh
mạch mỗi lần ngày
2.2.6. Xử lý và phân tích số li u
Mỗi bệnh nhi khi vào viện được th o i lúc vào viện và sau 48-72 giờ bằng
1 phiếu nghiên cứu để xử lý và tổng hợp về sau. Số liệu được nhập và mã hoá lại
bởi người thu thập số liệu. Xử lý số liệu th o phương ph p thống kê y học thông
thường với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22 và Microsoft Excel 2010. Số liệu được
làm sạch trước khi phân tích.
- Biến đ nh lượng: trung ình và độ lệch chuẩn.
- Kiểm đ nh thống kê:
+ So s nh giữa c c iến số độc lập liên tục, sử ụng T t st để đ nh gi
+ Khi so sánh các tỷ lệ giữa các nhóm nghiên cứu và liên quan giữa một biến
số với một số yếu tố thì dùng phép kiểm chi ình phương chi-squared test) hoặc
phép kiểm chính xác Fish r’ s xact) khi có > 20% tần số mong đợi trong bảng < 5.
+ Khi đ nh gi thời gian hết sốt c hiệu quả và thời gian hết giảm thở nhanh
c hiệu quả, sử ụng đường cong Kaplan-M i r, hàm log rank t st
- Mức khác biệt c nghĩa thống kê khi p < 0.05.
2.2.7. Đạo đứ trong nghiên ứu
- Việc nghiên cứu ch tễ lâm sàng, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng không
ảnh hưởng đến người nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu chỉ phục vụ cho chẩn đo n, điều tr , nhằm ảo vệ, nâng
cao sức khỏ trẻ m
- Không vi phạm y đức
23
Chƣơng 3
ẾT QU
Qua nghiên cứu 9 trường hợp trẻ m th ng đến tuổi được điều tr với
Amoxicillin clavulanat 9 trường hợp) hoặc c ftriaxon 98 trường hợp) tại Khoa
Nhi Tổng hợp 1, Bệnh viện Trung ương Huế trong thời gian từ 5/2015-4/2016,
chúng tôi có một số kết quả sau:
3.1. Đ điểm nhóm đối tƣợng nghiên ứu
3.1.1. Đ điểm h t
Bảng 3. 1: Đ điểm d ch t của nhóm nghiên cứu
Nhóm Nhóm I (95) NhómII ) Chung p Đ điểm
Tuổi 2-24 tháng % (n) 80.0 (76) 80.6 (79) 80.3 (155) > 0.05
Giới nam % (n) 61.1 (58) 67.3 (66) 64.3 (124) > 0.05
Nông thôn % (n) 58.9 (56) 52.0 (51) 55.4 (107) > 0.05
Dùng KS trước vào viện 60.0 (57) 70.4 (69) 65.3 (126) > 0.05 % (n)
> 0.05 ân nặng X SD) (kg) 10.69 2.83 10.08 2.72 10.38 2.79
Th ng tuổi X SD) 18.37 10.67 17.89 11.4 18.12 10.03 > 0.05
Khởi ệnh trước nhập > 0.05 3.58 2.67 4.78 3.26 4.19 3.04 (0.06) viện (X SD) ngày)
Nh n xét: Không c sự kh c iệt giữa nh m với p > 0 0 về giới, tuổi, đ a
ư, cân nặng, c c đặc điểm về tiền sử sử ụng kh ng sinh và số ngày khởi ệnh
trước vào viện
- Viêm phổi xảy ra nhiều hơn ở trẻ nam gần 6 %) và chủ yếu tập trung ở lứa
tuổi trẻ nhỏ từ - 4 th ng chiếm 4 số trẻ)
- Tỉ lệ trẻ c sử ụng kh ng sinh trước lúc vào viện chiếm gần số trẻ nhập
viện
24
3.1.2. Đ điểm âm sàng
Bảng 3. 2: Đ điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu
Nhóm I (95) Nhóm II (98) Chung Nhóm p Đ điểm % (n) % (n) % (n)
Ho trước vào viện 94.7 (90) 99 (97) 96.9 (187) > 0.05
Viêm long hô hấp 60.0 (57) 56.1 (55) 58.0 (112) > 0.05
91.6 (87) 98.0 (96) 94.8 (183) > 0.05
Sốt trước vào viện
Sốt cao ≥ 9 oC 28.4 (27) 55.1 (54) 42.0 (81) < 0.001
Ho khi vào viện 97.9 (93) 98.0 (96) 97.9 (189) > 0.05
Ran ẩm, nổ khi vào viện 65.3 (62) 80.6 (79) 73.1 (141) < 0.05
Rút lõm lồng ngực 4.2 (4) 4.1 (4) 4.1 (8) > 0.05
Nh n xét:
- Không c sự kh c iệt giữa nh m với p > 0 0 về đặc điểm lâm sàng trước
và trong khi nhập viện như ho, sốt, viêm long hô hấp, rút l m lồng ngực
- Kh c iệt c nghĩa p < 0 0 về sốt cao ≥ 9o và ran ẩm, nổ khi vào viện
3.1.3. Đ điểm n âm sàng
Bảng 3. 3: Đ điểm c n lâm sàng ủa nhóm nghiên ứu
Nhóm Nhóm I (95) NhómII (98) Chung p Đ điểm
XQ phổi có thâm nhiễm 10.8 9.9 (8/90) 11.6 (10/97) > 0.05 tập trung % (n/N) (18/187)
CRP (mg/L) (X SD) 21.57 30.01 17.74 20.57 19.58 25.55 > 0.05
Số lượng ạch cầu K L) 12.44 5.13 11.94 7.17 12.18 6.26 > 0.05 (X SD)
Bạch cầu tăng > K µL 43.3 (39) 37.9 (36) 41.0 (75) > 0.05
Nh n xét: Không c sự kh c iệt giữa nh m với p > 0 0 về chỉ số cận lâm
sàng như: RP, số lượng ạch cầu, hình ảnh tổn thương trên X Quang phổi.
25
3.2. Hi u quả ủa nhóm đối tƣợng nghiên ứu
3.2.1. Thời gian hết sốt và hết/giảm thở nhanh
Biểu đồ 3. 1: Thời gian hết sốt và hi u quả điều tr .
Nh n xét: Thời gian hết sốt c đ p ứng điều tr lần lượt 69 0.07 ngày
nh m I) ng n hơn 88 0.04 ngày nh m II), p < 0 0 c nghĩa thống kê.
Bảng 3. 4: Thời gian t sốt và hi u quả điều tr .
Đáp ứng nhóm I (78) Đáp ứng nhóm II (80) Số ngày p Có Không Dự đoán Có Không Dự đoán hết sốt (n) (n) (n) (n) (%) (%)
3 0 100 0 0 100 0
19 4 94.7 16 0 100 1 < 0.05 30 11 74.6 42 8 87.5 2 (0.047) 9 2 61.1 12 2 75.0 3
61 17 78.2 70 10 87.5 N
Nh n xét: Phần lớn trẻ hết sốt sau ngày điều tr , trong đ chủ yếu vào ngày
thứ 2 của điều tr > trường hợp). Có sự khác biệt giữa 2 nhóm với mức nghĩa
thấp p = 0.047.
26
Biểu đồ 3. 2: Thời gian hết/giảm thở nhanh và hi u quả điều tr .
Nh n xét: Không c sự kh c iệt c nghĩa về thời gian hết thở nhanh c
đ p ứng điều tr lần lượt 88 0 04 nh m I) và 9 0 0 nh m II), p = 0.146.
Bảng 3. 5: Thời gian hết/giảm thở nhanh và hi u quả điều tr .
Số ngày Đáp ứng nhóm I (67) Đáp ứng nhóm II (75) hết/giảm p thở Có Không Dự đoán Không Dự đoán Có
nhanh (n) (n) (%) (n) (n) (%)
7 0 100 9 0 100 1
37 8 87.5 41 5 92.4 2 > 0.05 17 2 78.3 20 0 92.4 3
61 10 85.9 70 5 93.3 N
Nh n xét: Phần lớn trẻ c đ p ứng thuận lợi sau ngày điều tr > trường
hợp), những trường hợp hết/giảm thở nhanh sớm trong ngày đầu thường đ p ứng
với điều tr . Khác biệt không nghĩa giữa 2 nhóm với p > 0.05.
27
3.2.2. ết quả đáp ứng sau 4 -72 giờ điều tr
Bảng 3. 6: Di n biến lâm sàng sau 48-72 giờ điều tr
Nhóm I (95) Nhóm II (98) Nhóm
ết quả p n % n %
Không sốt 75 78.9 84 85.7 Nhiệt độ > 0.05 Sốt 20 21.1 14 14.3
Nhanh 24 25.3 23 23.5
TST > 0.05 Giảm/bình 71 74.7 75 76.5 thường
Thuận lợi 61 64.2 70 71.4
p ứng Không thuận lợi > 0.05 34 35.8 28 28.6
Nh n xét: p ứng hết sốt và hết thở nhanh, đ p ứng tốt với điều tr không
c sự kh c iệt
3.2.3. Thời gian n m vi n và hi phí i u trình điều tr
Sử ụng t st T với nh m độc lập ghi nhận 4 trường hợp thành công điều
tr với Amoxicillin/clavulanate (I) và trường hợp điều tr nh m eftriaxone (II).
Bảng 3. 7: Thời gian n m vi n và hi phí điều tr
Nhóm Nhóm I Nhóm II p Kết quả (34) (33)
Thời gian nằm viện ngày) p < 0.001 3.65 1.82 5.70 0.92
Chi ph liệu trình ngày 145.000 164.049 P < 0.05 vnđ ngày)
Nh n xét:
- Thời gian nằm viện: Nh m I: 6 8 ngày; Nh m II: 0 0 9 ngày, p
< 0 00 Sự kh c iệt c nghĩa thống kê
- Liệu trình kh ng sinh: Nh m I c gi thấp hơn nh m II, t nh được tổng liệu
trình trung ình nh m II cao hơn nh m I: 49 000 vnđ [ 6]
28
3.3. Tính an toàn ung nạp ủa thuố .
Amoxicillin/clavulanate
Ceftriaxone
Có TDP
5%
Có TDP
20%
Không
có TDP
95%
Không
có TDP
80%
Biểu đồ 3. 3: Tác dụng phụ của 2 nhóm kháng sinh
Nh n xét: T c ụng phụ xảy ra nhiều hơn ở nh m I khoảng trường hợp
sử ụng) so với nh m II tỉ lệ 0), với p < 0 0 kh c iệt c nghĩa
Bảng 3. 8: Các tá ụng phụ ủa thuố điều tr
Nhóm Nhóm I (95) Nhóm II (98) p
Tá ụng phụ n % n %
Tiêu chảy 9 2 9.5 2.0 < 0.05
Nôn 7 7.4 2 2.0 > 0.05
Ban ở a tăng nhạy cảm, vàng a 3 3.2 0 0.0 > 0.05
T P kh c shock,…) 0 0.0 1.0 > 0.05 1
Tổng số 19 5 20.0 5.1 < 0.05
Nh n xét: Các TDP về tiêu hóa gặp nhiều hơn ở nhóm I, tiêu chảy xảy ra
nhiều ở nh m I xấp xỉ 0 gấn lần so với nh m II, p < 0 0 c nghĩa thống kê
Các t c ụng phụ trên tiêu h a của nh m điều tr với Amoxicillin/clavulanate
là chủ yếu với tiêu chảy gần 1/2 số trường hợp c T P) và nôn 9 trường hợp),
không c trường hợp nào xảy ra sốc phản vệ như nhóm Ceftriaxone.
29
Chƣơng 4
N U N
4.1. Đ điểm chung của nhóm nghiên cứu
4.1.1. Đ điểm d ch t của nhóm nghiên cứu
Không c sự kh c iệt giữa những ệnh nhân được chọn vào nh m điều tr
với mức nghĩa p > 0 0 ở những chỉ số đ nh gi về mặt nhân tr c như giới, tuổi,
đ a ư, cân nặng, tiền sử sử ụng kh ng sinh và số ngày khởi ệnh trước vào viện
Trong đ , đặc điểm chung về d ch tễ những đối tượng nghiên cứu có
- Viêm phổi xảy ra nhiều hơn ở trẻ nam gần 6 %) và chủ yếu tập trung ở lứa
tuổi trẻ nhỏ từ - 4 th ng chiếm 4 số trẻ) Kết quả này tương đương với c c
nghiên cứu của Lê Trọng hiểu và cộng sự 00 ) c 8 , % số trẻ từ - 4 th ng
tuổi [8]
- a àn phân ố: trong nghiên cứu này, tỉ lệ ệnh ở trẻ m nông thôn chiếm
4% cao hơn tỉ lệ trẻ ở thành phố Tương tự với 6 8% kết quả nghiên cứu trước
đ của Lê Th Th y Trang 0 ) cũng được thực hiện tại Bệnh viện Trung ương
Huế
- Tỉ lệ trẻ c sử ụng kh ng sinh trước lúc vào viện chiếm gần số trẻ nhập
viện Kết quả này tương đồng với kết quả nghiên cứu trước đ về tình hình sử ụng
kh ng sinh trong điều tr viêm phổi ở trẻ m ở ệnh viện Trung ương Huế của Lê
Th Th y Trang 0 ) chiếm đến 6 % [ ], và 4% ở nghiên cứu của Nguyễn
Văn Bàng và cộng sự [ ] Như vậy việc đã điều tr trước đ nhưng không hiệu quả
hoặc đ p ứng chậm chiếm tỉ lệ cao c thể n i lên một phần tình trạng lạm ụng
kh ng sinh một c ch ừa ãi trong thực trạng hiện nay, gia tăng tình trạng kh ng
kh ng sinh là iễn tiến tất yếu
- Thời gian khởi ệnh cho đến lúc nhập viện trung ình của nh m nghiên
cứu là 4 9 04 ngày, kết quả này cũng tương đương với 4 0 48 ngày với
nghiên cứu trước đ c ng đ a điểm của Lê Th Th y Trang 0 )
Qua đây cũng cho thấy rằng, số liệu được đưa vào trong nh m nghiên cứu c những
yếu tố ch tễ tương tự như những nghiên cứu về phản nh tình hình sử ụng kh ng
sinh trong điều tr viêm phổi trẻ m được thực hiện trước đ
30
4.1.2. Đ điểm lâm sàng
Không c sự kh c iệt giữa những ệnh nhân được chọn vào 2 nh m nghiên cứu
với mức nghĩa p > 0.0 ở c c đặc điểm lâm sàng: ho trước và khi vào viện, viêm
long hô hấp, sốt, rút l m lồng ngực
Trong đ , ho trước và khi vào viện chiếm gần như hầu hết số trẻ (khoảng 97%)
tương đương với kết quả của Lê Trọng Chiểu và cộng sự (2007) [8] và gần như
không có sự thay đổi về tỉ lệ trước và khi nhập viện, điều này có thể lý giải bởi ho là
triệu chứng thường gặp của viêm phổi, là một trong những tiêu chuẩn chẩn đo n
viêm phổi và có thể kéo dài ngay cả khi lâm sàng đã cải thiện [36].
Sốt gặp ở 95% số trẻ vào viện, có thấp hơn so với nhóm nghiên cứu Lê Trọng
Chiểu và cộng sự 00 ) [8] đều có sốt, sốt là dấu hiệu khác quan của cơ thể đ p
ứng với dấu hiệu nhiễm khuẩn, tuy nhiên có tỉ lệ lớn trẻ đã được điều tr trước đ
nên có sự đ p ứng một phần với giảm hoặc hết sốt khi vào viện.
Trong đ sự kh c iệt về sốt cao ≥ 9o giữa nh m: 8 4% nh m I) và %
nh m II) với p < 0 00 rất c nghĩa thống kê L giải về điều này, sốt rất thường
gặp trong viêm phổi, và sốt cao ≥ 9 o và không c ằng chứng lâm sàng của viêm
phổi hoặc ấu hiệu khu trú kết hợp với SLB ≥ 0 000 µL c thể là triệu chứng
của viêm phổi tiềm ẩn chiếm 6% [ 6] và thường thì viêm phổi o virus c sốt thấp
hơn
Ran ẩm với p < 0 0 80% nh m II, 6 % nh m I), th o nghiên cứu của Margolis
và cộng sự 998) thì ran phổi c mặt gấp hơn lần ở nh m c hình ảnh X Quang
tổn thương phổi [ 4] tuy nhiên điều này c thể o đ nh gi của c c B c sĩ một phần
được ghi nhận lại qua ệnh n, giai đoạn tiến triển của ệnh mà không c kh c iệt
về hình ảnh tổn thương X Quang ở trên
4.1.3. Đ điểm n âm sàng
Không c sự kh c iệt giữa những ệnh nhân được chọn vào nh m nghiên
cứu với mức nghĩa p > 0 0 ở những chỉ số cận lâm sàng như: RP, số lượng ạch
cầu, hình ảnh tổn thương trên X Quang
31
Hình ảnh X Quang c tổn thương thâm nhiễm tập trung chiếm 0 8% ở
những trẻ được chụp X Quang khi vào viện, không c sự kh c iệt c nghĩa giữa
nh m nghiên cứu p> 0 0 )
Số lượng ạch cầu của nh m nghiên cứu 8 6 6 K L trong khi số
lượng ạch cầu tăng > K L chiếm 4 0% c thể giải th ch o ảnh hưởng của việc
điều tr kh ng sinh trước đ và c một tỉ lệ không nhỏ viêm phổi o virus trong
nh m đối tượng được lựa chọn nghiên cứu
Qua những phân t ch về đặc điểm ch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của
nh m đối tượng ở trên chúng tối thấy c sự kh tương đồng về tình trạng ệnh của
nh m trong nghiên cứu này
4.2. Hi u quả ủa nhóm đối tƣợng nghiên ứu
4.2.1. Thời gian hết sốt và hết/giảm thở nhanh
Kết quả tại bảng 3.6 cho thấy sau 48-72 giờ điều tr , tỷ lệ hết sốt ở nhóm
được điều tr bằng moxicillin clavulanat là 8 9%, trong khi đ nh m chứng hết
sốt chiếm tỷ lệ 85.7%, sự khác biệt này không c nghĩa thống kê.
nh gi qua hàm log rank t st về thời gian hết sốt c nghĩa đ p ứng
thuận lợi điều tr ) thì thấy c thời gian hết sốt ở nh m moxicillin clavulanat ng n
hơn so với nh m ftriaxon với mức nghĩa thấp p < 0 0 p = 0 04 )
Qua kết quả bảng 3.4, phần lớn trẻ hết sốt sau ngày điều tr , trong đ chủ
yếu vào ngày thứ 2 của điều tr > trường hợp). Có sự khác biệt giữa 2 nhóm với
mức nghĩa thấp p = 0.047. Và thời gian trẻ hết sốt càng sớm thì tiên lượng đ p
ứng càng thuận lợi với điều tr hơn
iều này có thể giải thích bởi sốt là cơ chế tự bảo vệ của cơ thể vật chủ đối
với tác nhân gây bệnh do nhiễm khuẩn hoặc không do nhiễm khuẩn. Ở trẻ em b
viêm phổi, sốt được xem là một trong những dấu hiệu của nhiễm khuẩn. Khi tác
nhân gây nhiễm khuẩn không còn tồn tại, phản ứng sốt giảm dần sau 24-48 giờ và
trở về ình thường sau đ Vì thế dấu hiệu sốt được xem là một tiêu chuẩn chẩn
đo n ệnh nhiễm khuẩn, đồng thời là thông số đ nh gi hiệu quả của kháng sinh
trên lâm sàng [36].
32
Sử ụng ph p so s nh chi ình phương và log rank t st phân t ch tương tự
với thời gian hết thở nhanh thấy không c sự kh c iệt nào giữa nh m, và đ p ứng
khoảng ¾ ệnh nhân sau 48- giờ điều tr và th o i
Qua kết quả bảng 3.5, phần lớn trẻ c đ p ứng thuận lợi sau ngày điều tr
> trường hợp), những trường hợp hết/giảm thở nhanh sớm trong ngày đầu
thường đ p ứng với điều tr . iều này hoàn toàn phù hợp với cơ chế của sự thay đổi
tần số thở trong viêm phổi. Trong đ , nhu mô phổi b tổn thương, iện t ch trao đổi
khí b giảm cùng với sự đàn hồi của nhu mô phổi cũng giảm do phế nang b thâm
nhiễm bởi các tế bào viêm, dẫn đến sự trao đổi khí ở phổi giảm xuống Khi cơ thể
thiếu Oxy, c c đầu mút thần kinh ở xoang cảnh b k ch th ch, đồng thời O tăng
cũng k ch th ch trung tâm hô hấp, dẫn đến hậu quả tăng tần số thở [36].
Kết quả này củng cố cho khuyến c o thời gian nên đ nh gi đ p ứng là từ 48-
72 giờ sau điều tr theo những khuyến c o của IM I và Hội Lồng Ngực nh
(2011).
4.2.2. ết quả đáp ứng sau 4 -72 giờ điều tr
Tại kết quả ảng 6, chúng tôi nhận thấy khoảng số trẻ đ p ứng tốt với
liệu trình kh ng sinh Sự kh c iệt với p > 0 0 giữa nh m không c nghĩa
thống kê
Kết quả đ p ứng của nh m moxicillin clavulanat là 64 % thấp hơn
89 % trong nghiên cứu của Bra l y và cộng sự 00 ) [ 0]
So s nh nghiên cứu này thấy kết quả đ p ứng với điều tr của nh m
c ftriaxon là 4% tương đương với 68 % trong nghiên cứu của Muji ul và
cộng sự 0 ) [ ]
iều này c thể l giải c thể o sự tuân thủ điều tr , không ung nạp với
T P của thuốc, chậm đ p ứng với viêm phổi virus hoặc tình trạng đề kh ng gia tăng
o lạm ụng việc sử ụng kh ng sinh uống qu mức, trong khi kh ng sinh tiêm vẫn
giữ ở mức độ nào sử ụng trong những ệnh nhân nhập viện ần c thêm những
nghiên cứu lớn hơn về tình trạng đề kh ng kh ng sinh trong viêm phổi trẻ m
33
4.2.3. Thời gian n m vi n và hi phí i u trình điều tr
Thời gian nằm viện: Nh m I: 3.65 8 ngày; Nh m II: 0 0 9 ngày, p
< 0 00 Sự kh c iệt c nghĩa thống kê Có sự khác biệt này là o trong điều tr
với kháng sinh tiêm, trẻ thường vẫn được tiếp tục điều tr cho đạt liệu trình tiêm từ
5- ngày, sau đ thường được tiếp tục với một vài ngày kháng sinh uống sau khi ra
viện.
Tổng liệu trình trung ình c kể đến chi ph người chăm s c trong thời gian ở
ệnh viện thấy chênh lệch nh m được điều tr ftriaxon cao hơn nh m điều tr
với Amoxicillin là 49 000 vnđ Một con số rất đ ng kể nếu không c sự chi trả của
ảo hiểm y tế, sự kh c iệt này là o những chi ph đi k m trong thủ thuật, ụng cụ
tiêm truyền, ung ch pha tiêm, sự kh c iệt đ ng kể về thời gian nằm viện giữa
nh m và kể đến cả những chi phí về người lao động chăm s c cho trẻ.
4.3. Tính an toàn ung nạp ủa thuố .
T c ụng phụ đều xảy ra ở nh m, tuy nhiên c sự kh c iệt đ ng kể T c
ụng phụ xảy ra nhiều hơn ở nh m Amoxicillin/clavulanate (20.1%) so với nh m
C ftriaxon %), với p = 0.02 < 0 0 kh c iệt c nghĩa
Tiêu chảy xảy ra nhiều ở Amoxicillin/clavulanat với tỉ lệ 9 % so với 0%
ở nh m ftriaxon , p < 0.05 c nghĩa thống kê Tỉ lệ này cũng tương tự với
nghiên cứu của Ho rman và cộng sự 9 6%) [27]. ây là một tác dụng có thể
làm ảnh hưởng không tốt đến kết quả điều tr , tuy nhiên c c trường hợp có xu
hướng nh , không có biến chứng nặng.
trường hợp shock phản vệ được ghi sau khi tiêm c ftriaxon mà t c
ụng phụ này hiếm khi gặp ở nh m Amoxicillin clavulanat uống
Ngoài ra gần đây, cộng đồng y khoa đã rộng rãi thừa nhận sự tồn tại và vai
trò của đau ở trẻ em, phá vở tính cân bằng, gây nên cơn khủng hoảng, stress và chấn
thương của cơ thể, ảnh hưởng đến qu trình điều tr [33]. Rõ ràng việc tiêm thuốc
cho c c ch u đến 2 lần trong một ngày, kéo dài suốt thời gian điều tr mà hiệu quả
không cao hơn kháng sinh uống thì chúng ta nên xem xét một cách nghiêm túc.
34
ẾT U N
Qua nghiên cứu 193 bệnh nhi th ng đến tuổi viêm phổi m c phải cộng
đồng được điều tr bằng Amoxicillin/clavulanat hoặc c ftriaxon , chúng tôi c rút
ra một số kết luận sau:
- Trong điều tr viêm phổi trẻ m, moxicillin clavulanat và ftriaxon là
những kh ng sinh c hiệu quả đ p ứng tốt p ứng thuận lợi sau 48- giờ lần lượt
của nh m lần lượt là 64 % và 4% Kh c iệt không c nghĩa với p > 0 0
- Thời gian hết sốt c đ p ứng điều tr lần lượt 69 0 0 ngày nh m
moxicillin clavulanat ) ng n hơn 88 0 04 ngày nh m ftriaxon ), p = 0 04
- Phần lớn trẻ hết sốt sau ngày điều tr , trong đ chủ yếu vào ngày thứ của
điều tr > trường hợp)
- Thời gian hết hoặc giảm thở nhanh c đ p ứng điều tr của
moxicillin clavulanat và ftriaxon lần lượt 88 0 04 ngày và 9 0 0
ngày, p > 0 0
- Phần lớn trẻ hết hoặc giảm thở nhanh sau ngày điều tr > trường hợp),
những trường hợp hết giảm thở nhanh sớm trong ngày đầu thường đ p ứng với điều
tr
- Thời gian hết sốt, hết giảm thở nhanh càng sớm thì tiên lượng đ p ứng thuận
lợi hơn với điều tr
- Liệu trình với kh ng sinh moxicillin clavulanat rút ng n thời gian nằm
viện hơn ngày so với ftriaxon , tổng chi ph điều tr thấp hơn gần 0 000 vnđ
cho ệnh nhân
- T c ụng phụ xảy ra nhiều hơn ở nh m moxicillin clavulanat , chiếm gần
trường hợp sử ụng so với khoảng 0 trường hợp trong nh m được điều tr
với ftriaxon
- T c ụng phụ chủ yếu là triệu chứng tiêu chảy ở cả nh m và nhiều hơn gấp
lần ở nh m điều tr với moxicillin clavulanat 9 %) so với ftriaxon %)
- c t c ụng phụ trên tiêu h a của nh m điều tr với moxicillin clavulanat
35
là chủ yếu với tiêu chảy gần số trường hợp c T P) và nôn 9 trường hợp),
không c trường hợp nào c iến chứng nặng như sốc phản vệ
- Ghi nhận trường hợp sốc phản vệ sau tiêm ftriaxon
36
IẾN NGH
- thể lựa chọn kh ng sinh c hiệu quả tốt như moxicillin clavulanat và
ftriaxon trong điều tr viêm phổi trẻ m ặc iệt với những trẻ đã điều tr với
kh ng sinh ước đầu không c hiệu quả
- Th o nghiên cứu của chúng tôi thì nên sử ụng moxicillin clavulanat ạng
uống cho những ệnh nhân viêm phổi không nặng, ung nạp với thuốc để c thể
giảm thời gian điều tr , chăm s c, c thể cho ra viện sớm, đồng thời giảm chi ph
điều tr và tr nh gây đau cho ệnh nhân
- hỉ nên sử ụng ftriaxon khi trẻ không thể ung nạp với kh ng sinh uống
được
- Thời gian đ nh gi đ p ứng điều tr trên lâm sàng nên trong khoảng 48-
giờ
- ần c thêm những nghiên cứu quy mô lớn hơn về tình trạng đề kh ng của vi
khuẩn trong VP ở trẻ m ở Bệnh viện Trung ương Huế cũng như cả nước
T I I U THAM H O
Tài i u tiếng Vi t
1. Nguyễn Th Vân nh, Nguyễn Văn Bàng 008), “Khảo s t tình hình sử ụng
kh ng sinh điều tr viêm phổi trẻ m tại khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai năm
006”, Y học lâm sàng Bệnh viện Bạch Mai) số 6, tr – 9
2. Nguyễn Văn Bàng, Nguyễn Th Liên Hương 009), “ nh gi sử ụng kh ng
sinh trong điều tr viêm phổi ở trẻ m tại khoa Nhi ệnh viện Bạch Mai năm
008” Tạp chí Nhi khoa tập 2 s 2 tháng 6 2009, tr 8– 4
3. B i n Bình 009), “ hương trình nhiễm khuẩn hô hấp cấp t nh”, Nhi khoa
Tập 2 NXB ại học Huế, tr -6
4. Bộ Y Tế 00 ), “ moxicillin clavulanat ”, Dược thư Qu c gia Việt Nam
Nx Y Học, tr 6- 60
5. Bộ Y Tế 00 ), “ ftriaxon ”, Dược thư Qu c gia Việt Nam, Nx Y Học, tr
4 - 44
6. Bộ Y Tế 0 ), “Hướng dẫn sử dụng kháng sinh”,Số: 08 Q -BYT, tr -
7. Bộ Y Tế 0 4), “Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở Trẻ em”
số: 0 Q -BYT, tr
8. Lê Trọng hiểu, Phan Thanh Bình, Lê ình Phong và cộng sự 00 ), “ nh
gi kết quả ước đầu điều tr viêm phổi m c phải tại cộng đồng ằng
amoxicillin liều cao ở trẻ m ưới tuổi”, Y học thực hành s 596/2008,
tr 0 -
9. Lê Th úc 0 ), “ Kh m hô hấp và chẩn đo n viêm phổi trẻ m”, Bài giảng
thực hành lâm sàng nhi khoa Nx ại học Huế, tr 6 - 6
10. Lê Th úc 0 ), “ Viêm phổi o vi khuẩn”, Giáo trình Nhi Khoa tập 1
Nx ại học Huế, tr 0 -
11. Trần ỗ H ng, Trần Quốc Luận, Phạm ức Thọ 0 0) “ Nghiên cứu c c vi
khuẩn và mức độ kh ng kh ng sinh ở trẻ m viêm phổi nằm điều tr tại khoa
hô hấp ệnh viện nhi đồng ần Thơ năm 0 0” Y học thực hành 807) s
2/2012, tr 0 - 06
12. Nguyễn Thanh Long 0 ), “ hiến lược IM I – Tổng quan, đ nh gi và
phân loại một số ệnh thường gặp trẻ m”, Giáo trình nhi khoa tập 1 Nx
ại học Huế, tr 0- 46
13. B i Bỉnh Bảo Sơn 0 ), “Viêm phổi o vi khuẩn m c phải tại cồng đồng trẻ
m”, Bệnh lý hô hấp trẻ em Nx ại học Huế, tr 90-
14. B i Bỉnh Bảo Sơn 0 ), “Viêm phổi o virus ở trẻ m”, Bệnh lý hô hấp trẻ
em Nx ại học Huế, tr - 44
15. Phạm Ngọc Toàn, Ngô Th Tuyết Lan, Lê Th Minh Hương 009), “Tình
trạng kh ng kh ng sinh của vi khuẩn Gram âm trong viêm phổi trẻ m tại ệnh
viện Nhi Trung Ương năm 009”, Y học thực hành 874) số 6 0 , tr 4-
16. Tổng cục thống kê 0 ), Thông cáo báo chí về tình hình kinh tế- xã hội năm
2015 www.gso.gov.vn, truy cập ngày 0 0 6
17. Lê Th Th y Trang 0 ), “Nghiên cứu tình hình sử ụng kh ng sinh trong
điều tr viêm phổi ở trẻ m tại khoa Nhi Bệnh viện Trung Ương Huế”, Luận
văn t t nghiệp bác sĩ đa khoa Trường ại Học Y Dược Huế – ại Học Huế,
Huế
18. Hoàng Ngọc nh Tuấn 0 ), “ nh gi sử ụng kh ng sinh trong điều tr
viêm phổi ở trẻ từ th ng đến tuổi tại khoa Nhi - Bệnh viện a khoa tỉnh
k L k” Hội nghị khoa học Viện - Trường Tây Nguyên - Khánh Hòa lần thứ
IX.
Tài i u tiếng anh
19. nthony R Whit t al 004), amoxicillin clavulanat in th tr atm nt of
community-acquir r spiratory tract inf ction: a r vi w of th continuing
v lopm nt of an innovativ antimicro ial ag nt, J Antimicrob
Chemother. 004 Jan; Suppl :i - 0
20. Bra l y JS, Byington L, Shah SS, t al Th manag m nt of community-
acquir pn umonia in infants an chil r n ol r than months of ag :
clinical practic gui lin s y th P iatric Inf ctious is as s Soci ty an
th Inf ctious is as s Soci ty of m rica Clin Infect Dis 2011; :
21. Ka ra SK, Lo ha R, Pan y RM 0 0), “ nti iotics for community-acquir
pn umonia in chil r n R vi w)”, Cochrane Database syst Rev, Mar ):
0048 4
22. ommunity acquir pn umonia gui lin t am, incinnati hil r n's
Hospital M ical nt r Evi nc - as car gui lin s for m ical
manag m nt of community acquir pn umonia in chil r n 60 ays to
y ars of ag Guideline 14. www.cincinnatichildrens.org/svc/alpha/h/health-
policy/ev-based/pneumonia.htm Accessed on September 22 2011)
23. Evi nc -Bas ar Gui lin , Community Acquired Pneumonia in children
60 days through 17 years of age July, 006, pp
24. Gastpm 00 ), “ Pn umonia”, Pediatrics in Review 23 8) pp - 9
25. Glo al H alth O s rvatory Proportions of chil aths y caus
http://www.who.int/gho/child_health/en/index.html) WHO Geneva cc ss
on 4 July 0 4
26. Harris M, lark J, oot N, t al British Thoracic Soci ty gui lin s for th
manag m nt of community acquir pn umonia in chil r n: up at 0 ,
Thorax 2011; 66 Suppl :ii
27. Ho rman , Para is JL, Burch J, Valinski W , H rick J , ronovitz
GH, r ho l M , Rog rs JM, Equival nt fficacy an r uc occurr nc of
iarrh a from a n w formulation of amoxicillin clavulanat potassium
ugm ntin) for tr atm nt of acut otitis m ia in chil r n, Pediatr Infect Dis
J. 1997 May; 6 ):46 - 0
28. Ji ril HB , If r O , O umah U, n op n, comparativ valuation of
amoxycillin an amoxycillin plus clavulanic aci ' ugm ntin') in th
tr atm nt of act rial pn umonia in chil r n, Curr Med Res
Opin. 1989; 9): 8 -9
29. K nn th McIntosh 00 ), ommunity – cquir Pn umonia in hil r n,
The New England Journal of Medicine Vol. 346 No. 6, pp 4 9-4
30. L owski J Mortality from acut r spiratory inf ctions in chil r n un r
y ars of ag : Glo al stimat s World Health Statistics Quarterly. 1986;
9: 8–44
31. L v ls an Tr n s in hil Mortality: R port 0 4 United Nations Inter
Agency Group for Child Mortality Estimation. UNI EF, WHO, Th Worl
Bank, Unit Nations Population ivision N w York, 0 4 pp
32. L v nthal JM linical pr ictors of pn umonia as a gui to or ring ch st
ro ntg nograms Clin Pediatr Phila) 1982; : 0
33. Lulu Math ws, Pain in hil r n: N gl ct , Una r ss an Mismanag ,
Indian J Palliat Care. 2011 Jan; Suppl): S 0–S
34. Margolis P, Ga omski Th rational clinical xamination o s this infant
hav pn umonia? JAMA 1998; 9: 08
35. Muji ul Hoqu * , Mohamma Nuruzzaman, M ul Malik, omparativ
fficacy of l vofloxacin an c ftriaxon in th tr atm nt of community
acquir pn umonia in chil r n, Open Journal of Pediatrics 2013 3, pp 66-
69
36. Ro rt W Wilmott, n r w Bush, Thomas F Boat, Ro in R t r ing, F lix
Ratj n,Victor h rnick 0 ), Kendig and Chernick’s Disorders of the
Respiratory Tract in Children 8th Edition Els vi r Inc; 46 -4
37. S ctish T , Pro r G 0 ), “Pn umonia”, Nelson Textbook of Pediatrics
19th ed W B Saun rs ompany, pp 4 - 46
38. UNI EF WHO 0 4) ,Chart Booklet: Integrated Management of Childhood
Illness March 0 4, pp
39. Worl H alth Organization 0 ), pn umonia Pocket book of hospital care
for children: Guidelines for the management of common childhood illnesses
Second edition pp 8 -8
PHỤ LỤC
Mã số phiếu: …………….
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC HUẾ
Bộ môn Nhi
-----------o0o-----------
SO SÁNH HI U QU ĐI U TR CỦA KHÁNG SINH
AMOXICILLIN/C AVU ANATE V CEFTRIA ONE TRONG ĐI U TR VIÊM
PHỔI TRẺ EM TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI TẠI KHOA NHI TỔNG HỢP 1, B NH
VI N TRUNG ƢƠNG HUẾ
I.
II.
PHẦN H NH CHÍNH
1. Họ và tên ệnh nhân: ............................................................................
2. Giới: Nam Nữ
3. Ngày th ng năm sinh th ng tuổi: ..........................................................
4. Họ và tên m ố hay người chăm s c) : .............................................
5. Số điện thoại liên lạc: ...........................................................................
6. a chỉ: ..................................................................................................
7. Ngày vào viện: ......................................................................................
8. Số vào viện: ………… Số lưu trữ : ....................................
9. Ngày ra viện: ........................................ chuyển viện…………………
10. L o vào viện: ....................................................................................
11. hẩn đo n: ............................................................................................
12. Loại kh ng sinh được sử ụng điều tr tại khoa: ..................................
NH SỬ
1. Khởi ệnh c ch ngày nhập viện: ........................................ ngày
2. iều tr trước vào viện với kh ng sinh:………………… …… ngày
3. Ho: Không
Không
4. Sốt:
Không
5. Viêm long đường hô hấp trên:
III. TÌNH TRẠNG ÚC V O VI N 1. Lâm sàng:
1. Nhiệt độ: o
2. Tần số thở: lần phút Thở nhanh: Không
3. ân nặng: kg
Không
4. Ho
Không
5. Rút l m lồng ngực:
Không
6. Ran ẩm:
7. Ran nổ: Không
8. Triệu chứng cơ quan kh c nôn, đi lỏng, ): 2. ận lâm sàng:
1. Số lượng ạch cầu: K L, NEU%: % LYM%: %
2. RP: mg l
3. X Quang phổi:
+ Thâm nhiễm lan tỏa:
+Thâm nhiễm tập trung: Có Không
Có Không
IV. ĐÁNH GIÁ ẠI SAU 4 -72 GIỜ ĐI U TR
Không
Không
Không
Không 1. Nhiệt độ: o Sốt: Không
2. Tần số thở: lần phút Thở nhanh: Không
3. Ho:
4. Ran ẩm:
5. Ran nổ:
6. Biến chứng màng phổi:
7. Số
lượng ạch cầu nếu c ): K mm , NEU%: % LYM%: %
V. ẾT QU ĐI U TR 1. T c ụng không mong muốn:
+ Ỉa chảy/phân lỏng: ngày ải thiện xử tr : ngày
+ Nôn: ngày ải thiện xử tr : ngày
+ Ban ở a vàng a, ngày ải thiện xử tr : ngày
+ Triệu chứng cơ quan kh c Gan, thận, thần kinh, tuần hoàn shock) ) ngày thứ ải thiện xử tr : ngày
2. Kết quả đ p ứng điều tr :
+ p ứng
+Không thuận lợi
+Thay đổi kh ng sinh điều tr Nếu có KS loại…………………
3. Thời gian c t sốt hết sốt): ngày
4. Thời gian hết giảm thở nhanh: ngày
5. Thời gian hết ho giảm ho nhiều: ngày
6. Thời gian hết ral s giảm nhiều: ngày
7. Tổng liệu trình kh ng sinh: ngày
Huế, Ngày......Tháng Năm 01....
Ngƣời thực hi n
Trần Ngọc Nhân