TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
79
5. The global, regional, and national burden
of gastro-oesophageal reflux disease in 195
countries and territories, 1990-2017: a
systematic analysis for the Global Burden of
Disease Study 2017. Lancet Gastroenterol
Hepatol. 2020;5(6):561-81.
6. El-Serag HB, Sweet S, Winchester CC,
Dent J. Update on the epidemiology of
gastro-oesophageal reflux disease: a
systematic review. Gut. 2014;63(6):871-80.
7. Bordbar G, Bolandnazar NS.
Gastroesophageal reflux disease (GERD):
Prevalence and association with
psychological disorders among medical
sciences students. 2015;8:120-30.
8. Baklola M, Terra M, Badr A, Fahmy FM,
Elshabrawy E, Hawas Y, et al. Prevalence
of gastro-oesophageal reflux disease, and its
associated risk factors among medical
students: a nation-based cross-sectional
study. BMC Gastroenterol. 2023;23(1):269.
SO SÁNH HIU QU CA PALONOSETRON VI DEXAMETHASON
TRONG ĐIU TR D PHÒNG NÔN BUN NÔN
SAU GÂY TÊ TY SNG M LY THAI
Hoàng Th Hng Xuyến1, Nguyn Hoàng Hip1, Vũ Huy Chiến1
TÓM TT13
Mc tiêu: So sánh hiu qu ca palonosetron
với dexamethason trong điều tr d phòng nôn
bun nôn sau gây ty sng m ly thai. Đối
ợng và phương pháp: s dng thiết kế nghn
cu can nghim m ng có đi chng, sn ph
> 18 tui ch đnh gây ty sng đ m ly
thai ch đng ti Bnh viện Đi hc Y Ni.
Nhóm P: 35 BN s dng 0,075mg Palonosetron
tiêm tĩnh mch trước khi GTTS 5 10 phút.
Nhóm D: 35 BN s dng 8mg Dexamethason
tiêm tĩnh mch trước khi GTTS 5 10 phút. Kết
qu: Mức đ nôn - bun nôn trong và sau m
1Trường Đi hc Y Hà Ni
Chu trách nhim: Hoàng Th Hng Xuyến
SĐT: 0349701288
Email: hongxuyen@hmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 01/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
nhóm D nng hơn nhóm P. Trong m nm P có
8,6% BN NBN đ 1, và 5,7% BN NBN đ 2,
Nhóm D có 8,6% BN NBN đ 1 và 14,3% BN
nôn - bun nôn đ 2. Sau m nhóm P có 8,6%
BN NBN đ 1, 5,7% BN NBN đ 2, 2,9% BN
NBN đ 3, nhóm D có 17,1% BN nôn, bun nôn
đ 1 và 5,7% BN NBN đ 2, 5,7% BN NBN đ 3
và 2,9% BN NBN đ 4. c c dng không
mong mun nhóm D cao hơn nhóm P như run
(20% nhóm D và 14,3% nhóm P), đau đu, d
ng (5,7% nhóm D và 2,9% nhóm P). Kết
lun: Đ đt hiu qu cao trong d phòng nôn -
bun nôn trong sau m ly thai cn d phòng
bng palonosetron nhm ci thin cht lượng
chăm c y tế vàt ngn thi gian hi phc.
T khóa: nôn, bun nôn, palonosetron,
dexamethason.
SUMMARY
COMPARING THE EFFECTIVENESS OF
PALONOSETRON WITH
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
80
DEXAMETHASON IN PREVENTING
NAUSEA AND VOMITING UNDER SPINAL
ANESTHESIA FOR CESAREAN SECTION
Objective: To compare the effectiveness of
palonosetron with dexamethason in preventing
nausea and vomiting under spinal anesthesia for
cesarean section. Subjects and methods: Using a
controlled clinical trial design, pregnant women >
18 years old were prescribed spinal anesthesia for
elective cesarean section at Hanoi Medical
University Hospital. Group P: 35 patients used
0.075 mg Palonosetron injected intravenously 5 -
10 minutes before spinal anesthesia. Group D: 35
patients used 8 mg of Dexamethasone injected
intravenously 5 - 10 minutes before spinal
anesthesia. Results: The level of nausea and
vomiting during and after surgery in group D was
more severe than in group P. During surgery,
group P had 8.6% of patients with level 1 of
nausea and vomiting, and 5.7% of patients with
level 2 of nausea and vomiting, Group D showed
8.6% % of patients with level 1 nausea and
vomiting, and 14.3% of patients with level 2
nausea and vomiting. After surgery, group P
indicated 8.6% of patients with level 1 nausea and
vomiting, 5.7% of patients with level 2 nausea and
vomiting, 2.9% of patients with level 3, Group D
presented 17.1% of patients with level 1 nausea
and vomiting, 5.7% of patients with level 2 nausea
and vomiting, 5.7% of patients with level 3 nausea
and vomiting, and 2.9% of patients with level 4
nausea and vomiting. Unwanted effects in group
D were found higher than in group P such as
tremor (20% in group D and 14.3% in group P),
headache, allergies (5.7% in group D and 2.9% in
group P). Conclusion: To achieve high
effectiveness in nausea and vomiting prevention
during and after cesarean section, prophylaxis
with palonosetron is needed to improve the quality
of medical care and shorten recovery time.
Keywords: nausea, vomiting, palonosetron,
dexamethasone.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Tlnôn - buồn nôn sau m(NBNSM)
theo Hội Gây mê hồi sức Hoa Kỳ khoảng 20 -
30% lên đến 70 - 80% những BN
nguy rất cao về buồn nôn và nôn sau mổ.
Buồn nôn nôn sau GTTS để mổ lấy thai
chiếm t l cao khoảng 56% - 66% sau m
[1]. Rất nhiều các yếu tkhác nhau thể
dẫn đến nôn, buồn nôn giai đoạn trong m
lấy thai dưi GTTS như: Yếu ttâm sinh lý,
yếu tphẫu thuật, lực co kéo phúc mạc nội
tạng, hạ huyết áp nghiêm trọng không đưc
điều trị, mất máu trong thời gian ngắn, sử
dụng các thuốc opioid và các thuốc co hồi t
cung (oxytocin) [2].
Palonosetron một chất đối kháng với
thụ thể 5-HT3 mi nhất ái lực gắn kết với
thụ thể cao n thời gian bán hủy trong
huyết tương dài hơn so với chất đối kháng thụ
thể 5-HT3 như ondasetron, granisetron,
dolasetron ramosetron và rất hiệu quả trong
việc ngăn ngừa và điều tr buồn nôn và nôn do
hóa trị liệu, trong sau mổ. Do có thời gian
bán thải dài khoảng 30 gi và có tính chọn lọc
cao với thụ thể 5-HT3. Dexamethason là một
glucocorticoit mạnh với thời gian n hủy
sinh học là 36 -72 gi và đây thuốc d phòng
nôn sau mhiệu quả đã được nghiên cứu
sử dụng t lâu với chi phí thấp, ít tác dụng
phụ khi dùng một liều đây cũng thuốc
khuyên dùng cho những BN nguy
NBNSM ở múc trung bình hoặc cao [2, 3].
Việt Nam, chưa nghiên cứu nào về
d phòng nôn, buồn nôn trong và sau mổ của
Palonosetron dexamethason sau GTTS để
mlấy thai. Vì vậy, chúng tôi tiến hành thực
hiện nghiên cứu với mục tiêu: So sánh hiệu
quả của palonosetron với dexamethason
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
81
trong điều trị dự phòng nôn buồn nôn
sau gây tê tủy sống mổ lấy thai.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN
- Sn ph có tinh thn tnh táo
- Tình trng sc khe ASA I, II.
- BN ch định gây tê ty sống đ m
ly thai ch động.
- BN không s dng thuc chng nôn,
buồn nôn trước m.
- Đồng ý tham gia nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại tr
- chng ch định gây tê ty sng hoc
không thc hiện được k thut gây tê
- Sn ph khó khăn trong giao tiếp,
mc bnh thn kinh hoc tâm thn, tin s
hay hin ti nghin ma túy.
- Có triu chng nôn - buồn nôn tc m.
- bệnh đái tháo đưng thai k không
ổn định kèm theo, ri lon dung np glucose
- Các bnh lý nội khoa, tăng ure máu.
- Đang điu tr ung t bằng hóa cht.
- Sn ph d ng vi các thành phn ca
thuc gây tê, palonosetron
dexamethasone.
2.2. Đa đim, thi gian nghiên cu:
Khoa Gây mê hi sc chống đau, Bnh vin
Đi hc Y Hà Ni t tháng 12/2023 đến
tháng 4/2024.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm
lâm sàng tiến cứu có so sánh.
2.3.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu
Chọn mẫu thuận tiện 70 BN phù hợp tu
chuẩn đưa vào nghiên cứu
Chn ngẫu nhiên theo phương pháp bc
thăm, chia hai nhóm bng nhau. Mi BN s
tương ng vi mt ln bắt thăm, bắt đưc
thăm nhóm nào txếp vào nhóm đó và thc
hiện đúng theo phương pháp đó. Mi nhóm
đưc thc hiện các c tiến hành thu thp
s liệu như nhau.
Nhóm 1: Ký hiệu là nhóm P đưc tiêm
tĩnh mch Palonosetron.
Nhóm 2: Ký hiệu là nhóm D đưc tiêm
tĩnh mch Dexamethason.
2.4. Phương pháp tiến hành
2.4.1. Thuc d phòng nôn và bun nôn
Dexamethason ng 4mg ca Công ty CP
c phẩm Vĩnh Phúc.
Palonosetron ng 0,25mg/5ml ca Công
ty c phần dưc phẩm trung ương CPC1
sn xut.
2.4.2. Thuốc và phương tiện cho GTTS
Thuc GTTS: Bupivacain 0,5% t trng
cao 20mg/4ml ca hãng Laboratoire
Aguettant Pháp.
Fentanyl 100µg/2ml ca hãng
Rotexmedical.
Dng c: Kim gây tê ty sng 27G ca
hãng B. Braun:
Các dng c khun gm khay
khuẩn, găng, gạc, pince, betadin 10%, cn
700, toan l, bát nh, áo m m kim
tiêm các loi.
2.4.3. Phương tiện theo dõi
Máy theo dõi Life Scope ca hãng Nihon
Kohden Nht Bản: Đo HAĐM không xâm lấn,
đo nhịp tim, ECG, SpO2, nhp th, nhiệt độ
Kim 20G đầu tù để th cảm giác đau theo
phương pháp Pin - Prick
Thước đo chiu cao và cân nng.
2.5. X lý sliệu: Số liệu thu thập được
xử lý trên phần mềm SPSS 20.0
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu
Tất cả các BN nhân đều đưc giải tch
rõ về mục đích nghiên cứu, những li ích
nguy , BN hoàn toàn t nguyện tham gia
nghiên cứu. Tất cả thông tin của ngưi bệnh
hoàn toàn đưc giữ mật chỉ phục vụ
cho mục đích nghiên cứu.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
82
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1. Tỷ lệ nôn và bunn tại các thời điểm trong m
n và bun nôn
Thi điểm
Nhóm P(n=35)
Nhóm D(n=35)
p
n
%
n
%
H1
0
0,0
1
2,9
0,5
H3
0
0,0
1
2,9
0,5
H5
3
8,6
2
5,7
0,5
H10
1
2,9
1
2,9
0,754
H15
1
2,9
1
2,9
0,754
H30
2
5,7
2
5,7
0,693
H-KT
1
2,9
2
5,7
0,5
Nhn xét: T l BN nôn-bun nôn ti các thi điểm trong m H1 - H-KT ca 2 nhóm
nghiên cứu là tương đương nhau, sự khác bit không có ý nghĩa thng kê vi p > 0,05.
Biểu đ 3.1. Phân b mức đ nôn bun nôn trong m
Trong số 14,3% BN nhóm P nôn, buồn nôn trong mổ có 8,6% BN nôn buồn nôn độ 1, và
5,7% BN nôn, buồn nôn độ 2.
Trong số 22,9% BN nhóm D nôn, buồn nôn trong mổ có 8,6% BN nôn, buồn nôn độ 1 và
14,3% BN nôn, buồn nôn độ 2.
Không có BN nào nôn, buồn nôn độ 3,4 ở cả 2 nhóm.
Bảng 3.2. Đánh gtỷ lệ nôn và buồn nôn tại các thời điểm sau mổ
n và bun nôn
Thi điểm
Nhóm D (n=35)
p
n
T l %
n
T l %
Hs2
5
14,3
8
22,9
0,27
Hs6
3
8,6
6
17,1
0,24
Hs14
2
5,7
4
11,4
0,34
Hs24
0
0,0
2
5,7
0,25
T l BN nôn-bun nôn ti các thi điểm Hs2 - Hs24 sau m ca 2 nhóm nghiên cu là
tương đương nhau, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê vi p > 0,05.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
83
Biểu đồ 3.2. Phân bố mc độ nôn buồn nôn ở các nhóm sau m
Trong số BN nhóm P nôn, buồn nôn sau mổ có 8,6% BN NBN độ 1, 5,7% BN NBN độ 2,
2,9% BN NBN độ 3.
Trong số BN nhóm D nôn, buồn nôn sau mổ 17,1% BN nôn, buồn nôn độ 1 5,7%
BN nôn, buồn nôn độ 2, 5,7% BN nôn, buồn nôn độ 3 và 2,9% BN nôn, buồn nôn độ 4.
Bảng 3.3. Tỷ lệ sn ph có yếu tố nguy cơ đến nôn, buồn nôn
Nhóm
YTNC
Nhóm P (n=35)
Nhóm D (n=35)
p
n
%
n
%
N gii
35
100
35
100
>0,05
Sayu xe, NBN sau m
23
65,7
26
74,3
t thuc
0
0
0
0
ng Morphin sau m
0
0
0
0
Nhn xét: Sn ph tin s say tàu xe nhóm P chiếm 65,7%, nhóm D chiếm 74,3%. S
khác biệt không có ý nghĩa thống kê vi p > 0,05.
Bảng 3.4. Mt số c dụng không mong muốn
Nhóm
TDKMM
p
n
%
n
%
Run
5
14,3
7
20,0
0,35
Đau đu
1
2,9
2
5,7
0,27
D ng
1
2,9
2
5,7
0,5
Nhp tim chm
2
5.7
3
8.6
0.5
Nhp tim nhanh
26
74.3
27
77.1
0.05
T l BN gp các tác dng không mong
mun nhóm D (77.1% nhp nhanh, 8,6%
nhp chậm, 20% run, 5,7% đau đu, 5,7% d
ứng) cao hơn so với nhóm P (74,3% nhp
nhanh, 5,7% nhp chm, 14,3% run, 2,9%
đau đầu, 2,9% d ng).
BN nhóm D nhp tim nhanh cao n
đáng k so vi nhóm P, s khác bit ý
nghĩa thống kê vi p< 0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Đánh giá tỷ l nôn và bun nôn ti
các thời điểm trong m
Nghiên cứu này đã d phòng nôn - bun
nôn bng dexamethasone hay palonosetron
nên t l các sn ph không nôn - bun nôn
(mức độ 0) chiếm t l cao. Ti mt s thi
đim c th trong phu thut và quá tnh hi