Ngày nhận bài: 12-03-2025 / Ngày chấp nhận đăng bài: 04-04-2025 / Ngày đăng bài: 09-04-2025
*Tác giả liên hệ: Huỳnh Tấn Đạt. Khoa Y, Đại học Y Dược Thành phố Hồ C Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. E-mail:
huynhtandat@ump.edu.vn
© 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
50 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh;28(4):50-58
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.07
So sánh t l thiếu vitamin B12 bnh nhân đái tháo đưng
s dng metformin vi dân s không sử dng metformin
Huỳnh Tấn Đạt1,*, Nguyễn Thị Ngọc2
1Khoa Y, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Bệnh viện Vinmec Central Park Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Mc tiêu: Y n ghi nhận thiếu vitamin B12 có th xy ra bệnh nn đái tháo đưng sdng metformin liên quan đến liều
và thời gian sử dụng thuốc này, tuy nhiên thiếu vitamin B12 ng có thxảy ra trên n số chung không sử dụng metformin.
Tng tin vthiếu vitamin B12 c đối ng y n thiếuViệt Nam. Nghn cứu muốn so sánh tỉ lệ thiếu vitamin B12
và c yếu tố ln quan bệnh nn đái tháo đưng s dụng metformin vi n số không sử dụng metformin.
Đốing và pơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang tả. Bệnh nn đái to đường p 2 s dụng metformin
trên 6 tháng và bệnh nhân không sử dụng metformin bao gồm những bệnh nn đái tháo đưng p 2 điều trị bằng chế độ
ăn bnh nhân có bệnh nội khoa khác không nằm trong tiêu chuẩn loại trừ khám và điều tr ngoại trú tại bệnh viện Vinmec
Central Park được đưa vào nghiên cứu từ tng 2 năm 2023 đến tháng 8 năm 2023, thu thập các dữ liệu đđánh giá tỉ l
thiếu vitamin B12 và so sánh kết qugiữa 2 nm.
Kết qu: Nghn cứu 160 bnh nn đái tháo đườngp 2 sử dụng metformin trên 6 tháng và 85 bệnh nhân không sử
dụng metformin. T lệ thiếu vitamin B12 ở nhóm sử dng metformin 23,1% và nhóm không sử dụng metformin là 16,5%,
khác biệt không ý nga thống kê. Trong nhóm đái tháo đường sử dụng metformin, thời gian trung vsử dụng metformin
là 4 năm. Pn ch đơn biến: sử dụng lâu metformin (4 năm trở lên), liều metformin trên liều trung v(> 1000 mg/ngày) và
kết hợp sử dụng lâu metformin với liều metformin trên liều trung vị có liên quan với thiếu vitamin B12 vi OR lầnợt 3,91,
4,16 và 5,25 9 (p <0,01). Phân tích đa biến: liều metformin > 1000 mg/ny ln quan với thiếu vitamin B12 với OR=4,1
(p <0,01).
Kết lun: Bệnh nhân ĐTĐ sử dng metformin trên 6 tháng tỉ lệ thiếu vitamin B12 cao n nhóm không sử dụng metformin
nhưng khác biệt không ý nga thống kê. Trong nhóm ĐTĐ sử dụng metformin, liều metformin > 1000 mg/ny liên
quan ý nghĩa đến thiếu vitamin B12 kết hp với thời gian sử dụng metformin 4 năm trlên làm ng tl thiếu vitamin B12.
T ka: thiếu vitamin B12; liều meformin; sử dụng lâu metformin
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.07 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 51
Abstract
COMPARISON OF VITAMIN B12 DEFICIENCY IN DIABETES PATIENTS
USING METFORMIN WITH METFORMIN-NON-INDICATED POPULATIONS
Huynh Tan Dat, Nguyen Thi Ngoc
Objective: Literature reports that vitamin B12 deficiency can occur in diabetic patients using metformin related to the
dose and duration of use of this drug, but vitamin B12 deficiency can also occur in the general population that are not
indicated metformin. Information about vitamin B12 deficiency among these subjects is insufficient in Vietnam. The study
aimed to compare the prevalence of vitamin B12 deficiency and related factors in diabetic patients using metformin with
the metformin-non-indicated population.
Methods: A cross-sectional study was applied. The inclusion criteria were patients with type 2 diabetes who were
indicated metformin for more than 6 months and patients who did not use metformin for outpatient treatment at Vinmec
Central Park hospital. Patients were included in the study from February 2023 to August 2023, dInput data were
analysed to evaluate the rate of vitamin B12 deficiency and to compare the results between the 2 groups.
Results: The study included 160 type-2 diabetes patients who used metformin for more than 6 months and 85 patients
who did not use metformin. The rate of vitamin B12 deficiency in the metformin-indicated group was 23.1% and in the
metformin-non-indicated group was 16.5%, the difference was not statistically significant. In the diabetic group using
metformin, the median duration of metformin use was 4 years. Univariate analysis showed that long-term use of
metformin (4 years or more), metformin doses above the median dose (> 1000 mg/day), and the combination of long-
term metformin use with metformin doses above the median dose were associated with vitamin B12 deficiency with OR
3.91, 4.16 and 5.25 respectively (p <0.01). Multivariate analysis confirmed that metformin dose > 1000 mg/day was
associated with vitamin B12 deficiency with OR=4.1 (p <0.01).
Conclusions: Diabetic patients using metformin for more than 6 months had a higher rate of vitamin B12 deficiency than
the metformin-non-indicated group, but the difference was not statistically significant. In the diabetic group using
metformin, metformin doses > 1000 mg/day were significantly associated with vitamin B12 deficiency, this dose
combined with metformin use for 4 years or more increased the rate of vitamin B12 deficiency.
Keywords: vitamin B12 deficiency; metformin dose; long-term metformin use
1. ĐT VẤN Đ
Tỉ lbệnh đái to đưng ) típ 2 ngàyng tăng trên
thế giới, theo ước tính của Hiệp hội đái tháo đưng thế gii
(IDF) m 2021 tn dân số 20 79 tuổi 10,5% đến năm
2045 tỉ l 12,2% [1]. Vit Nam, số liu m 2022 cho thấy
t l đái tháo đường n số 30 69 tuổi là 7,3% [2].
Metformin được khuyến o sử dụng đầu tay cho điều trị Đ
típ 2 do chi phí thấp, hiệu qutốt trong kiểm soát đường huyết
và gim biến chứng mạch máu nhỏ,c biến cố tim mạch và
tử vong [3]. Như vậy sợng bệnh nhân Đp 2 sdụng
metformin rất lớn. Tuy nhiên khi sử dụng metformin 1 số
nghiên cứu (NC) ghi nhận tăng t l thiếu vitamin B12, tỉ l
này thay đổi từ 9,7% đến 48,9% tùy thuộc vào nhiều yếu trong
đó chủng tộc, tuổi, chế độ ăn, điểm cắt chẩn đoán thiếu
vitamin B12, liều và thời gian sử dụng thuốc metformin [4-
10]. NC HOME trên dân số ĐTĐ điu trbằng insulin cho
thêm metformin theo dõi trung bình 4,3 m cho thấy
metformin m ng t lệ thiếu vitamin B12 so với giả ợc
[4]. Cơ chế metformin gây thiếu vitamin B12 chưa hn tn
biết, có th giải thích qua 1 số cơ chế: giảm tiết các yếu t
nội tại (intrinsic factor: IF), c chế tái hấp thu phc bvitamin
B12 IF, thay đổi chuyển hóa tái hấp thu muối mật, ơng
tác gắn kết giữa phc b vitamin B12 – IF với ththcubilin
[11,12]. Thiếu vitamin B12 kéo dài có th gây thiếu máu hồng
cầu to (tờng kết hp với thiếu acid folic) và bệnh thần kinh
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4* 2025
52 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.07
ngoại biên thường bỏ t chn đoán bệnh nhân biến
chng thần kinh do Đ hoặc làm nặng tm biến chứng này
[11]. Tuy nhn, không phải NC nào cũng cho thấy metformin
gây thiếu vitamin B12. NC tổng quan hệ thng và phân ch
gộp ch 10 trong 17 NC quan sát cho thấy nồng đvitamin
B12 thấp n nm dùng metformin so với nhóm không sử
dng metformin [8]. Một sNC ghi nhận tỉ lệ thiếu vitamin
B12 không khác biệt giữa bệnh nhân Đ sử dụng metformin
so với nhóm không sử dụng metformin [10,13-16]. NC ở Hà
Lan cho thấy dân sĐkhông sử dụng metformin vẫn có t
lthiếu vitamin B12 4,4% [9]. Ngi ra dân schung không
b ĐTĐ vn tỉ lthiếu vitamin B12 tỉ l này ng theo
tuổi. Dliệu Mỹ cho thấy tỉ lệ thiếu vitamin B12 (<148
pmol/L) khoảng 4,0% tuổi 40-59, khong 6,0% tuổi 70
và thiếu vitamin B12 mc giới hạn (148-221 pmol/L) chiếm
tỉ lcao hơn 14-16%tuổi 20-59, > 20% tuổi trên 60 [17].
Hơn nữa NC n Độ cho thấy người không bệnh có tỉ
lệ thiếu vitamin B12 rất cao: 47,5% ở ni ăn chay trường,
20,4% nời ăn bình thường thậm chí nời có thu nhập
cao cũng thiếu vitamin B12 từ 27,0-31,2% [18]. Có nhiều yếu
tgây thiếu vitamin B12 ngi sử dụng metformin: do cung
cấp kng đủ trong khẩu phần ăn, m hấp thu, bệnh đường
tiêu hóa, bệnh t min (thiếu u ác tính) và do một sthuốc
[17,19]. Như vậy thiếu vitamin B12 bệnh nhân ĐTĐ s
dng metformin tỉ lệ khác nhau giữa các NC có th
không kc biệt với n số không sử dụng metformin do thiếu
vitamin B12 ảnh ởng bởi rất nhiều yếu tngoài metformin.
Vit Nam chúng tôi chưa ghi nhn NC công bố tỉ lệ thiếu
vitamin n s Đ có sử dụng metformin n số chung
không sử dụng metformin. Cng tôi tiến nh nghn cứu
này nhằm sliệu tỉ l thiếu vitamin B12 2 đi tượng này
và c yếu tố liên quan để thông tin giúp ích cho theo dõi
tình trạng thiếu vitamin B12 bệnh nhân Đ sử dụng
metformin lâu ngày.
2. ĐỐI ỢNG PHƯƠNG PP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
n số Đp 2 sử dụng metformin trên 6 tháng với liều
cố định bệnh nhân không sử dụng metformin bao gồm
những bệnh nhân đái tháo đường p 2 điều trị bằng chế độ
ăn bệnh nhân bệnh nội khoa khác không nằm trong tiêu
chuẩn loại trừ khám và điều tr ngoại trú tại bệnh viện
Vinmec Central Park được đưa o nghiên cứu từ tháng 2
năm 2023 đến tháng 8 năm 2023.
2.1.1. Tu chuẩn loi trừ
Những bệnh lí hoặcnh trạng bệnh có th ảnh ởng đến
hp thu chuyển a vitamin B12: bệnh nội khoa nặng
(nhiễm trùng nặng, bệnh mạch vành cấp, xơ gan, suy thận
độ lọc cầu thận < 30 ml/phút, các ung thư, các bệnh vhuyết
học), c bệnh v tiêu hóa (hội chứng kém hấp thu, hội chứng
đại tràng ch thích, viêm đại tràng mạnnh hoc tiền sử cắt
dạ dày, đại tràng hay cắt tụy), nh trạng ảnh hưởng dinh
ỡng (sụt 5% cân nặng trong 6 tháng gần đây, ăn thuần chay
nghiêm ngặt trong 3 tháng), nghiện ợu mạn tính với số
lượng trên 3 đơn vrượu/ngày, sử dụng thuốc ức chế bơm
proton trên 1 m sử dụng các loại thuốc bổ chứa
vitamin B12 trong 6 tháng liên tục hoặc ph nữ mang thai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghn cứu cắt ngangtả.
2.2.2. Cỡ mẫu
Cỡ mẫu dựa vào công thc đểc định một tỷ lệ:
N = Z(
)
()
Trong đó: Z=1,96, α=0,1, p=0,22 (dựa vào tỉ lệ thiếu
vitamin B12 ở bệnh nhân Đp 2 trong NC ở Hàn Quốc
[5]) và d là độ chính xác mong muốn chọn 6,5% (d=0,065).
Cỡ mẫu tính theo công thức trên là 156 bệnh nhân. Thực tế
chúngi thu thập được 160 bệnh nhân.
Chúng tôi chọn nhóm không sdụng metformin bao gồm
bệnh nhân Đ típ 2 chỉ điều trbằng chế độ ăn, những bệnh
nhân không bị ĐTĐ khám bệnh nội khoa khác hoặc những
người đi khám sức khỏe tổng quát không có tiêu chuẩn loại
trừ với tỉ lệ 1:2 so với nhóm sử dụng metformin, chúng tôi
chọn được nhóm không sử dụng metformin là 85 bệnh nhân.
2.2.3. Phương pháp tiến hành
Bệnh nhân đồng ý tham gia NC không tiêu chuẩn
loại trđược đưa vào NC. Bệnh nhân sẽ được hỏi bệnh,
khám lâm ng làm các xét nghiệm cận lâm sàng theo
mẫu NC để đánh giá tỉ l thiếu vitamin B12 và các yếu tố
ln quan như thời gian bị ĐTĐ, liều metfornin và thời gian
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.07 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
|
53
sdụng metformin, so nh tỉ lệ thiếu vitamin B12 giữa 2
nhóm ĐTĐ típ 2 có sử dụng metformin và nhóm không sử
dụng metformin.
2.2.4. Biến số nghiên cứu
Chn đoán thiếu vitamin B12: nồng độ vitamin B12 < 300
pg/mL acid folic bình tờng ( 4ng/mL). Thiếu vitamin
B12 chia m 2 mức: thiếu tuyệt đối vitamin B12 khi nồng độ
< 200 pg/mL, thiếu tương đối vitamin B12 khi nồng đ 200-
300 mg/dL.
Thiếu máu: hemoglobin < 13g/dL nam và < 12,0 g/dL n.
Thiếu máu hồng cầu to khi có thiếu máu và MCV > 100 fL.
2.2.5. X phân tích dữ liệu
Các sliệu được sbằng phần mềm thốngSPSS 25.
Biến định ợng được được trình bày ới dạng trung bình
± độ lch chuẩn, biến phân phối không chuẩn trình bày trung
v(tứ phân vị 25th75th).
Biến định tính được trình bày dưới dạng tần suất tỉ lệ %.
Sdụng phép kiểm T, Chi bình phương, Fisher exact hoặc
Mann-Whithneyy thuộc đặc điểm của các biến số.
hình tuyến nh hồi qui đa biến giữa thiếu vitamin B12
với thời gian và liều lượng sdụng metformin.
Hồi qui logistic đa biến liên quan đến thiếu vitamin B12.
Skhác biệt được xem là ý nghĩa thống kê khi p <0,05.
3. KẾT QUẢ
Nhóm không sử dụng metformin bao gồm 8 tờng hợp
(9,4%) bệnh ĐTĐ típ 2 điều trị bằng chế độ ăn và 77 tờng
hp (90,6%) kng Đ(bệnh nội khoa khác hoặc km sức
khỏe tổng quát): không có khác biệt có ý nga thống kê giữa
2 nm về gii, tuổi, nghề nghiệp, BMI, nồng độ trung nh
vitamin B12 (530,4 ± 304,9 pg/mL nm ĐTĐ không sử
dng metformin và 491,8 ± 204,6 pg/mL nhóm không bị
Đ với p=0,63), acid folic, hemoglobin, MCV. Ch có
đường huyết HbA1c nhóm ĐTĐ cao hơn nhóm không
Đ vi p <0,01.
Nồng độ vitamin B12 nhóm sử dụng metformin thp hơn
nhóm không sử dụng metformin nhưng kc biệt không ý
nga thống kê.
Có 13 tờng hợp thiếu máu hồng cầu to (MCV > 100 fL)
trong đó ch 1 trường hợp thiếu vitamin B12 xảy ra nhóm
Đ s dụng metformin.
Tỉ lệ thiếu vitamin B12 nhóm Đ s dụng metformin là
23,1% và nhóm không sử dụng metformin 16,5% và khác
biệt không có ý nghĩa thống kê (Bảng 2).
Bảng 1. Các đặc điểm lâm sàng cận lâmng của nm sử dụng metformin (n=160) và nm không s dụng metformin (n=85)
Đặc điểm lâm sàng cận m sàng Nm ĐTĐ sử dụng metformin
(n=160)
Nm không sdụng metformin
(n=85) p
Tuổi 56,2 12,2 50,1 16,5 <0,001
Giới (nam)* 90 (56,3) 40 (47,1) 0,21
Nghề nghiệp* Tơng gia 118 (73,8) 63 (74,1) 0,47
Nghỉ hưu 42 (26,3) 22 (25,9)
BMI (kg/m2) 24,6 3,4 23,9 4,5 0,22
Hemoglobin (g/dL) 13,5 ± 3,6 13,2 ± 3,5 0,49
Thiếuu* 22 (13,8) 13 (15,3) 0,89
MCV (fL) 82,9 ± 21,2 82,4 ± 22,2 0,87
Vitamin B12 (pg/mL) 461,2 ± 269,8 495,4 ± 213,8 0,31
Acid folic (µmol/mL) 10,9 ± 6,7 7,2 ± 6,8 <0,001
Acid folic < 4 µmo/L* 33 (20,6) 35 (41,2) 0,001
Đường huyết đói (mmol/L) 7,8 ± 2,7 5,9 ± 2,2 <0,001
HbA1c (%) 7,5 ± 1,9 6,0 ± 2,1 <0,001
Creatininmol/L) 74,2 ± 24,7 74,2 ± 23,8 0,98
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 4* 2025
54 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.04.07
Bảng 2. So sánh tỉ lthiếu vitamin B12 giữa nhóm ĐTĐ sử dụng metformin (n=160) và nhóm không sử dụng metformin (n=85)
Vitamin B12 (pmol/L) Nm ĐTĐ sử dụng metformin n
(%)
Nm không sdụng metformin
n(%) Tổng cộng n(%) p
< 200 13 (8,1) 5 (5,9) 18 (7,3)
0,
474*
200 - 300 24 (15,0) 9 (10,6) 33 (13,5)
>300 123 (76,9) 71 (83,5) 194 (79,2)
Tổng cộng 160 (100,0) 85 (100,0) 245 (100,0)
*Chi-square
Bảng 3. So sánh đặc điểmm sàng cận lâmng của nm thiếu vitamin B12 và không thiếu vitamin B12 ở bệnh nn Đ sử
dụng metformin trên 6 tháng (n=160)
Đặc điểm Nm thiếu vitamin B12
(n=37)
Nm không thiếu
vitamin B12 (n=123) Tổng cộng (n=160) p
Tuổi 59,8 ± 13,9 55,5 ± 11,8 56,2 ± 12,2 0,13
Giới (nam) (n,%) 18 (48,6) 72 (58,5) 90 (56,3) 0,45
BMI (kg/m2) 24,1 ± 2,1 24,7 ± 3,6 24,6 3,4 0,29
Thời gian bĐTĐ (m)* 6,0 (5,0-10,0) 3,5 (1,3-6,3) 4,8 (2,0-8,2) <0,01
Thời gian dùng metformin(tháng)* 60,0 (48,0-120,0) 36 (12,0-60,0) 48,0 (13,5-84,0) <0,01
Liều metformin (mg)* 1500 (1000-2000) 1000 (1000-1000) 1000 (1000-1500) <0,01
Hb (g/dL) 13,7 ± 2,8 13,5 ± 3,8 13,5 ± 3,6 0,74
MCV (fL) 85,6 ± 16,1 82,1 ± 22,5 82,9 ± 21,2 0,37
HbA1c (%) 7,9 ± 1,5 7,4 ± 2,1 7,5 ± 1,9 0,16
Đường huyết đói (mmol/L) 7,9 ± 2,1 7,8 ± 2,8 7,8 ± 2,7 0,84
Vitamin B12 (pg/ml) 191,4 ± 111,1 542,5 ± 249,9 461,2 ± 269,8 <0,01
Acid folic (µmol/ml) 13,8 ± 4,6 12,8 ± 3,9 13,0 ± 4,0 0,31
Trungnh ± độ lệch chuẩn; * trung vị và khoảng tphân vị
Bảng 4. Phân tích hồi qui đơn biến đơn biến và đa biến các yếu tliên quan với thiếu vitamin B12
Phân ch hồi qui đơn biến Phân tích hồi qui đa biến
c biến số OR (95% KTC) p Các biến số OR (95% KTC) p
Tuổi 1,03 (0,99-1,07) 0,91 nh 1
Giới 0,87 (0,38-1,96) 0,73 Thời gian bị ĐTĐ 1,07 (0,91-1,62) 0,39
BMI 0,95 (0,84-1,08) 0,44 Thời gian dùng
metformin 1,01 (0,85-1,20) 0,88
Thời gian bĐTĐ 1,12 (1,03-1,19) <0,01
Thời gian dùng metformin 1,01 (1,00-1,02) 0,05 Liu metformin 1,002 (1,001-1,003) <0,01
Liều metformin 1,002 (1,001-1,002) <0,01 Hemoglobin 0,71 (0,51-0,99) 0,04
Liều metformin>liều trung vị 4,16 (1,78-9,70) <0,01 nh 2
Sdụng lâu metformin 3,91 (1,61-9,1) <0,01
Sdụng lâu metformin + liều
metformin > liu trung vị 5,25 (2,11-13,15) <0,01 Thời gian bị ĐTĐ 1,05 (0,96-1,14) 0,27
Hemoglobin 0,74 (0,55-0,99) 0,04 Sử dụng lâu
metformin 2,24 (0,69-7,30) 0,18
MCV 0,97 (0,92-1,03) 0,37
HbA1c 1,17 (0,93-1,46) 0,18 Liều metformin >
liu trung vị 4,1 (1,62-10,36) <0,01
Đường huyết đói 1,04 (0,90-1,20) 0,58
Acid folic 1,06 (0,96-1,17) 0,25 Hemoglobin 0,77 (0,56-1,07) 0,11