98
SOI BUNG T CUNG CHẨN ĐOÁN
I. ĐẠI CƢƠNG
Soi bung t cung (soi BTC) mt th thuật đưa ống soi gắn camera vào
bung t cung đ chẩn đoán (soi buồng t cung chẩn đoán) hoặc để làm các th
thut trong bung t cung (soi bung t cung phu thut).
Thủ thuật này hiện nay được ch định nhiều hơn trong chẩn đoán những bt
thường trong buồng tử cung kim tra bung t cung những người bnh
sinh.
II. CH ĐỊNH
- Xut huyết t cung bất thường không giải thích được:
- Tin mãn kinh.
- Ra máu sau mãn kinh.
- Vô sinh
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chít hp c t cung.
- Mang thai
- Chng ch định ca gây mê toàn thân.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Phụ Sản đã được đào tạo.
2. Phƣơng tiện
2.1.Dụng cụ soi buồng tử cung
- ng kính soi cu trúc bng sợi cáp quang, 50.000 pixel, trưng nhìn
rng. Khu kính ng soi 4mm, góc nhìn 30o hoc 12o .
- V ngoài: khu kính 5mm nếu soi BTC chẩn đoán hoc 7, 8, 9 mm nếu soi
BTC phu thut.
- Đầu xa dng tròn, không gây sang chn.
- Có đường đưa nước vào và nưc ra riêng biệt, cho phép đường nước tưới ra
liên tục để có hình nh luôn sáng rõ
2.2. Các loại dung dịch làm căng giãn buồng tử cung
- Các loi dung dch lỏng làm căng bung t cung th độ nht thp hay
cao. Loi dung dịch độ nht thp th hay không chứa chất đin gii.
La chn loi dung dch nào tùy thuộc chỉ định và cách thức.
- Laser: do không dùng dòng đin cho nên có th dùng loi dung dch cha
đin giải như Natri clorua, Dextrose 5% trong dung dịch mui hay Lactate Ringer.
99
- Nếu dùng điện trong phu thut, cn dùng nhng loi dung dch không
cha chất điện giải như Glycine 1,5%, Sorbitol 3-5 % hay hn hp Sorbitol,
Mannitol và 5% Dextrose trong nước.
- Khi dùng loi dung dịch có độ nht thp, tc độ truyn vào và s ng dung
dch s dng cần được theo dõi cht ch để tránh nguy cơ phù phổi cp.
- Dung dịch độ nhớt cao như Dextran (đặc bit loi 32% Dextran 70 trong
10% Dextrose) cho hình ảnh rõ nét hơn. Loại dung dch này không hòa tan vi máu,
do đó trong nhng ca chy máu ít trong phẫu trường, tm nhìn vn rt tt. Tuy
nhiên, nhng loi dung dch này cha polysaccaride nên th gây ra phn ng
d ng. Bên cạnh đó, do tính thm thu cao (hyperosmotic) dung dịch này thể
xâm nhâp vào h tun hoàn và rt d dàng gây phù phi cp.
2.3. Khí CO2
Cũng có thể đưc dùng trong soi BTC chẩn đoán.
3. Ngƣời bnh
- Khám toàn thân và chuyên khoa đánh giá các bệnh lý phi hp
- Được tư vấn v nguy cơ, biến chng, tai biến ca phu thut
- Siêu âm, siêu âm bơm nước bung t cung, chp t cung-vòi t cung xác
định tổn thương u xơ hay políp buồng t cung.
- Người bnh nằm tư thế ph khoa
- Đưc giảm đau toàn thân
4. H sơ bệnh án
H sơ bệnh án phu thuật theo qui định.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
- Sát khun vùng sinh dc
- Thông tiểu và lưu ống thông.
- Đặt van âm đạo hay m vt
- Cp c t cung bng kp Pozzi
- Thăm dò buồng t cung bằng thước đo
- Đưa ống soi chẩn đoán vào buồng t cung quan sát và đánh giá ng c t
cung, bung t cung, niêm mc t cung và 2 l vòi trng
II. THEO DÕI X TRÍ TAI BIN
1. Theo dõi
Toàn thân, mch, huyết áp, ra máu âm đạo trong vòng vài gi sau th thut.
2. X trí tai biến
100
- Thng t cung: ngng th thut. Tiến hành soi bng (nếu chưa thực hin)
để đánh giá tổn thương thủng t cung x trí phù hp theo tổn thương. Trong
nhiu ca có th bo tồn được t cung. Theo dõi sát ngưi bnh trong nhng gi đầu
sau m.
- Biến chứng liên quan đến quá ti tun hoàn do dch làm căng buồng t cung
đi vào mạch máu. Để tránh tai biến này, không nên phu thut quá lâu (trên 30
phút), phi kiểm soát ng dch vào ra, s dụng máy bơm hút liên tc chuyên
dng.
- Nhim khun: kháng sinh d phòng