Ngày nhận bài: 10-09-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 26-09-2024 / Ngày đăng bài: 28-09-2024
*Tác giả liên hệ: N Thanh Uyên. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. E-mail:
lenuthanhuyen@ump.edu.vn
© 2024 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.tapchiyhoctphcm.vn 123
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh; 27(4):123-131
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.04.17
S dng ma túy bnh nhân đang điu tr
Methadone ti Qun 6, Thành ph H Chí Minh
NThanh Un1,*, Nguyễn Thị Thanh Nhàn1
1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Nghiện ma túy vẫn luôn là một vấn nạn của các quốc gia trên toàn thế giới. Chương trình điều trị thay thế
nghiện chất dạng thuc phiện bằng Methadone (MMT) đóng vai t then chốt trong chiến ợc phòng chống nghiện ma
y toàn cầu. Mặc hiệu quả của chương trình đã đưc chứng minh nhưng tỷ lệ sử dụng đồng thi các chất ma túy
vẫnơng đối cao.
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ sử dụng ma túy (SDMT) các yếu tố liên quan ở bệnh nhân (BN) MMT giai đoạn duy trì tại
khoa Tư vấn, điều trị nghiện chất HIV/AIDS Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) năm 2024.
Đối ng phương pháp nghn cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 239 BN MMT tại Quận 6, TP. HCM bằng phương
pháp chọn mẫu toàn bộ. Dữ liệu thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp mặt đối mặt với bộ câu hỏi soạn sẵn, dựa vào hồ
bệnh án kết quả xét nghiệm ớc tiểu.
Kết quả: Tlệ SDMT 25,9%, trong đó chất dạng thuốc phiện (CDTP): 64,5%, ma y tổng hợp: 41,9% cần sa: 1,6%.
mối liên quan giữa SDMT với cách thức đã từng SDMT cụ thể: t PR = 0,37, KTC 95%: 0,22 0,61, p = 0,011 tiêm
chích PR = 0,63, KTC 95%: 0,40 – 0,97, p = 0,04, liều Methadone 60 120 mg/ny PR = 2,24, KTC 95%: 1,27 – 3,98, p
= 0,006, tác dụng không mong muốn – khô miệng PR = 1,74, KTC 95%: 1,082,81, p = 0,022.
Kết luận: Tỷ lệ SDMT 25,9%. Các yếu tố liên quan là cách thc đã SDMT (hút và tm chích), liều Methadone và tác
dụng không mong muốn ca Methadone – khô miệng. Tkết qutrên, chúng tôi đề ra một số kiến nghị nsau: 1) đẩy
mạnh c chương trình giáo dục sức khoẻ, vấn gim hại, 2) tìm hiểu nguyên nhân SDMT khi đang điều trị Methadone,
3) duy tđộng lực điều trị của BN MMT đđạt đưc hiệu quđiều tr.
Tkhoá: sử dụng ma túy; xét nghiệm ớc tiểu; bệnh nhân điều trị Methadone
Abstract
CONCURRENT DRUG USE AMONG METHADONE MAINTENANCE
TREATMENT PATIENTS IN DISTRICT 6, HO CHI MINH CITY
Le Nu Thanh Uyen, Nguyen Thi Thanh Nhan
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024
124 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.04.17
Background: Drug addiction remains a demanding issue in countries all over the world. Methadone maintenance
treatment (MMT) plays a significant role in the strategy of preventing drug addiction worldwide. Although MMT
demonstrated its effectiveness, the rate of concurrent multi-drug use is still relatively high.
Objectives: To identify the prevalence and associated factors with drug use among patients in the maintenance phase
at the Department of Substance Addiction and HIV/AIDS Counseling and Treatment in District 6, HCMC.
Methods: A cross-sectional study was conducted on 239 MMT patients in District 6, HCMC, using the total sampling
method. Data was collected through face-to-face interviews with prepared questionnaires, retrospective medical
records, and urine tests.
Results: The rate of concurrent drug use was 25.9% (Opioid: 64.5%, ATS: 41.9%, and cannabis: 1.6%). Factors
associated with the conccurent drug use were drug administrations in the past (inhalation PR = 0.37, 95% CI: 0.22 –
0.61, p = 0.011; injection PR = 0.63, 95% CI: 0.40 – 0.97, p = 0.04), daily Methadone dose 60 120 mg (PR = 2.24, 95%
CI: 1.27 3.98, p = 0.006), side effect (xerostomia PR = 1.74, 95% CI: 1.08 – 2.81, p = 0.022).
Conclusions: The rate of drug use via urine samples test was 25.9%. The associated factors were drug administrations
in the past (including inhalation and injection), daily Methadone dose and side effect – xerostomia. Recommendations
include: 1) promoting health education programs, and harm reduction counseling, 2) exploring the reasons for drug use
among MMT patients, 3) maintaining patientstreatment motivation to achieve optimal outcomes.
Keywords: drug use; urine tests; MMT patients
1. ĐT VẤN Đ
Nghiện ma túy vẫn luôn một vấn nạn của các quốc gia
tn toàn thế giới. Theo quan Phòng chống Ma túy Tội
phạm của Liên Hợp Quốc (UNODC), ước nh có khoảng 296
triệu người sdụng ma túy (SDMT) độ tuổi 15 64 trên
tn thế giới và tỷ lhiện mắc là 5,8% tính đến năm 2021 [1].
Hậu quả là 71% năm sống khoẻ mất đi do rối loạn SDMT và
mắc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do tiêm chích ma túy
như HIV, viêm gan siêu vi B, C [1]. Cho đến nay, chương tnh
điều tr thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
Methadone (MMT) vẫn một phần quan trọng và đã chứng
minh được vai trò then chốt trong chiến lược phòng chống
nghiện ma túy tn cầu. Những hiệu quđáng chú ý n giảm
tnạn hội đảm bảo trật tan ninh, giảm sử dụng Heroin,
giảm tiêm cch ma túy, giảm lây nhiễm HIV, tỷ lệ việc
làm tăng [2-4]. Mặc hiệu quả của chương tnh đã được
chứng minh nhưng tỷ lệ sử dụng đồng thời các cht ma túy
vẫn ơng đối cao.
Khoa vấn, điều trị nghiện chất và HIV/AIDS Quận 6 là
một trong ba sở điều trMethadone thí điểm đầu tiên tại
Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) năm 2008 có tỷ lệ duy
t tuân thủ điều trị khá tốt nhưng kết quxét nghiệm ơng
tính với chất dạng thuốc phiện (CDTP) vẫn khá cao với
20,1%, cùng với đó sxuất hiện của nhiều loại ma túy mới
khác [5]. Do đó, nghiên cứu được thực hiện với mục tiêuc
định tỷ lệ SDMT các yếu tố liên quan trong quá trình điều
trị duy trì Methadone tại khoa vấn, điều trị nghiện chất
HIV/AIDS Quận 6 năm 2024.
2. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân (BN) đang điều trị Methadone giai đoạn duy t
tại khoa Tư vấn, điều trị nghiện chất HIV/AIDS Quận 6,
TP. HCM.
2.1.1. Tu chuẩn chọn
Tất c BN từ đủ 18 tuổi trở lên, đang điều tr Methadone giai
đoạn duy trì đồng ý tham gia nghn cứu.
2.2. Pơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang.
2.2.2. Cỡ mẫu
Sdụng công thức ước lượng một tỷ lệ:
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.04.17 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 125
𝑛 
()
Với p = 0,173 (Lê Nữ Thanh Uyên [6]), cỡ mẫu tối thiểu
220 BN. Tuy nhiên, số BN đang điều trị duy ttại sđiều
trị là 239, do vậy nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu
tn bộ.
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu chọn những BN đang điều trị tại khoa vấn,
điều trnghiện chất HIV/AIDS Quận 6 thỏa các tiêu chí
chọn mẫu gửi nhân viên phòng phát thuốc. Sau khi BN uống
thuốc, nhân viên phòng phát thuốc mời BN tham gia nghiên
cứu mời o phòng riêng tại khoa. Sau khi giới thiệu
nghiên cứu, nếu NB đồng ý mời o phiếu đồng thuận
tham gia nghiên cứu.
Sau đó, BN được phỏng vấn trực tiếp mặt đối mặt trong 15
– 20 phút, tra cứu hồ sơ bệnh án bằng bộ câu hỏi được soạn
sẵn gồm 4 phần kết quả t nghiệm ớc tiểu được tiến
hành tại sở điều trị Quận 6, TP. HCM.
Bộ câu hỏi gồm 4 phần, đặc điểm dân số - hội, đặc điểm
sdụng nghiện chất (SDMT tự báo o, SDMT thông qua xét
nghiệm ớc tiểu, loại ma tuý đang sử dụng), đặc điểm quá
tnh điều trị Methadone đặc điểm bệnh lý kèm theo. Xét
nghiệm nước tiểu được thực hiện bởi nhân viên y tế phụ tch
xét nghiệm tại sở điều trị quận 6 nghiên cứu viên.
2.2.4. Biến số nghiên cứu
S dụng ma túy thông qua kết qu t nghiệm ớc tiu gồm
2 giá tr. ơng nh khi chỉ cần 1 lần t nghiệm ớc tiểu
dươngnh với bất k chất ma yo được ghi nhận trong h
sơ bệnh án trong 3 tháng qua. Âmnh khi kết quả xét nghiệm
nước tiểu âm tính với tất cả c chất ma túy được ghi nhận trong
hsơ bệnh án trong 3 tháng qua.
Cách thức đã sử dụng ma túy là phương pp người sử
dụng đưa cht ma y vào thể, được thu thp qua phỏng vấn
và hsơ bệnh án, gồm 4 g trị: t, tiêm chích, uống và hít.
Nhóm liều điều trhiện tại gồm 3 gtrtheo ớng dẫn
của BY tế với liều điều trị duy trì thông thường 60 120
mg/ngày: < 60 mg/ngày, 60 120 mg/ngày > 120 mg/ngày,
thu thập qua hồbệnh án.
Tác dụng không mong muốn là những điều mà BN không
mong muốn làm cho khó chịu trong quá trình điều trị bao gồm
rối loạn giấc ngủ, táo bón, tăng tiết mồ hôi, giảm ham muốn
tình dục, khô miệng và khác (mệt mỏi, nóng người, tay
chân, rối loạn kinh nguyệt), thu thập qua phỏng vấn hồ
bệnh án.
2.2.5. Phân tích xử số liệu
Sliệu được nhập bằng phần mềm Epidata 4.6.0.4. và phân
tích bằng phần mềm Stata 17.0. Nhóm tuổi, giới tính, ngh
nghiệp, khả ng tự chi chính, nhóm trình đhọc vấn, tình
trạng hôn nhân, nh trạng sống chung, nhóm thời gian SDMT
tớc điều trị, loại ma túy – cách thức đã sử dụng, SDMT tự
o cáo, loại ma túy ch thức đang sdụng to cáo, xét
nghiệm nước tiểu dương tính, loại ma tuý ơng tính, nhóm
liều điều trị, bỏ liều, c dụng không mong muốn, loại c
dụng không mong muốn, thời gian di chuyển đến sở điều
trị, bệnh kèm theo, loại bệnh lý kèm theo, điều trị ARV, điều
trị lao được mô tả bằng tần stlệ. Thời gian SDMT trước
điều trị, thời gian điều trị Methadone được mô tả bằng trung
vị và khoảng tứ phân vị.
Mối ln quan giữa ch thức đã SDMT (tm chích), nhóm
liều điều trị, loại c dụng không mong muốn (k miệng) vi
SDMT được kiểm định bằng phép kiểm Chi bình phương.
Phép kiểm chính xác Fisher được sử dụng để xác định mối
ln quan giữa cách thức đã SDMT (hút) với SDMT. Lượng
giá mối liên quan bằng tỷ số tỷ lệ hiện mắc PR (KTC 95%).
Mối liên quan có ý nghĩa thống kê khi p <0,05.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Đặc điểm dân s– xã hội của đốiợng nghn cứu
Đặc điểm Tần số
(n) T l
(%)
Nm tuổi
< 35 tuổi 11 4,6
35 – 49 tuổi 197 82,4
50 tuổi 31 13,0
Giớinh Nam 212 88,7
N 27 11,3
Nghề nghiệp
Lao động t do 125 52,3
Tkinh doanh 53 22,2
Thất nghiệp 40 16,7
ng nhân 11 4,6
Nội trợ 10 4,2
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024
126 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.04.17
Đặc điểm Tn s
(n) Tlệ
(%)
Khả năng tự ch
i chính
Dựa hoàn toàn vào
gia đình 58 24,3
Tchủ một phần 44 18,4
Tchủ toàn bộ 137 57,3
Nm nh trạng
học vấn
Trung học cơ sở 165 69,0
> Trung học cơ sở 74 31,0
Tình trạng n
nhân
Kết hôn 112 46,9
Đc thân 83 34,7
Ly hôn/Ly tn/Góa 44 18,4
Tình trạng sống
chung
Sống với gia đình 218 91,2
Sống một nh 20 8,4
Sống với họ hàng 1 0,4
Tổng 239 100
Trong 239 đối tượng nghiên cứu, đa số BN nam, gấp
khoảng 8 lần nữ giới. Kết quả cho thấy nhóm BN từ 35 – 49
tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 82,4%. Đa số là lao động tự do
(52,3%) tkinh doanh (22,2%), n cạnh đó 16,7% thất
nghiệp. 57,3% BN tự chủ tài chính toàn bộ và 24,3% phụ
thuộc hoàn toàn gia đình. Nhóm trình độ học vấn ttrung học
sở trxuống có tỷ lệ cao n (69%). Về tình trạng hôn
nhân, kết hôn chiếm 46,9% độc thân 34,7%. Đa số các đối
tượng sốngng với gia đình với 91,2% (Bảng 1).
3.2. Đặc điểm sử dụng nghiện chất
Snăm BN SDMT trước điều trtrung vị 14 năm, nhóm
BN SDMT trước điều trới 15 năm chiếm tỷ lcao hơn
(53,6%). Trước khi điều trMethadone, 100% BN sử dụng
CDTP, kế đến sdụng ma y tổng hợp (39,8%), cần sa
(18,8%), thuốc an thần (12,1%) ma túy khác với nhiều hình
thức khác nhau, trong đó hầu hết sử dụng đường hút (96,2%)
và tiêm chích (75,7%). 14,6% BN tự o o trong ba
tng qua vẫn còn SDMT. Trong đó, có 68,6% sử dụng các
CDTP, 37,1% sử dụng ma túy tổng hợp. Có 25,9% BN có kết
quả xét nghiệm nước tiểu ơng nh với ma túy trong ng
ba tháng qua, trong đó tỷ lệ dương tính với CDTP là 64,5%,
ma túy tổng hợp 41,9% và cần sa chỉ 1,6% (Bảng 2).
3.3. Đc điểm qtrình điều trị Methadone
bệnh lý kèm theo
Đa số BN có thời gian điều trị Methadone > 24 tháng. Tỷ
l nhóm liều Methadone 60 120 mg/ngày là cao nhất
(39,8%) tiếp đến nhóm < 60 mg/ngày (35,1%) Đa số BN
đều gặp phải c dụng không mong muốn, trong đó táo bón
tờng gặp nhất (83,7%), sau đó là rối loạn giấc ng(61,2%),
khô miệng (41,2%). Thời gian di chuyển đến sở điều tr
quận 6 phần lớn < 15 phút (65,3%). Khoảng 2/3 BN mắc bệnh
kèm theo (69%), trong đó tỷ lệ mắc viêm gan C là cao nhất
(77%), kế đến nhiễm HIV/AIDS (57,6%). Ch2 BN mắc
laođều điều trị thuốc kháng lao. Trong 95 BN HIV/AIDS
92 BN tham gia điều trị ARV (Bảng 3).
Bảng 2. Đặc điểm sdụng nghiện chất của đối tượng nghn cứu
Đặc điểm Tần số (n) T lệ (%)
Thời gian SDMT trước điều trị (m) Trung vị (Khoảng tứ phân vị)
Giá trị nhỏ nhất lớn nhất
14 (11 18)
328
Nm thời gian SDMT trước điu trị < 15 năm 128 53,6
15 năm 111 46,4
Loại ma túy đã sử dụng
CDTP (Heroin, Morphin) 239 100,0
Ma túy tổng hợp (MET, AMP) 95 39,8
Cần sa 45 18,8
Thuốc an thần (Benzo, Pheno) 29 12,1
Kc (Thuốc lắc, cỏ, kẹo) 8 3,4
ch thức đã SDMT
t 230 96,2
Tiêm chích 181 75,7
t 37 15,5
Uống 29 12,1
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2024.04.17 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 127
Đặc điểm Tần số (n) T lệ (%)
Đang SDMT qua tbáo cáo 35 14,6
Loại ma túy đang sdụng qua tbáoo (n = 35)
CDTP (Heroin, Morphin) 24 68,6
Ma túy tổng hợp (MET, AMP) 13 37,1
Thuốc an thần (Benzo, Pheno) 1 2,9
ch thức đang SDMT (n = 35) Tiêm chích 19 54,3
t 18 51,4
Xét nghiệm ớc tiểu dươngnh 62 25,9
Loại ma túyơng tính (n = 62)
CDTP (Heroin, Morphin) 40 64,5
Ma túy tổng hợp (MET, AMP) 26 41,9
Cần sa 1 1,6
Tổng 239 100
Bảng 3. Đặc điểm quá trình điều trị Methadone và bệnh lý kèm theo của đối ng nghiên cứu
Đặc điểm Tần số (n) T lệ (%)
Thời gian điều trị Methadone
(tháng)
Trung vị (Khoảng tứ phân vị)
Giá trị nhỏ nhất lớn nhất
101 (44 152)
6 – 190
Nm liều điều trị Methadone
< 60 mg/ngày 84 35,1
60 120 mg/ngày 95 39,8
> 120 mg/ngày 60 25,1
Bỏ liều Methadone 125 52,3
Tác dụng kng mong muốn 209 87,4
Loại c dụng không mong muốn
(n = 209)
Táon 175 83,7
Rối loạn giấc ngủ 128 61,2
K miệng 86 41,2
Tăng tiết mồi 83 39,7
Giảm ham muốn tình dục 59 28,2
Kc (Mệt mỏi, nóng ngưi, tay chân, rối loạn kinh nguyệt) 6 2,9
Thời gian di chuyển đến cơ sở điều
tr
< 15 phút 156 65,3
15 – 30 pt 59 24,7
> 30 phút 24 10,0
Bệnh kèm theo 165 69,0
Loại bệnh lý m theo
(n = 165)
Viêm gan C 127 77,0
HIV/AIDS 95 57,6
Viêm gan B 21 12,7
Tâm thần 7 4,2
Lao 2 1,2
Điều trị ARV 92 96,8
Điều trị lao 2 100,0
Tổng 239 100