HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
394
S DNG VT DA CÂN CNG CHÂN SAU TRONG CUNG NGOI VI
CHE PH LN GÓT: CA LÂM SÀNG
Nguyn Anh Tun1,2, Nguyn Thành Phát1, Đường Hùng Mnh1,
Nguyn Thái Thùy Dương1, Trương Thị Tú Anh1, Vũ Hữu Thnh1
TÓM TT48
Bnh nhân nam, 47 tui, bệnh đái tháo
đường, ghép thn (cách nhp viện 5 năm), thoái
hóa khp háng phi, viêm gan siêu vi C. Bnh
nhân b tai nạn giao thông đứt kín gân gót chân
trái, bệnh nhân được m ni gân 1 tun sau tai
nn. 10 ngày sau m bnh nhân có biu hin hoi
t da vùng gân gót Achilles, nhim trùng l
gân đã nối (4x4cm). Bệnh nhân được kim soát
đường huyết tt, kháng sinh m ct lọc, đặt
hút áp lc âm nhiu ln. Bệnh nhân được m
xoay vt da cân cng chân sau trong cung ngoi
vi 2 tháng sau m ni gân. Sau 10 ngày ct ch
(10 tun sau m ni gân) vết thương lành tt, gân
gót l được che ph hoàn toàn. Vt da cân cng
chân sau trong cung ngoi vi có th là mt trong
các chn la cho che ph mt mô vùng gân gót.
T khóa: vt cung ngoi vi, che ph l gân
gót.
SUMMARY
USING MEDIAL FASCIOCUTANEOUS
FLAP WITH DISTALLY BASED
PEDICLE TO COVER EXPOSED
ACHILLES TENDON: A CASE
REPORT
1Khoa To hình - Thm m, Bnh vin Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh
2Liên Chi Hội Điều tr vết thương Thành ph H
Chí Minh
Chu trách nhim chính: Nguyn Anh Tun
Email: anhtuan79@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 2/8/2024
Ngày duyt bài: 5/8/2024
A 47-year-old man patient with medical
history: diabetes, kidney transplantation (5 years
ago), hepatitis C and arthrosis at right hip. After
trafic accident he was closed rupture of Achilles
tendon, he was repaired ruptured tendon one
week after accident, 10 days later, he has signs of
skin necrosis, infection and tendon exposed at
Achilles tendon (4x4cm). Two months in
coordinating blood sugar control, antibiotics,
debridement and doing Vacumm Asisted closer
many times, patient was used the medial
fasciocutaneous flap with distally based pedicle
to cover exposed Achilles tendon. 10 days after
flap rotation, the wound and exposed tendon
completely heal and covered (10 weeks after
tendon repaire). The medial fasciocutaneous flap
with distally based pedicle can be one of the
options to cover tissue defect at ankle.
Keywords: distally based pedicle flap,
covering exposed Achilles tendon.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khuyết hng mềm vùng 1/3 i
cng chân c chân luôn thách thc vi
các phu thut viên to hình, đây vùng
máu nuôi kém, dưới lớp da dưới da
mng là các cu trúc gii phẫu: xương, khớp,
gân, mạch máu… khi tổn thương, nhất
chấn thương vì thế d hoi t mô mm gây l
các cu trúc nêu trên, vic che ph luôn gp
khó khăn. Trên bnh nhân (BN) bnh nn
tiểu đường nguy hoại t mô, chm lành
vết thương (VT) càng tăng lên cao. Các BN
ghép tạng, thường phi dùng các thuc c
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
395
chế min dịch đo đó sẽ làm gim sức đề
kháng của thể dẫn đến tăng khả năng
nhim trùng và chm hoc không lành VT
Đối vi các BN các VT vùng 1/3
dưới cng chân c chân vi các bnh nn
làm tăng nguy chậm lành VT, nhim
trùng thì chn la dùng các vt máu nuôi
tt luôn là chn lựa hàng đầu.
Các vt da cân cung ngoi vi vùng cng
chân vi nn tng máu nuôi c mch
xuyên (perforators), mch máu vách da
(septocunanous blood vessels) với lưới mao
mch phong phú trên cân mt trong các
la chn tt cho các che ph tổn thương
khuyết hng nh trung bình vùng cng
chân nói chung đặc biệt vùng 1/3 dưới
cng chân và c chân nói riêng. Chúng tôi
báo cáo ca thành công dùng vt da cân cng
chân sau trong cung ngoi vi che ph VT l
gân trên BN nhiu yếu t không thun li
cho lành VT: v trí, bnh nền…
II. MÔ T CA LÂM SÀNG
BN nam, 47 tui, sau tai nn giao thông,
BN b đứt kín gân Achille trái.
BN tin s: tiểu đường đang điều tr,
ghép thận cách 5 năm, viêm gan siêu vi C
khp háng phi b thoái hoá, hoi t chm
xương đùi.
Mt tun sau tai nn, BN nhp vin
được ni gân ghép gân (mác dài cùng
bên) đứt. 10 ngày sau m ni gân, ti vùng
vết m biu hin nhim trùng, hoi t da
l đoạn gân được nối. BN đã được điều
tr: ổn định đường huyết, các thuc sau ghép
thn, kháng sinh, m ct lọc chăm sóc VT
vi hút áp lc âm (Vacuum Assisted Closure
- VAC) liên tc 2 tháng, VT không lành
vn l vùng gân gót nối nên BN được chuyn
đến khoa To hình - Thm m (TH - TM)
điều tr.
Ti thời điểm nhp khoa TH - TM, BN
còn bất động cng - c chân bng bt m
ca s l VT khong 4 x 4cm, l gân gót, mô
ht kém, b mép VT dày, chai cng (Hình 2-
A). Da vùng cng chân ktt, mm mi,
các so nh vùng mt ngoài cng chân (ly
gân ghép). BN được chn đoán: VT khó lành
vùng gân gót , mt da, l gân gót đã nối trên
BN tiểu đường, ghép thn, viêm gan siêu
vi C, khớp háng phải. Các quan khác
(tim mch, hấp…) chưa phát hiện bt
thường.
ớng điều trị: lên chương trình m ct
lc, xoay vt da cung.
BN được làm các xét nghim máu: trong
gii hạn bình thường. Cy dch VT: âm tính
(BN đang dùng kháng sinh).
DSA cng chân trái: các mch vùng cng
chân thông ni tt, vùng VT nhiu lưới
mao mạch phong phú. Đặc bit vùng 1/3
dưới cng chân nhiu nhánh xuyên lên da
hoà vào mng mao mạch dưới da (Hình 1).
III. K THUT M LY VT XOAY CHE VT L
GÂN GÓT
BN được m ct lc xoay vt da cng
chân sau trong cung ngoi vi: dài 18cm
(điểm xoay cách mt trong 12cm), rng
4cm, b trước vt cách b sau xương chày
1cm (không lấy nh mạch hin), b sau vt
cách đường sau gia cng chân 1cm v phía
trong (không ly thn kinh bp chân). Di
da gi li trên cung rng 2,5cm. Một đường
m da t đểm xoay cuống đến mép trên VT
rng khoảng 3cm để cha cung da (Hình 2-
B). Sau m bất động np bt mặt trước c
chân. VT và gân gót được che ph hoàn toàn.
Sau 10 ngày VT lành tt, ct hết ch. Hình 2-
C kết qu sau 2 tun.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
396
Hình 1: DSA mạch mu 1/3 dưới cng chân và c chân có nhiu mch xuyên.
Vòng tròn đỏ là v trí VT
Hình 2: A. VT l gân Achille trước m; B. Vt da cân cng chân sau trong
kèm đảo da cung ngoi vi sau bóc tách, chun b xoay; C. Kết qu sau 2 tun
A
B
C
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
397
IV. BÀN LUN
VT vùng 1/3 dưới cng chân c chân
vùng cu trúc gii phẫu ít đm, da
căng đi sát gân, xương, c VT khó khâu
đóng trực tiếp. Sau chn thương trực tiếp,
phu thuật máu nuôi cũng d b tổn thương là
mt trong các yếu t gây khó lành VT. Vùng
khp c chân di động nhiu nên sau m cn
bất động vết m, bất động khp c chân k
c vi các vết thương thông thường. BN ca
chúng tôi cũng đã được bất động bt np
bt trong suốt giai đoạn điu tr ni gân
điều tr vết thương mt trong các yếu t
thun li cho lành gân ni VT, tuy nhiên
do đặc điểm gii phẫu, thương tổn nên VT
không lành kéo dài.
BN trong trường hp này nhiu bnh
nền, đặc bit tiểu đường, các mch máu
thường b vữa (atherosclerosis) làm gim
máu nuôi ti vết thương một trong các yếu
t gây chm liền VT. BN đã có ghép thận (có
thbiến chng ca tiu đường?) cách chn
thương 5 năm nên dùng thuốc chng thi
ghép cũng bất li cho sức đề kháng của cơ
th chng nhiễm trùng… nhìn chung, BN
này các yếu t không thun li cho lành
thương.
Các vt da t do hay cung nuôi ti ch
nhiều ưu điểm nên thường chn la
hàng đầu cho các VT nhiu yếu t bt li
cho lành VT. Ưu điểm ca c vt máu
nuôi tt nên không nhng th t sng tt
trong môi trường không thun li: vùng máu
nuôi kém, trên nền gân, xương, khớp, bnh
mạch máu… còn làm nhim v mang
máu nuôi(chứa dinh ng, oxy, kháng
sinh…) đến vùng tổn thương giúp mau lành
VT. Mch máu nuôi tt là mt trong các tiêu
chuẩn đầu tiên khi chn vt che ph, do vy
chúng tôi luôn thc hin các kho sát hình
nh hc v máu nuôi ng s cho vt, trong
trường hp này hình nh DSA cng chân
(Hình 1), rt may vùng cng chân còn khá
nhiu các mch xuyên, mao mch trong
dưới da, đây sở quan trng cho chúng
tôi chn la vt cung ngoi vi cng cân sau
trong.
Vùng cng chân sau vi cung ngoi vi
th chn che ph vùng gót hay c chân
cng chân sau trong, cng chân sau, cng
chân sau ngoài, vt thn kinh bp chân
(vt Sural, nm gần như trùng trên giới hn
vt cẳng chân sau nhưng nh hơn nguồn
máu nuôi mch máu theo thn kinh bp
chân). Các vt da n cung ngoi vi vùng
cẳng chân sau được xếp loi vt da cân (và
gi tên) da trên ngun mch nuôi: mch
xuyên (perforator) hay các mch máu vách
da( septocutanous vessel) mng mao
mạch vùng dưới da, ngoi tr vt Sural da
trên mạch máu nuôi đi theo thần kinh Sural,
các nhánh ni vùng quanh c chân các
thông ni thp nht khong 3 khoát ngón tay
trên mắt ngoài. Trường hp BN này,
chúng tôi chn vt cng chân sau trong
vùng trong cng chân sau trong gần như còn
nguyên vn, khác vi bên ngoài có th b tn
thương khi lấy gân mác dài để ghép ni gân
gót đứt. Mt do na nếu ly vt cng
chân sau trong, khi BN nm nga cung vt
cũng ít có khả năng bị chèn ép hơn so với vt
cng chân sau trong (cẳng chân hơi xoay
ngoài). Vi các vt cung ngoi vi cng
chân, khi che ph phía xa, chúng tôi thường
chn cách xoay quanh gc cung ngay c khi
góc xoay đến 1800 không dùng cách lt
ngược (turn over) như một s tác gi thường
dùng Fong.8 Vi cách xoay quanh gc
cung, vùng xoay này có th s hơi nhô cao
không đẹp v mt thm m nhưng tránh
được tình trng gp cuống cũng không
cn da ghép thêm.
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
398
TÀI LIU THAM KHO
1. Tuan A. Nguyen, Manh Hung Duong,
Thinh Huu Vu, and Duong Thai Thuy
Nguyen. Using Medial Fasciocutaneous Flap
to Reconstruct Tissue Defect at Achilles
Tendon Area. Plast Reconstr Surg Glob.
2021;9(9): e3824. doi: 10.1097/GOX.
0000000000003824.
2. Tuan Anh Nguyen. Soft tissue coverage at
the resource-challenged facility. Clin Orthop
Relat Res. 2008;466(10):2451-2456. doi:
10.1007/s11999-008-0386-1.
3. Terry Swanson, Karen Ousey, Emily
Haesler, et al. Wound infection in clinical
practice. International Consensus update
2016, Internationl wound infection institute.
4. Harikrisna K. R. Nail, Khong Yik Chew,
Youngjoon Jun, et al. Diabetic foot ulcer
care in the Asia-Pacific region. International
Consensus update 2022, Internationl wound
infection institute.
5. Carriquiry C, Aparecida Costa M,
Vasconez LO. An anatomic study of the
septocutaneous vessels of the leg. Plast
Reconstr Surg. 1985;76(3):354-363.
6. Masquelet AC, Gilbert A. An Atlas of
Flaps in Limb Reconstruction. Philadelphia,
Pa.: J.B. Lippincott; 1995.
7. Saulo S M, Antônio C C, Robert M.
Reconstruction of the lower limb with
fasciocutaneous flap of the distal pedicle-
modified technique of monteiro, series of 15
cases. Rev Bras Ortop. 2020;55(6):736-741.
8. Fong EP, Papini RPG, McKiernan MV. et
al. Reconstruction of an Achilles tendon skin
defect using a local fascial flap. Plast Surg.
1997; 20:266-269.