HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
344
SUY GIM CHC NĂNG PHỔI BỆNH NHÂN SAU ĐIỀU TR LAO PHI
KHI BNH TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Nguyn Hồng Đức1, Nguyễn Văn Thọ2
TÓM TT42
Mc tiêu: Kho sát t lmức độ suy gim
chức năng phổi mô t các triu chng hp
dai dng ca bnh phi sau lao (BPSL) trong s
bnh nhân vừa điều tr khi bnh lao phi.
Phương pháp: Nghiên cu ct ngang, thu nhn
tt c bệnh nhân được chẩn đoán điều tr lao
phi, kết qu chức năng phổi sau điều tr khi
lao phi ti mt phòng khám chuyên khoa lao
bnh phi ti Thành ph H Chí Minh. Chc
năng phổi được đánh giá dựa trên hp
và/hoc phế thân gn nht ca bnh nhân.
Triu chng hp dai dẳng được ghi nhn da
vào hi cu h sơ bệnh án. Phân tích s liu bng
phn mm SPSS. Kết qu: Trong thi gian t
1/1/2020 đến 1/4/2024 tng cng 325 bênh
nhân được ghi nhn chẩn đoán lao phổi khi
bnh. Trong s đó 223 bệnh nhân tha tiêu
chun chn mu, gm 83 n 140 nam. Chc
năng phổi gm 136 hp ký 87 phế thân ký.
Ri loạn thông khí được ghi nhn 79,9%
trưng hp, gm: 100 bnh nhân (44,8%) ri
lon thông khí tc nghn, 58 bnh nhân (26,0%)
ri lon thông khí hn chế 18 bnh nhân
(8,1%) ri lon thông khí hn hp. Hút thuc
là yếu t tăng nặng cho tình trng tc nghn.
1B môn Nội, Trường Đại hc Tân To, Long An
2B môn Lao Bnh Phổi, Đại học Y Dược
Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Nguyễn Văn Thọ
Email: thonguyen0225@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 15/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 6/8/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
Các triu chng hô hp dai dẳng thường gp nht
theo th t gim dn bao gm: ho, khc, khó
th vi tn sut 68,2%, 55,6%, 40,8%. Kết
lun: Mt t l tương đối cao bệnh nhân đã điều
tr khi lao phi vn còn triu chng hp dai
dng suy gim chức năng phổi. Cn thêm
nghiên cu vi c mu lớn hơn, bao gồm c chc
năng phổi, hình nh hc lng ngc, chất lượng
cuc sng, các du n sinh học, để bc tranh
rõ ràng hơn về BPSL ti Vit Nam.
T khóa: bnh phi sau lao, ri lon thông
khí tc nghn, ri lon thông khí hn chế, ri
lon thông khí hn hp, by khí.
SUMMARY
LUNG FUNCTION IMPAIRMENT
AMONG PATIENTS WITH CURED
PULMONARY TUBERCULOSIS
IN HO CHI MINH CITY
Objective: To evaluate the prevalence and
severity of lung function impairment and to
describe persistent respiratory symptoms of post-
tuberculosis lung disease among patients with
bacteriologically cured pulmonary tuberculosis.
Methods: In this cross-sectional study, we
recruited all patients who had been diagnosed
and treated for pulmonary tuberculosis, had lung
function tests after pulmonary tuberculosis
treatment at a tuberculosis and lung disease clinic
in Ho Chi Minh City. Lung function was assessed
by using the most recent spirometry and/or
plethysmography results. Persistent respiratory
symptoms were retrospectively recorded from
medical records. Data were analyzed by using
SPSS software. Results: Between January 1,
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
345
2020, and April 1, 2024, a total of 325 patients
with pulmonary tuberculosis had been diagnosed
and cured bacteriologically. Among them, 223
patients (83 women and 140 men) met inclusion
criteria. Lung function tests included 136
spirometries and 87 plethysmographies. Lung
function impairment was observed in 79.9% of
cases, including 100 patients (44.8%) with
obstructive ventilatory defect, 58 patients
(26.0%) with restrictive ventilatory defect, and
18 patients (8.1%) with mixed ventilatory defect.
Cigarette smoking exacerbated obstructive
ventilatory defect. The most common persistent
respiratory symptoms in the declining frequency
included cough (68.2%), sputum production
(55.6%), and dyspnea (40.8%). Conclusion: A
relatively high proportion of patients with cured
pulmonary tuberculosis still have persistent
respiratory symptoms and lung function
impairment. Further research with larger sample
size, incorporating lung function, thoracic
imaging, quality of life assessments, and
biomarkers, is necessary to comprehensively
understand post-tuberculosis lung disease in
Vietnam.
Keywords: post-tuberculosis lung disease,
obstructive ventilatory defect, restrictive
ventilatory defect, mixed ventilatory defect, air-
trapping.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh lao hin vẫn đang bệnh gây t
vong đứng hàng đầu trên thế gii trong s
các bnh truyn nhim. Vit Nam nm trong
s 30 nước có t l mc lao và lao kháng
thuc cao nht thế gii.1 Thành ph H Chí
Minh (TP. HCM) nơi gánh nng bnh
lao cao nht c nước. Theo s liu ca
Chương trình chống lao quc gia
(CTCLQG), năm 2023 số ca lao mc mi các
th ca c nước 169.000 (173 trường
hợp/100.000 dân), trong đó của TP. HCM
19.628 ca (227 trường hp/100.000 dân).1
Chiến lược ưu tiên của CTCLQG phát
hin sớm điều tr đúng để ngăn chặn t
vong hn chế ngun lây. Hin nay, các
phác đồ điều tr lao th cha khi 85%
các trường hp lao phát hiện được đăng ký.
Tuy nhiên, chương trình không quản bnh
nhân sau khi được đánh giá khỏi bnh.2
Nhng nghiên cu gần đây cho thy bnh
phi sau lao (BPSL) gây ra gánh nng ln
cho nhân xã hi.3 Chính thế khái
nim v BPSL ra đời ngày càng đưc
quan tâm. Định nghĩa BPSL, được đề xut t
năm 2019 tại hi tho quc tế đầu tiên v
BPSL được t chc ti Stollebosch, Nam
Phi, “Bằng chng ca bất thường hp
mn tính, hoc không triu chng,
th quy cho ít nht mt phn do bnh lao
trước đó”. Hội thảo đã đề ra các nn tảng
bn cho các nghiên cu v BPSL nhm tích
hợp vào các phác đồ điu tr sau này
nghiên cu v BPSL được xem mt nhu
cu thiết yếu.4
V mt cu trúc, BPSL bao gm các tn
thương đa dạng như sau: xơ, hang tồn lưu,
giãn phế qun, u nm, dy màng phi, tn
thương mch máu phi.5 Chức năng phổi ca
bnh nhân BPSL th b ri lon nghiêm
trng. Nghiên cu cho thấy người có ri lon
chức năng phổi do BPSL, k c nhng
nước phát triển, nguy tử vong do
nguyên nhân hấp cao hơn dân s thông
thường.6
Các nghiên cu gần đây, được thết kế
gm ct ngang, hi cu, tiến cứu, đối chng
ca bnh, vi yếu t phơi nhiễm là điều tr lao,
kết cục đánh giá chức năng phi, cho thy
tin s lao phi yếu t nguy gây suy
gim chức năng phổi có th xy ra mt t l
rt cao, bao gm các ri lon thông khí tc
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
346
nghn và/hoc hn chế vi tn suất thay đổi
t 20 - 80%.4 Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên
cu mt cách h thng nhằm đánh giá mức
độ suy gim chức năng phổi nhng triu
chng hp dai dẳng thường gp ca bnh
nhân sau khi đã cha khi bnh lao phi trên
mt qun th bệnh nhân điều tr ngoi trú
dưới s giám sát ca CTCLQG ti Vit Nam.
Mc tiêu nghiên cu: 1) Kho sát t l
mức độ suy gim chức năng phổi trong s
bnh nhân vừa điu tr khi bnh lao phi; 2)
t các triu chng hp dai dng
thường gp ca BPSL trong s bnh nhân
vừa điều tr khi bnh lao phi.
II. BNH NHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
Bnh nhân:
Thời điểm địa điểm ly mu: Bnh
nhân trong danh sách quản điều tr lao
phi ti Phòng khám Phi Vit, mt phòng
khám chuyên khoa lao bnh phi, ti TP.
HCM t 1/1/2020 đến 1/4/2024. Nghiên cu
được tiến hành bng cách trích xut d liu
sau khi mã hóa thông tin hành chính t h
lưu trữ ti phòng khám nên bnh nhân không
cn ký giy chp thun tham gia nghiên cu.
Tiêu chun chn bnh: Tt c bnh nhân
t 18 tui tr lên, được chẩn đoán xác định
mc lao phổi, được điều tr lao phổi đầy đủ,
được đánh giá kết qu khi bnh theo tiêu
chí của Chương trình chống lao quc gia,
được đo hấp và/hoc phế thân sau
khi kết thúc điều tri lao phi.
Khi bệnh được xác nhn bng kết qu
soi đàm trực tiếp 2 mẫu âm tính và/hoc
cấy MGIT đàm âm tính.2
Tiêu chun loi tr: bnh nhân s được
loi ra khi nghiên cu nếu không đầy đủ
d liu lâm sàng kết qu chức năng phổi
trong h sơ lưu trữ ti phòng khám.
C mu:
C mẫu được tính da vào công thức ước
tính mt t l như sau:
Chúng tôi chn p = 0,5 da vào t l
ri lon chức năng phổi sau điều tr lao
khong 20 - 80% ca các nghiên cứu trước
đó.4 Do đó, nghiên cứu ca chúng tôi cn ti
thiu 196 bnh nhân vừa điều tr khi bnh
lao phổi để đạt độ tin cậy 95% đ chính
xác d = 5%.
Phương pháp nghiên cứu:
Đây một nghiên cu hi cu. D liu
lâm sàng và chức năng hô hấp ca bnh nhân
được trích xut t phn mm qun bnh
nhân lao phi ti Phòng khám Phi Vit.
Các triu chng lâm sàng dai dng hoc
do tái khám sau khi điều tr khi bnh lao
phổi được trích xut bao gm: st, ho, khc
đàm, ho ra máu, tức ngc, khò khè khó
th.
Chức năng phổi ca bệnh nhân được
đánh giá bằng hp hoc phế thân ký,
được thc hin ti Phòng khám Phi Vit
được lưu trữ trên phn mm qun bnh
nhân ca Phòng khám. Chúng tôi s dng
chức năng phổi gn nht ca bnh nhân:
hp và/hoc phế thân ký. Trường hp
c hai thì ưu tiên sử dng phế thân ký.
Các ch s chức năng phổi được thu thp
bao gm: FEV1, FVC, t l FEV1/FVC,
FEF25-75; TLC, RV, RV/TLC, TGV, Raw,
Gaw, sRaw, sGaw. Các ch s được ghi nhn
theo t l % so vi giá tr d đoán.
Định nghĩa các rối lon chức năng phổi:
- Chức năng thông khí bình thường:
FEV1/FVC > LLN và FEV1, FVC đều ≥ 80%
giá tr d đoán.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
347
- Ri lon thông khí tc nghn
(RLTKTN): FEV1/FVC < LLN.
- Ri lon thông khí hn chế (RLTKHC):
Phế thân ký: TLC < 80% giá tr d đoán,
hoc hp ký: FEV1/FVC LLN
FEV1, FVC đu < LLN (hay <80% giá tr d
đoán).
- Ri lon thông khí hn hp
(RLTKHH): FEV1/FVC < LLN TLC <
80%.
Phân loi mức độ suy gim chức năng
phi: theo tiêu chun ATS-ERS 2005 da
trên FEV1 hoc phân loi mức độ tc nghn
theo tiêu chun GOLD 2024 da trên FEV1.
Đánh giá tc nghẽn đường dn khí nh:
dựa vào lưu lượng ngoi biên FEF25-75%.
Đánh giá tình trng by khí: RV > 120%
giá tr d đoán.
Đánh giá tình trạng căng phồng phi quá
mc: TLC > 120% giá tr d đoán.
Đánh giá kháng lực đường dn khí: da
vào Raw.
Phương pháp xử lý s liu:
X lý s liu bng phn mm SPSS.
Biến s định lượng được trình bày dưới
dng s trung bình độ lch chun khi
phân phối bình thường trình bày dưới
dng trung v khong t phân v khi
phân phối không bình thường. Biến s định
tính được trình bày dưi dng tn s phn
trăm (%). Khảo sát s khác bit gia 2 biến
s định tính được kiểm định bng phép kim
Chi bình phương. Khác biệt có ý nghĩa thống
kê khi p < 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc điểm chung dân s nghiên cu
Trong thi gian t 1/1/2020 đến
1/4/2024, 325 bnh nhân tha tiêu chun
nhận vào đưc thu dung vào nghiên cu. Tuy
nhiên, 102 (31,4%) bnh nhân b loi ra khi
nghiên cứu không đ thông tin v lâm
sàng và chức năng phổi. Đo đó, tổng cng có
223 (68,6%) bệnh nhân được đưa vào nghiên
cu, gm 83 n 140 nam, vi 87 bnh
nhân kết qu phế thân 136 bnh
nhân kết qu hp ký. Trong tng s
223 bnh nhân, 90 (40,4%) bnh nhân
tin s hút thuc lá, trong s này 88 bnh
nhân là phái nam.
Bng 1. Đặc điểm bnh nhân tham gia nghiên cu (n = 223)
Đặc điểm bnh nhân
Nh nht
Ln nht
Trung bình
Độ lch chun
Tui
24
88
59,9
14,7
Chiu cao (cm)
140
181
161,8
7,3
Cân nng (kg)
26
87
56,2
11,0
BMI (kg/m2)
12
34
21,5
3,6
FEV1 % GTDĐ
15
110
61,0
20,8
FVC % GTDĐ
32
121
74,7
17,5
FEF25-75% GTDĐ
2
259
72,5
54,6
Nhn xét: Trong s bnh nhân tham gia nghiên cu, la tui trung bình khong 60 tui,
ch s BMI trung bình khong 21,5 kg/m2, FEV1 trung bình khoảng 61% GTDĐ.
T l và mức độ suy gim chức năng phổi
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
348
Bng 2. Đặc điểm các ri lon thông khí bệnh nhân sau điều tr khi lao phi
Đặc điểm ri lon thông khí
n (%)
Các ri lon thông khí (n = 223)
Bình thường
RLTK tc nghn
RLTK hn chế
RLTK hn hp
Mức độ suy gim chức năng phổi (n = 223)
Nh (FEV1 70% GTDĐ)
Va (FEV1: 60 - 69% GTDĐ)
Nng va (FEV1: 50 - 59% GTDĐ)
Nng (FEV1: 35 - 49% GTDĐ)
Rt nng (FEV1 < 35% GTDĐ)
Mức độ tc nghn theo GOLD 2024 trong nhóm có RLTKTN (n = 100)
Độ 1 (FEV1 > 80% GTDĐ)
Độ 2 (FEV1: 50 - 80% GTDĐ)
Độ 3 (FEV1: 30 - 50% GTDĐ)
Độ 4 (FEV1 < 30% GTDĐ)
47 (21,1)
100 (44,8)
58 (26,0)
18 (8,1)
89 (39,9)
37 (16,6)
25 (11,2)
43 (19,3)
29 (13,0)
3 (3,0)
42 (42,0)
40 (40,0)
15 (15,0)
Nhn xét: Như vậy 79,9% bnh nhân
RLTK sau lao phổi, trong đó rối lon thông
khí tc nghẽn thưng gp nht (44,8%).
60,9% bnh nhân suy gim chức năng
phi t mc va tr lên, vi 13,0% mc rt
nng. Tính riêng trong nhóm RLTKTN,
55% bnh nhân tc nghn mức độ nng
đến rt nng.
So sánh 2 nhóm cókhông hút thuc
cho thy tin s hút thuc yếu t tăng
nng cho mức độ suy gim chức năng phổi:
t l bnh nhân hút thuốc tăng dần t
32,6% trong nhóm suy gim chức năng
phi mức độ nh đến 58,6% trong nhóm suy
gim chức ng phổi rt nng (p = 0,02).
Tương tự, mức độ tc nghẽn đường dn khí
theo GOLD cũng tỉ l hút thuốc tăng
dn t 24,4% GOLD độ 1 đến 68,8%
GOLD độ 4 (p < 0,05).
Tình trng tc nghẽn đường dn khí
ngoi biên: FEF25-75% trung bình 72,5%. T
l FEF25-75% < 80% theo các nhóm ri lon
thông khí bình thường, tc nghn, hn chế
hn hp lần lượt 34,0%, 87,0%, 44,8%
55,6%.
Bng 3. Đặc điểm phế thân ký bệnh nhân sau điều tr khi lao phi (n = 87)
Kết qu phân tích phế thân ký
Kháng lực đường dn khí
Bình thường (Raw < 99% GTDĐ)
Tăng nhẹ (Raw: 100 - 150% GTDĐ)