Bé gi¸o dôc vμ ®μo t¹o
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Ng« thu giang
T¸c ®éng cña c¸c yÕu tè thuéc ®Æc ®iÓm
c«ng ty niªm yÕt tíi møc ®é c«ng bè th«ng tin
vμ hÖ qu¶ cña nã
CHUY£N NGμNH: tμi chÝnh - ng©n hμng
M· Sè: 62340201
Hμ néi, n¨m 2014
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Ngêi híng dÉn khoa häc:
gs.TS. cao cù béi
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án được bo v ti Hi đồng chm lun án
cp trường ti Trường Đại hc Kinh tế quc dân, Hà Ni
Vào hi gi ngày tháng năm 2014.
Có th tìm hiu Lun án ti:
Thư vin Quc gia
Thư vin trường Đại hc Kinh tế Quc dân
1
M ĐẦU
Lý do la chn đề tài
Để th trường chng khoán (TTCK) hot động hiu qu, các nhà đầu tư cn
được cung cp thông tin đầy đủ cho các nhà đầu tư để h có th ra các quyết định
đầu tư phù hp. Thông tin không cân xng (các bên tham gia vào mt giao dch tài
chính có thông tin không đầy đủ) có tác động tiêu cc ti hot động bình thường ca
th trường tài chính.
Th trường chng khoán Vit Nam ra đời t năm 2000 trong nn kinh tế đang
phát trin. Vi hơn 10 năm vn hành, th trường chng khoán đã đi vào hot động
n định vi nhng t chc và các công c cơ bn nht là c phiếu và trái phiếu. Tuy
vy thc tế hot động thi gian gn đây cho thy, còn nhiu hn chế đối vi th
trường để hot động hiu qu như: tâm lý by đàn, giao dch ni gián, giao dch
chng khoán da theo tin đồn v.v… Vi nhng tn ti trên, Lun án la chn
nghiên cu tác động ca đặc đim thuc CTNY ti hot động công b thông tin
ca CTNY trên TTCK Vit Nam và tác động ca công b thông tin này ti TTCK
Vit Nam và CTNY.
Mc đích nghiên cu
Câu hi qun lý đặt ra đối vi các nhà qun lý TTCK Vit Nam và các
CTNY là làm thế nào để ci thin hiu qu hot động th trường thông qua minh
bch thông tin công b và li ích ca hot động này ti các CTNY và ti giao dch
trên TTCK Vit Nam. Để tr li câu hi này, các nhà qun lý TTCK Vit nam
và CTNY cn hiu rõ hot động CBTT, đo lường được mc độ CBTT, nhng
yếu t nào có th tác động đến CBTT ca CTNY, và kết qu giao dch th
trường ca các c phiếu niêm yết s như thế nào khi thc hin hot động CBTT
trên TTCK Vit Nam.
Phm vi và đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là hot động CBTT ca các CTNY chính
thc trên hai Sàn giao dch chng khoán ca th trường Chng khoán Vit Nam.
Phm vi nghiên cu là hot động CBTT t ngày 1 tháng 1 năm 2011 ti ngày
31 tháng 12 năm 2013 ca các công ty niêm yết có thi đim niêm yết chính thc
trên S Giao dch Chng khoán Hà ni và Thành ph H Chí Minh trên TTCK Vit
Nam trước ngày 1 tháng 1 năm 2010.
2
Câu hi nghiên cu
Các câu hi nghiên cu c th được phát trin như sau:
Hot động công b thông tin ca công ty niêm yết trên th trường
chng khoán Vit Nam có th được đo lường vi các biến s và ch tiêu đo
lường nào?
Các yếu t thuc đặc đim công ty niêm yết có tác động ti mc
độ công b thông tin tng quát/ mc độ công b công b ca các nhóm thông
tin t công ty niêm yết trên th trường chng khoán Vit Nam như thế nào?
Mc độ công b thông tin ca công ty niêm yết có tác động ti
th trường niêm yết và công ty niêm yết trên th trường chng khoán Vit
Nam thông qua ch tiêu nào và như thế nào?
Đóng góp mi ca nghiên cu
* Đóng góp v lý lun:
Lun án đã xây dng mt Cơ s lý thuyết toàn din mô t v hot động công
b thông tin (CBTT) ca công ty niêm yết (CTNY) trên th trường Chng khoán.
Lun án đã phát trin các tiêu chí đo lường hot động CBTT; tng hp, điu chnh
và b sung các yếu t thuc CTNY và đánh giá mc độ tác động ca các yếu t này
đến hot động CBTT; và đánh giá h qu ca hot động CBTT đến th trường niêm
yết và CTNY. Lun án xây dng mô hình nghiên cu, các gi thuyết nghiên cu và
s dng phương pháp nghiên cu lượng hóa để kim định các mi tương quan gia
các biến trong mô hình.
C th, hot động CBTT được đánh giá trên ba (3) phương din: tính thông
tin, tính rõ ràng d hiu và tính cp nht ca thông tin công b. Các nghiên cu trước
đây ch đánh giá tng quát hot động CBTT qua ch tiêu tính thông tin.
V yếu t thuc CTNY tác động ti CBTT, Lun án đã đánh giá năm nhóm
yếu t: (1) Đặc đim ngành ngh; (2) Đặc đim v s hu: ngoài ch tiêu s hu
nước ngoài, Lun án đã b sung ch tiêu s hu nhà nước và mi quan h tương h
là nhà s hu có t chc và là nhà nước; (3) Đặc đim v qun tr công ty: lun án
đã điu chnh ch tiêu độc lp, theo đó, xét c trường hp thành viên HDQT kiêm
nhim v trí Tng giám đốc/ Giám đốc trong CTNY; (4) Đặc đim v kết qu kinh
doanh: Lun án b sung ch tiêu dòng tin trong k; (5) Đặc đim v niêm yết:
nghiên cu điu chnh ch tiêu qui mô CTNY; và b sung ch tiêu S niêm yết.
V h qu, không ch đánh giá tác động ca CBTT ti chi phí vn ch s hu
ca CTNY; lun án cũng đánh giá h qu CBTT tng quát và CBTT ca tng nhóm
3
thông tin ti biến động th giá c phiếu. Chưa có nghiên cu nào trước đây xem xét
đánh giá tác động vĩ mô và vi mô ca hot động CBTT đến th giá như vy.
* Nhng đóng góp v thc tin
Các nghiên cu trước đây v lĩnh vc này được thc hin ch yếu ti các
nước có trình độ phát trin cao và/hay th trường Chng khoán (TTCK) có tc độ
phát trin nhanh và có qui mô ln. Vic nghiên cu ti TTCK Vit Nam là mt
đim mi v thc tin ca nghiên cu. Kết qu nghiên cu cũng đem li nhng phát
hin mi v hot động CBTT ca CTNY trên TTCK Vit Nam, c th là:
(1) Thc trng thc hin CBTT ca CTNY
(2) Nhng yếu t tác động tích cc và tiêu cc ti CBTT ca CTNY
(3) H qu tích cc ca CBTT ti chi phí vn ch s hu và biến động th
giá c phiếu trên TTCK Vit Nam
Da trên thc trng đó, lun án đã xây dng h thng kiến ngh vi (1) Cơ
quan qun lý nhà nước để hoàn thin ni dung, qui trình trong các qui định v
CBTT ca CTNY; (2) CTNY để tăng cường nhn thc và hướng thông tin ch đạo
cn cung cp ti nhà đầu tư; và (3) hướng nghiên cu sau này v CBTT ca CTNY
trên TTCK Vit Nam.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN NGHIÊN CU VÀ CƠ S LÝ LUN
1.1 Tng quan tình hình nghiên cu
1.1.1 Các nghiên cu trên Thế gii
Hot động CBTT ca các CTNY được nghiên cu khá ph biến trong hơn 10
năm ti các nước trên Thế gii. Các nghiên cu ca Thế gii tp trung vào ba ni
dung chính ca hot động CBTT là:
Xu thế công b các nhóm thông tin: CBTT theo qui định và CBTT
t nguyn
Lý gii các yếu t tác động đến hot động công b ca CTNY.
Tác động ca hot động CBTT: các nghiên cu xem xét tác động trc tiếp
ca hot động CBTT đến ch th s dng thông tin; và t đó tác động gián tiếp đến
th trường niêm yết.
1.1.1.1 Thông tin công b
Ch s thông tin trong các nghiên cu đầu tiên là ch s được xây dng cho
các thông tin công b bt buc theo lut định. Theo s phát trin ca th trường
Chng khoán trên thế gii, các nhà nghiên cu đã tìm ra xu hướng CBTT ca các
CTNY không ch dng li CBTT theo lut định mà còn công b các thông tin t