1
LI M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài
S tái din ca các cuc khng hong ca tài chính trong thi gian gn
đây đã khiến các quc gia tìm mi bin pháp để bo v nn kinh tế trước nhng
ri ro thách thc ca tài chính. K t cuc khng hong tài chính Đông Á năm
1996-1997 mc d tr ngoi hi thc tế trên toàn cu đã tăng hơn gp ba ln.
D tr ngoi hi được coi mt bin pháp đề phòng ri ro v độ m tài chính,
c th vic đảo chiu đột ngt ca dòng vn và các cuc khng hong tài
chính. Sau hu qu ca khng hong tài chính châu Á, IMF nhn mnh tm
quan trng ca d tr ngoi hi như mt phương tin để ngăn nga qun
lý khng hong.
Theo Nugee (1999), d tr ngoi hi được các quc gia s dng để h tr
chính sách tin tchính sách ngoi hi, và các mc đích khác, nhm đáp ng
các mc tiêu kinh tế vĩ như n đnh tin t n định h thng thanh toán
trong nước h tr xut khu. Nhng nghiên cu gn đây ca Blanchard
cng s (2010) cũng như nghiên cu ca Aizenman Sun (2010) đã cho thy
ngay c các quc gia mc d tr ngoi hi cao cũng đã buc phi s dng
(hoc st gim) d tr ca mình. Các nghiên cu này đã tìm thy mt s bng
chng cho thy d tr ngoi hi là mt “tm đệm gim sc” quan trng cho nn
kinh tế trước cuc khng hong tài chính. Tht vy, mt lượng tài sn d tr
cao trước khng hong th bo v quc gia chng li các cuc tn công đầu
cơ, th làm st gim d tr, dn ti các nguy cơ tn công tin t khác có
th xy ra. D tr trong bi cnh này th hiu nôm na ging như chc năng
người cho vay cui cùng ca Ngân hàng trung ương. D tr ngoi hi góp phn
n định kinh tế vĩ thông qua vic tác động ti hàng lot biến s vĩ khác
như tăng trưởng GDP, cán cân thanh toán, t giá hi đoái lm phát. Duy trì
d tr ngoi như thế nào đ th giúp mt quc gia th đứng vng trước
nhng nh hưởng t các sc kinh tế t bên ngoài vn đề nghiên cu
nhiu nhà kinh tế hoch định chính sách quan tâm. S cn thiết ca d tr
ngoi hi ph thuc vào chế độ t giá quc gia cam kết theo đui. D tr
ngoi hi đặc bit quan trng dưới chế độ t giá c định ngân hàng trung
ương phi liên tc can thip vào th trường ngoi hi đẻ gi vng t giá đã n
định (Edwards, 1983). D tr quc tế càng ln, kh năng can thip ca ngân
2
hàng trung ương càng được m rng và nim tin ca th trường vào nhng
tuyên b v t giá ca nhà điu càng vng chc. Trong khi đó, dưới chế độ t
giá th ni, ngân hàng trung ương không cn phi can thip gi vng t giá,
t giá s vn hành theo quy lut cung cu; do vy d tr quc thế không cn
thiết (Crockett, 1978). Trong thc tế, c chính ph theo đui chế độ t giá
nào đều rt quan tâm đến s biến động ca t giá, vy, duy trì cng c
mc d tr ngoi hi luôn s quan tâm ca các nhà điu hành chính sách
(Calvo Reinhart, 2000). Ngoài vic được s dng để can thip vào t giá,
khi mt quc gia ngày càng gia tăng mc độ hi nhp vào nn kinh tế thế gii,
đặc bit là hi nhp tài chính, đặc bit đối vi các nước mi ni. D tr
ngoi hi không ch đơn thun đ đảm bo khi nguy cơ và tác động ca khng
hong, d tr ngoi hi được xây dng để hiu hoá, chn trước tn công t
các thế lc đầu cơ th gii quyết tt hơn nhng cú sc vĩ do dòng vn
đảo chiu đột ngt. Vic t bo him cho nn kinh tế bng d tr ngoi hi cũng
giúp gim mc độ ph thuc vào s cu tr t cng đồng quc tế như IMF hay
WB, không ch to ra s ph thuc vào các t chc này, còn đưa đến
nhng h ly v chính tr, v thế quc gia... đôi khi s vin tr này còn làm
cho tình hình tr nên trm trng hơn. Thm chí đối vi nhng nước không b nh
hưởng trc tiếp t khng hong, thì d tr ngoi hi cũng đóng mt vai trò quan
trng, để phòng trường hp dòng vn b rút ra đột ngt do khng hong nim tin
đối vi các nước đang phát trin. Nếu mt quc gia ngun d tr quá ln thì
s làm phát sinh chi phí cho vic nm gi d tr ngoi hi do li nhun thu được
t đầu tư d tr ngoi hi thường thp hơn chi phí đi vay vn nước ngoài. Còn
nếu quc gia mt lượng d tr quá mng thì s gây tác động tiêu cc ti kh
năng thanh toán cũng như an ninh tài chính quc gia.
D tr ngoi hi còn được các quc gia s dng để h tr tin t và chính
sách ngoi hi. Trong hai thp k qua, d tr ngoi hi ca các nước đã gia
tăng rt , đặc bit là các nước châu Á, mc d tr khng l ti các nước này
là kết qu ca nhu cu phòng nga, phn ánh mong mun t bo him chng li
nhng hn chế do vay vn đột ngt t các nước khác nhm n định kinh tế vĩ
mô. n định kinh tế vĩmt trong nhng vn đề quan trng nht trong các
mi quan tâm v kinh tế vĩ hin đại trên thế gii. Cân bng kinh tế vĩ
gn đây đã b nh hưởng bi nhiu yếu t, gây ra bi quá trình toàn cu h
đang din ra trên thế gii.
3
D tr ngoi hi là mt trong nhng ch s kinh tế quan trng đi vi các
nn kinh tế, nhưng s đc bit quan trng hơn đối vi các nn kinh tế đang phát
trin đang thc hin m ca, t do hoá các giao dch vn quc tế như Vit
Nam. Ti Vit Nam, sau khi tăng liên tc đạt mc đỉnh vào gia năm 2008,
do tác động tiêu cc ca cuc khng hong tài chính toàn cu các bt n
kinh tế vĩ trong nước, NHNN phi s dng d tr ngoi hi đ can thip
dn đến d tr ngoi hi b suy gim mnh. T năm 2014 tr li đây, nhng
chính sách kinh tế tích cc đã giúp cho nn kinh tế Vit Nam phc hi tr li và
cùng vi đó s tăng tr li ca d tr ngoi hi quc gia. Vi con s d tr
ngoi hi tính đến thi đim tháng 12/2016 vào khong 38 t. Tuy nhiên, nếu
so vi các quc gia trong khu vc thì đây vn là con s còn khiêm tn và tương
đối thp. Đứng trước s m ca và hi nhp ngày càng sâu rng vào nn kinh tế
thế gii, đặc bit sau giai đon khng hong tài chính toàn cu va qua đòi
hi Vit Nam phi n định kinh tế vĩ mô. n định kinh tế vĩ cũng điu
kin tiên quyết nn kinh tế Vit Nam tăng trưởng bn vng hơn, đặc bit
trong trung và dài hn. D tr ngoi hi là mt trong nhng yếu t góp phn n
định kinh tế vĩgiúp chúng ta có th ch động đối phó vi các cú sc kinh tế
t bên ngoài.
T thc tế trên, có th thy nghiên cu v d tr ngoi hi, đánh giá nhng
c động ca d tr ngoi hi đối vi n định kinh tế vĩ u cu khách quan
thc tin đt ra. Trên cơ s đó, tác gi đã la chn nghn cu đềi Tác đng
ca d tr ngoi hi đi vi n định kinh tế vĩ ti Vit Nam”.
2. Mc tiêu nghiên cu, đối tượng nghiên cu và phm vi nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu:
Đề tài nghiên cu tp trung vào các mc tiêu sau:
- H thng hóa nhng vn đề lý lun v DTNH và n định kinh tế vĩ mô.
- B sung khung thuyết v tác động ca DTNH đến mt s ch tiêu
liên quan đến n định kinh tế vĩ như tăng trưởng GDP, t giá hi đoái, cán
cân thanh toán và lm phát.
- Phân tích tình hình kinh tế vĩ mô, thc trng DTNH tác động ca
DTNH đến n định kinh tế vĩ Vit Nam giai đon 2000 - 2016.
- Kim chng tác động ca DTNH đến mt s biến phn ánh n định vĩ
Vit Nam theo s liu có tn sut quý t năm 2000 đến năm 2016.
4
- Đề xut gii pháp tăng cường DTNH góp phn thc hin mc tiêu n
định kinh tế vĩ hn chế bt n ca kinh tế vĩ giai đon tiếp theo
Vit Nam.
Đối tượng nghiên cu:
Tác động ca d tr ngoi hi ti n định kinh tế vĩ mô ti Vit Nam.
Phm vi nghiên cu:
Phm vi nghiên cu biến đng ca d tr ngoi hi Vit Nam trong giai
đon 2000- 2016, xem t din biến ca c biến s kinh tế vĩ mô, bt n kinh tế vĩ
mô mc độ c đng ca d tr ngoi hi ti các biến sy trong cùng giai đon.
Câu hi nghiên cu
Đề tài nghiên cu này s tr li nhng câu hi sau đây:
(1) Mi quan h gia d tr ngoi hi vi các ch s kinh tế phn ánh bt
n kinh tế vĩ mô như thế nào?
(2) Thc trng và xu hướng ca d tr ngoi hi trên thế gii Vit
Nam trong thi gian qua có nhng vn đề gì ni bt?
(3) Tác động ca d tr ngoi hi đến tăng trưởng và bt n kinh tế vĩ
thi k 2000-2016 là như thế nào?
(5) Làm thế nào để tăng cưng qun tt d tr ngoi hi góp phn
n định kinh tế vĩ mô ti Vit Nam?
3. Cách tiếp cn và phương pháp nghiên cu
Cách tiếp cn
- Đi vi d tr ngoi hi: Tng quan h thng cơ s lý lun v d tr ngoi
hi. Xác định mc độ tác động d tr ngoi hi đến mt s biến vĩ mô. Nghiên cu
phân tích mi lĩnh vc có s tác động ch cc hay tiêu cc đối vi tng ch s
kinh tế vĩ đơn l qua đó đánh giá nh nh kinh tế vĩ ca Vit Nam giai
đon 2000 - 2016. Xây dng mt s gii pháp nhm đáp ng nhu cu cp thiết ca
nn kinh tế đối vi vic gia tăng d tr ngoi hi, s dng ngoi hi hiu qu.
- Đối vi n đnh kinh tế vĩ : Trong nghiên cu y, c gi đánh giá thc
trng kinh tế vĩ mô ca Vit Nam da trên đánh g các biến s kinh tế gm tăng trưng
GDP, lm phát, cán cân thanh toán, t giá hi đi ch s bt n kinh tế vĩ mô.
Phương pháp nghiên cu:
- Phương pháp thng bao gm các hot động thu thp x s liu,
tng hp, trình bày s liu và tính toán các t l v d tr ngoi hi/M2;
5
d tr ngoi hi/tun nhp khu; d tr ngoi hi/n nước ngoài, ch s bt
n kinh tế vĩ mô và mt s ch tiêu khác nhm phc v quá trình phân tích,
đánh giá. S liu được s dng trong lun án s liu được thu thp ch
yếu t ngun thng kê ca Qu tin t quc tế, Ngân hàng thế gii, Ngân
hàng nhà nước, Tng cc thng kê, B Tài chính. Ngoài ra, lun án còn s
dng thông tin t báo chí, tp chí chuyên ngành và kế tha nhng kết qu
nghiên cu thc nghim có liên quan.
- Phương pp sonh đi chiếu: Da trên cơ s c s liu đã đưc thu thp và
x , c gi thc hin so sánh s biến động qua các giai đon, so nh gia
c thi k nhm đưa ra nhng đánh g chuyênu hơn v vn đề nghiên cu
- Phương pháp logic: T phân tích và h thng a lun v d tr ngoi
hi và mi quan h ca d tr ngoi hi vi n định kinh tế vĩ, lun án
nghiên cu trường hp ca Vit Nam giai đon t 2000- 2016. Trên cơ s
đó tng hp quan đim, đề xut gii pháp v tăng cường d tr ngoi hi
linh hot ch động ng phó vi các biến động ca kinh tế thế gii, góp
phn n định kinh tế vĩ mô ca Vit Nam thi gian ti.
- Phương pháp hình hóa: Lun án xây dng mt s hình t quá
trình tác động ca d tr ngoi hi ti các ch s kinh tế vĩ
- Lun án s dng phương pháp đnh lưng trong vic phân tích tác động ca d
tr ngoi hi ti n định kinh tế vĩ Vit Nam. Lun án s dng mô hình
VAR để xemt mi quan h gia d tr ngoi hi và tăng trưng, đầu tư, ch
s bt n vĩ (được tính tn da trên t l n ng so vi GDP, thâm ht
ngân ch so vi GDP, lm phát t giá), mc độ m ca nn kinh tế. D
liu được s dng có tn sut theo quý, t năm 2000 đến năm 2016.
4. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đề tài
(1) V lý lun:
- Lun án đã h thng hóa thuyết v tác động ca DTNH đối vi n
định kinh tế vĩ mô ti Vit Nam.
- Nghiên cu kinh nghim ca mt s nước như Thái Lan, Hàn Quc,
Trung Quc trong vic s dng DTNH đối vi các cuc khng hong, xây dng
bài hc kinh nghim đối vi Vit Nam.
- Da trên cơ s thuyết các nghiên cu thc nghim đã được thc
hin, lun án xây dng mô hình nghiên cu tác động ca DTNH đối vi n định
kinh tế vĩ mô ti Vit Nam.
6
(2) V mt thc tin:
- Lun án cung cp mt cái nhìn tương đối toàn din v thc trng ca d
tr ngoi hi tác động ti n đnh kinh tế vĩ Vit Nam thi k 2000-
2016. S dng hình định lượng các biến vĩ để xác định nh hưng ca
d tr ngoi hi ti Vit Nam vi mt s biến s kinh tế vĩ mô, xét cho thi k
2000- 2016. Qua đó, ch ra được tm quan trng ca d tr ngoi hi trong bi
cnh toàn cu hóa đang din ra ngày càng sâu rng như hin nay.
- Lun án hướng ti vic đánh giá được mc độ tác động ca d tr ngoi
hi đối vi mt s biến phn ánh n định kinh tế vĩ mô.
- Da trên các kết qu nghiên cu, Lun án đưa ra mt s khuyến ngh
nhm tăng quy d tr ngoi hi, góp phn thc hin mc tiêu n định kinh
tế vĩ mô, tăng trưởng bn vng trong giai đon tiếp theo Vit Nam.
- Nhng đóng góp mi ca đề tài:
Đối vi vn đề d tr ngoi hi tác đng ca d tr ngoi hi ti n
định kinh tế vĩ mô, hin ti đã có nhiu nghiên cu được thc hin trên thế gii
vi các phương pháp nghiên cu khác nhau, tuy nhiên tính đến thi đim y,
các nghiên cu v d tr ngoi hi Vit Nam vn mc rt hn chế, chưa
nghiên cu nào được thc hin cho Vit Nam tính toán ch s tng hp bt
n vĩ MII. D tr ngoi hi tác động quan h vi các biến s trong
các nghiên cu thc nghim đa phn phn ánh đúng thuyết nhưng chưa đi
ti mt kết lun thng nht cho tt c các nghiên cu do s khác nhau v đối
tượng nghiên cu, biến la chn, thi k và phương pháp.
5. Kết cu ca đề tài
Lun án đưc trình bày thành bn chương vi các ni dung c th như sau:
Chương 1. Tng quan các nghiên cu v d tr ngoi hi và tác động ca
d tr ngoi hi đến n định kinh tế vĩ
Chương 2. Thc trng kinh tế vĩ mô d tr ngoi hi Vit Nam, 2000-2016.
Chương 3. Phân tích định lưng tác động ca d tr ngoi hi đến n
định kinh tế vĩ Vit Nam.
Chương 4. Mt s khuyến ngh nhm tăng cường d tr ngoi hi góp
phn n định kinh tế vĩ mô ti Vit Nam.
7
CHƯƠNG 1.
TNG QUAN CÁC NGHIÊN CU V D TR NGOI HI VÀ TÁC
ĐỘNG CA D TR NGOI HI ĐẾN N ĐỊNH KINH T VĨ
1.1. Khái quát v d tr ngoi hi
1.1.1. Khái nim v d tr ngoi hi
Theo tài liu Cm nang cán cân thanh toán quc tếca Qu Tin t
Quc tế (IMF) xut bn ln th 6 (năm 2009), tng kết kinh nghim v qun
d tr ngoi hi ca các nước, d tr ngoi hi (DTNH) được hiu như sau:
“D tr ngoi hi ca mt quc gia là nhng tài sn có tính quc tế, được Ngân
hàng Trung ương cơ qun qun tin t qun s dng, nhm tài tr
trc tiếp cho thâm ht cán cân thanh toán hoc can thip kim soát t giá và tài
tr cho mt s nhu cu khác như đảm bo nim tin v giá tr đồng ni t cũng
như tính n định ca nn kinh tế, nn tng chính cho các khon vay n
nước ngoài”. D tr ngoi hi bao gm các loi tài sn ngoi hi sau: Ngoi t,
Vàng tin t, Quyn rút vn đặc bit (SDR), Hn mc d tr ti IMF các tài
sn ngoi hi khác.
1.1.2. Ngun hình thành và mc tiêu
1.1.2.1. Ngun ca d tr ngoi hi
Ngun gc ca s d tr ngoi hi phn ln t thng dư trong cán cân
thanh toán. Cán cân thanh toán theo đnh nghĩa ca IMF trong n bn ln th 6
năm 2009, S tay v cán cân thanh toán quc tế mt bn thng kê tóm tt
mt cách h thng, trong mt khong thi gian nht định, các giao dch kinh tế
ca mt nn kinh tế vi phn còn li ca thế gii. Các giao dch, đa s gia
đối tưng thường trú phi thường trú, gm các giao dch v hàng hóa, dch
v thu nhp; và các giao dch v trái quyn tài chính n đối vi phn còn
li ca thế gii.
8
\
Sơ đồ 1.1: Mi quan h gia các thành phn cán cân thanh toán.
Ngun: Tác gi t tng hp
1.1.2.2. Mc tiêu ca d tr ngoi hi:
Th nht, thc hin chính sách tin tchính sách t giá thông qua vic
can thip vào th trường ngoi hi, n định t giá
Th hai, duy ttính thanh khon ca th trường ngoi hi để hn chế tác
động tiêu cc trong trường hp xy ra khng hong tài chính;
Th ba, điu chnh cán cân thanh toán, là tài sn d tr để duy trì lòng tin
v kh năng đảm bo thanh toán nghĩa v n nước ngoài ca nn kinh tế, kh
năng h tr giá tr ca đồng ni t, th hin kh năng đảm bo tài chính ca
quc gia góp phn thu hút đầu tư trc tiếp và gián tiếp nước ngoài;
Th tư, d tr cho các trưng hp khn cp thm ha mang tính
quc gia.
1.1.3. Đánh giá quy mô d tr ngoi hi
- T l d tr ngoi hi và giá tr nhp khu, khong 12 đến 14 tun nhp
khu hoc 3 hoc 4 tháng nhp khu được coi là đủ.
- T l d tr ngoi hi và n ngn hn nước ngoài, t l này phi ln hơn
1 thì mi đảm bo tính thanh khon.
- T l d tr ngoi hi và mc cung tin rng t 10 đến 20% là chun.
Xut khu - Nhp khu
Mu dch hu hình
(hàng hóa sn xut)
Mu dch vô hình (dch v)
Chuyn giao mt chiu
(vin tr quc tế)
n cân
thanh toán
Thu nhp nước ngoài ròng - li
nhun ròng và đu tư trên tài sn
nưc ngoài
Ngun vn trung/dài hn
Tin "nóng" - ngun vn ngn
hn
Thay đi ròng d tr ca nn
ng trung ương
Tài khon
vãng lai
Tài khon
vn và Tài
chính
D tr
ngoi hi
9
1.2. Tác động ca d tr ngoi hi đến n định kinh tế vĩ
1.2.1. Khái nim n định kinh tế vĩ
n định kinh tế vĩ trng thái cân bng được duy trì trong mt
khong thi gian nht định trong mt gii hn thng nht. Tham s trung
tâm gc trong nn kinh tế cũng như các ch s khác liên quan. Các tiêu
chun hi t ca Liên minh tin t châu Âu v s n định kinh tế vĩ được
chng minh bng thuyết Không gian tin t ti ưu ca Mundell- Fleming
(1961) cũng như thc tế thành lp hot động Liên minh tin t châu Âu
(EMS) k t năm 1998. Đồng tin Euro ra đời và được đưa vào lưu hành năm
2002 là s khng định tính đúng đắn ca lý thuyết.
Trên thc tế, khi xét ti trng thái n định hay không n định, không
ngưỡng duy nht nào đối vi mi biến s kinh tế vĩ mô. Song, thay vào đó,
mt chui các liên kết các mc độ khác nhau gia các biến s kinh tế vĩ mô (ví
d tăng trưởng, lm phát, thâm ht tài khóa, thâm ht i khon vãng lai,
DTNH…) li cho thy trng thái bt n. Ngoài các ch s đơn để phn ánh bt n
kinh tế vĩ mô, ch s bt n kinh tế vĩ tng hp (MII- Macroeconomics
Instablity Index) đã được tính toán trong mt s nghiên cu thc nghim để đánh
giá tình trng bc tranh kinh tế vĩ mô có n định hay bt n (Ismihan, 2003).
1.2.2. Tng quan các nghiên cu thc nghim v tác động ca d tr ngoi
hi đến n định kinh tế vĩ
1.2.2.1. Các nghiên cu trên thế gii
Các nghiên cu thc nghim thông thường ch đề cp ti mt hoc mt
vài ch tiêu liên quan ti n định kinh tế vĩ mô. Nên ni dung tng quan tác
động ca d tr ngoi hi đến n định vĩ s được tách thành các mc nh
xét tác động ca d tr ngoi hi đến: tăng trưởng GDP, t giá hi đoái, cán cân
thanh toán, lm phát.
Sơ đồ 1.2: Tác động khi DTNH tăng lên
Ngun: Theo Gong Cheng (2012)
10
1.2.2.3. Tng quan các nghiên cu v tác động ca d tr ngoi hi đối vi n
định kinh tế vĩ Vit Nam
Vit Nam, hin chưa công trình nào nghiên cu v tác động ca d
tr ngoi hi đối vi n định kinh tế vĩ ti Vit Nam . Tuy nhiên, có mt s
công trình nghiên cu và lun án các khía cnh khác nhau ca d tr ngoi
hi được đề cp mt s tp chí chuyên ngành.
1.2.2.3. Mt s kết lun rút ra t tng quan nghiên cu thc nghim:
Th nht, nhng nước đang phát trin, DTNH là mt nhân t kinh tế vĩ
mô quan trng để tăng tc độ tăng trưởng kinh tế dài hn, tm đệm chng đỡ
nn kinh tế. DTNH th kìm hãm đà suy gim ca sn lượng do s chy ra
đột ngt ca các dòng vn. các nước phát trin, DTNH vượt mc s cơ s
để có th vay được lượng vn ln trên th trường tài chính quc tế khi cn thiết.
Th hai, DTNH tác động tích cc ti t giá hi đoái thc. Khi t giá được
định giá thp s tác đng kích thích xut khu. DTNH nhân t để n định
t giá. T giá hi đoái thp như mt phn ca chiến lưc xut khu tng th.
Vic ngăn chn s tăng gca t giá thông qua vic tích tr DTNH th
kim chế chi tiêu nhp khu, t đó kích thích xut khu, đầu tư tăng
trưởng kinh tế. S tăng giá liên tc ca t giá thc s dn đến cuc khng
hong ngoi hi. các nước đang phát trin t giá hi đoái b định giá cao
bt li cho tăng trưởng kinh tế. Các quc gia tr lượng DTNH ln t l
tăng trưng kinh tế cao hơn. Tăng trưởng kinh tế cao thường kết hp vi t l
cao trong thương mi / GDP, do đó t l cao trong DTNH/GDP. Mt trong
nhng cách để đạt được mc ti ưu ca thương mi quc tế và nhn được các
khon thu t bên ngoài s ch t DTNH, dn ti đồng tin được định giá
thp và thúc đẩy xut khu. c quc giaDTNH ln đã làm gim t ghi
đoái thc, dn đến s gia tăng t trng xut khu trong GDP. Nếu t giá b
chng li do dòng vn chy ra nước ngoài, nó s ch làm cho vic chuyn đổi
tiết kim trong nước hn chế thành các ng vn đầu ra, tt c đu gây thit
hi cho đu tư.
Th ba, DTNH các nước đang phát trin tương quan cao hơn vi tc
độ tăng trưởng kinh tế DTNH càng ln thì càng tt đối vi các nước đang
phát trin nhm gim ri ro các cuc tn công đầu cơ, tr n nước ngoài
gim chi ptài chính. Tác động ca tích tr DTNH không ch tăng cường t l
đầu tư/GDP mà còn ti t trng ca xut khu thương mi trong GDP. T l
thương mi/GDP tương quan dương vi s tích lũy DTNH ý nghĩa
ngược li vi t giá.
Th tư, v dài hn, d tr DTNH có tác đng đến tc đ tăng trưởng kinh
tế kinh tế hay không thì còn tùy vào thc trng mi nước, mt s nghiên cu
cho thy có tác động tích cc ti tăng trưởng dài hn các nước đang phát trin
nhưng li không xy ra các nước phát trin.