BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------
QUẢN THỊ KIỀU THANH
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ KỸ NĂNG “CỨNG” VÀ
CÁC YẾU TỐ KỸ NĂNG “MỀM”
ĐẾN KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ BÁN HÀNG
LĨNH VỰC MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TẠI
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------
QUẢN THỊ KIỀU THANH
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ KỸ NĂNG “CỨNG” VÀ
CÁC YẾU TỐ KỸ NĂNG “MỀM”
ĐẾN KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ BÁN HÀNG
LĨNH VỰC MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TẠI
KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN QUANG THU
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tôi tự nghiên cứu và thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Quang Thu.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của
luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu
khoa học của luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2013
Người thực hiện luận văn
Quản Thị Kiều Thanh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4.1 Nguồn dữ liệu và tài liệu ........................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp thực hiện ............................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................. 5
1.6 Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 6
2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 6
2.2 Khái niệm kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” trong công việc ....................... 6
2.3 Sự khác biệt và tầm quan trọng của kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” trong
công việc .................................................................................................................. 7
2.4 Các yếu tố kỹ năng cứng và các yếu tố kỹ năng mềm trong công việc trong
các nghiên cứu trước đây ......................................................................................... 9
2.4.1 Nghiên cứu trên thế giới ............................................................................. 9
2.4.2 Nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................ 15
2.5 Lý thuyết về kết quả công việc (job performance) và mối liên hệ giữa kỹ năng
công việc và kết quả công việc .............................................................................. 16
2.6 Tổng quan về công việc bán hàng kỹ thuật (Sales Engineering) và vai trò kỹ
sư bán hàng (Sales Engineer) ................................................................................ 19
2.7 Tóm tắt ............................................................................................................. 21
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
................................................................................................................................... 22
3.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 22
3.2. Nghiên cứu định tính và kết quả .................................................................... 23
3.3. Nghiên cứu định lượng và kết quả ................................................................. 24
3.3.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 24
3.3.2. Phương pháp và quy trình thu thập dữ liệu ............................................. 26
3.3.3 Đo lượng các thuộc tính nghiên cứu ......................................................... 26
3.3.4 Đánh giá các nhóm yếu tố kỹ năng trong công việc và kết quả công việc
của Kỹ sư bán hàng ............................................................................................ 30
3.3.5 Các yếu tố kỹ năng trong công việc và kết quả công việc của SE ........... 37
3.3.6. Các yếu tố cá nhân và kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng ................ 45
3.4 Tóm tắt ............................................................................................................. 53
CHƯƠNG 4: Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN ............................................................. 54
4.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 54
4.2 Kết quả nghiên cứu chính ................................................................................ 54
4.3 Hàm ý cho nhà quản lý doanh nghiệp ............................................................. 57
4.3.1 Các yếu tố kỹ năng quan trọng cần có đối với kỹ sư bán hàng ................ 57
4.3.2 Các yếu tố kỹ năng quan trọng tác động đến kết quả công việc của kỹ sư
bán hàng ............................................................................................................. 59
4.3.3 Sự khác biệt về kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa các nhóm yếu
tố cá nhân ........................................................................................................... 61
4.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 2 TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 3 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 5 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
PHỤ LỤC 6 PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
PHỤ LỤC 7 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHỤ LỤC 8 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảy nhóm kỹ năng và các thuộc tính kỹ năng của người kỹ sư làm việc
trong môi trường đa ngành trong nghiên cứu của Nguyen (1998) ........................... 10
Bảng 2.2: Khung kỹ năng công việc của ACCI (2002) ........................................... 14
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiên nghiên cứu ................................................................... 22
Bảng 3.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................. 25
Bảng 3.3: Thang đo các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của SE. ................ 27
Bảng 3.4: Thang đo các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của SE ................. 28
Bảng 3.5: Thang đo kết quả công việc của kỹ sư bán hàng ...................................... 30
Bảng 3.6: Kết quả EFA thang đo các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của SE
................................................................................................................................... 32
Bảng 3.7: Kết quả EFA thang đo các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của SE
................................................................................................................................... 33
Bảng 3.8: Kết quả EFA thang đo kết quả công việc của SE ..................................... 34
Bảng 3.9: Kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo .................................................. 35
Bảng 3.10: Ký hiệu các biến nghiên cứu .................................................................. 39
Bảng 3.11: Trung bình của các thuộc tính kỹ năng trong công việc của SE ............ 39
Bảng 3.12: Mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa kết quả công việc với các từng
yếu tố kỹ năng. .......................................................................................................... 40
Bảng 3.13: Kiểm định đa cộng tuyến ........................................................................ 41
Bảng 3.14: Đánh giá độ phù hợp của mô hình .......................................................... 42
Bảng 3.15: Các yếu tố kỹ năng trong công việc tác động vào kết quả công việc của
Kỹ sư bán hàng. ......................................................................................................... 43
Bảng 3.16: Thống kê kết quả công việc theo nhóm giới tính ................................... 45
Bảng 3.17: Kiểm định Independent Samples Test sự khác biệt kết quả công việc
theo giới tính ............................................................................................................. 46
Bảng 3.18: Thống kê mô tả kết quả công việc của SE theo nhóm tuổi .................... 46
Bảng 3.19: Kiểm định sự đồng nhất ......................................................................... 47
Bảng 3.20: Phân tích ANOVA kết quả công việc theo các nhóm tuổi ..................... 47
Bảng 3.21: Phân tích ANOVA sâu của các nhóm tuổi ............................................. 47
Bảng 3.22: Thống kê mô tả kết quả công việc của SE theo thâm niên công tác ...... 48
Bảng 3.23: Kiểm định sự đồng nhất .......................................................................... 49
Bảng 3.24: Phân tích ANOVA kết quả công việc theo thâm niên công tác ............. 49
Bảng 3.25: Phân tích ANOVA sâu của các nhóm thâm niên công tác ..................... 49
Bảng 3.26: Thống kê mô tả kết quả công việc của SE theo thu nhập ....................... 50
Bảng 3.27: Kiểm định sự đồng nhất .......................................................................... 51
Bảng 3.28: Phân tích ANOVA kết quả công việc theo thu nhập .............................. 51
Bảng 3.29: Phân tích ANOVA sâu của các nhóm thu nhập ..................................... 51
Bảng 3.30: Kiểm định sự đồng nhất .......................................................................... 52
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Qui trình thực hiện nghiên cứu ................................................................... 4
Hình 3.1: Các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc
tác động vào kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng ................................................ 38
Hình 4.1: Các yếu tố kỹ năng công việc tác động kết quả công việc của Kỹ sư bán
hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực TP. HCM ........................... 56
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACCI:
ACG:
AIG:
Phòng Thương mại và Công nghiệp Úc (the Australian Chamber of Commerce and Industry) Tập đoàn tư vấn Allen (Allen Consulting Group) Tập đoàn công nghiệp Úc (Australian Industry Group)
ANOVA: Phân tích phương sai (Analysis Variance)
BCA:
DEST:
FEA:
IES:
MLR:
OECD:
SE:
SPSS:
Hội đồng Kinh doanh Úc (the Business Council of Australia) Vụ Khoa học, Giáo dục và Đào tạo (the Department of Education, Science and Training) Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) Viện nghiên cứu việc làm (The Institute for Employment Studies) Phân tích hồi qui bội (Multiple Regression Analysis) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Co- operation and Development) Kỹ sư bán hàng (Sales Engineer) Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences)
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
VIF:
Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor)
TÓM TẮT
Đề tài này nghiên cứu các yếu tố kỹ năng “cứng”, các yếu tố kỹ năng “mềm”
trong công việc và kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị
công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Quy trình nghiên cứu gồm hai
bước. Trước tiên nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với các chuyên gia có
kinh nghiệm trong công việc bán hàng kỹ thuật để khám phá các thuộc tính kỹ năng
trong công việc của Kỹ sư bán hàng, làm cơ sở để thiết lập các đo lường các thuộc
tính này cho nghiên cứu định lượng tiếp theo. Tiếp theo, nghiên cứu định lượng
thông qua phương pháp phỏng vấn trực tiếp 241 Kỹ sư bán hàng đang làm việc
trong lĩnh vực kinh doanh máy móc và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố
Hồ Chí Minh, với mục đích xác định mức độ tác động của các yếu tố kỹ năng trong
công việc đến kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng, đồng thời nghiên cứu cũng
đánh giá sự khác biệt của kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng đối với một số
thuộc tính cá nhân như tuổi, giới tính, thu nhập, vị trí và thâm niên công tác.
Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy có hai nhóm các yếu tố kỹ năng trong
công việc mà các chuyên gia đánh giá cao là: (1) nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” gồm
12 kỹ năng liên quan đến các kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên môn.; (2)
nhóm các yếu tố kỹ năng “mềm” gồm 24 kỹ năng liên quan đến các kỹ năng tương
tác trong quá trình hành nghề của người kỹ sư bán hàng. Kết quả phân tích EFA
trong nghiên cứu định lượng cho thấy nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” gồm bốn nhóm
nhỏ: kỹ năng và kiến thức về kỹ thuật, thực hành kinh doanh, kỹ năng sử dụng ngôn
ngữ và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; nhóm yếu tố kỹ năng “mềm” gồm bảy
nhóm nhỏ: kỹ năng giao tiếp hiệu quả, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xây dựng
quan hệ, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng hoạch định, tổ chức và tự quản lý, kỹ
năng học tập và kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh. Kết quả phân tích
hồi quy cho thấy, trong các yếu tố kỹ năng này thì có ba yếu tố kỹ năng “cứng” và
ba yếu tố kỹ năng “mềm” tác động hiệu quả đến kết quả công việc của Kỹ sư bán
hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp theo thứ tự từ mạnh đến yếu là: (1) kỹ
năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh, (2) kỹ năng giải quyết vấn đề, (3) kỹ
năng làm việc nhóm, (4) kiến thức và thực hành kỹ thuật, (5) kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin và (6) kỹ năng thực hành kinh doanh. Kết quả công việc của Kỹ sư
bán hàng có sự khác biệt giữa nhóm tuổi, thu nhập và thâm niên công tác. Những
người kỹ sư bán hàng có tuổi càng cao, thu nhập càng cao và thâm niên công tác
càng lâu năm thì kết quả công việc sẽ tốt hơn những người còn lại.
Kết quả nghiên cứu đưa ra một số hàm ý cho nhà quản lý doanh nghiệp, cho
những người sử dụng lao động có chính sách quản trị nhân sự về đào tạo và phát
triển các kỹ năng “cứng” và “mềm” phù hợp với nhân viên bán hàng kỹ thuật tại
doanh nghiệp. Cuối cùng, đề tài chỉ ra các hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong thời hội nhập, khi các nhà đầu tư nước ngoài ồ ạt vào Việt Nam tuyển
dụng lao động, yếu tố quan tâm hàng đầu là chất lượng người lao động Việt Nam
(Bùi Thị Hải Lý, 2012). Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố
quyết định đến năng lực cạnh tranh của nền kinh tế đất nước. Đối với bất kỳ tổ chức
kinh tế nào, chất lượng người lao động sẽ quyết định đến sự thành bại và hiệu quả
hoạt động của tổ chức đó. Chất lượng mỗi cá nhân người lao động được thể hiện và
đánh giá ở nhiều khía cạnh, trong đó yếu tố được nhấn mạnh là kỹ năng “cứng” và
kỹ năng “mềm” (Nguyễn Quốc Việt và Nguyễn Minh Thảo, 2012). Tùy theo tính
chất mỗi công việc mà mỗi nhóm kỹ năng sẽ có yêu cầu cụ thể và năng lực khác
nhau (Han, 2011).
Kỹ sư bán hàng (Sales Engineer - SE) đóng một vai trò quan trọng trong hoạt
động bán hàng kỹ thuật của bất kỳ doanh nghiệp có sản xuất và/hay kinh doanh
dịch vụ và/hay sản phẩm có tính kỹ thuật cao. Kỹ sư bán hàng cũng được gọi là “Kỹ
sư hệ thống”, “Kỹ sư hỗ trợ bán hàng” hay “Tư vấn kỹ thuật”. Trong quá trình bán
hàng, Kỹ sư bán hàng hoạt động như một “bách khoa toàn thư về kỹ thuật” trong
đội bán hàng (Wilson và Hunt, 2011), thuyết trình các phương diện về kỹ thuật của
sản phẩm để giải đáp những vấn đề kỹ thuật mà khách hàng yêu cầu. Theo sổ tay
định nghĩa công việc của Cục thống kê lao động Mỹ (2012), công việc của Kỹ sư
bán hàng là bán những sản phẩm hoặc dịch vụ có tính công nghệ và khoa học phức
tạp. Họ phải có kiến thức rộng về các bộ phận và chức năng của sản phẩm và phải
hiểu các quy trình vận hành khoa học của những sản phẩm này. Người Kỹ sư bán
hàng thường xuyên làm việc trong điều kiện căng thẳng bởi vì thu nhập và bảo đảm
việc làm của họ phụ thuộc vào hoàn thành doanh số bán hàng. Một số kỹ sư bán
hàng có thể làm việc nhiều giờ và không thường xuyên để đáp ứng doanh số bán
hàng mục tiêu và nhu cầu của khách hàng. Người Kỹ sư bán hàng thường phải có
2
bằng cử nhân kỹ thuật hoặc các lĩnh vực có liên quan. Một Kỹ sư bán hàng thành
công cần phải kết hợp kiến thức kỹ thuật về các sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đang
bán với các kỹ năng tương tác cá nhân tốt.
Vậy những yếu tố kỹ năng “cứng” và những yếu tố kỹ năng “mềm” nào cần
có ở người Kỹ sư bán hàng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh hiện nay? Đánh giá
tác động của những yếu tố của kỹ năng “cứng” và “mềm” này đến kết quả công việc
của kỹ sư bán hàng như thế nào? Doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua nâng cao các kỹ năng cho đội ngũ Kỹ sư
bán hàng của mình? Để trả lời những câu hỏi trên, tôi chọn đề tài: “Tác động của
các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” đến kết quả công việc
của Kỹ sư bán hàng trong lĩnh vực máy – thiết bị công nghiệp tại khu vực thành
phố Hồ Chí Minh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Với lý do chọn đề tài trên đây, nghiên cứu này đặt ra những mục tiêu sau:
Một là, xác định các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm”
quan trọng cần có trong công việc của kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy - thiết bị công
nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Hai là, đánh giá mức độ tác động các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ
năng “mềm” trên đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy - thiết bị
công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Ba là, kiểm định sự khác biệt về kết quả công việc của kỹ sư bán hàng lĩnh
vực máy - thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Mính đối với các yếu
tố cá nhân: giới tính, nhóm tuổi, thâm niên công tác, thu nhập và vị trí công tác.
Bốn là, hàm ý đối với các nhà quản lý doanh nghiệp để có chính sách quản trị
nhân sự về đào tạo và phát triển các kỹ năng “cứng” và “mềm” phù hợp với nhân
viên bán hàng kỹ thuật tại doanh nghiệp và hướng nghiên cứu tiếp theo.
3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố
kỹ năng “mềm” trong công việc và kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng.
Nghiên cứu được thực hiện tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, đối tượng
khảo sát là những người đang làm công việc Kỹ sư bán hàng (Sales Engineer) tại
các doanh nghiệp trong lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Nguồn dữ liệu và tài liệu
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ các bảng câu hỏi thiết kế sẵn, sau đó được
phân tích đánh giá. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các công trình nghiên cứu, các
luận văn trước đây cũng được sử dụng cho nghiên cứu này.
Tài liệu nghiên cứu được thu thập từ internet, sách báo điện tử, báo cáo khoa
học, luận văn trong và ngoài nước.
1.4.2 Phương pháp thực hiện
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính, (1) nghiên cứu khám
phá bằng phương pháp định tính, (2) nghiên cứu chính thức bằng phương pháp
nghiên cứu định lượng. Hình 1.1 minh họa qui trình thực hiện nghiên cứu.
1.4.2.1 Nghiên cứu khám phá định tính
Nghiên cứu định tính thông qua thảo luận với các chuyên gia là những người
có nhiều kinh nghiệm trong công việc Kỹ sư bán hàng với mục đích khám phá quan
điểm về các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc
của Kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy - thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ
Chí Minh. Nghiên cứu định tính dùng để thiết lập các thang đo các thuộc tính kỹ
năng “cứng” và “mềm” trong công việc sử dụng cho nghiên cứu định lượng tiếp theo.
4
Vấn đề nghiên cứu Vai trò của các yếu tố kỹ năng trong công việc đối với kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng
Cơ sở lý thuyết Các kỹ năng trong công việc và Kết quả công việc
Nghiên cứu định tính Các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” tác động đến kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng
Nghiên cứu định lượng Đánh giá các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc tác động vào kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng
Hình 1.1: Qui trình thực hiện nghiên cứu
1.4.2.1 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các
kỹ sư bán hàng đang làm việc trong lĩnh vực kinh doanh máy móc và thiết bị công
nghiệp thông qua bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên kết quả của bước nghiên cứu
trước. Nghiên cứu nhằm mục đích đo lường các thuộc tính kỹ năng trong công việc
cũng như mức độ tác động của chúng vào kết quả công việc của kỹ sư bán hàng.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn các biến đo
lường, tiếp theo phương pháp độ tin cậy Cronbach’s Alpha được sử dụng để đánh
giá lại thang đo lường. Phân tích hồi quy bội được dùng để xác định mức độ ảnh
hưởng của các thuộc tính kỹ năng trên đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng.
5
Và sau cùng sử dụng phương pháp phân tích Indepentdent Sample T-test và One
Way Anova để xem xét sự khác biệt kết quả công việc đối với các thuộc tính cá
nhân. Phần mềm IBM SPSS 20.0 được sử dụng để phân tích dữ liệu thu thập trong
nghiên cứu định lượng này.
1.5 Ý nghĩa của đề tài
Đề tài góp phần xác định các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng
“mềm” tác động đến kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng trong lĩnh vực máy –
thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, các doanh nghiệp,
các nhà tuyển dụng và người sử dụng lao động đưa ra các biện pháp nâng cao kết
quả công việc của Kỹ sư bán hàng thông qua tập trung phát triển chất lượng nguồn
nhân lực bằng con đường đào tạo và học tập các kỹ năng trong công việc.
Đề tài cũng góp phần xác định xem có sự khác biệt về mức độ tác động của
các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” đến kết quả công việc của
Kỹ sư bán hàng giữa các yếu tố cá nhân: giới tính, nhóm tuổi, thu nhập, vị trí và
thâm niên công tác. Từ đó có cái nhìn tương đối tổng quan về kết quả công việc của
Kỹ sư bán hàng trong lĩnh vực máy – thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ
Chí Minh.
1.6 Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài này được chia thành 4 chương. Nội dung chính của từng
chương như sau: Chương 1 giới thiệu tổng quan về lý do hình thành đề tài; mục
tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu cũng như những ý nghĩa mà đề tài mang
lại. Chương 2 giới thiệu các cơ sở lý thuyết về các kỹ năng trong công việc và kết
quả công việc. Chương 3 trình bày phương pháp và kết quả nghiên cứu về các yếu
tố kỹ năng “cứng” và “mềm” trong công việc, mức độ tác động của các yếu tố kỹ
năng này đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công
nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, và sự khác biệt về kết quả công việc đối
với các yếu tố cá nhân. Cuối cùng, chương 4 tóm tắt kết quả nghiên cứu chính và
hàm ý của chúng cũng như những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Giới thiệu
Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài và phương pháp thực hiện nghiên
cứu. Chương 2 này có mục đích trình bày cơ sở lý thuyết của đề tài, gồm lý thuyết
về kỹ năng “cứng” và “mềm” trong công việc, lý thuyết về kết quả công việc và
mối liên hệ kỹ năng công việc và kết quả công việc.
2.2 Khái niệm kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” trong công việc
Định nghĩa về kỹ năng “cứng”, kỹ năng “mềm” trong công việc và các thuật
ngữ liên quan đã được bàn đến trong nhiều báo cáo bởi nhiều nhà nghiên cứu, nhiều
tác giả, cũng như nhiều tổ chức.
Kỹ năng “cứng” (hard skills) hay kỹ năng kỹ thuật (technical skills), kỹ năng
nhận thức (cognitive skills) là những thuật ngữ được các nhà nghiên cứu sử dụng để
cùng chỉ các kỹ năng có liên quan đến khả năng kỹ thuật cụ thể hoặc kiến thức thực
tế vững chắc cần thiết để làm một công việc (Fan et al., 2005; Shakir, 2009; Verica
và Marko, 2011; Hsin và Xie, 2012); kỹ năng “cứng” thường gắn với trình độ
chuyên môn, kiến thức chuyên môn hay bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn
(Nguyễn Hồng Vân và cộng sự, 2013). Theo Shakir (2009) kỹ năng “cứng” đề cập
đến những quy trình kỹ thuật và công việc thực tế thường dễ dàng quan sát, xác
định số lượng và đo lường; việc đào tạo các kỹ năng cứng cho sinh viên mới ra
trường là tương đối dễ dàng vì họ đã có được những kiến thức cần thiết trong
trường đại học. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã có tác động đáng kể đến sự
đòi hỏi yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động về kỹ năng “cứng” (Snyder
et al., 2006).
Theo Hsin và Xie (2012), mỗi cá nhân trong xã hội để có được những kỹ
năng “cứng” phải trải qua một quá trình học tập lâu dài mà thông thường được giáo
giáo dục và đào tạo bởi gia đình, nhà trường, từ những kiến thức tư duy cơ bản ở
những bậc học thấp (nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trung học…) đến những kiến thức
7
chuyên sâu ở những bậc học cao hơn (trung cấp, cao đẳng, đại học…). Do vậy, kỹ
năng “cứng” hay kỹ năng nhận thức dễ dàng được đánh giá và đo lường qua điểm
số, được kiểm chứng bởi bằng cấp và quá trình đào tạo.
Khái niệm kỹ năng “mềm” không còn là mới đối với bậc giáo dục đại học,
Hiệp hội giáo dục kỹ thuật Mỹ đã đề cập đến các kỹ năng mềm từ năm 1950, tuy
nhiên việc đào tào các kỹ năng “mềm” vẫn còn khá yếu ở trong các chương trình
khoa học và kỹ thuật (Zhang, 2012). Kỹ năng mềm, hay kỹ năng phi nhận thức
(non-cognitive skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng tương tác quan trọng
trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo
nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi
mới… (Nguyễn Hồng Vân và cộng sự, 2013). Theo Hunt (2007), nếu kỹ năng
“cứng” là "những gì bạn biết" (what you know) thì kỹ năng mềm là "cách bạn sử
dụng" (how you use). Kỹ năng mềm được định nghĩa như các kỹ năng hành vi cần
thiết để ứng dụng những kỹ năng kỹ thuật và kiến thức vào nơi làm việc (Rainsbury
et al., 2002).
2.3 Sự khác biệt và tầm quan trọng của kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm”
trong công việc
Kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” có sự khác biệt và tầm quan trọng khác
nhau đối với sự thành công của từng nghề nghiệp. Theo Han (2011) và Đỗ Nguyễn
Hữu Lộc (2012), có ba sự khác biệt chính giữa hai nhóm kỹ năng này: Một là, kỹ
năng cứng được thể hiện qua chỉ số thông minh IQ (Intelligence Quotient) và liên
quan đến bán cầu não trái – trung tâm tư duy, còn kỹ năng “mềm” thể hiện qua chỉ
số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) và liên quan đến bán cầu não phải – trung tâm
cảm xúc. Hai là, kỹ năng “cứng” mang tính cứng nhắc, còn kỹ năng “mềm” mang
tính mềm dẻo, linh động tùy thuộc vào hoàn cảnh và môi trường. Ba là, kỹ năng
“cứng” có thể được học tại trường, còn kỹ năng “mềm” thường được lĩnh hội qua
trải nghiệm.
Cũng theo Han (2011), tùy thuộc vào nghề nghiệp mà tầm quan trọng của
mỗi nhóm kỹ năng sẽ khác nhau, có thể chia tầm quan trọng của từng kỹ năng đối
8
với nghề nghiệp thành ba nhóm như sau: Một, nhóm nghề nghiệp cần kỹ năng
“cứng” và một ít kỹ năng “mềm”, những người làm trong nghề này có thể không
giỏi giao tiếp với mọi người xung quanh nhưng họ lại rất thành công với sự nghiệp
của họ (ví dụ như nhà vật lý thiên tài Albert Einstein). Hai, nhóm nghề nghiệp cần
cả hai kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” – rất nhiều ngành nghề cần cả hai kỹ năng
này – ví dụ như nghề kế toán hay nghề luật sư, họ cần phải am hiểu các quy tắc kế
toán hoặc pháp luật nhưng họ cũng phụ thuộc vào quan hệ bán hàng cho các khách
hàng để xây dựng sự nghiệp thành công. Để có thể đàm phán tốt với khách hàng đòi
hỏi họ phải có kỹ năng “mềm” tuyệt vời như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quan hệ
v.v… Ba, nhóm nghề nghiệp cần chủ yếu kỹ năng “mềm” và một ít kỹ năng cứng –
ví dụ nghề bán hàng. Một nhân viên bán xe hơi không thực sự cần phải biết nhiều
về xe ô tô, chỉ cần nhiều hơn một chút so với người tiêu dùng. Công việc của người
bán hàng đơn thuần là phụ thuộc nhiều vào các khả năng của mình để có thể thương
thảo với khách hàng, như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết phục, và các kỹ năng
khác để có thể thành công trong công việc.
Nguyễn Hồng Vân và công sự (2013) chỉ ra rằng qua hàng loạt các tài liệu
nghiên cứu, có sự phân chia nhu cầu kỹ năng trong công việc theo ngành nghề một
cách tương đối như quản trị kinh doanh, kế toán, kỹ thuật, quản trị nguồn nhân lực
và đa ngành. Ở ngành quản trị kinh doanh, các nghiên cứu làm nổi bật những kỹ
năng đóng góp quan trọng vào việc quản lý các dự án phức tạp như các kỹ năng tổ
chức, lập kế hoạch và quản lý. Thuật ngữ kỹ năng “cứng” được sử dụng trong lĩnh
vực quản trị dự án để chỉ các kỹ năng như hiểu biết về quy trình, thủ tục, các công
cụ và kỹ thuật, và, kỹ năng “mềm” được dùng để chỉ các yếu tố quan trọng liên
quan đến con người: truyền thông, làm việc nhóm, lãnh đạo, quản lý xung đột, đàm
phán, quản lý nguồn nhân lực, hành vi đặc trưng, học tập và phát triển, tính chuyên
nghiệp và đạo đức.
Ở những ngành nghề như kế toán và các ngành kỹ thuật, kỹ năng vững chắc
về kiến thức chuyên môn; kiến thức tổng quát về tổ chức, kinh doanh và công nghệ
thông tin được đánh giá cao bên cạnh các kỹ năng tương tác cá nhân như giao tiếp,
9
làm việc nhóm, giải quyết vấn đề sáng tạo (Muda et all, 2009, May và Strong, 2007
trích trong Nguyễn Hồng Vân và Cộng sự 2013).
2.4 Các yếu tố kỹ năng cứng và các yếu tố kỹ năng mềm trong công việc trong
các nghiên cứu trước đây
2.4.1 Nghiên cứu trên thế giới
Kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” không phải là một kỹ năng cụ thể mà là
tập hợp từ nhiều kỹ năng. Sự kết hợp của các yếu tố kỹ năng cụ thể trong từng loại
kỹ năng này phụ thuộc vào đặc thù của từng ngành nghề và lĩnh vực.
Trong một cuộc khảo sát của Aasheim et al. (2009) trích trong Zhang (2012),
348 nhà quản lý trong lĩnh vực công nghệ thông tin được yêu cầu đánh giá tầm quan
trọng của các kỹ năng khác nhau. Các kỹ năng mềm được đánh giá cao là trung
thực/liêm chính, kỹ năng truyền đạt, kỹ năng phân tích, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ
năng tương tác, động cơ, thích ứng/linh hoạt, suy nghĩ sáng tạo, kỹ năng tổ chức,
kinh nghiệm làm việc liên quan, nhận thức về xu hướng công nghệ thông tin; trong
khi các kỹ năng “cứng” liên quan đến kiến thức về hệ điều hành, phần cứng, cơ sở
dữ liệu, bảo mật, phát triển ngôn ngữ web, viễn thông và mạng được đánh giá thấp
hơn nhiều.
Nghiên cứu của Nguyen (1998) chỉ ra rằng những người kỹ sư có thể làm
việc hiệu quả trong môi trường đa ngành thì ngay từ trên ghế nhà trường, sinh viên
cần phải được trang bị những kỹ năng với những thuộc tính cụ thể ở nhiều lĩnh vực
khác nhau như sau: (1) Lĩnh vực Khoa học Xã hội như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng
xã hội, kỹ năng trình bày, kỹ năng tương tác cá nhân; (2) Lĩnh Kinh doanh / Quản lý
như kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng quản lý kinh doanh, kỹ năng làm việc nhóm, các kỹ
năng tính toán; (3) Lĩnh vực Máy vi tính / Công nghệ như kỹ năng máy vi tính, kỹ
năng lập trình, kỹ năng kỹ thuật, kỹ năng thiết kế; (4) Lĩnh vực Toán / Khoa học
như kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng nghiên cứu và phát triển, kỹ năng phân tích
/ tổng hợp. Từ đó tác giả nghiên cứu và đưa ra bảy nhóm kỹ năng với các thuộc tính
cần thiết của người kỹ sư hiện đại làm việc trong môi trường đang thay đổi - môi
10
trường đa ngành, mà ở đó người kỹ sư làm việc và tương tác với không chỉ trong
lĩnh vực kỹ thuật của riêng ngành mình mà tương tác với nhiều lĩnh vực của các
ngành nghề khác. Các nhóm kỹ năng và từng thuộc tính được tác giả định nghĩa rất
cụ thể. (Xem bảng 2.1).
Bảng 2.1 Bảy nhóm kỹ năng và các thuộc tính kỹ năng của người kỹ sư làm
việc trong môi trường đa ngành trong nghiên cứu của Nguyen (1998)
Các nhóm kỹ năng
Thuộc tính
1. Kỹ năng và kiến thức
- Khoa học cơ bản*: có kiến thức cơ bản về luật pháp, các khái
về kỹ thuật Là khả năng thực hành
niệm, các lý thuyết và các nguyên tắc khoa học, và hiểu biết về các lĩnh vực khoa học khác như hóa học, sinh học, khoa học
nghề nghiệp, như sử dụng công nghệ hiện đại.
máy tính, khoa học trái đất, khoa học môi trường, v.v.. - Kỹ thuật cơ bản và ứng dụng*: có kiến thức cơ bản về pháp luật, các khái niệm, các lý thuyết và các nguyên tắc của kỹ
thuật. - Xác suất và thống kê: khả năng áp dụng phương trình toán
học và các công thức để giải quyết vấn đề kỹ thuật và để làm phân tích thống kê.
- Công nghệ và khoa học máy tính: kiến thức và khả năng sử dụng phần mềm và công nghệ hiện tại.
- Thực hành kỹ thuật*: ứng dụng kỹ thuật, kỹ năng và phương pháp tiếp cận thực hành, phát minh và phát triển của một sản
phẩm, ứng dụng các công cụ công nghệ.
2. Kỹ năng trí tuệ Là khả năng học và hiểu
- Suy nghĩ logic*: khả năng đưa ra quyết định hợp lý. - Kỹ năng Giải quyết vấn đề*: khả năng giải quyết các vấn đề,
thông tin mới
các khó khăn và nhiệm vụ. - Kỹ năng giao tiếp*: khả năng trao đổi thông tin với những người khác trong tổ chức và cộng đồng.
- Kỹ năng thiết kế: khả năng phác thảo, lập kế hoạch và thiết kế công việc sáng tạo.
- Kỹ năng tổ chức, quản lý và hành chính: khả năng tổ chức hiệu quả, khả năng phối hợp, giám sát và quản lý.
3. Thái độ
- Năng lực*: khả năng để thực hiện một nhiệm vụ và để làm việc.
Là hành vi, suy nghĩ và hành động
- Liêm chính*: tin cậy và trung thành với tổ chức và đồng nghiệp. - Cam kết*: cống hiến cho tổ chức.
11
- Khoan dung: khả năng chịu được và chịu đựng áp lực và mâu
thuẫn phát sinh tại nơi làm việc. - Linh hoạt: khả năng điều chỉnh để thay đổi.
- Cam kết học tập suốt đời: có điều kiện để theo đuổi việc học. - Tin cậy: là người đáng tin cậy, có thể dựa vào.
- Sự tận tâm: là người chu đáo và có kỷ luật trong công việc - Đúng giờ: khả năng đáp ứng đúng thời gian và đúng tiến độ.
- Khả năng tiếp cận: là người có thể dễ dàng tiếp cận, thân thiện
4. Tiêu chuẩn thực hành
- Hệ thống đo lường: hiểu biết về hệ thống đo lường tiêu chuẩn
kỹ thuật Là ý thức và tuân thủ các
quốc tế. - Tiêu chuẩn kỹ thuật*: làm quen với các quy định, qui tắc thực
quy định kỹ thuật về đạo đức và hành nghề, hiểu biết vai trò của người kỹ sư, và có kiến thức chung
hành và tiêu chuẩn áp dụng cho quy trình kỹ thuật. - Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn kiểm tra*: làm quen với các thông số kỹ thuật và các tiêu chuẩn. - Kiểm tra thực hành: hiểu biết về thủ tục kiểm tra thông
về quy định và luật pháp làm việc.
thường trong kỹ thuật. - Ràng buộc môi trường*: nhận thức về tiêu chuẩn môi trường
và các quy định phải được giải quyết trong ứng dụng và thực hành kỹ thuật.
- Quy tắc đạo đức: tuân thủ theo tiêu chuẩn và quy định của cơ quan chuyên môn, nhận thức về đạo đức nghề nghiệp và trách
nhiệm với cộng đồng. - Tiêu chuẩn thành thạo: kiến thức về quy tắc/quy định/ hướng
dẫn kỹ thuật.
5. Thực hành kinh doanh
- Nền kinh tế thị trường tự do: kiến thức về các khái niệm,
Là hiểu biết về các vấn đề kinh tế và tài chính, và khả năng làm việc trong một môi trường
nguyên tắc và hoạt động của nền kinh tế thị trường tự do. - Thị trường quốc tế: sự hiểu biết nền kinh tế toàn cầu có liên quan đến thị trường trong nước. - Các tập đoàn đa quốc gia: sự hiểu biết các vấn đề và các loại
định hướng kinh doanh
hoạt động hợp tác đa quốc gia giữa các quốc gia cá nhân (hợp tác song phương), hợp tác giữa các thị trường quốc tế và hợp
tác toàn cầu. - Khả năng cạnh tranh quốc tế*: biết các vấn đề về năng lực
cạnh tranh và làm thế nào để cạnh tranh trên trường quốc tế. - Đảm bảo chất lượng*: làm quen với kiểm toán, kiểm tra, thủ
tục / quy trình đánh giá của công ty.
12
- Bảo hiểm: hiểu biết các vấn đề về bảo vệ, quyền và trách
nhiệm của một người trong đấu trường quốc tế. - Bảo hành: hiểu nghĩa vụ hợp đồng về điều kiện và trách
nhiệm của các sản phẩm và dịch vụ. - Thủ tục đấu thầu: khả năng chuẩn bị một chào giá / hợp đồng
kinh doanh mà sẽ được đem đi cạnh tranh quốc tế.
6. Lịch sử văn hóa quốc
- Lịch sử chung: sự hiểu biết lịch sử của loài người và là mối
tế/mỗi quốc gia Là hiểu biết về các nền
quan hệ giữa các dân tộc và các quốc gia. - Lịch sử và phát triển của quốc gia: sự hiểu biết về lịch sử và
văn hóa và phong tục khác.
quá trình phát triển của quốc gia của chính mình. - Khác biệt văn hóa: đánh giá cao và chấp nhận các nền văn
hóa khác. - Các vấn đề kinh tế và chính trị*: kiến thức về kinh tế quốc gia và quốc tế và cấu trúc chính trị và các mối quan hệ giữa chúng. - Phong tục và đời sống xã hội: hiểu biết sự phát triển của
phong tục và cuộc sống của xã hội. - Giới tính: đánh giá cao và thúc đẩy sự bình đẳng của cả hai giới.
- Tôn giáo: hiểu biết về tín ngưỡng và tôn giáo khác nhau. - Đa văn hóa: hiểu biết sự đa dạng của các nền văn hóa, con
người và phong cách sống.
7. Thành thạo ngôn ngữ
- Kỹ năng nói ngoại ngữ lưu loát*: khả năng nói và hiểu ngôn
Là hiểu những ngôn ngữ khác và quen với ngôn
ngữ khác (song ngữ hoặc kỹ năng đa ngôn ngữ). - Kỹ năng viết ngoại ngữ lưu loát*: khả năng đọc và viết bằng
ngữ kỹ thuật.
các ngôn ngữ khác. - Thổ ngữ khu vực: làm quen với ngôn ngữ nói riêng của một
khu vực. - Thuật ngữ kỹ thuật*: sự hiểu biết về thuật ngữ chuyên môn thường được sử dụng trong lĩnh vực này. - Biệt ngữ chuyên môn: sự hiểu biết về ngôn ngữ chính thức
thường được sử dụng trong kỹ thuật.
* Những thuộc tính/kỹ năng được đánh giá cao trong nghiên cứu của Nguyen (1998). Nghiên cứu lược khảo các tài liệu nghiên cứu về kỹ năng trong công việc
trên thế giới, tác giả nhận thấy Úc là quốc gia có sự đầu tư mạnh mẽ vào nghiên
cứu, giáo dục và phát triển kỹ năng việc làm. Quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế
nhanh nhất trong khối OECD này luôn có sự đầu tư cao và gia tăng không ngừng về
13
giáo dục và đào tạo các kỹ năng chung, kỹ năng “cứng” (đặc biệt là kỹ năng công
nghệ thông tin) cũng như kỹ năng “mềm” (các kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng
làm việc nhóm, kỹ năng thích ứng) để người lao động được phát triển tốt trước khi
tuyển dụng (ACG and AIG, 2004).
Năm 2001, Phòng Thương mại và Công nghiệp Úc - ACCI (the Australian
Chamber of Commerce and Industry) và Hội đồng Kinh doanh Úc - BCA (the
Business Council of Australia) đã tiến hành một dự án nghiên cứu lớn nhằm thiết kế
cung cấp cho Vụ Khoa học, Giáo dục và Đào tạo - DEST (the Department of
Education, Science and Training) với một sự hiểu biết chi tiết về nhu cầu các kỹ
năng việc làm của ngành công nghiệp Úc. Nghiên cứu này được Liên bang Úc xuất
bản thành báo cáo vào năm 2002 với tên “Những kỹ năng việc làm cho tương lai”
(Employability Skills for the Future). Trong báo cáo này chỉ ra một khung kỹ năng
việc làm (Employability Skills Framework), gồm tám kỹ năng, các kỹ năng này
tương đồng với nhóm năng lực chính của Mayer (1992), gồm: (1) Kỹ năng giao tiếp
đóng góp vào hiệu quả và hài hòa mối quan hệ giữa nhân viên và khách hàng; (2)
Kỹ năng làm việc nhóm đóng góp cho mối quan hệ sản xuất và kết quả làm việc; (3)
Kỹ năng giải quyết vấn đề đóng góp vào kết quả sản xuất; (4) Kỹ năng sáng kiến
doanh nghiệp đóng góp vào kết quả sáng tạo; (5) Kỹ năng hoạch định và tổ tức
đóng góp vào kế hoạch chiến lược dài hạn và ngắn hạn; (6) Kỹ năng tự quản lý góp
phần vào sự hài lòng của nhân viên và tăng trưởng; (7) Kỹ năng học tập góp phần
cải thiện và mở rộng liên tục trong hoạt động và kết quả của nhân viên và công ty;
(8) Kỹ năng công nghệ góp phần thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ. Và, kết quả
nghiên cứu chỉ ra rằng có một dấu hiệu rõ ràng rằng người sử dụng lao động đang
chuyển từ chỉ đòi hỏi kỹ năng kỹ thuật sang tìm kiếm một loạt các thuộc tính kỹ
năng cá nhân có “nền tảng rộng” như kỹ năng tự quản lý, kỹ năng chủ động sáng
tạo trong kinh doanh và kỹ năng học tập. Bảng 2.2 trình bày khung kỹ năng công
việc với các thuộc tính kỹ năng cụ thể của ACCI (2002), các thuộc tính kỹ năng
thay đổi linh hoạt phù hợp với từng công việc cụ thể.
14
Bảng 2.2: Khung kỹ năng công việc của ACCI (2002)
Nhóm kỹ năng
Thành phần
1. Kỹ năng giao tiếp
2. Kỹ năng làm việc nhóm
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề
4. Thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh
- Nghe và hiểu - Truyền đạt trực tiếp và rõ ràng - Viết ra được nhu cầu của người nghe - Thương lượng hiệu quả - Đọc độc lập - Thông cảm - Nói và viết bằng ngôn ngữ khác - Tính toán số học - Hiểu được nhu cầu của khách hàng - Thuyết phục hiểu quả - Sử dụng và làm việc qua mạng - Quyết đoán - Chia sẻ thông tin - Vượt qua khoảng cách về tuổi, giới tính, màu da, khu vực, quan điểm chính trị - Làm việc như một cá nhân và là một thành viên của nhóm - Xác định vai trò là một thành phần của nhóm - Áp dụng làm việc nhóm trong các tình huống như: lập kế hoạch, giải quyết vấn đề phức tạp - Nhận diện được điểm mạnh của từng thành viên nhóm - Kỹ năng huấn luyện và cố vấn trong đó có đưa ra phản hồi - Phát triển những giải pháp đổi mới và sáng tạo - Phát triển những giải pháp mang tính thực tiễn - Chỉ ra sự độc lập và chủ động trong nhận diện và giải quyết vấn đề - Giải quyết những vấn đề trong nhóm - Ứng dụng những chiến lược giải pháp trong giải quyết vấn đề - Sử dụng toán học trong quản lý ngân sách và tài chính để giải quyết vấn đề - Áp dụng các chiến lược giải quyết vấn đề trên một loạt các lĩnh vực - Thu thập dữ liệu, tổng hợp và phân tích để đề ra giải pháp. - Giải quyết các mối quan tâm của khách hàng liên quan đến những vấn đề dự án phức tạp - Thích ứng với những tình huống mới - Phát triển tầm nhìn có chiến lược, sáng tạo và dài hạn - Sáng tạo - Nhận diện những cơ hội tiềm năng mà người khác không thấy - Chuyển ý tưởng thành hành động - Tạo ra nhiều lựa chọn - Chủ động đề xuất những giải pháp đổi mới - Quản lý thời gian và xác định thứ tự ưu tiên trong công việc - Tạo động lực
5. Hoạch định và tổ chức
15
6. Kỹ năng tự quản lý
7. Kỹ năng học tập
8. Kỹ năng công nghệ
- Tự chủ và tự ra quyết định - Phân bổ nguồn lực hợp lý - Thiết lập mục tiêu dự án rõ ràng và phân phối hợp lý - Bố trí người và các nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ - Có tầm nhìn và mục tiêu cá nhân - Đánh giá và giám sát kết quả hoạt động của chính mình - Có kiến thức và tự tin với tầm nhìn và mục tiêu của mình - Nhấn mạnh ý tưởng và tầm nhìn của chính mình - Có trách nhiệm - Quản lý việc học của chính mình - Đóng góp vào môi trường học tập cộng đồng - Sử dụng nhiều phương tiện học tập - Ứng dụng học tập các vấn đề công nghệ (sản phẩm..) và con người (giao tiếp, văn hóa…) - Nhiệt tình học tập - Học tập mọi múc mọi nơi, sẵn sàng nghỉ làm để học - Cởi mở với ý tưởng và công nghệ mới - Đầu tư thời gian và sức lực cho học tập - Hiểu nhu cầu của việc học để thích ứng với sự thay đổi - Có kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin - Ứng dụng các công cụ quản lý công nghê thông tin - Sử dụng công nghệ thông tin để tổ chức dữ liệu - Sẵn sàng học tập những kỹ năng công nghệ thông tin mới
Nguồn: ACCI (2002)
2.4.2 Nghiên cứu ở Việt Nam
Nguyễn Quốc Việt và Nguyễn Minh Thảo (2012) phân loại kỹ năng lao động
ở Việt Nam thành 3 nhóm: Một là nhóm kỹ năng cơ bản gồm: - kỹ năng đọc và viết
bằng ngôn ngữ chính thức, tức biết chữ; kỹ năng tính toán và làm việc với các con
số, tức làm toán; hai là nhóm kỹ năng công việc (kỹ năng “cứng”) gồm: - kỹ thuật
cụ thể liên quan đến công việc, - áp dụng công nghệ thông tin, ví dụ sử dụng máy vi
tính, - Ngoại ngữ; ba là nhóm kỹ năng “mềm”, gồm: - kỹ năng giao tiếp, - kỹ năng
lãnh đạo, - kỹ năng làm việc nhóm, tư duy sáng tạo và quyết đoán, - kỹ năng giải
quyết vấn đề, - khả năng làm việc độc lập, - kỹ năng quản lý thời gian, - học suốt
đời và quản lý thông tin.
Nguyễn Hồng Vân và các công sự (2013) nghiên cứu về nhu cầu kỹ năng
mềm của nhân viên trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh ở khu vực TP. Hồ Chí
Minh, các tác giả đã đề nghị và đánh giá 35 kỹ năng – tố chất cần thiết trong công
việc thông qua khảo sát những nhà tuyển dụng và sử dụng lao động tại các doanh
16
nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh. Trong đó, có 12 yếu tố thuộc kỹ năng mềm, 12 yếu tố
thuộc kỹ năng kỹ thuật và 11 yếu tố thuộc tố chất cá nhân. Kết quả phân tích nhân
tố khám phá của nghiên cứu này cho ra hai nhân tố có ý nghĩa: (1) nhóm kỹ năng
giao tiếp hiệu quả (gồm kỹ năng giao tiếp, kỹ năng trình bày, thuyết phục và kỹ
năng đàm phán, thương lượng), (2) nhóm tố chất cá nhân tích cực gồm sắp sếp thứ
tự ưu tiên trong công việc, biết vượt qua thất bại, khó khăn, đạo đức trong công
việc, tự trọng, tinh thần học hỏi, cầu tiến, sự kiên trì và gương mẫu.
Nghiên cứu của Phạm Thị Lan Hương và Trần Triệu Khải (2010) đánh giá
và đo lường nhận thức của sinh viên về kỹ năng nghề nghiệp trên cơ sở lý thuyết kế
thừa các kỹ năng mềm – kỹ năng nghề nghiệp của Duke (2002). Nghiên cứu của
nhóm tác giả này đã phát triển một danh sách các kỹ năng cần thiết để đào tạo và
bồi dưỡng cho sinh viên ngành Marketing gồm 56 kỹ năng năng chia thành 10
nhóm kỹ năng chính: (1) lãnh đạo, (2) truyền thông, (3) tương tác cá nhân, (4) phân
tích, (5) ra quyết định, (6) công nghệ, (7) nhận thức toàn cầu, (8) đạo đức, (9) thực
tiễn kinh doanh, (10) hoạch định, (11) tự quản. Trong đó, các kỹ năng có chỉ số ưu
tiên cao là kỹ năng ra quyết định, kỹ năng truyền thông (truyền đạt, thương lượng,
đàm phán, viết báo cáo) và đạo đức.
Qua lượt khảo kết quả phân tích của nghiên cứu trên đây, có một nhận xét
chung của các tác giả khi nghiên cứu về các kỹ năng trong công việc của người lao
động Việt Nam là sự thiếu hụt, chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà tuyển dụng,
người sử dụng lao động.
2.5 Lý thuyết về kết quả công việc (job performance) và mối liên hệ giữa kỹ
năng công việc và kết quả công việc
Kết quả thực hiện công việc hay “kết quả làm việc” cá nhân là khái niệm
quan trọng liên quan đến công việc và tâm lý tổ chức, trong thời gian dài các nghiên
cứu bỏ nhiều công sức trong việc phân loại và mở rộng khái niệm kết quả làm việc
(Campbell, 1990 trích trong Trần Ngọc Thành, 2012). Theo định nghĩa của
Brumbrach (1988) (trích trong Amstrong, 2006) kết quả công việc là hành vi được
thực hiện bởi từng cá nhân và đem lại kết quả cụ thể. Mặc dù hoạt động của con
17
người nhằm tạo ra kết quả nhưng chính những hoạt động ấy cũng là sản phẩm của
nỗ lực về mặt trí lực, thể lực đối với công việc và có thể được đánh giá tách biệt
khỏi kết quả công việc. Công việc đạt kết quả cao nếu nó được thực hiện thông qua
những hành vi phù hợp, đặc biệt là hành vi tự nguyện và sử dụng hiệu quả các kiến
thức, kỹ năng và khả năng của con người. Có nhiều cách xác định được kết quả
công việc như: đánh giá từ những người quản lý, từ khách hàng hay từ chính những
người lao động. Dù với cách thức nào thì đánh giá là một khái niệm quan trọng
trong việc quản lý thực hiện công việc. Nó là cơ sở để cung cấp, tạo ra thông tin
phản hồi, xác định những cái gì đang tiến triển tốt để dẫn tới sự thành công của tổ
chức và chỉ ra những điều gì chưa đúng để có hành động khắc phục. Khi đánh giá
việc thực hiện cần cân nhắc các yếu tố đầu vào như: trình độ hiểu biết, kĩ năng cần
thiết và hành vi thực sự phù hợp với các tiêu chuẩn về năng lực và các tuyên bố về
giá trị cốt lõi (Amstrong, 2006).
Cuộc khảo sát của CIPD (Chartered Institute of Personnel and Development)
năm 2003 về quản lý việc thực hiện công việc (Amstrong 2006) đã phát hiện thứ tự
ưu tiên về mức độ quan trọng của các yếu tố trong thang đo kết quả việc thực hiện
như sau: (1) Đạt mục tiêu; (2) Năng lực; (3) Chất lượng; (4) Sự đóng góp cho
nhóm; (5) Quan tâm đến khách hàng; (6) Quan hệ công việc; (7) Năng suất lao
động; (8) Tính linh hoạt; (9) Mục tiêu kĩ năng/học tập; (10) Sắp xếp hài hòa mục
tiêu cá nhân với mục đích của tổ chức; (11) Nhận thức về hoạt động kinh doanh;
(12) Nhận thức về hoạt động tài chính.
Nghiên cứu của Campbell năm 1990 (trích trong Trần Ngọc Thành, 2012) đề
xuất 8 thành phần cấu thành kết quả, trong đó có 5 nhân tố liên quan đến kết quả
thực hiện công việc cá nhân: (1) sự thành thạo về chuyên môn liên quan đến công
việc; (2) khả năng ngoài chuyên môn đáp ứng nhiệm vụ, (3) khả năng giao tiếp và
viết; (4) khả năng giám sát, trong trường hợp đánh giá kết quả thực hiện công việc
của người giám sát hay lãnh đạo; (5) khả năng giải quyết vấn đề/quản trị.
Tổ chức lao động của Anh (2003) dẫn trong Tamkin (2005) đã phát triển một
chỉ số đánh giá kết quả công việc thông qua phỏng vấn 1000 giám đốc điều hành tại
18
quốc gia này, thang đo đưa ra năm thành phần đánh giá kết quả công việc của người
lao động, đó là: (1) đem lại hài lòng cho khách hàng và thị trường, (2) đem lại lợi
ích cho cổ đông/chủ doanh nghiệp, (3) lợi ích của các bên liên quan, (4) lợi ích của
người lao động và (5) đóng góp sáng tạo và đổi mới. Chỉ số này đã được ứng dụng
ở nhiều quốc gia, nhiều công ty sử dụng chỉ số này cho thực hành quản trị mục tiêu
tại công ty mình đối với đánh giá và giám sát kết quả của nhân viên.
Báo cáo “Đóng góp của các kỹ năng đối với kết quả công việc kinh doanh”
được xuất bản bới Viện nghiên cứu việc làm IES (The Institute for Employment
Studies) ở Anh của Tamkin, 2005, tác giả đã chỉ ra mối liên hệ giữa kỹ năng và kết
quả công việc thông qua hàng loạt lý thuyết từ các nghiên cứu của nhiều tác giả. Cụ
thể, nghiên cứu của Hasket và công sự (2003) trích trong Tamkin (2005) chỉ ra
rằng những doanh nghiệp tại Anh có kết quả hoạt động tốt ở tốp dẫn đầu liên quan
đến việc sử dụng những người lao động có kỹ năng cao so với những doanh nghiệp
có kết quả hoạt động kém ở tốp cuối thì những người lao động được thuê có trình
độ và kỹ năng cũng kém. Cả kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” đều ảnh hưởng
tích cực đến tổng năng suất của doanh nghiệp và chênh lệch về kỹ năng người lao
động của hai tốp doanh nghiệp này là 8% thể hiện qua chênh lệch về năng suất của
hai tốp này. Thêm vào đó, nghiên cứu của Lynch và Black (1993) trích trong
Tamkin (2005) chỉ ra rằng việc hơn nhau một năm học của 2 nhóm người lao động
sẽ làm tăng kết quả công việc từ 4.9% lên 8.5% trong lĩnh vực sản xuất và từ 5.9%
lên 12.7% trong lĩnh vực dịch vụ tại quốc gia Mỹ, nghiên cứu này được lặp lại bởi
Mason và công sự (2003) tại quốc gia Anh. Green và cộng sư (2003) trích trong
Tamkin (2005) cũng chỉ ra mối quan hệ mạnh mẽ giữa các mức độ kỹ năng của lực
lượng lao động và kết quả công việc. Các nghiên cứu khác Reid (2000) ở Anh,
Bates (1990) ở Mỹ đã chứng minh lực lượng lao động có kỹ năng càng cao sẽ đem
đến nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như việc gia tăng tỷ lệ tồn tại của doanh
nghiệp tại thị trường cạnh tranh…
Tóm lại, qua khảo lược các nghiên cứu cho thấy có đủ bằng chứng chứng
minh mối liên hệ giữa kỹ năng công việc và kết quả công việc.
19
2.6 Tổng quan về công việc bán hàng kỹ thuật (Sales Engineering) và vai trò
kỹ sư bán hàng (Sales Engineer)
Công việc bán hàng kỹ thuật, thường được gọi là lĩnh vực ứng dụng kỹ thuật,
là sự kết hợp giữa kỹ thuật và bán hàng nhằm cung cấp sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật
cho khách hàng của một nhà sản xuất các sản phẩm, của một nhà phân phối bán
hàng hoặc đại diện cho các sản phẩm, hoặc một nhà cung cấp dịch vụ, chẳng hạn
như là một kỹ thuật tư vấn. Theo nghiên cứu của Lee năm 1951 dẫn trong Wilson
và Hunt (2011), công việc bán hàng kỹ thuật đã được giới thiệu trong lý thuyết
marketing như là nghệ thuật của việc bán các mặt hàng thiết bị và dịch đòi hỏi yêu
cầu kỹ năng kỹ thuật trong việc lựa chọn, ứng dụng và sử dụng sản phẩm. Chức
năng của công việc bán hàng kỹ thuật gồm: (1) bán hàng và tư vấn – mục đích cung
cấp cho những khách hàng tiềm năng hiểu, so sánh và có sự đánh giá giữa các giải
pháp sản phẩm và dịch vụ đang có sẵn (vai trò trước bán hàng), và khắc phục sự cố
đảm bảo giải pháp sản phẩm/dịch vụ vận hành thành công sau mua (vai trò hậu
mãi), tối đa hóa doanh số bán hàng; (2) phát triển ứng dụng – giới thiệu đến khách
hàng những cải tiến, sửa đổi, nâng cấp của công nghệ thông qua các buổi giới thiệu,
các khóa đào tạo đến khách hàng. (3) huấn luyện khách hàng – nhiều sản phẩm,
dịch vụ của nhà cung cấp có tính phức tạp về công nghệ, do vậy bán hàng kỹ thuật
phải tư vấn cho khách hàng cách tốt nhất để sử dụng các sản phẩm và dịch vụ; (4)
đề xuất giải pháp cải tiến phù hợp - cộng tác với bộ phận thiết kế, sản xuất, kỹ thuật,
hoặc bộ phận nghiên cứu và phát triển của các công ty của khách hàng để xác định
làm thế nào các sản phẩm và dịch vụ có thể được thực hiện hoặc sửa đổi để phù hợp
với nhu cầu của khách hàng. (Wilson và Hunt, 2011)
Người làm công việc bán hàng kỹ thuật được gọi là kỹ sư bán hàng (sales
engineer- SE). Theo sổ tay định nghĩa công việc của Cục thống kê lao động Mỹ
(2012), công việc của Kỹ sư bán hàng là bán những sản phẩm hoặc dịch vụ có tính
công nghệ và khoa học phức tạp. Họ phải có kiến thức rộng về các bộ phận và chức
năng của sản phẩm và phải hiểu các quy trình vận hành khoa học của những sản
phẩm này. Do vậy người kỹ sư bán hàng phải đạt được ít nhất là trình độ cử nhân kỹ
20
thuật về lĩnh vực mà họ đang làm việc. Để thành công trong công việc bán hàng kỹ
thuật người kỹ sư bán hàng phải kết hợp tốt cả kiến thức chuyên môn (kỹ thuật) và
mạnh cả những kỹ năng tương tác hay giao tiếp. Ở Mỹ, theo thống kê của Cục lao
động nước này, số công việc của kỹ sư bán hàng tại nước này là 66.400 vị trị vào
năm 2010 với trình độ từ cử nhân trở lên, con số sẽ tăng thêm khoảng 14% mỗi năm
từ năm 2010 đến 2020, tương đương mỗi năm tăng thêm 9.500 công việc.
Vai trò của người kỹ sư bán hàng trong đội ngũ bán hàng kỹ thuật là: (1)
Chuẩn bị và cung cấp các buổi thuyết trình kỹ thuật để giải thích sản phẩm hoặc
dịch vụ cho khách hàng và khách hàng tiềm năng; (2) Trao đổi với khách hàng và
các kỹ sư để đánh giá nhu cầu thiết bị và để xác định các yêu cầu hệ thống; (3) Phối
hợp với các đội bán hàng để hiểu rõ yêu cầu của khách hàng và cung cấp hỗ trợ bán
hàng; (4) Đảm bảo và đổi mới các đơn đặt hàng và sắp xếp giao hàng; (5) Lập kế
hoạch và sửa đổi các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng; (6) Giúp khách
hàng giải quyết các vấn đề với các thiết bị được cài đặt; (7) Đề xuất vật liệu, máy
móc được cải thiện cho khách hàng, cho thấy làm thế nào thay đổi này sẽ giảm chi
phí hoặc tăng sản xuất; (8) Trợ giúp trong việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm
mới. (Johnson, 2011).
Báo cáo của Cục lao động Mỹ (2012) cũng chỉ ra những tiêu chuẩn/kỹ năng
quan trọng mà người kỹ sư bán hàng cần có: (1) Kỹ năng giải quyết vấn đề phức tạp
(Complex problem-solving skills) - các kỹ sư bán hàng phải có khả năng lắng nghe
những mong muốn và mối quan tâm của khách hàng và sau đó đề nghị các giải
pháp, có thể bao gồm chế tạo một sản phẩm. (2) Kỹ năng tương tác cá nhân
(Interpersonal skills) - là một đặc tính có giá trị cho các kỹ sư bán hàng, để xây
dựng mối quan hệ với khách hàng và cả giao tiếp một cách hiệu quả với các thành
viên khác của đội ngũ bán hàng. (3) Sự tự tin (Self-confidence) - Kỹ sư bán hàng
hàng cần phải tự tin và thuyết phục khi thực hiện các bài thuyết trình bán hàng. (4)
Kỹ năng công nghệ (Technological skills) - Kỹ sư bán hàng hàng phải có kiến thức
rộng về các sản phẩm công nghệ tinh vi mà họ bán để giải thích lợi thế của họ và trả
lời các câu hỏi của khách hàng.
21
Ở Việt Nam, xu thế hội nhập và toàn cầu hóa tác động đến nền kinh tế đất
nước mạnh mẽ trong những năm qua. Sự chuyển dịch cơ cấu từ lĩnh vực sản xuất
sang lĩnh vực dịch vụ đòi hỏi chất lượng lao động ngày càng cao để phù hợp với cơ
cấu mới. Người lao động không chỉ cần “cứng” tay nghề mà cần phải được trang bị
thêm những kỹ năng mềm để hòa nhập và tương tác giữa cá nhân với cá nhân. Số
lượng công việc kỹ sư bán hàng xuất hiện và ngày càng gia tăng kể từ khi Việt Nam
mở cửa kinh tế. Nhiều công ty nước ngoài đã đầu tư vào Việt Nam, và cũng nhiều
công ty nước ngoài nhận thấy Việt Nam là một thị trường tiềm năng. Trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh thiết bị và máy móc công nghiệp, vị trí kỹ sư bán hàng được
tuyển dụng thường xuyên và nhiều ở các công ty nước ngoài, các văn phòng đại
diện, các công ty thương mại trong nước làm đại lý ủy quyền của các các tập đoàn
chuyên cung cấp máy móc và thiết bị. Do vậy, các kỹ sư có thêm lựa chọn công
việc phù hợp với chuyên ngành được đào tạo là kinh doanh, tư vấn những giải pháp,
thiết bị, sản phẩm có tính chất kỹ thuật cao cho khách hàng.
2.7 Tóm tắt
Chương 2 đã trình bày lần lượt các khái niệm kỹ năng “cứng” và kỹ năng
“mềm” trong công việc, sự khác biệt và tầm quan trọng của hai nhóm kỹ năng này
đối với từng nghề nghiệp cụ thể. Các nghiên cứu được lược khảo trong chương tuy
chưa thật đầy đủ nhưng cũng mang lại một vài nét chính về những kỹ năng cụ thể
trong công việc. Lý thuyết về kết quả công việc và mối liên hệ giữa kỹ năng công
việc và kết quả công việc cũng được trình bày trong chương 2. Chương tiếp theo
giới thiệu về phương pháp và kết quả nghiên cứu đo lường và đánh giá mức độ tác
động của các yếu tố kỹ năng cụ thể trong công việc đến kết quả công việc của kỹ sư
bán hàng trong lĩnh vực kinh doanh máy móc và thiết bị công nghiệp tại thành phố
Hồ Chí Minh.
22
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệu
Chương 2 đã giới thiệu lý thuyết về các yếu tố kỹ năng công việc. Mối liên
hệ giữa các yếu tố kỹ năng với kết quả công việc đã được chứng minh qua nhiều
nghiên cứu trên thể giới. Mục đích của chương này trình bày phương pháp và kết
quả nghiên cứu để tiếp tục khám phá các yếu tố kỹ năng quan trọng cần có đối với
công việc của kỹ sư bán hàng trong lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại
TP.HCM, và nghiên cứu tác động của các yếu tố này đến kết quả công việc cũng
như kiểm định sự khác biệt về kết quả công việc đối với các yếu tố cá nhân.
Quy trình nghiên cứu tại hiện trường để thu thập dữ liệu sơ cấp bao gồm hai
bước (1) nghiên cứu khám phá bằng phương pháp nghiên cứu định tính, (2) nghiên
cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính
được thực hiện thông qua thảo luận với các chuyên gia có kinh nghiệm trong công
việc kỹ sư bán hàng. Nghiên cứu định lượng được thực hiện phỏng vấn trực tiếp
241 kỹ sư bán hàng đang làm việc tại khu vực TP.HCM và mặt hàng kinh doanh
của họ là các máy móc và thiết bị trong công nghiệp. Bảng 3.1 trình bày tiến độ
thực hiện nghiên cứu.
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiên nghiên cứu
Bước
Phương pháp
Thời gian
Định tính
1
4/2013
Định lượng
2
7-9/2013
Kỹ thuật Thảo luận với một số chuyên gia có kinh nghiệm trong công việc kỹ sư bán hàng Phỏng vấn trực tiếp với mẫu 241 kỹ sư bán hàng tại khu vực TP.HCM trong lĩnh vực máy móc và thiết bị công nghiệp
23
3.2. Nghiên cứu định tính và kết quả
Như đã giới thiệu ở chương 2, các yếu tố kỹ năng trong công việc có thể
được phân theo hai nhóm yếu tố là nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” và nhóm yếu tố kỹ
năng “mềm”. Nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” có thể bao gồm những kỹ năng kỹ thuật
liên quan đến từng công việc chuyên môn cụ thể, nhóm yếu tố kỹ năng “mềm” có
thể bao gồm những kỹ năng tương tác của cá nhân người lao động trong quá trình
làm việc. Tuy nhiên hiện nay có rất ít nghiên cứu tổng hợp kết quả khung lý thuyết
hoàn chỉnh về cả hai nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” và đánh giá
tác động của các nhóm yếu tố này đến kết quả công việc. Vì vậy, nghiên cứu định
tính là bước cần thiết để tiếp tục khám phá các yếu tố kỹ năng trong công việc cần
có của người kỹ sư bán hàng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận theo một dàn bài
thảo luận (xem phụ lục 1 và 2). Các cuộc thảo luận được thực hiện với những
chuyên gia là những người có nhiều kinh nghiệm về công việc kỹ sư bán hàng.
Thâm niên công tác ít nhất là 5 năm (ông Lê Minh Phú), nhiều nhất là 16 năm (ông
Đỗ Trọng Hiếu). Tất cả đều đã đạt trình độ đại học chuyên ngành kỹ thuật liên quan
đến lĩnh vực bán hàng.
Kết quả nghiên cứu này cho thấy, tuy rằng với những mức độ khác nhau,
nhưng những yếu tố kỹ năng trong công việc của người làm công việc Kỹ sư bán
hàng được các chuyên gia đánh giá cao và quan trọng vẫn tập trung vào hai nhóm
kỹ năng “cứng” và “mềm” như dưới đây.
(1) Nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” bao gồm những yếu tố kỹ năng kỹ thuật
như: các yếu tố kỹ năng về kiến thức và thực hành kỹ thuật gắn với công việc
chuyên môn, các yếu tố kỹ năng thực hành kinh doanh, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ
và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
(2) Nhóm các yếu tố kỹ năng “mềm” bao gồm các kỹ năng tương tác như: kỹ
năng giao tiếp hiệu quả, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng
học tập, kỹ năng thích ứng, sáng tạo, kỹ năng hoạch định, tổ chức, kỹ năng quản lý.
24
3.3. Nghiên cứu định lượng và kết quả
Như đã trình bày trong phần cơ sở lý thuyết về các kỹ năng trong công việc ở
chương 2, theo các dữ liệu thứ cấp và theo kết quả của nghiên cứu định tính trình
bày ở Mục 3.2, có 2 nhóm các yếu tố kỹ năng trong công việc của kỹ sư bán hàng
được các kỹ sư bán hàng đánh giá cao và quan trọng. Vì thế nghiên cứu định lượng
này nhằm mục địch đo lường xác định các thuộc tính cụ thể trong từng nhóm và
đánh giá mức độ tác động của từng thuộc tính vào kết quả công việc của Kỹ sư bán
hàng trong lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
3.3.1. Mẫu nghiên cứu
Đối tượng khảo sát là các kỹ sư bán hàng trong lĩnh vực máy và thiết bị công
nghiệp tại khu vực TP.HCM. Kích thước mẫu phụ thuộc vào phương pháp ước
lượng được sử dụng, số tham số và phân phối chuẩn của câu trả lời. Theo Nguyễn
Đình Thọ (2011, trang 398), “trong EFA, kích thước mẫu thường được dựa vào (1)
kích thước tối thiểu và (2) số lượng biến đo lường đưa vào phân tích. Hair & ctg
(2006) cho rằng để sử dụng EFA, kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100
và tỉ lệ quan sát/biến đo lường là 5:1, nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan
sát, tốt nhất là 10:1 trở lên”. Cũng theo Nguyễn Đình Thọ (2011, 499), “kích thước
mẫu trong hồi qui bội MLR phụ thuộc nhiều yếu tố: mức ý nghĩa, độ mạnh của
phép kiểm định, số lượng biến độc lập... (Tabachnick & Fidell 2007). Một công
thức kinh nghiệm thường dùng để tính kích thước mẫu cho MLR là: n ≥ 50 + 8p (p
là số biến độc lập trong mô hình). Green (1991) cho rằng công thức trên phù hợp
với p < 7, khi p > 7 thì công thức trên hơi khắt khe”. Do đó trong nghiên cứu này,
tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện và số lượng mẫu được lựa chọn
là 241 mẫu phù hợp với lý thuyết trên.
Bảng 3.2 trình bày thống kế mô tả đặc tính của mẫu nghiên cứu theo giới
tính, nhóm tuổi, thâm niên công tác, thu nhập, vị trí công tác, loại hình doanh
nghiệp đang công tác, quy mô doanh nghiệp và chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo
ở bậc cử nhân.
25
Bảng 3.2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Mục khảo sát
Tần số
Phần trăm (%)
Phần trăm tích lũy (%)
136 105 241
56.4 43.6 100.0
56.4 100.0
46 84 91 20 241
19.1 34.9 37.8 8.3 100.0
19.1 53.9 91.7 100.0
73 133 23 12 241
30.3 55.2 9.5 5.0 100.0
30.3 85.5 95.0 100.0
10 63 120 48 241
4.1 26.1 49.8 19.0 100.0
4.1 30.3 80.1 100.0
39 88 89 25 241
16.2 36.5 36.9 10.4 100.0
16.2 52.7 89.6 100
3 74 73 8 24 12 12 241
1.2 30.7 30.3 3.3 10.0 19.5 5.0 100.0
1.2 32.0 62.2 65.6 75.5 95.0 100.0
131 59 13
54.4 24.5 5.4
54.4 78.8 84.2
Giới tính Nam Nữ Tổng Nhóm tuổi Dưới 30 tuổi Từ 30 đến 35 tuổi Từ 36 đến 40 tuổi Trên 40 tuổi Tổng Thâm niên công tác Dưới 3 năm Từ 3 đến dưới 5 năm Từ 5 năm đến 10 năm Trên 10 năm Tổng Thu nhập hàng tháng Dưới 5 triệu Từ 5 đến dưới 10 triệu Từ 10 đến dưới 20 triệu Từ 20 triệu trở lên Tổng Vị trí công tác Nhân viên Quản lý nhóm Trưởng phòng Quản lý cấp cao Tổng Loại hình doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nước Công ty TNHH Công ty cổ phần Doanh nghiệp tư nhân Văn phòng đại diện Công ty nước ngoài Khác Tổng Quy mô doanh nghiệp Dưới 50 51-300 301-500
26
38 241
15.8 100.0
100.0
41 8 56 15 18 11 13 33 20 2 9 15 241
17.0 3.3 23.2 6.2 7.5 4.6 5.4 13.7 8.3 0.8 3.7 6.2 100.0
17.0 20.3 43.6 49.8 57.3 61.8 67.2 80.9 89.2 90.0 93.8 100.0
Trên 500 Tổng Chuyên ngành đào tạo Cơ khí chế tạo Cơ điện tử Nhiệt lạnh Địa chất, dầu khí Điện tử - Viễn thông Điện năng Tự động hóa – điều khiển Hóa học Công nghệ thực phẩm Sinh học Môi trường Khác Tổng
3.3.2. Phương pháp và quy trình thu thập dữ liệu
Nghiên cứu định lượng này được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp
các kỹ sư bán hàng trong lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành
phố Hồ Chí Minh. Bảng câu hỏi được thiết kế theo trình tự ba bước. (1) Đầu tiên,
dựa trên cơ sở của lý thuyết về các kỹ năng trong công việc và thông tin về công
việc của kỹ sư bán hàng (dữ liệu thứ cấp), bảng câu hỏi sơ bộ được thiết lập. (2)
Bảng câu hỏi sơ bộ được điều chỉnh, bổ sung, dựa vào kết quả nghiên cứu định tính.
(3) Sau đó phỏng vấn thử 20 Kỹ sư bán hàng nằm mục đích xác định tính phù hợp
của nội dung các câu hỏi, cách dùng thuật ngữ. Dựa vào kết quả của lần phỏng vấn
thử này câu hỏi được tiếp tục điều chỉnh để có bảng câu hỏi hoàn chỉnh và sử dụng
cho phỏng vấn chính thức (xem phụ lục 3 bảng câu hỏi chính thức).
3.3.3 Đo lượng các thuộc tính nghiên cứu
Để đánh giá các yếu tố kỹ năng “cứng” và “mềm” trong công việc có khả
năng tác động vào kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng, công việc trước tiên là
xây dựng thang đo lường chúng. Dựa vào cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu
định tính đã trình bày ở các phần trước, phần này giới thiệu các thang đo lường các
27
yếu tố kỹ năng trong công việc. Các thang đo được xây dựng dưới đây có dạng
thang đo Likert 5 điểm.
3.3.3.1 Các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của SE
Nhóm các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của Kỹ sư bán hàng bao
gồm các yếu tố kỹ năng kỹ thuật cần thiết cho công việc của người Kỹ sư bán hàng.
Nhóm này bao gồm các yếu tố kỹ năng kiến thức và thực hành kỹ thuật (hiểu biết
kỹ thuật về sản phẩm, tính toán và thiết kế để tư vấn và lựa chọn sản phẩm phù hợp
cho ứng dụng và ngân sách của khách hàng, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản
phẩm đúng và an toàn…), kỹ năng thực hành kinh doanh (thiết lập bảng chào giá và
hồ sơ thầu, hiểu biết các quy trình thủ tục trong thương mại, thực hiện các báo cáo
trong kinh doanh,…), kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin. Nhóm các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của Kỹ sư bán hàng
lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đo lường bằng 12 biến quan sát trình bày
trong bảng 3.3.
Bảng 3.3: Thang đo các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của SE.
1. Hiểu biết về sản phẩm
2. Lựa chọn sản phẩm
3. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
4. Thực hiện chào giá, hồ sơ thầu
5. Lập báo cáo
6. Hiểu biết quy trình thủ tục thương mại
7. Nói hiểu ngoại ngữ
8. Đọc viết ngoại ngữ
9. Hiểu biết thuật ngữ chuyên môn, kỹ thuật
10. Thành thạo phần mềm
11. Sử dụng phần mềm để xử lý công việc nhanh, chính xác
12. Sử dụng phần mềm để trình bày tài liệu rõ ràng và ấn tượng
28
Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo các yếu tố kỹ năng “cứng” trên bằng hệ số
Cronbach’s Alpha (xem diễn giải ở phần 3.3.4.4) cho thấy các biến quan sát trên là
phù hợp với hệ số tương quan biến-tổng hiệu chỉnh lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach’s
Alpha của thang đo là 0.798 (>0.7) và việc loại bỏ từng biến quan sát đều không
làm tăng hệ số này lên (xem phụ lục 6, phần 6.1.1).
3.3.3.2 Các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của SE
Nhóm các yếu kỹ năng “mềm” trong công việc của Kỹ sư bán hàng trong
lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp bao gồm các yếu tố kỹ năng trong giao tiếp
(khả năng trình bày, thuyết phục, thương lượng, đàm phán), các yếu tố kỹ năng xây
dựng quan hệ với khách hàng, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề,
kỹ năng hoạch định, tổ chức và tự quản lý, kỹ năng thích ứng và sáng tạo, kỹ năng
học tập. Các yếu tố kỹ năng “mềm” này được đo lường bằng 24 biến quan sát trình
bày trong bảng 3.4.
Bảng 3.4: Thang đo các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của SE
1. Truyền đạt rõ ràng, xúc tích thông tin đến khách hàng
2. Lắng nghe ý kiến khách hàng
3. Phản hồi thắc mắc của khách hàng
4. Khả năng thuyết phục khách hàng
5. Khả năng đàm phán với khách hàng
6. Dễ dàng thiết lập quan hệ với khách hàng mới
7. Duy trì quan hệ với khách hàng truyền thống
8. Tôn trọng ý kiến đồng nghiệp
9. Sẵn sàng trợ giúp đồng nghiệp
10. Khuyến khích tinh thần làm việc tập thể
11. Khả năng nhận diện vấn đề
12. Thu thập thông tin
13. Phân tích và đánh giá vấn đề
14. Giải quyết vấn đề hiệu quả
29
15. Lập kế hoạch, xác định thứ tự ưu tiên trong công việc
16. Phân bổ hợp lý nguồn lực cá nhân và tập thể
17. Đánh giá và giám sát kết quả hoạt động bản thân
18. Thích ứng nhanh chóng
19. Nhận ra những cơ hội tiềm năng
20. Chuyển ý tưởng thành hành động
21. Khởi xướng giải pháp đổi mới sản phẩm
22. Học tập qua nhiều phương tiện
23. Cởi mở với ý tưởng mới, thay đổi mới
24. Đầu tư cho học tập các kỹ năng
Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo các yếu tố kỹ năng “mềm” trên bằng hệ số
Cronbach’s Alpha (xem diễn giải ở phần 3.3.4.4) cho thấy các biến quan sát trên là
phù hợp với hệ số tương quan biến-tổng hiệu chỉnh lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach’s
Alpha của thang đo là 0.899 (>0.7) và việc loại bỏ từng biến quan sát đều không
làm tăng hệ số này lên (xem phụ lục 6, phần 6.1.2).
3.3.3.3 Kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng
Như đã trình bày ở phần cơ sở lý thuyết về kết quả công việc đồng thời qua
kết quả nghiên cứu định tính, kết quả công việc của kỹ sư bán hàng được đánh giá
theo phương pháp quản trị mục tiêu với bốn mục tiêu hướng đến trong công việc
của Kỹ sư bán hàng: (1) đáp ứng các yêu cầu về hiệu quả hoạt động kinh doanh, tài
chính của doanh nghiệp như đạt doanh số bán hàng, gia tăng lượng khách hàng mới,
gia tăng lượng khách hàng cũ quay lại; (2) khả năng đóng góp vào việc cải tiến các
quy trình trong doanh nghiệp; (3) sự hài lòng trong công việc của chính các kỹ sư
bán hàng và (4) làm khách hàng hài lòng. Do đó, kết quả công việc của kỹ sư bán
hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đo lường bằng tám biến quan sát
trình bày trong bảng 3.5.
30
Bảng 3.5: Thang đo kết quả công việc của kỹ sư bán hàng
1. Hoàn thành chỉ tiêu doanh số
2. Gia tăng số lượng khách hàng mới
3. Duy trì số lượng khách hàng cũ
4. Đóng góp cải tiến quy trình cho công ty
5. Được trải nghiệm thú vị trong công việc
6. Được đào tạo và phát triển kỹ năng
7. Thăng tiến trong sự nghiệp
8. Khách hàng hài lòng với giá trị gia tăng do SE đem lại cho sản phẩm sử dụng
Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo kết quả công việc trên bằng hệ số
Cronbach’s Alpha (xem diễn giải ở phần 3.3.4.4) cho thấy các biến quan sát trên là
phù hợp với hệ số tương quan biến-tổng hiệu chỉnh lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach’s
Alpha của thang đo là 0.868 (>0.7) và việc loại bỏ từng biến quan sát đều không
làm tăng hệ số này lên (xem phụ lục 6, phần 6.1.3).
3.3.4 Đánh giá các nhóm yếu tố kỹ năng trong công việc và kết quả công việc
của Kỹ sư bán hàng
Các biến quan sát dùng để đo lường các yếu tố kỹ năng “cứng” và “mềm”
trong công việc của Kỹ sư bán hàng được đánh giá thông qua phương pháp phân
tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và sau đó được kiểm
định độ tin cậy thang đo của từng yếu tố được trích rút từ EFA thông qua công cụ
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp phân tích
thống kê dùng để rút gọn một tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một
tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu
hết nội dung thông tin của tập biến quan sát nguyên thủy. Có nhiều cách trích nhân
tố, cách trích nhân tố sử dụng trong nghiên cứu này là phương pháp trích thành
phần chính (principal components) với phép quay vuông góc (varimax), số lượng
31
nhân tố được trích ra dừng lại ở giá trị eigenvalue lớn hơn 1 (đại lượng eigenvalue
đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố, những nhân tố có
eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình phân tích vì không có tác dụng tóm tắt
thông tin tốt hơn một biến gốc, theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008). Khi sử dụng phân tích nhân tố khám phá, hai tiêu chí chính cần phải đạt yêu
cầu là phương sai trích và trọng số nhân tố. Phương sai trích nói lên các yếu tố trích
được bao nhiêu phần trăm phương sai của các biến quan sát và trọng số nhân tố biểu
thị mối quan hệ giữa biến quan sát với nhân tố. Yêu cầu cho phương sai trích là phải
đạt từ 50% trở lên và trọng số nhân tố từ 0.50 trở lên. (Theo Hair & ctg, 1998 trích
trong Nguyễn Đình Thọ, 2009). Ngoài ra khi phân tích nhân tố, người ta còn quan
tâm đến kết quả của kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và kiểm định Bartlett.
KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5≤ KMO ≤ 1 thì
phân thích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết H0: độ tương
quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý
nghĩa thống kê (Sig.≤ 0.05) thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Trong thực tế, với sự hỗ trợ
của phần mềm xử lý thống kế như SPSS thì chúng ta có thể nhìn vào kết quả trọng
số nhân tố và phương sai trích đạt yêu cầu thì vấn đề kiểm định Bartlett, KMO
không còn ý nghĩa vì chúng luôn đạt yêu cầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Phần này sẽ trình bày kết quả của phân tích nhân tố EFA của hai nhóm thuộc
tính kỹ năng “cứng” và nhóm thuộc tính về kỹ năng “mềm” trong công việc của kỹ
sư bán hàng, các thuộc tính của kết quả công việc của kỹ sư bán hàng cũng được
đánh giá bằng phương pháp EFA này.
3.3.4.1 Các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của Kỹ sư bán hàng
Kết quả EFA cho thấy có bốn nhân tố được trích từ 12 biến đo lường các
thuộc tính trong nhóm các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của Kỹ sư bán
hàng. Bốn nhân tố này trích được 69.805% phương sai và trọng số nhân tố của các
biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.50) (xem phụ lục 5, bảng 5.1). Bốn nhân tố trích
được (trình bày trong bảng 3.6), đó là:
32
(1) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ (khả năng nói hiểu ngoại ngữ lưu loát, khả năng
đọc viết ngoại ngữ lưu loát, hiểu biết tốt các thuật ngữ chuyên môn và thuật
ngữ kỹ thuật)
(2) Kiến thức và kỹ năng kỹ thuật (hiểu biết kỹ thuật về sản phẩm, lựa chọn sản
phẩm, hướng dẫn sử dụng sản phẩm).
(3) Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong công việc.
(4) Kỹ năng thực hành kinh doanh (hiểu biết các thủ tục quy trình trong thương
mại, lập các báo cáo trong kinh doanh, thực hiện báo giá và hồ sơ thầu)
Bảng 3.6: Kết quả EFA thang đo các yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc
của SE
Nhân tố
Biến quan sát
2
3
4
c7 Nói hiểu ngoại ngữ c8 Đọc viết ngoại ngữ
1 0,895 0,864
c9 Hiểu biết thuật ngữ chuyên môn, kỹ thuật c2 Lựa chọn sản phẩm
0,710
0,837
c3 Hướng sử dụng sản phẩm c1 Hiểu biết về sản phẩm
0,769 0,764
0,846
c12 Sử dụng phần mềm để trình bày tài liệu rõ ràng và ấn tượng c11 Sử dụng phần mềm để xử lý công việc nhanh, chính xác c10 Thành thạo phần mềm
0,831 0,682
c6 Hiểu biết quy trình thủ tục thương mại c5 Lập báo cáo
0,820 0,805
c4 Thực hiện chào giá, hồ sơ thầu
0,573
3.3.4.2 Các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của Kỹ sư bán hàng
Kết quả EFA cho thấy có bảy nhân tố được trích từ 24 biến đo lường các
thuộc tính trong nhóm các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của Kỹ sư bán
hàng. Bảy nhân tố này trích được 69.114% phương sai và trọng số nhân tố của các
biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.50) (xem phụ lục 5, bảng 5.2). Bảy nhân tố trích
được (trình bày trong bảng 3.7), đó là:
33
(1) Kỹ năng thích ứng và sáng tạo (gồm 4 biến quan sát)
(2) Kỹ năng giải quyết vấn đề (gồm 4 biến quan sát)
(3) Kỹ năng giao tiếp hiệu quả (gồm 5 biến quan sát)
(4) Kỹ năng hoạch định, tổ chức và tự quản lý (gồm 3 biến quan sát)
(5) Kỹ năng học tập (gồm 3 biến quan sát)
(6) Kỹ năng làm việc nhóm (gồm 3 biến quan sát)
(7) Kỹ năng thiết lập quan hệ (gồm 2 biến quan sát)
Bảng 3.7: Kết quả EFA thang đo các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc
của SE
Nhân tố
Biến quan sát
2
3
4
5
6
7
1 .796
c31 Nhận ra những cơ hội tiềm năng
.736 .708
c30 Thích ứng nhanh chóng c32 Chuyển ý tưởng thành hành động
.610
.791
c33 Khởi xướng giải pháp đổi mới sản phẩm c24 Thu thập thông tin
.718 .618
c23 Khả năng nhận diện vấn đề c26 Giải quyết vấn đề hiệu quả
.598
.805
c25 Phân tích và đánh giá vấn đề c14 Lắng nghe ý kiến khách hàng
.649 .620
c16 Khả năng thuyết phục khách hàng c13 Truyền đạt rõ ràng, xúc tích thông tin đến khách hàng
.620 .591
c15 Phản hồi thắc mắc của khách hàng c17 Khả năng đàm phán với khách hàng
c27 Lập kế hoạch, xác định thứ tự ưu tiên trong công việc c28 Phân bổ hợp lý nguồn lực cá nhân và tập thể c29 Đánh giá và giám sát kết quả hoạt động bản thân c36 Đầu tư cho học tập các kỹ năng c35 Cởi mở với ý tưởng mới, thay đổi mới c34 Học tập qua nhiều phương tiện c21 Sẵn sàng trợ giúp đồng nghiệp c22 Khuyến khích tinh thần làm việc tập thể c20 Tôn trọng ý kiến đồng nghiệp c19 Duy trì quan hệ với khách hàng truyền thống c18 Dễ dàng thiết lập quan hệ với khách hàng mới
.816 .786 .615
.865 .841 .739
.763 .760 .760
.854 .807
34
3.3.4.3 Kết quả công việc của kỹ sư bán hàng
Kết quả EFA cho thấy có một nhân tố trích được từ tám biến đo lường kết
quả công việc của kỹ sư bán hàng với phương sai trích được là 52.226% (Bảng 3.8).
Trọng số nhân tố của các biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.50). (Xem thêm phụ lục
5, bảng 5.3). Như vậy kết quả công việc của kỹ sư bán hàng được đánh giá quả kết
quả kinh doanh của công ty, sự hài lòng công việc của kỹ sư bán hàng, sự hài lòng
của khách hàng về giá trị gia tăng mà người kỹ sư bán hàng đem lại cho sản phẩm
mà khách hàng sử dụng, và kết quả cũng được đánh giá qua sự đóng góp trong việc
cải tiến các quy trình thủ tục trong công ty của người kỹ sư bán hàng.
Bảng 3.8: Kết quả EFA thang đo kết quả công việc của SE
Biến quan sát
Trọng số nhân tố
0,797 0,742 0,739 0,733 0,731 0,683 0,681 0,670
c7 Hoàn thành chỉ tiêu doanh số c39 Duy trì số lượng khách hàng cũ c42 Được đào tạo và phát triển kỹ năng c43 Thăng tiến trong sự nghiệp c38 Gia tăng số lượng khách hàng mới c40 Cải tiến quy trình c44 Khách hàng hài lòng với giá trị gia tăng do SE đem lại c41 Trải nghiệm thú vị trong công việc
3.3.4.4 Đánh giá độ tin cậy của thang đo các thuộc tính kỹ năng công việc và
kết quả công việc bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Các thang đo cần được kiểm định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha.
Công cụ này giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt. Hệ số
Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong khoảng [0;1], theo Hoàng Trọng và
Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng “nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha từ 0.8 trở lên đến 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0.6
trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới
hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu”. Ngoài ra, khi kiểm tra
35
từng biến đo lường chúng ta sử dụng hệ số tương quan biến – tổng (item-total
correlation), theo Nunnally và Bernstein (1994) dẫn trong Nguyễn Đình Thọ (2011)
một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng (hiệu chỉnh) ≥ 0.3 thì biến đó đạt
yêu cầu. Trong nghiên cứu này, các biến có hệ số tương quan biến - tổng nhỏ hơn
0.3 sẽ bị loại và Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0.7 trở lên thì thang đo được xem là
đảm bảo độ tin cậy. Việc loại bỏ các biến quan sát làm tăng hệ số Cronbach’s Alpha
của thang đo sẽ được cân nhắc khi xem xét vai trò quan trọng của biến đối đó.
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thang đo các thuộc tính kỹ năng
“cứng”, kỹ năng “mềm” và kết quả công việc được trình bày trong bảng 3.9 (xem
thêm phụ lục 6). Kết quả này cho thấy các thang đo đều đảm bảo độ tin cậy, hệ số
Cronbach’s Alpha đều trên 0.7, hệ số tương quan biến – tổng đều đạt trên 0.3. Với
các biến quan sát nếu bị loại sẽ làm tăng hệ số Cronbach’s Alpha như kỹ năng
hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm đúng và an toàn (Cronbach’s Alpha tăng
lên 0.803 so với 0.740), hiểu biết thuật ngữ chuyên môn, thuật ngữ kỹ thuật
(Cronbach’s Alpha tăng lên 0.875 so với 0.808), tôn trọng ý kiến đồng nghiệp
(Cronbach’s Alpha tăng lên 0.769 so với 0.756) và biến học tập qua nhiều phương
tiện (Cronbach’s Alpha tăng lên 0.822 so với 0.799) vẫn được giữ lại vì đây là
những biến quan sát quan trọng trong thang đo, phù hợp với kết quả nghiên cứu
định tính. (Xem phụ lục 6, phần 6.2)
Bảng 3.9: Kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo
Biến quan sát
Cronbach’s Alpha nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Trung bình thang đo nếu loại biến
Tương quan biến – tổng
13,22 13,32 13,62
2,091 1,918 1,712
0,667 0,696 0,485
0,636 0,557 0,803
13,32 4,32 4,23
2,217 0,395 0,469
0,543 0,544 0,544
0,703 0,453 0,668
Kiến thức và thực hành kỹ thuật: Cronbach’s Alpha = 0,740 Hiểu biết về sản phẩm Lựa chọn sản phẩm Hướng sử dụng sản phẩm Thực hành kinh doanh: Cronbach’s Alpha = 0.714 Thực hiện chào giá, hồ sơ thầu Lập báo cáo Hiểu biết quy trình thủ tục thương mại Sử dụng ngôn ngữ: Cronbach’s Alpha = 0,808 Nói hiểu ngoại ngữ
8,31
1,174
0,759
0,621
36
1,182 1,773
0,739 0,506
0,645 0,875
1,434
0,527
0,690
8,40
1,483
0,577
0,633
8,56
1,347
0,580
0,626
17,26 16,97 17,22 17,38 17,38
3,025 2,970 3,041 2,794 2,803
0,544 0,551 0,445 0,690 0,596
0,751 0,749 0,785 0,704 0,734
4,16 4,19
0,370 0,461
0,593 0,593
0,000 0,000
8,87 8,75 8,67
1,107 1,023 1,006
0,501 0,637 0,624
0,769 0,615 0,629
11,90 11,93 11,85 11,71
2,665 2,929 2,953 2,542
0,729 0,606 0,636 0,609
0,729 0,786 0,774 0,794
11,78 11,81 11,89 11,98
2,758 2,736 2,480 2,708
0,582 0,660 0,642 0,563
0,760 0,726 0,731 0,770
11,78 11,81 11,89 11,98
2,758 2,736 2,480 2,708
0.582 0,660 0,642 0,563
0,760 0,726 0,731 0,770
8,95 9,00 8,98
1,006 0,879 0,891
0,547 0,677 0,712
0,822 0,688 0,653
28,33 28,00 28,20 28,44 28,04 28,21 28,29
12,155 13,304 12,693 12,955 13,003 12,815 12,939
0,705 0,632 0,642 0,580 0,566 0,642 0,635
0,842 0,851 0,850 0,857 0,858 0,850 0,850
28,05
13,606
0,575
0,857
8,40 Đọc viết ngoại ngữ Hiểu biết thuật ngữ chuyên môn 8,24 Sử dụng công nghệ thông tin: Cronbach’s Alpha = 0,736 Thành thạo phần mềm 8,52 Sử dụng phần mềm để xử lý công việc nhanh, chính xác Sử dụng phần mềm để trình bày tài liệu rõ ràng và ấn tượng Giao tiếp hiệu quả: Cronbach’s Alpha = 0,785 Truyền đạt rõ ràng, xúc tích Lắng nghe ý kiến khách hàng Phản hồi thắc mắc của khách hàng Khả năng thuyết phục khách hàng Khả năng đàm phán với khách hàng Xây dựng quan hệ: Cronbach’s Alpha = 0,742 Dễ dàng thiết lập quan hệ với khách hàng mới Duy trì quan hệ với khách hàng truyền thống Làm việc nhóm: Cronbach’s Alpha = 0.756 Tôn trọng ý kiến đồng nghiệp Sẵn sàng hỗ trợ đồng nghiệp Khuyến khích tinh thần làm việc tập thể Giải quyết vấn đề: Cronbach’s Alpha = 0,818 Khả năng nhận diện vấn đề Thu thập thông tin Phân tích và đánh giá vấn đề Giải quyết vấn đề hiệu quả Hoạch định, tổ chức và tự quản lý: Cronbach’s Alpha = 0,800 Thích ứng nhanh chóng Nhận ra những cơ hội tiềm năng Chuyển ý tưởng thành hành động Khởi xướng giải pháp đổi mới sản phẩm Thích ứng và sáng tạo: Cronbach’s Alpha = 0,797 Thích ứng nhanh chóng Nhận ra những cơ hội tiềm năng Chuyển ý tưởng thành hành động Khởi xướng giải pháp đổi mới Học tập: Cronbach’s Alpha = 0,799 Học tập qua nhiều phương tiện Cởi mở với ý tưởng mới, thay đổi mới Đầu tư cho học tập các kỹ năng Kết quả công việc: Cronbach’s Alpha = 0,868 Hoàn thành chỉ tiêu doanh số Gia tăng số lượng khách hàng mới Duy trì số lượng khách hàng cũ Cải tiến quy trình Trải nghiệm thú vị trong công việc Được đào tạo và phát triển kỹ năng Thăng tiến trong sự nghiệp Khách hàng hài lòng với giá trị gia tăng do SE đem lại
37
3.3.5 Các yếu tố kỹ năng trong công việc và kết quả công việc của SE
3.3.5.1 Mô hình nghiên cứu
Lý thuyết về các kỹ năng trong công việc và kết quả nghiên cứu định tính
cho thấy các thuộc tính kỹ năng trong công việc trên đây (bốn thuộc tính kỹ năng
“cứng” và bảy thuộc tính kỹ năng “mềm”) có khả năng tác động vào kết quả công
việc của Kỹ sư bán hàng. Hơn nữa, khi xét ma trận hệ số tương quan giữa biến phụ
thuộc với từng biến độc lập cũng như giữa các biến độc lập với nhau, cho thấy giữa
các biến này có tồn tại mối quan hệ tuyến tính với nhau.
Mô hình nghiên cứu được đề nghị ở hình 3.1. Phương pháp phân tích hồi qui
bội được sử dụng để ước lượng mô hình nghiên cứu này dựa trên dữ liệu thu thập từ
241 kỹ sư bán hàng đang làm trong lĩnh vực kinh doanh máy và thiết bị công nghiệp
tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này cũng xem xét sự khác biệt của
một số yếu tố cá nhân, cụ thể là giới tính, tuổi, thâm niên công tác, thu nhập và chức
vụ đến kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng thông qua công cụ kiểm định sự khác
biệt trung bình Indepentent Sample T-test và One Way Anova. Phương trình hồi qui
biểu diễn mối quan hệ của các thuộc tính kỹ năng trong công việc và kết quả công
việc của kỹ sư bán hàng có dạng sau:
P = b1*H1 + b2*H2 + b3*H3 + b4*H4 + b5*S1 + b6*S2 + b7*S3 + b8*S4 +
b9*S5 + b10*S6 + b11*S7
38
b1
Kỹ năng và kiến thức kỹ thuật
b2
Kỹ năng thực hành kinh doanh
b3
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ
b4
Yếu tố cá nhân - Giới tính - Nhóm tuổi - Thâm niên - Thu nhập - Chức vụ
Sử dụng công nghệ thông tin
b5
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả
b6
Xây dựng và phát triển quan hệ
b7
Kỹ năng làm việc nhóm
Kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng
b8
Kỹ năng giải quyết vấn đề
b9
Hoạch định, tổ chức và tự quản lý
b10
Thích ứng và sáng tạo
b11
Kỹ năng học tập
Hình 3.1: Các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công
việc tác động vào kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng
Để ước lượng các tham số (b1, b2, b3, b4, ..b11) trong mô hình, các thuộc
tính kỹ năng trong công việc và kết quả công việc của kỹ sư bán hàng được tính
toán bằng tổng của các biến đo lường các thuộc tính đó. Bảng 3.10 trình bày các ký
hiệu cũng như cách tính giá trị của các thuộc tính kỹ năng công việc có thể tác động
vào kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. Bảng 3.11 trình bày trung bình đánh giá
của kỹ sư bán hàng đối với các thuộc tính kỹ năng trích được với thang điểm từ 1
đến 5.
39
Bảng 3.10: Ký hiệu các biến nghiên cứu
Ký hiệu
Tên gọi
Giá trị
H1
Kiến thức và kỹ năng kỹ thuật
H2
Thực hành kinh doanh
H3
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ
H4
Sử dụng công nghệ thông tin
S1
Kỹ năng giao tiếp hiểu quả
S2
Kỹ năng xây dựng quan hệ
S3
Kỹ năng làm việc nhóm
S4
Kỹ năng giải quyết vấn đề
S5
S6
Kỹ năng hoạch định, tổ chức và tự quản lý Thích ứng và sáng tạo
S7 P
Kỹ năng học tập Kết quả công việc của SE
Tổng 3 biến đo lường các thuộc tính về kỹ năng kiến thức và thực hành kỹ thuật Tổng 3 biến đo lường kỹ năng thực hành kinh doanh Tổng 3 biến đo lường kỹ năng sử dụng ngôn ngữ Tổng 3 biến đo lường kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong công việc Tổng 5 biến đo lường các kỹ năng giao tiếp: trình bày, thuyết phục, thương lượng Tổng 2 biến đo lường kỹ năng thiết lập và duy trì quan hệ Tổng 3 biến đo lường kỹ năng làm việc nhóm Tổng 4 biến đo lường kỹ năng giải quyết vấn đề Tổng 3 biến đo lường kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức và tự quản lý Tổng 4 biến đo lường kỹ năng chủ động sáng tạo trong kinh doanh Tổng 3 biến đo lường kỹ năng học tập Tổng 8 biến đo lường kết quả công việc
Bảng 3.11: Trung bình của các thuộc tính kỹ năng trong công việc của SE
Thuộc tính
Giá trị trung bình 4.45 4.34 4.16 4.25 4.31 4.17 4.38 3.95 4.29 3.96 4.49
Độ lệch chuẩn 0.50 0.50 0.56 0.56 0.42 0.57 0.48 0.54 0.54 0.53 0.46
Kiến thức và kỹ năng kỹ thuật Thực hành kinh doanh Sử dụng ngôn ngữ Sử dụng công nghệ thông tin Giao tiếp hiệu quả Xây dựng quan hệ Làm việc nhóm Giải quyết vấn đề hiệu quả Hoạch định, tổ chức và tự quản lý Thích ứng và sáng tạo Học tập
40
3.3.5.2. Vai trò của các yếu tố kỹ năng công việc và kết quả công việc của Kỹ
sư bán hàng
Phương trình hồi quy nghiên cứu các yếu tố tác động vào kết quả công việc
của kỹ sư bán hàng được ước lượng dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập từ 241 kỹ sư bán
hàng đang làm việc trong lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành
phố Hồ Chí Minh để xác định mức độ tác động của các yếu tố kỹ năng trên vào kết
quả công việc của kỹ sư bán hàng. Phương pháp bình phương nhỏ nhất với mô hình
từng bước Stepwise được sử dụng thông qua phần mềm xử lý thống kê SPSS.
Phương pháp từng bước (Stepwise) được sử dụng thay vì phương pháp đồng thời
(Enter) phù hợp với bản chất nghiên cứu là khám phá hơn là khẳng định (Nguyễn
Đình Thọ, trang 125, 2009). Kết quả của phương pháp Stepwise cho ra mô hình thứ
sáu được chấp nhận với sáu biến kỹ năng tác động vào biến kết quả công việc như
trình bày ở phần dưới đây.
Khi xem xét mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc với
từng biến độc lập qua ma trận hệ số tương quan (xem phụ lục 7) cho thấy có tồn tại
mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với từng biến độc lập (các giá trị Sig. <
0.01) và mối quan hệ ở mức độ khá chặt chẽ thể hiện qua hệ số tương quan Person
từ 0.3 đến 0.7. Bảng 3.12 sau đây trình bày mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ
thuộc là kết quả công việc (P) với từng biến độc lập là các yếu tố kỹ năng trong
công việc.
Bảng 3.12: Mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa kết quả công việc với các
từng yếu tố kỹ năng.
H1 H2 H3 H4 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7
.373
.469
.414
.371
.440
.352
.454
.637
.480
.653
.302
P
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
Hệ số tương quan Pearson Mức ý nghĩa Sig. (2-tailed)
Kết quả kiểm định các giả định của mô hình hồi quy 6 rút ra từ phương pháp
Stepwise cũng cho thấy các giả định không bị vi phạm. Cụ thể, giả định không có
41
hiện tượng đa cộng tuyến không bị vi phạm thể hiện thông qua nhân tử phóng đại
phương sai VIF nhỏ hơn 10 (Bảng 3.13). Hiện tượng đa cộng tuyến sẽ dẫn đến
những hậu quả nghiêm trọng trong phân tích hồi quy như kiểm định t không có ý
nghĩa, dấu của các ước lượng hệ số hồi quy có thể sai…và khi hệ số VIF vượt quá
10 đó là dấu hiệu của đã cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc,
2008).
Bảng 3.13: Kiểm định đa cộng tuyến
Thống kê đa cộng tuyến
Mô hình
Hệ số phóng đại
Nhân tử phóng đại phương sai VIF
6
(Hằng số) S6 Thích ứng và sáng tạo S3 Làm việc nhóm S4 Giải quyết vấn đề phức tạp H1 Thực hành kỹ thuật H4 Sử dụng công nghệ thông tin H2 Thực hành kinh doanh
0,642 0,590 0,551 0,688 0,802 0,720
1,557 1,695 1,815 1,545 1,247 1,389
Giả định phương sai của phần dư không đổi cũng không bị vi phạm thể hiện
qua đồ thị phân tán (xem phụ lục 7-Hình 7.1) – thể hiện phần dư chuẩn hóa theo giá
trị dự báo của biến phụ thuộc kết quả công việc P. Quan sát biểu đồ phân tán, ta
thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên xung quanh đường đi qua tung độ 0 chứ không
tạo nên hình dạng nào.
Giả định về phân phối chuẩn của phần dư cũng không bị vi phạm thông qua
biểu đồ tấn số của phần dư chuẩn hóa (xem phụ lục 7 – Hình 7.2) và biểu đồ tấn số
P-P (xem phụ lục 7 – Hình 7.3). Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc
(2008) cho rằng phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì nhiều lý do như
sử dụng mô hình không đúng, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần
dư không đủ nhiều để phân tích. Vì vậy ta sử dụng nhiều cách kiểm định khác nhau
để đảm bảo tính xác đáng của kiểm định. Các kiểm định phân phối chuẩn của phần
dư như biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa và biểu đồ tấn số P-P. Quan sát biểu
đồ tấn số của phần dư có thể nói phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn vì giá trị trung
42
bình Mean rất nhỏ gần như bằng 0 và độ lệch chuẩn Std.Dev gần như bằng 1. Đồng
thời quan sát biểu đồ tấn số P-P cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa
đường thẳng kỳ vọng mà phân tán dọc và sát đường kỳ vọng nên phần dư có thể
xem như chuẩn.
Giả định về tính độc lập của phần dư cũng không bị vi phạm thể hiện qua hệ
số Durbin-Watson bằng 2.143 nằm trong khoảng từ 1 đến 3. Một giả thuyết quan
trọng của mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển là không có sự tự tương quan giữa các
phần dư ngẫu nhiên tức là các phần dư độc lập với nhau. Khi xảy ra hiện tượng tự
tương quan, các ước lượng của mô hình hồi quy không đáng tin cậy. Phương pháp
kiểm định có ý nghĩa nhất để phát hiện ra hiện tượng tự tương quan là kiểm định
Durbin-Watson. Nếu 1 0 hình có tự tương quan âm (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy bội, kết quả cho thấy mô hình có
độ phù hợp đạt yêu cầu với hệ số xác định R2 hiệu chỉnh là 0.617 và kiểm định F với giá trị F là 65.475 tại mức ý nghĩa Sig. rất nhỏ là 0.000 (xem Bảng 3.14). Mô hình R R2 R2 hiệu chỉnh
.627 .617 .792 Độ lệch chuẩn của ước lượng
2.50668 F
65.475 Sig.
.000 6 Một công việc quan trọng của bất kỳ thủ tục thống kê xây dựng mô hình dữ liệu nào cũng là chứng minh cho sự phù hợp của mô hình. Hầu như không có hàm hồi quy nào phù hợp hoàn toàn với dữ liệu, vẫn luôn có sai lệch giữa các giá trị dự báo và các giá trị thực tế (thể hiện qua phần dư). Thang đo thông thường dùng để xác định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng so với dữ liệu là hệ số
xác định R2 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Để đánh giá độ phù
hợp của mô hình, các nhà nghiên cứu phải sử dụng hệ số xác định R2, hệ số này được chứng minh là hàm không giảm theo số biến độc lập được đưa vào mô hình,
tuy nhiên không phải phương trình càng có nhiều biến càng phù hợp với dữ liệu, R2 43 có khuynh hướng là một yếu tố lạc quan của thang đo sự phù hợp của mô hình đối với dữ liệu trong trường hợp có một biến giải thích trong mô hình. Trong hồi quy
tuyến tính bội thường dùng hệ số R2 hiệu chỉnh để đánh giá độ phù hợp của mô hình
vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. Theo bảng 3.14, R2 hiệu chỉnh là 0.617 cho thấy sự biến thiên của biến kết quả công việc P được giải thích
61.7% bởi tác động của các biến độc lập trong mô hình. Tuy nhiên, giá trị R2 chỉ thể hiện sự phù hợp của mô hình với dữ liệu mẫu. Để xem xét sự phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể, ta cần thực hiện kiểm định F. Theo bảng 3.14, mức ý nghĩa của giá trị thống kê F của mô hình 6 rất nhỏ (0.000<0.05) cho thấy sẽ an toàn khi bác bỏ giả thuyết cho rằng tất cả các hệ số hồi quy trong mô hình hồi quy tổng thể bằng 0. Như vậy mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tổng thể. Kết quả phân tích hồi quy (Bảng 3.15) cho thấy có sáu yếu tố chính tác động vào kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng, trong đó có ba yếu tố kỹ năng “cứng” và ba yếu tố kỹ năng “mềm”: (1) Kiến thức và kỹ năng kỹ thuật, (2) Thực hành kinh doanh, (3) Sử dụng công nghệ thông tin, (4) Kỹ năng làm việc nhóm, (5) Kỹ năng giải quyết vấn đề, (6) Kỹ năng thức ứng và sáng tạo trong kinh doanh. Giá trị t Yếu tố tác động Sai lệch
chuẩn Trọng số
chuẩn Trọng số
hồi qui -4.777 -2.311 Mức ý
nghĩa p
0.022 2.067 0.805 0.419 8.405 0.000 0.096 0.381 0.136 2.620 0.009 0.145 0.440 0.234 4.348 0.000 0.101 0.310 0.131 0.114 2.367 0.019 0.336 0.122 0.123 2.763 0.006 0.278 0.113 0.115 2.453 0.015 Hằng số hồi quy
S6: Thích ứng và sáng
tạo
S3: Làm việc nhóm
S4: Giải quyết vấn đề
phức tạp
H2: Thực hành kinh
doanh
H1: Kiến thức và thực
hành kỹ thuật
H4: Sử dụng công nghệ
thông tin 44 Kết quả cho chúng ta thấy, trong các thuộc tính tác động vào kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng, thuộc tính quan trọng nhất là kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh (b6 = 0.419), tiếp theo là kỹ năng giải quyết vấn đề (b4 = 0.234), tiếp theo là thuộc tính kỹ năng làm việc nhóm (b3 = 0.136), tiếp theo là thuộc tính kiến thức và thực hành kỹ thuật (b1 = 0.123), cuối cùng hai thuộc tính kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (b4 = 0.115) và kỹ năng thực hành kinh doanh (b2 = 0.114) có mức độ tác động thấp nhất. Và kết quả cũng cho thấy nhóm các yếu tố kỹ năng “mềm” có mức độ tác động đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng cao hơn nhóm yếu tố kỹ năng “cứng”. Kết quả trên phù hợp với cơ sở lý thuyết và kết quả nghiên cứu định tính. Lý thuyết nghiên cứu chỉ ra rằng kỹ năng thích ứng và sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề được đánh giá rất cao, những người sử dụng lao động hiện nay đang có xu hướng chuyển dần sang tìm kiếm những người lao động không chỉ có những kỹ năng kỹ thuật mà cần có những kỹ năng “mềm” sâu hơn như kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh, kỹ năng giải quyết những vấn đề phức tạp để có thể mang lại những giá trị gia tăng cho doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu (ACCI, 2002). Đối với công việc kỹ sư bán hàng, vai trò của người kỹ sư bán hàng trong đội bán hàng là hết sức quan trọng, sự tương tác hỗ trợ kỹ thuật của họ trong nhóm hiệu quả sẽ đem đến kết quả tốt đẹp trong các dự án công việc. Qua kết quả nghiên cứu định tính, các thuộc tính kỹ năng cơ bản như kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp hiệu quả và kỹ năng xây dựng quan hệ đều được các chuyên gia và các kỹ sư bán hàng đánh giá là những kỹ năng quan trọng và hết sức cơ bản mà người kỹ sư bán hàng cần phải được trang bị để có thể làm công việc bán hàng và tư vấn kỹ thuật trong môi trường toàn cầu hóa như hiện nay. Do vậy, những kỹ năng cơ bản này không tác động đáng kể vào kết quả công việc của kỹ sư bán hàng so với những kỹ năng tạo nên sự khác biệt và làm tăng giá trị trong công việc bán hàng có yếu tố kỹ thuật công nghệ cao. Tương tự, kỹ năng học tập đều được các kỹ sư bán hàng đánh giá rất cao và xem là kỹ năng thiết yếu, phù hợp với đặc tính ham học hỏi của người Việt Nam, các kỹ sư bán hàng cho rằng họ luôn ý thức được rằng việc 45 học tập những kỹ năng và kiến thức mới để để có thể đáp ứng với môi trường công việc luôn luôn có sự thay đổi, sự cải tiến kỹ thuật và sản phẩm mới, do vậy đây không phải là kỹ năng có tác động mạnh đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. Kỹ năng hoạch định, tổ chức và tự quản lý được các kỹ sư bán hàng cho rằng nhóm kỹ năng này liên quan đến công tác quản lý hơn là thực hành bán hàng kỹ thuật, do vậy kỹ năng này cũng không có tác động đáng kể đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. Như trình bày ở phần trên, nghiên cứu này cũng xét đến sự khác biệt kết quả công việc của kỹ sư bán hàng đối với các yếu tố cá nhân. Cụ thể, các yếu tố cá nhân được xét đến là: giới tính, nhóm tuổi, thâm niên công tác, thu nhập và vị trí công tác. Phương pháp kiểm định trung bình tổng thể Independent – sample T-test và phương pháp phân tích phương sai One-Way Anova được áp dụng để xét sự khác kết quả công việc đối với các yếu tố cá nhân này. 3.3.6.1. Sự khác biệt kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo giới tính Để tiến hành kiểm định trung bình cho sự khác biệt kết quả công việc theo giới tính, giả thuyết H0 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa nam và nữ là như nhau, và H1 được đưa ra là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa nam và nữ có sự khác nhau. Kết quả kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai ở bảng 3.16 là không khác nhau do giá trị Sig. trong kiểm định Levene > 0.05 (Sig. = 0.890), do đó kết quả kiểm định t ở phần Equal variances assumed được sử dụng. Giá trị Sig. trong kiểm định t > 0.05 với mức ý nghĩa Sig. = 0.677 (bảng 3.17) cho ta kết luận chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ giả thuyết H1, tức chưa có sự khác biệt có ý nghĩa về trị trung bình kết quả công việc giữa nam và nữ kỹ sư bán hàng. Giới tính
1 Nam
2 Nữ N
136
105 Trung bình Độ lệch chuẩn Trung bình sai lệch chuẩn
.04383
.04960 .51115
.50820 4.0395
4.0119 Kết quả
công việc 46 Kiểm định t-test đối với giá trị trung bình Kiểm định
Levene
đối với
phương
sai Độ tin cậy 95%
đối với sự khác
biệt F Sig. T df Sig.(2-
tailed) Thấp
hơn Cao
hơn Sự
khác
biệt
của trị
trung
bình Sự
khác
biệt
của sai
lệch
chuẩn .019 .890 .417 239 .677 .02762 .06624 .15810 -
.10287 .417 224.429 .677 .02762 .06619 .15805 Kết
quả
công
việc -
.10281 Equal
variances
assumed
Equal
variances
not
assumed 3.3.6.2. Sự khác biệt kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo nhóm tuổi Để tiến hành kiểm định trung bình cho sự khác biệt kết quả công việc theo nhóm tuổi, giả thuyết H0 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa các nhóm tuổi là như nhau, giả thuyết H1 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa các nhóm tuổi có sự khác nhau. Độ tin cậy 95% Độ Sai Giá trị đối với trung bình Giá trị Trung lệch lệch thấp cao Giới Giới N bình hạn hạn chuẩn chuẩn nhất nhất dưới dưới 3.91 2.63 5.00 3.57 Dưới 30 tuổi 46 3.74 .58 .09 4.11 2.88 5.00 3.92 30 – 35 tuổi 84 4.02 .43 .05 4.19 3.38 5.00 4.00 36 – 40 tuổi 91 4.10 .46 .05 4.66 3.38 5.00 4.18 Trên 40 tuổi 20 4.42 .51 .11 4.09 2.63 5.00 3.96 Tổng 241 4.03 .51 .03 47 Kiểm định Levene df1 df2 Sig. 3 1.053 237 .370 Tổng bình Df Bình phương F Sig. phương trung bình Giữa các nhóm 7.343 3 2.448 10.580 .000 Trong nhóm 54.834 237 .231 Tổng 62.177 240 Độ tin cậy 95% (J) Nhóm tuổi (I) Nhóm
tuổi Giới hạn
dưới Giới hạn
trên Dưới 30
tuổi Từ 30
đến 35
tuổi
Từ 36
đến 40
tuổi Trên 40
tuổi Từ 30 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 40 tuổi
Trên 40 tuổi
Dưới 30 tuổi
Từ 36 đến 40 tuổi
Trên 40 tuổi
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến 35 tuổi
Trên 40 tuổi
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến 35 tuổi
Từ 36 đến 40 tuổi Sự khác
biệt trung
bình (I-J)
-.27724*
-.35840*
-.67962*
.27724*
-.08116
-.40238*
.35840*
.08116
-.32122*
.67962*
.40238*
.32122* Sự khác
biệt trung
bình (I-J)
.08823
.08702
.12883
.08823
.07278
.11968
.08702
.07278
.11879
.12883
.11968
.11879 -.5055
-.5835
-1.0130
.0490
-.2695
-.7120
.1333
-.1071
-.6286
.3463
.0927
.0139 -.0490
-.1333
-.3463
.5055
.1071
-.0927
.5835
.2695
-.0139
1.0130
.7120
.6286 *. Sự khác biệt của trị trung bình ở mức ý nghĩa 0.05 Kết quả kiểm định phương sai ở bảng 3.19 cho phương sai đánh giá kết quả công việc theo nhóm tuổi là không khác nhau do giá trị Sig. trong kiểm định Levene > 0.05 (Sig. = 0.370), do đó kết quả phân tích ANOVA ở bảng 3.20 có thể được sử dụng để xem có sự khác biệt trong việc đánh giá kết quả công việc theo nhóm tuổi. 48 Giá trị Sig. trong phân tích Anova < 0.05 (Sig. = 0.00) cho ta kết luận bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1, tức có sự khác biệt về kết quả công việc giữa các nhóm tuổi với mức ý nghĩa 0.05. Do vậy thủ tục phân tích Anova sâu được thực hiện tiếp theo (bảng 3.21) để xác định cụ thể trung bình của nhóm tuổi nào khác với nhau. Giá trị Sig. trong phân tích Anova sâu (bảng 3.21) cho thấy ở mức ý nghĩa 0.05, có sự khác biệt về kết quả công việc giữa các nhóm tuổi: dưới 30 tuổi và 30- 35 tuổi (Sig. = 0.01); dưới 30 tuổi và 36-40 tuổi (Sig. = 0.00); dưới 30 tuổi và trên 40 tuổi (Sig. = 0.00); 30-35 tuổi và trên 40 tuổi (Sig. = 0.005); 36-40 tuổi và trên 40 tuổi (Sig. = 0.037). Đồng thời từ thống kê mô tả trung bình cho thấy, những kỹ sư bán hàng tuổi trên 40 có kết quả làm việc tốt hơn các kỹ sư dưới 40 tuổi, nhóm những người trong độ tuổi 30-35 và 35-40 tuổi có kết quả công việc gần bằng nhau và tốt hơn những người dưới 30 tuổi. 3.3.6.3. Sự khác biệt kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo thâm niên công tác. Để tiến hành kiểm định trung bình cho sự khác biệt kết quả công việc theo thâm niên công tác, giả thuyết H0 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa các thâm niên công tác là như nhau, giả thuyết H1 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa các thâm niên công tác có sự khác nhau. N Trung
bình Độ
lệch
chuẩn Sai
lệch
chuẩn Giá trị
cao
nhất 0-3 năm 73 3.88 .52 .06 Độ tin cậy 95%
đối với trung bình Giá trị
thấp
Giới
nhất
hạn
dưới
4.00 Giới
hạn
dưới
3.76 2.63 5.00 4-5 năm 133 4.04 .47 .04 3.96 4.12 2.75 5.00 6-10 năm 23 4.33 .58 .12 4.08 4.58 3.38 5.00 Trên 10 năm 12 4.21 .42 .12 3.94 4.48 3.50 4.75 Tổng 241 4.03 .51 .03 3.96 4.09 2.63 5.00 49 Kiểm định Levene df1 df2 Sig. 1.071 3 237 .362 Tổng bình df Bình phương F Sig. phương trung bình 3 Giữa các nhóm 4.163 5.669 .001 1.388 237 Trong nhóm 58.014 .245 240 Tổng 62.177 Độ tin cậy 95% (J) Nhóm tuổi (I) Nhóm
tuổi Giới hạn
dưới Giới hạn
trên 0-3 năm 4-5 năm 6-10 năm Trên 10
năm 4-5 năm
6-10 năm
Trên 10 năm
0-3 năm
6-10 năm
Trên 10 năm
0-3 năm
4-5 năm
Trên 10 năm
0-3 năm
4-5 năm
6-10 năm Sự khác
biệt trung
bình (I-J)
-.16199
-.45310*
-.32991
.16199
-.29111*
-.16792
.45310*
.29111*
.12319
.32991
.16792
-.12319 Sự khác
biệt trung
bình (I-J)
.07207
.11831
.15412
.07207
.11173
.14913
.11831
.11173
.17619
.15412
.14913
.17619 -.3485
-.7592
-.7287
-.0245
-.5802
-.5538
.1470
.0020
-.3327
-.0688
-.2179
-.5790 .0245
-.1470
.0688
.3485
-.0020
.2179
.7592
.5802
.5790
.7287
.5538
.3327 *. Sự khác biệt của trị trung bình ở mức ý nghĩa 0.05 Kết quả kiểm định phương sai ở bảng 3.23 cho phương sai đánh giá kết quả công việc theo thâm niên công tác là không khác nhau do giá trị Sig. trong kiểm định Levene > 0.05 (Sig. = 0.362), do đó kết quả phân tích ANOVA ở bảng 3.24 có thể được sử dụng để xem có sự khác biệt trong việc đánh giá kết quả công việc theo thâm niên công tác. 50 Giá trị Sig. trong phân tích Anova < 0.05 (Sig. = 0.001) cho ta kết luận bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1, tức có sự khác biệt về kết quả công việc theo thâm niên công tác với mức ý nghĩa 0.05. Do vậy thủ tục phân tích Anova sâu được thực hiện tiếp theo (bảng 3.25) để xác định cụ thể trung bình của nhóm thâm niên công tác nào khác với nhau. Giá trị Sig. trong phân tích Anova sâu (bảng 3.25) cho thấy ở mức ý nghĩa 0.05, có sự khác biệt về kết quả công việc theo thâm niên công tác: dưới 3 năm và 6-10 năm (Sig. = 0.001); 4-5 năm và 6-10 tuổi (Sig. = 0.048). Đồng thời từ thống kê mô tả trung bình cho thấy, những kỹ sư bán hàng có thâm niên công tác lâu năm từ 6-10 năm có kết quả công việc tốt hơn những kỹ sư bán hàng có thâm niên công tác ít hơn là dưới dưới 3 đến 5 năm. 3.3.6.4. Sự khác biệt kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo thu nhập Để tiến hành kiểm định trung bình cho sự khác biệt kết quả công việc theo thu nhập, giả thuyết H0 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo các nhóm thu nhập là như nhau, giả thuyết H1 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo các nhóm thu nhập có sự khác nhau. Độ Sai Giá trị Giá trị Độ tin cậy 95%
đối với trung
bình N Giới Giới Trung
bình lệch
chuẩn lệch
chuẩn thấp
nhất cao
nhất Dưới 5 triệu 10 3.39 .15 .46 hạn
dưới
3.06 hạn
dưới
3.72 2.63 3.88 Từ 5 – 10 triệu 63 3.86 .06 .51 3.73 3.99 2.75 5.00 Từ 10 – 20 triệu 120 4.00 .04 .41 3.92 4.07 3.38 5.00 Từ 20 triệu trở lên 48 4.47 .06 .44 4.34 4.60 3.50 5.00 Tổng 241 4.03 .03 .51 3.96 4.09 2.63 5.00 51 Kiểm định Levene df1 df2 Sig. .811 3 237 .489 Tổng bình df Bình phương F Sig. phương trung bình 3 Giữa các nhóm 15.254 5.085 25.683 .000 237 Trong nhóm 46.923 .198 240 Tổng 62.177 Độ tin cậy 95% Sự khác Sự khác Sai (J) Nhóm tuổi (I) Nhóm
tuổi biệt trung
bình (I-J) lệch
chuẩn Giới hạn
dưới Giới hạn
trên Từ 5 - 10 triệu .15146 -.8635 -.0797 Từ 10 - 20 triệu .14645 -.9852 -.2273 Dưới 5
triệu Từ 20 triệu trở lên .15467 -1.4788 -.6785 Dưới 5 triệu .15146 .8635 .0797 Từ 10 - 20 triệu .0445 -.3137 .06923 .212 Từ 5 – 10
triệu Từ 20 triệu trở lên -.3865 -.8276 .08525 Dưới 5 triệu .9852 .2273 .14645 Từ 5 - 10 triệu .3137 -.0445 .06923 .212 Từ 10 -
20 triệu Từ 20 triệu trở lên -.2758 -.6690 .07599 Dưới 5 triệu .15467 .6785 1.4788 Từ 20
triệu trở Từ 5 đến - 10 triệu .08525 .3865 .8276 lên Từ 10 - 20 triệu biệt trung
bình (I-J)
-.47163*
-.60625*
-1.07865*
.47163*
-.13462
-.60702*
.60625*
.13462
-.47240*
1.07865*
.60702*
.47240* .07599 .2758 .6690 *. Sự khác biệt của trị trung bình ở mức ý nghĩa 0.05 Kết quả kiểm định phương sai ở bảng 3.27 cho phương sai đánh giá kết quả công việc theo thu nhập là không khác nhau do giá trị Sig. trong kiểm định Levene > 0.05 (Sig. = 0.489), do đó kết quả phân tích ANOVA ở bảng 3.28 có thể được sử 52 dụng để xem có sự khác biệt trong việc đánh giá kết quả công việc theo thâm niên công tác. Giá trị Sig. trong phân tích Anova < 0.05 (Sig. = 0.000) cho ta kết luận bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1, tức có sự khác biệt về kết quả công việc theo thu nhập tại mức ý nghĩa 0.05. Do vậy thủ tục phân tích Anova sâu được thực hiện tiếp theo (bảng 3.29) để xác định cụ thể trung bình của nhóm thu nhập nào khác với nhau. Giá trị Sig. trong phân tích Anova sâu (bảng 3.29) cho thấy ở mức ý nghĩa 0.05, có sự khác biệt về kết quả công việc thu nhập giữa các nhóm: dưới 5 triệu và từ 5 đến dưới 10 triệu (Sig. = 0.011); dưới 5 triệu và từ 10 triệu đến dưới 20 triệu (Sig. = 0.00); dưới 5 triệu và từ 20 triệu trở lên (Sig. = 0.00); từ 5 đến dưới 10 triệu và từ 20 triệu trở lên (Sig. = 0.00); từ 10 đến dưới 20 triệu và từ 20 triệu trở lên (Sig. = 0.00). Đồng thời từ thống kê mô tả trung bình cho thấy, những kỹ sư bán
hàng có thu nhập càng cao thì có kết quả công việc càng cao. 3.3.6.5 Sự khác biệt kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo vị trí công tác Để tiến hành kiểm định trung bình cho sự khác biệt kết quả công việc theo vị trí công tác, giả thuyết H0 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo vị trí công tác là như nhau, giả thuyết H1 là kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo vị trí công tác có sự khác nhau. df1 df2 Sig. Kiểm định Levene
3.570 3 237 .015 Kết quả kiểm định phương sai ở bảng 3.30 cho phương sai đánh giá kết quả công việc theo vị trí công tác là khác nhau do giá trị Sig. trong kiểm định Levene < 0.05 (Sig. = 0.015), do đó kết quả phân tích ANOVA không thể được sử dụng để
xem có sự khác biệt trong việc đánh giá kết quả công việc theo vị trí công tác. 53 Chương này giới thiệu về phương pháp và kết quả nghiên cứu định tính và định lượng. Kết quả của nghiên cứu định tính cho thấy các yếu tố kỹ năng trong công việc cần có của người Kỹ sư bán hàng có thể chia thành hai nhóm: (1) nhóm các yếu kỹ năng “cứng”, nhóm này gồm có 12 kỹ năng là các kỹ năng kỹ thuật quan trọng đối với công việc của kỹ sư bán hàng; (2) nhóm các yếu tố kỹ năng “mềm” gồm 24 kỹ năng tương tác mà người kỹ sư bán hàng cần phải có trong quá trình tác nghiệp. Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy, nhóm các yếu tố kỹ năng “cứng” được chia thành bốn thuộc tính chính, đó là (1) kiến thức và thực hành kỹ thuật, (2) thực hành kinh doanh, (3) sử dụng ngôn ngữ, (4) sử dụng công nghệ thông tin. Nhóm các yếu tố kỹ năng “mềm” được chia thành bảy thuộc tính chính, đó là (1) kỹ năng giao tiếp hiệu quả, (2) kỹ năng xây dựng quan hệ, (3) kỹ năng làm việc nhóm, (4) kỹ năng giải quyết vấn đề, (5) kỹ năng hoạc định, tổ chức và tự quản lý, (6) kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh, (7) kỹ năng học tập. Như vậy kết quả nghiên cứu này cho thấy có tổng cộng 11 thuộc tính có thể tác động vào kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. Tuy nhiên, kết quả phân tích hồi qui cho thấy, trong 11 thuộc tính này chỉ có 6 thuộc tính là có tác động vào kết quả công việc của kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, đó là (1) kiến thức và kỹ năng thực hành kỹ thuật, (2) kỹ năng thực hành kinh doanh, (3) kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, (4) kỹ năng làm việc nhóm, (5) kỹ năng giải quyết vấn đề, (6) kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh. Cuối cùng, kết quả kiểm định sự khác biệt trung bình kết quả công việc đối với các yếu tố cá nhân cho thấy, có sự khác biệt kết quả công việc của kỹ sư bán hàng theo nhóm tuổi, thâm niên công tác và thu nhập. Chương tiếp theo sẽ trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu chính, hàm ý của nghiên cứu và giới hạn của nó. 54 Như giới thiệu ở chương 1, nghiên cứu này có bốn mục tiêu, đó là (1) xác định các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực TP.HCM; (2) đánh giá mức độ tác động các yếu tố kỹ năng này đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng, (3) kiểm định sự khác biệt về kết quả công việc của kỹ sư bán hàng đối với các yếu tố cá nhân: giới tính, nhóm tuổi, thâm niên công tác, vị trí công tác và chức vụ và (4) đề xuất hàm ý cho nhà quản lý doanh nghiệp, cho những người sử dụng lao động có chính sách quản trị nhân sự về đào tạo và phát triển các kỹ năng “cứng” và “mềm” phù hợp với nhân viên bán hàng kỹ thuật tại doanh nghiệp. Nghiên cứu được thực hiện tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh thông qua hai bước định tính và định lượng. Nghiên cứu định tính thực hiện thông qua thảo luận với các chuyên gia là những người có nhiều kinh nghiệm trong công việc kỹ sư bán hàng để khám phá các yếu tố kỹ năng quan trọng đối với kết quả công việc bán hàng kỹ thuật và làm cơ sở để thiết lập thang đo lường cho các thuộc tính sử dụng trong nghiên cứu tiếp theo. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp 241 kỹ sư bán hàng đang làm việc tại khu vực TP.HCM. Bước nghiên cứu này có mục đích xác định các thuộc tính kỹ năng “cứng” và “mềm” trong công việc của kỹ sư bán hàng và tác động của chúng vào mức độ hài lòng của doanh nghiệp, cũng như đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố cá nhân đối với kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. Nội dung của chương 4 này sẽ gồm ba phần là (1) trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu chính đạt được, (2) trình bày hàm ý của nghiên cứu và (3) hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo. Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy các yếu tố kỹ năng cần có và quan 55 trọng trong công việc của kỹ sư bán hàng có thể được chia thành hai nhóm là nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” và nhóm yếu tố kỹ năng “mềm”. Nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” bao gồm 12 yếu tố kỹ năng kỹ thuật gắn với chuyên môn công việc của người bán hàng kỹ thuật, những kỹ năng này thông thường người kỹ sư bán hàng tích lũy được qua quá trình đào tạo nhiều năm ở các bậc học và bậc cử nhân và qua quá trình công tác mà tay nghề được tích lũy thêm và bổ sung, đó là những kỹ năng kiến thức khoa học kỹ thuật về sản phẩm, kỹ năng tính toán, thiết kế và tư vấn giải pháp, lựa chọn sản phẩm phù hợp với ứng dụng và ngân sách cụ thể của khách hàng, kỹ năng hướng dẫn khách hàng hướng sử dụng sản phẩm đúng và an toàn, kỹ năng thực hành kinh doanh, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nước ngoài và ngôn ngữ chuyên ngành, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Nhóm yếu tố kỹ năng “mềm” là những kỹ năng tương tác quan trọng trong công việc của kỹ sư bán hàng, gồm 24 kỹ năng hành vi cần thiết để ứng dụng những kỹ năng kỹ thuật và kiến thức vào nơi làm việc của kỹ sư bán hàng, như kỹ năng giao tiếp hiệu quả (là khả năng truyền đạt thông tin đến khách hàng, lắng nghe nhu cầu của khách hàng, khả năng thuyết phục, thương lượng), kỹ năng xây dựng quan hệ, kỹ năng làm việc nhóm, các kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng hoạch đinh, tổ chức và tự quản lý, kỹ năng thích ứng và sáng tạo và kỹ năng học tập. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy trong các yếu tố kỹ năng được xác định trên, có sáu thuộc tính kỹ năng có tác động đáng kể vào kết quả công việc của kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực TP.HCM, trong đó có ba thuộc tính thuộc về nhóm kỹ năng “cứng” và ba thuộc tính thuộc về nhóm kỹ năng “mềm”. Sáu thuộc tính đó là (1) kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh, (2) kỹ năng giải quyết vấn đề, (3) kỹ năng làm việc nhóm, (4) kiến thức và thực hành kỹ thuật, (5) kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và (6) kỹ năng thực hành kinh doanh. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố cá nhân đối với kết quả công việc cho thấy có sự khác biệt về kết quả công việc giữa nhóm tuổi, giữa các nhóm thâm niên công tác và giữa các nhóm thu nhập của các kỹ sư bán hàng. Cụ 56 thể, về yếu tổ nhóm tuổi, những kỹ sư bán hàng tuổi trên 40 có kết quả làm việc tốt hơn các kỹ sư dưới 40 tuổi, nhóm những người trong độ tuổi 30-35 và 35-40 tuổi có kết quả công việc gần bằng nhau và tốt hơn những người dưới 30 tuổi. Về yếu tố thâm niên công tác, những kỹ sư bán hàng có thâm niên công tác lâu năm từ 6-10 năm có kết quả công việc tốt hơn những kỹ sư bán hàng có thâm niên công tác ít hơn là dưới dưới 3 đến 5 năm. Về yếu tố thu nhập, những kỹ sư bán hàng có thu nhập càng cao thì có kết quả công việc càng cao. Hình 4.1 minh họa kết quả nghiên cứu các thuộc tính kỹ năng và các thuộc tính tác động đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG MỤC TIÊU LÝ THUYẾT KỸ NĂNG
CÔNG VIỆC
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Phân tích nhân tố
Kiểm định Cronbach’s Alpha Phân tích hồi quy
Kiểm định sự khác biệt Kiến thức, thực hành kỹ thuật Kiến thức, thực hành kỹ thuật Thực hành kinh doanh Thực hành kinh doanh Nhóm
kỹ năng
“cứng” Sử dụng ngôn ngữ Sử dụng công nghệ thông tin Sử dụng công nghệ thông tin Giao tiếp hiệu quả Các yếu
tố kỹ
năng công
việc tác
động vào
kết quả
công việc
của SE Xây dựng quan hệ Làm việc nhóm Làm việc nhóm Giải quyết vấn đề Giải quyết vấn đề Nhóm
kỹ năng
“cứng” Hoạch định, tổ chức, quản lý Thích ứng và sáng tạo Thích ứng và sáng tạo Học tập - Tuổi
- Thâm niên công tác
- Thu nhập Yếu tố cá nhân
- Giới tính
- Tuổi
- Thâm niên công tác
- Thu nhập
- Vị trí công tác 57 Công việc bán hàng kỹ thuật đỏi hỏi người kỹ sư bán hàng phải có cả kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” để có thể tác nghiệp trong môi trường công việc đòi hỏi yêu cầu cao về chất lượng lao động. Do vậy, doanh nghiệp cần quan tâm đến các kỹ năng sau khi tuyển chọn kỹ sư bán hàng và có kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng những kỹ năng này cho nhân viên của mình. (1) Kiến thức và kỹ năng kỹ thuật, cụ thể là khả năng hiểu biết rất tốt về sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh, là kỹ năng cần có đối với một kỹ sư bán hàng. Các kỹ sư bán hàng phải có khả năng tính toán, thiết kế, đề ra giải pháp và tư vấn cho khách hàng những sản phảm của doanh nghiệp, để đáp ứng mục đích ứng dụng và ngân sách của khách hàng. Kỹ năng hướng dẫn khách hàng lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, sữa chữa sẽ là một lời thế rất tốt để người kỹ sư bán hàng có thể duy trì khách hàng, mặc dù kỹ năng này không đòi hỏi cao của một người làm công việc kinh doanh. (2) Thực hành kinh doanh là yếu tố kỹ năng cần có của của người làm công việc bán hàng. Đặc biệt, trong lĩnh vực máy móc và thiết bị công nghiệp, việc giao dịch thương mại không chỉ diễn ra trong nước mà còn diễn ra ngoài quốc gia, do đó người kỹ sư bán hàng phải am hiểu các quy trình và thủ tục thương mại trong và ngoài nước, nội bộ công ty và phù hợp với tổ chức của công ty đối tác: báo giá, đặt hàng, ký kết hợp đồng, phương thức thanh toán quốc tế, phương thức giao hàng, bảo hành và bảo hiểm. Thực hiện chào giá và hồ sơ thầu đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là công việc thường xuyên của người kỹ sư bán hàng, có kỹ năng này tốt người kỹ sư bán hàng sẽ dễ dàng gặt hái được kết quả kinh doanh tốt khi thuyết phục khách hàng lựa chọn mua sản phẩm của mình thông qua trình bày được nội dung về đặc tính kỹ thuật vượt trội của sản phẩm cũng như lợi thế của doanh nghiệp thể hiện trên chào giá và hồ sơ thầu. (3) Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ là kỹ năng cơ bản và là phương tiện hết sức quan trọng để người kỹ sư bán hàng tác nghiệp. Việc thành thạo ít nhất một ngoại 58 ngữ là điều kiện cho người kỹ sư bán hàng có thể giao tiếp với các đối tác nước ngoài. Đối với lĩnh vực máy móc và thiết bị công nghiệp ở Việt Nam, hầu hết các thiết bị có tính kỹ thuật cao đều do các nhà sản xuất nước ngoài cung cấp vào Việt Nam, các doanh nghiệp tại Việt Nam kinh doanh lĩnh vực này chủ yếu là các công ty nước ngoài, các văn phòng đại diện của nước ngoài tại Việt Nam, hoặc các công ty trong nước hầu hết đều làm đại diện bán hàng, nhà phân phối, đại lý…của các hãng nước ngoài tại Việt Nam. Do vậy, người kỹ sư bán hàng phải sử dụng thành thạo ngoại ngữ và thuật ngữ chuyên môn để có thể tác nghiệp xuyên văn hóa. (4) Sự phát triển của công nghệ thông tin đã có tác động đáng kể đến sự đòi hỏi yêu cầu ngày càng cao của thị trường lao động về kỹ năng “cứng” (Snyder et al., 2006). Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin thành thạo giúp người kỹ sư bán hàng giải quyết công việc hiệu quả hơn rất nhiều. Không đơn thuần là sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản hay việc giao tiếp với đối tác và đồng nghiệp, mà còn việc tính toán thiết kế với sự hỗ trợ của các phần mềm thiết kế chuyên dụng cho công việc bán hàng kỹ thuật đã giúp người kỹ sư bán hàng xử lý yêu cầu của khách hàng nhanh chóng, chính xác, rõ ràng và ấn tượng. Sử dụng công nghệ thông tin giúp các SE dễ dàng tiềm kiếm thông tin và quản lý thông tin tốt. Do đó, người kỹ sư bán hàng có kỹ năng này tốt sẽ đem lại kết quả cao trong công việc. (5) Kỹ năng giao tiếp hiệu quả là kỹ năng “mềm” cơ bản, tiên quyết, không thể thiếu của người làm công việc bán hàng. Đặc biệt, với công việc bán hàng kỹ thuật, kỹ năng trình bày, thuyết phục và đàm phán với khách hàng về giải pháp công nghệ đòi hỏi người kỹ sư phải thật sự thuần thục kỹ năng này. Hầu hết các kỹ sư bán hàng trong mẫu nghiên cứu đều đánh giá rất cao kỹ năng này của họ (trung bình mẫu là 4.31, độ lệch chuẩn 0.42). (6) Tương tự như kỹ năng giao tiếp hiệu quả, kỹ năng xây dựng quan hệ cũng là kỹ năng “mềm” cơ bản, tiên quyết, không thể thiếu của người làm công việc bán hàng kỹ thuật. (7) Kỹ năng làm việc nhóm là kỹ năng được quan tâm nhiều trong những nghiên cứu về kỹ năng công việc, và đây là kỹ năng luôn được yêu cầu trong hầu 59 hết các mô tả tuyển dụng. Người kỹ sư bán hàng phải phối hợp với các đội bán hàng để hiểu rõ yêu cầu của khách hàng và cung cấp hỗ trợ bán hàng. Do vậy để làm việc nhóm hiệu quả đòi hỏi người kỹ sư bán hàng phải tương tác tốt với thành viên trong nhóm, biết xử lý xung đột, vượt qua những khác biệt, lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm, sẵn sàng hỗ trợ các thành viên trong nhóm. Người kỹ sư bán hàng khi làm việc trong nhóm phải phát huy tinh thần làm việc tập thể để kết quả công việc của nhóm hiểu quả. (8) Kỹ năng giải quyết vấn đề. Kỹ năng này yêu cầu người kỹ sư bán hàng sự độc lập và chủ động trong nhận diện và giải quyết vấn đề, giải quyết những vấn đề trong nhóm và có khả năng ứng dụng những chiến lược giải pháp trong giải quyết vấn đề (ACCI, 2002). (9) Kỹ năng hoạch định, tổ chức và tự quản lý. Đòi hỏi người kỹ sư bán hàng có kỹ năng quản lý thời gian và xác định thứ tự ưu tiên trong công việc, biết tạo động lực, tự chủ và tự ra quyết định, phân bổ nguồn lực hợp lý, thiết lập mục tiêu dự án rõ ràng và phân phối hợp lý, bố trí người và các nguồn lực để hoàn thành nhiệm vụ (ACCI, 2002) (10) Kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh yêu cầu SE phải thích ứng với những tình huống mới, nhận diện những cơ hội tiềm năng mà người khác không thấy, chuyển ý tưởng thành hành động, tạo ra nhiều lựa chọn và chủ động đề xuất những giải pháp đổi mới. (11) Kỹ năng học tập yêu cầu SE biết quản lý việc học tập của chính mình, đóng góp vào môi trường học tập cộng đồng, sử dụng nhiều phương tiện học tập, ứng dụng học tập các vấn đề công nghệ (sản phẩm..) và con người (giao tiếp, văn hóa…), đầu tư thời gian và sức lực cho học tập, hiểu nhu cầu của việc học để thích ứng với sự thay đổi liên tục của môi trường. Kết quả phân tích hồi quy của nghiên cứu nay chỉ ra rằng, để gia tăng kết quả công việc của người kỹ sư bán hàng, nhà quản lý cần tập trung đào tạo và bồi dưỡng 60 để nhân viên phát huy những kỹ năng sau theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp là: (1) Kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh, (2) Kỹ năng giải quyết vấn đề, (3) Kỹ năng làm việc nhóm, (4) Kiến thức và thực hành kỹ thuật, (5) Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin và (6) Kỹ năng thực hành kinh doanh. Lý thuyết và kết quả nghiên cứu định tính chỉ ra rằng kỹ năng thích ứng và sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề được đánh giá rất cao, những người sử dụng lao động hiện nay đang có xu hướng chuyển dần sang tìm kiếm những người lao động không chỉ có những kỹ năng kỹ thuật mà cần có những kỹ năng “mềm” sâu hơn như kỹ năng thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh, kỹ năng giải quyết những vấn đề phức tạp để có thể mang lại những giá trị gia tăng cho doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu (ACCI, 2002). Đối với công việc kỹ sư bán hàng, vai trò của người kỹ sư bán hàng trong đội bán hàng là hết sức quan trọng, sự tương tác hỗ trợ kỹ thuật của họ trong nhóm hiệu quả sẽ đem đến kết quả tốt đẹp trong các dự án công việc. Qua kết quả nghiên cứu định tính, các thuộc tính kỹ năng cơ bản như kỹ năng sử dụng ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp hiệu quả và kỹ năng xây dựng quan hệ đều được các chuyên gia và các kỹ sư bán hàng đánh giá là những kỹ năng quan trọng và hết sức cơ bản mà người kỹ sư bán hàng cần phải được trang bị để có thể làm công việc bán hàng và tư vấn kỹ thuật trong môi trường toàn cầu hóa như hiện nay. Do vậy, những kỹ năng cơ bản này không tác động đáng kể vào kết quả công việc của kỹ sư bán hàng so với những kỹ năng tạo nên sự khác biệt và làm tăng giá trị trong công việc bán hàng có yếu tố kỹ thuật công nghệ cao. Tương tự, kỹ năng học tập đều được các kỹ sư bán hàng đánh giá rất cao và xem là kỹ năng thiết yếu, phù hợp với đặc tính ham học hỏi của người Việt Nam, các kỹ sư bán hàng cho rằng họ luôn ý thức được rằng việc học tập những kỹ năng và kiến thức mới để để có thể đáp ứng với môi trường công việc luôn luôn có sự thay đổi, sự cải tiến kỹ thuật và sản phẩm mới, do vậy đây không phải là kỹ năng có tác động mạnh đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. Kỹ năng hoạch định, tổ chức và tự quản lý được các kỹ sư bán hàng cho rằng nhóm kỹ năng này liên quan đến công tác quản lý hơn là 61 thực hành bán hàng kỹ thuật, do vậy kỹ năng này cũng không có tác động đáng kể đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng. Kết quả phân tích hồi quy cũng cho thấy, nhóm yếu tố kỹ năng “mềm” tác động mạnh đến kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng nhiều hơn so với nhóm yếu tố kỹ năng “cứng”. Do đó nhà quản lý doanh nghiệp và người sử dụng lao động cần coi trọng hơn nữa trong việc đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng “mềm” cho người kỹ sư bán hàng bên cạnh nhóm kỹ năng “cứng” để các kỹ sư bán hàng phát huy hiệu quả công việc tốt hơn. Kết quả kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố cá nhân đối với kết quả công việc cho thấy có sự khác biệt về kết quả công việc giữa nhóm tuổi, giữa các nhóm thâm niên công tác và giữa các nhóm thu nhập của các kỹ sư bán hàng. Cụ thể, về yếu tổ nhóm tuổi, những kỹ sư bán hàng tuổi trên 40 có kết quả làm việc tốt hơn các kỹ sư dưới 40 tuổi, nhóm những người trong độ tuổi 30-35 và 35-40 tuổi có kết quả công việc gần bằng nhau và tốt hơn những người dưới 30 tuổi. Về yếu tố thâm niên công tác, những kỹ sư bán hàng có thâm niên công tác lâu năm từ 6-10 năm có kết quả công việc tốt hơn những kỹ sư bán hàng có thâm niên công tác ít hơn là dưới dưới 3 đến 5 năm. Về yếu tố thu nhập, những kỹ sư bán hàng có thu nhập càng cao thì có kết quả công việc càng cao. Từ kết quả trên, các nhà quản lý doanh nghiệp có chính sách đãi ngộ phù hợp để sử dụng những kỹ sư bán hàng theo từng nhóm tuổi, theo thâm niên công tác và có chính sách lương - thưởng phù hợp với giá trị công việc mà mỗi đối tượng kỹ sư bán hàng đem lại cho doanh nghiệp. Đề tài này có một vài hạn chế. Một là, do hạn chế về mặt thời gian và chi phí, đề tài chỉ thực hiện tại một địa phương là Thành phố Hồ Chí Minh trên một đối tượng khảo sát là kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp. Do đó tính 62 tổng quát hóa của kết quả sẽ bị hạn chế và có thể làm cho mức biến thiên thấp trong xử lý thống kê. Kết quả của nghiên cứu cần được xem như là điểm khởi đầu cho các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này và diễn giải kết quả cần phải lưu ý đến hạn chế của nó. Những nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng tại nhiều địa phương khác nhau để gia tăng tính tổng quát hóa và mức độ biến thiên của mẫu và mở rộng ra cộng đồng kỹ sư bán hàng thuộc nhiều lĩnh vực (y tế, hóa chất, phần mềm,…) để có cái nhìn tổng quát hóa về các kỹ năng trong công việc của kỹ sư bán hàng. Hai là, mẫu chọn theo phương pháp thuận tiện nên tính đại diện chưa cao. Do đó hướng nghiên cứu tiếp theo có thể được thực hiện với mẫu chọn theo những phương pháp khác có tính đại diện cao hơn. Và ba là, kết quả phân tích hồi quy cho thấy kết quả công việc của kỹ sư bán hàng mới chỉ giải thích được 61.7% bởi tác động của các yếu tố nghiên cứu trong đề tài, còn 38.3% là các yếu tố khác cần được nghiên cứu trong hướng nghiên cứu tiếp theo. Đề tài chỉ đề cập đến các yếu tố kỹ năng “cứng” và các yếu tố kỹ năng “mềm” mà chưa đề cấp đến các thuộc tính tố chất cá nhân để mở rộng hơn đối tượng nghiên cứu kỹ năng công việc của người kỹ sư bán hàng. Các tố chất cá nhân như đạo đức trong công việc, tự trọng, tự tin, kiên trì, biết vượt qua khó khăn thất bại… đã được đề cập trong các nghiên cứu khác và được các chuyên gia nhắc đến qua nghiên cứu định tính. Những nghiên cứu tiếp theo nên xét đến các thuộc tính tố chất cá nhân để có cái nhìn đầy đủ về các yếu tố kỹ năng công việc của người kỹ sư bán hàng. 1. Bùi Thị Hải Lý, 2012. “Kỹ năng mềm” với sinh viên trong thời hội nhập. Báo Giáo dục Thành Phố Hồ Chí Minh. [pdf] vien-trong-thoi-hoi-nhap-ky-cuoi-nang-cao-hieu-qua-dao-tao-197722.aspx>.
[Ngày truy cập: 11/12/2012 5:11:20 PM]. 2. Đỗ Nguyễn Hữu Lộc, 2012. Kỹ năng mềm có còn là "có càng tốt"?. Báo doanh nhân Sài Gòn. print.aspx?articleId=1068119> [Ngày truy cập: 28/09/2012 14:58] 3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Hà Nội: Nhà xuất bản Hồng Đức. 4. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê. 5. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động xã hội. 6. Nguyễn Hồng Vân và cộng sự, 2013. Nhu cầu về kỹ năng mềm của nhân viên trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Trường hợp các doanh nghiệp ở tp. Hồ Chí Minh. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 7. Nguyễn Quốc Việt và Nguyễn Minh Thảo, 2012. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua phát triển kỹ năng lao động và vai trò của giáo dục phổ thông. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, số 28 (2012), trang 185-192. 8. Phạm Thị Lan Hương và Trần Triệu Khải, 2010. Nhận thức về kỹ năng nghề nghiệp của sinh viên chuyên ngành quản trị marketing tại trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà Nẵng, số 50 (40), trang 165-175. 9. Trần Ngọc Thành, 2012. Ảnh hưởng của sự thỏa mãn và sự tích cực trong công việc đến kết quả công việc cá nhân của người lap động tại KCX-CN Linh Trung III. 10. ACG and AIG, 2004. Training to compete: the training needs of industry:
report to the Australian Industry Group. Sydney: Australian Industry Group.
11. Amstrong, M., 2006. Handbook of Human Resource Management Practice (10th ed.). London and Philadelphia: Koganpage. 12. Andrea G., 2011. Technical sales engineer. [online] [January 27, 2013] 13. Babić, Verica and Slavković, Marko, 2011. Soft and Hard Skills Development: A Current Situation in Serbian Companies. MakeLearn 2011, pp 407-414. Celje-Slovenia, 22–24 June 2011. 14. Bureau of Labor Statistics, U.S. Department of Labor, Occupational Outlook Handbook, 2012-13 Edition, Sales Engineers. [online] 15. Department of Education, Science and Training (DEST), Employability Skills for the Future, 2002 16. Department of Education, Science and Training (DEST), Employability Skills from Framework to Practice , 2006 17. Fan, C. S., Wei, X., Zhang, J., 2005. "Soft" Skills, "Hard" Skills, and the Black/White Earnings Gap. Bonn: IZA, Discussion Paper No. 1804 18. Han, Lei, 2011. Hard Skills vs. Soft Skills - Difference and Importance. [online] skills.html> [January 30, 2013] 19. Hsin, A. and Xie, Y., 2012. Hard Skills, Soft Skills: The Relative Roles of Cognitive and Non-cognitive Skills in Intergenerational Social Mobility. Population Studies Center Research Report. University of Michigant 20. Johnson S., 2011. The Role of Sales Engineer in Technical Sales. [online]
technical-sales> [January 27, 2013] 21. Mayer, E., 1992. The Mayer report. Canberra, Australian Capital Territory:
Australian Education Council and Ministers of Vocational Education, Employment and Training. 22. Nguyen, Duyen Q., 1998. The Essential Skill and Attributes of An Engineer:
A Comparative Study of Academics, Industry Personnel and Engineering Students, Global J. of Engineering Education, Vol.2, No. 1, pp65-76. 23. Sales Engineer MBOs, Darrin Mourer, 2008. [online] 24. Shakir, R., 2009. Soft skills at the Malaysian institutes of higher learning, Asia Pacific Education Review, Vol. 10, pp 309-315. Springer Netherland. 25. Tamkin P., 2005. The Contribution of Skills to Business Performance. Brighton: Institute for Employment Studies (IES) 26. The Australian Chamber of Commerce and Industry (ACCI), 2002. Employability Skills - An Employer Perspective Getting What Employers Want Out Of The Too Hard Basket. 27. Wilson, J. M. and Hunt, C., 2011. The Impact of Sales Engineers on Salesperson Effectiveness. Journal of Marketing Development and Competitiveness vol. 5(2), 130-138. 28. Zhang, A., 2012. Peer Assessment of Soft Skills and Hard Skills. Journal of Information Technology Education: Research. Volume 11, pp 155-168. Xin chào anh/chị. Tôi là Quản Thị Kiều Thanh, là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện nghiên cứu về các kỹ năng công việc của kỹ sư bán hàng. Đề tài tôi đang thực hiện là “Tác động của các yếu tố anh/chị dành chút thời gian trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị và góp ý giúp tôi về vấn đề này. Tất cả quan điểm của anh/chị là những thông tin hữu ích, không có quan điểm nào là đúng hay sai, và tất cả các quan điểm của anh/chị đều được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học. - Anh/chị đã làm công việc kỹ sư bán hàng và tiếp xúc với những người cùng nghề này bao lâu? - Anh/chị thấy công việc kỹ sư bán hàng thú vị không? Vì sao? - Anh/chị nghĩ các yếu tố kỹ năng trong công việc cần có của người kỹ sư bán hàng là gì? - Anh/chị hiểu như thế nào là kỹ năng “cứng”, như thế nào là kỹ năng “mềm” trong công việc của kỹ sư bán hàng? - Vậy theo anh/chị các yếu tố kỹ năng “cứng” nào, các yếu tố kỹ năng “mềm” nào quan trọng trong công việc mà người kỹ sư bán hàng cần phải có để thành công trong công việc kỹ sư bán hàng? 1. Kiến thức và kỹ năng kỹ thuật (hiểu biết sản phẩm, lựa chọn sản phẩm, hướng dẫn vận hành lắp đặt, …) 2. Kỹ năng thực hành kinh doanh (quy trình, thủ tục thương mại,…) 3. Kỹ năng ngôn ngữ (nói, viết, đọc, hiểu ngoại ngữ, thuật ngữ chuyên môn,…) 4. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sử dụng các phần mềm văn bản, đồ họa, thiết kế, tính toán,…) 1. Kỹ năng giao tiếp 2. Kỹ năng trình bày, thuyết phục 3. Kỹ năng thương lượng, đàm phán 4. Kỹ năng xây dựng và phát triển quan hệ 5. Kỹ năng làm việc nhóm 6. Kỹ năng giải quyết vấn đề 7. Kỹ năng lập kế hoạch làm việc 8. Kỹ năng chủ động sáng tạo trong kinh doanh 9. Kỹ năng tự quản lý 10. Kỹ năng học tập … - Anh/chị có đồng tình rằng “kỹ năng thực hành kỹ thuật” là kỹ năng “cứng” ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng “kỹ năng thực hành kỹ thuật” của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi hiểu biết rất tốt về sản phẩm/dịch vụ mà công ty tôi cung cấp: các thông số chi tiết, quy cách, kích thước, ưu điểm, hạn chế, phạm vi ứng dụng của sản phẩm/dịch vụ. Tôi có thể tính toán, thiết kế, đưa ra giải pháp và tư vấn cho khách hàng sản phẩm/dịch vụ phù hợp với mục đích ứng dụng và ngân sách của họ. Tôi có thể hướng dẫn khách hàng xử lý nhanh chóng khi sản phẩm gặp sự cố. - Anh/chị có đồng tình rằng kỹ năng thực hành kinh doanh là kỹ năng “cứng” cần phải có và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng thực hành kinh doanh của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi có khả năng thực hiện hồ sơ thầu và chào giá theo theo mọi yêu cầu của khách hàng. Tôi có khả năng lập các báo cáo trong kinh doanh. Tôi hiểu biết các quy trình, thủ tục trong thương mại: chào giá, đặt hàng, ký kết hợp đồng, phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, bảo hiểm và bảo hành,… - Anh/chị có đồng tình rằng “kỹ năng ngôn ngữ” là kỹ năng “cứng” cần phải có và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng ngôn ngữ của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi có khả năng nói và hiểu một ngoại ngữ khác lưu loát. Tôi có khả năng đọc và viết một ngoại ngữ khác lưu loát. Tôi hiểu biết rất tốt các thuật ngữ chuyên môn, thuật ngữ kỹ thuật. - Anh/chị có đồng tình rằng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin là kỹ năng “cứng” cần phải có và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ trong công việc. Các phần mềm giúp tôi xử lý công việc của mình nhanh chóng, chính xác và ấn tượng. - Anh/chị có đồng tình rằng kỹ năng giao tiếp là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng giao tiếp của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi truyền đạt rõ ràng và xúc tích mọi thông tin sản phẩm cần thiết đến khách hàng. Tôi truyền đạt rõ ràng, cụ thể mọi thông tin yêu cầu của khách hàng đến đồng nghiệp, cấp trên Tôi luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng. Tôi luôn phản hồi mọi thắc mắc của khách hàng. Tôi luôn giữ hòa khí khi giao tiếp với khách hàng. - Anh/chị có đồng tình rằng kỹ năng trình bày, thuyết phục là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng trình bày, thuyết phục của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi hoàn toàn thoải mái khi trình bày trước mọi người. Tôi được đánh giá biết tiết chế hợp lý giữa ngữ điệu, ánh mắt và cử chỉ khi thuyết trình. Tôi giải đáp hợp lý các câu hỏi của người nghe. Khách hàng quan tâm hơn đến sản phầm/dịch vụ công ty tôi cung cấp sau khi nghe tôi thuyết trình - Anh/chị có đồng tình rằng kỹ năng thương lượng, đàm phán là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng thương lượng, đàm phán của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi đạt được mục tiêu đề ra khi thương lượng với khách hàng với chi phí hợp lý. Khách hàng hài lòng khi thương lượng với tôi. Tôi duy trì tốt đẹp mối quan hệ với đối tác sau thương lượng. - Anh/chị có đồng tình rằng kỹ năng giao tiếp là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng giao tiếp của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi liên lạc với khách hàng thường xuyên. Tôi thường xuyên có thêm những khách hàng mới. Khách hàng giới thiệu tôi với những khách hàng khác - Anh/chị có đồng tình rằng kỹ năng làm việc nhóm là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng kỹ năng làm việc nhóm của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi luôn lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp và phản hồi với thái độ tích cực. Tôi tôn trọng mọi sáng kiến của đồng nghiệp. Tôi sẵn sàng trợ giúp đồng nghiệp Tôi sẵn sàng tiếp nhận sự trợ giúp từ động nghiệp. Tôi luôn chia sẽ với đồng nghiệp kinh nghiệm và kiến thức của mình. Tôi khuyến khích tinh thần làm việc tập thể. - Anh/chị có đồng tình rằng “kỹ năng giải quyết vấn đề” là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng “kỹ năng giải quyết vấn đề” của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi nhận diện chính xác vấn đề. Tôi xác định đúng nguồn gốc của vấn đề. Tôi luôn phân tích và đánh giá vấn đề. Tôi tìm ra nhiều giải pháp có thể thực thi để lựa chọn. Tôi giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả. - Anh/chị có đồng tình rằng “kỹ năng hoạch định và tổ chức” là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng “kỹ năng hoạch định và tổ chức” của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi luôn lên kế hoạch trước cho công việc sắp tới. Tôi luôn xác định thứ tự ưu tiên các công việc của mình. Tôi luôn tính toàn để phân bổ hợp lý nguồn lực của mình và tập thể. Tôi dễ dàng tìm kiếm tài liệu và thông tin mình cần. Tôi rất đúng giờ. - Anh/chị có đồng tình rằng “kỹ năng chủ động sáng tạo trong kinh doanh” là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng “kỹ năng chủ động” của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi thích nghi nhanh chóng trong những tình huống mới. Tôi luôn nhận ra những cơ hội tiềm năng để thuyết phục khách hàng. Tôi chuyển nhiều ý tưởng thành hành động cụ thể. Tôi khởi xướng giải pháp đổi mới sản phẩm/dịch vụ. - Anh/chị có đồng tình rằng “kỹ năng tự quản lý” là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng “kỹ năng học tập” của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi có tầm nhìn và mục tiêu cá nhân Tôi luôn đánh giá và giám sát kết quả hoạt động của chính mình Tôi có kiến thức và tự tin. Tôi sẵn sàng chịu trách nhiệm cho mọi hành động của mình. - Anh/chị có đồng tình rằng “kỹ năng học tập” là kỹ năng “mềm” quan trọng và ảnh hưởng đến kết quả công việc của kỹ sư bán hàng? - Anh/chị nghĩ rằng “kỹ năng học tập” của người làm công việc kỹ sư bán hàng, lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp được đánh giá bằng những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi ý thức việc học tập suốt đời để có thể thích ứng với sự thay đổi liên tục của môi trường. Tôi cởi mở với những ý tưởng mới và những kỹ thuật mới. Tôi học hỏi thường xuyên qua các kênh: tư vấn, bạn bè đồng nghiệp, mạng internet, công nghệ thông tin, các khóa học. Tôi đầu tư nhiều thời gian và công sức cho việc học tập các kỹ năng mới. Tôi học tập những vấn đề kỹ thuật (sản phẩm) tại nơi làm việc. Tôi học tập những vấn đề con người (giao tiếp, văn hóa) tại nơi làm việc. - Theo anh/chị kết quả công việc của người kỹ sư bán hàng được đánh giá qua những tiêu chí nào? - Anh/chị có đồng tình với các phát biểu dưới đây không? Theo anh/chị có cần phải thêm hoặc bớt phát biểu nào không? Tôi hoàn thành chỉ tiêu doanh số công ty đưa ra. Tôi làm gia tăng số lượng khách hàng mới cho công ty của tôi Tôi làm gia tăng số lượng khách hàng cũ trở lại sử dụng sản phẩm/dịch vụ của công ty tôi. Tôi đóng góp nhiều cải tiến cho quy trình của công ty Tôi được trải nghiệm nhiều thú vị trong công việc. Tôi được đào tạo và phát triển nhiều kỹ năng. Tôi thăng tiến trong sự nghiệp. Khách hàng hài lòng với những giá trị gia tăng do tôi đem đến cho sản phẩm/dịch vụ họ sử dụng. Xin chân thành cảm/ơn anh chị đã tham gia buổi phỏng vấn này. Kính chúc anh/chị sức khỏe và thành công. Tác giả đã tiến hành thảo luận tay đôi lần lượt với 10 chuyên gia để khám phá các yếu tố kỹ năng công việc cần có đối với kỹ sư bán hàng. Danh sách những người trả lời trong nghiên cứu định tính này như bảng 2.1 sau: 1 Ông Trần Thái Tân 2 Ông Bùi Đức Ánh 3 Ông Nguyễn Văn Nghi 4 Ông Đỗ Trọng Hiếu Giám đốc kỹ thuật 5 Ông Lê Minh Phú 6 Bà Trần Ngọc Thảo Uyên Trưởng phòng kinh
doanh
Kỹ sư kinh doanh 7 Ông Nguyễn Tri Tuấn Kỹ sư bán hàng 8 Ông Nguyễn Duy Pháp Giám đốc 9 Ông Nguyễn Quốc Khánh Công ty TNHH Thương mại – Giám đốc 10 Ông Lê Nam Kỹ sư kinh doanh Sản xuất Song Toàn
Công ty TNHH MTV Kỹ
Nghệ Lạnh Á Châu Những người tham gia trả lời phỏng vấn trên đều có kinh nghiệm về công việc kỹ sư bán hàng. Thâm niên công tác ít nhất là 5 năm (ông Lê Minh Phú), nhiều nhất là 16 năm (ông Đỗ Trọng Hiếu). Tất cả đều đã đạt trình độ đại học chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực bán hàng. Nhiều trong số họ đang giữa vị trí quản lý doanh nghiệp nên rất quan tâm đến nghiên cứu này để có chính sách tuyển dụng và đào tạo và sử dụng hợp lý đối với lao động là Kỹ sư bán hàng. Như vậy, tất cả các ứng viên trên đều đáp ứng đủ điều kiện là chuyên gia để tác giả tham khảo ý kiến cho nghiên cứu này. Việc thảo luận được chấm dứt khi tác giả không còn có thể đào sâu hơn nữa các quan điểm khác và ý kiến khác từ các chuyên gia khác nhau để thu thập các dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu, dữ liệu thu thập được đã có sự trùng lặp. Tuy ở những mức độ khác nhau, nhưng những yếu tố kỹ năng trong công việc của người làm công việc Kỹ sư bán hàng được các chuyên gia đánh giá cao và quan trọng vẫn tập trung vào hai nhóm kỹ năng “cứng” và kỹ năng “mềm” như tóm tắt dưới đây. Nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” bao gồm những yếu tố kỹ năng kỹ thuật như: các yếu tố kỹ năng về kiến thức và thực hành kỹ thuật: gồm các thuộc tính hiểu biết rất tốt về sản phẩm/dịch vụ (nắm rõ các thông số kỹ thuật, quy cách,…), các yếu tố kỹ năng thực hành kinh doanh (hiểu biết quy trình thủ tục thương mại như thực hiện chào giá, hợp động, đặt hàng, bảo hiểm, bảo hành, thanh toán,…), kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Ở nhóm yếu tố kỹ năng “cứng” này, các chuyên gia đều cho rằng kiến thức và thực hành kỹ thuật là rất quan trọng mà người làm công việc bán hàng kỹ thuật trong lĩnh vực máy móc và thiết bị công nghiệp phải có. Do vậy để làm việc ở vị trí này, hầu hết người lao động phải có bằng cử nhân kỹ thuật (trình độ kỹ sư) liên quan để có nền tảng kiến thức kỹ thuật. Nhóm các yếu tố kỹ năng “mềm” bao gồm các kỹ năng tương tác như: kỹ năng trình bày, lắng nghe, thuyết phục, thương lượng, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng học tập, kỹ năng thích ứng, sáng tạo, kỹ năng hoạch định, tổ chức, kỹ năng quản lý. Ở nhóm kỹ năng “mềm” các chuyên gia đều cho rằng, công việc bán hàng kỹ thuật đòi hỏi người kỹ sư phải có khả năng giao tiếp tốt thể hiện qua kỹ năng trình bày, lắng nghe, thuyết phục và thương lượng với khách hàng. Đặc biệt, trong giai đoạn hiện nay, khi công việc bán hàng kỹ thuật ngày trở nên quen thuộc hơn ở các công ty kinh doanh máy móc và thiết bị có tính công nghệ kỹ thuật cao, đòi hỏi sự thích ứng và sáng tạo trong kinh doanh rất cao để người kỹ sư bán hàng tìm ra lợi thế của mình trước đối thủ, cũng như trước những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Ngoài ra, các chuyên gia có đề cập đến một số thuộc tính tố chất cá nhân như: đạo đức trong công việc, tự trọng, tự tin, kiên trì, biết vượt qua khó khăn thất bại ... Song, trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, tác giả không đưa vào nghiên cứu và xem là hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả. Về kết quả công việc của kỹ sư bán hàng, các chuyên gia đều đưa ra quan điểm đánh giá phù hợp với lý thuyết mà tác giả đã nghiên cứu. Kết quả công việc của kỹ sư bán hàng được đánh giá theo 4 mục tiêu quản trị là (1) đem lại sự thỏa mãn về kinh tế và tài chính cho công ty hay chủ doanh nghiệp, thể hiện qua doanh số, số lượng khách hàng mới và cũ; (2) đem lại sự thỏa mãn cho chính người lao động; (3) đem lại sự hài lòng của khách hàng và (4) sự đóng góp vào việc cải tiến quy trình Dựa trên cơ sở lý thuyết về các kỹ năng trong công việc và thông tin về công việc của kỹ sư bán hàng qua các tài liệu nghiên cứu, bảng câu hỏi sơ bộ được thiết lập. Bảng câu hỏi sơ bộ này được tác giả đưa ra thảo luận với từng chuyên gia ở cuối phần thảo luận để điều chỉnh và bổ sung những biến đo lường phù hợp với thực tế công việc của Kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Xin chào anh/chị! Tôi là Quản Thị Kiều Thanh, hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh của
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện nghiên cứu về các kỹ năng công việc của Kỹ sư bán hàng (Sales Engineer). Đề tài tôi đang thực hiện là “Tác Có Không „ „ Nếu không xin dừng tại đây! Nếu có xin tiếp tục trả lời. Có Không „ „ Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị cho các phát biểu dưới đây khi anh/chị làm công việc kỹ sư bán hàng theo thang điểm từ 1 đến 5 với các qui ước sau: 1 1 2 3 4 5 2 1 2 3 4 5 3
4
5 1
1
1 2
2
2 3
3
3 4
4
4 5
5
5 6 1 2 3 4 5 Tôi hiểu biết rất tốt về sản phẩm mà công ty tôi cung cấp (các thông số chi tiết, quy
cách, kích thước, ưu điểm, hạn chế, phạm vi ứng dụng của sản phẩm).
Tôi có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với mục đích sử dụng và ngân sách của khách
hàng (tính toán, thiết kế, đề ra giải pháp và tư vấn cho khách hàng sản phẩm đó).
Tôi có thể hướng dẫn khách hàng lắp đặt, sử dụng và bảo trì sản phẩm.
Tôi có khả năng thực hiện chào giá và hồ sơ thầu theo yêu cầu của khách hàng.
Tôi có khả năng lập các báo cáo công việc của mình theo yêu cầu của công ty.
Tôi hiểu biết các quy trình, thủ tục trong thương mại (báo giá, đặt hàng, ký kết hợp
đồng, phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, bảo hiểm và bảo hành).
Tôi có khả năng nói, hiểu một ngoại ngữ lưu loát.
Tôi có khả năng đọc, viết một ngoại ngữ lưu loát.
Tôi hiểu biết rất tốt các thuật ngữ chuyên môn, thuật ngữ kỹ thuật liên quan công việc. 7
8
9
10 Tôi sử dụng thành thạo các phần mềm hỗ trợ trong công việc.
11 Các phần mềm giúp tôi xử lý công việc của mình nhanh chóng, chính xác.
12 Các phần mềm giúp tôi trình bày tài liệu rõ ràng và ấn tượng. 1
1
1
1
1
1 2
2
2
2
2
2 3
3
3
3
3
3 4
4
4
4
4
4 5
5
5
5
5
5 13 Tôi truyền đạt rõ ràng và xúc tích thông tin cần thiết đến khách hàng.
14 Tôi luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng để hiểu nhu cầu của họ.
15 Tôi phản hồi hợp lý thắc mắc của khách hàng.
16 Tôi có khả năng thuyết phục khách hàng rất tốt.
17 Tôi có khả năng thương lượng/đàm phán với khách hàng rất tốt.
18 Tôi dễ dàng thiếp lập quan hệ với khách hàng mới.
19 Tôi duy trì quan hệ rất tốt với khách hàng truyền thống.
20 Tôi luôn tôn trọng ý kiến của đồng nghiệp.
21 Tôi sẵn sàng trợ giúp đồng nghiệp.
22 Tôi khuyến khích tinh thần làm việc tập thể.
23 Tôi có khả năng nhận diện các vấn đề xảy ra trong công việc
24 Tôi biết thu thập thông tin cần thiết cho các vấn đề cần giải quyết.
25 Tôi có khả năng phân tích và đánh giá vấn đề thấu đáo.
26 Tôi giải quyết vấn đề hiệu quả.
27 Tôi luôn lập kế hoạch và xác định thứ tự ưu tiên cho các công việc của mình.
28 Tôi luôn tính toán để phân bổ hợp lý nguồn lực của mình và tập thể.
29 Tôi luôn đánh giá và giám sát kết quả hoạt động của chính mình.
30 Tôi thích ứng nhanh chóng trong những tình huống mới.
31 Tôi nhận ra những cơ hội tiềm năng trong công việc.
32 Tôi chuyển nhiều ý tưởng thành hành động cụ thể.
33 Tôi khởi xướng giải pháp đổi mới sản phẩm/dịch vụ.
34 Tôi học tập qua nhiều phương tiện.
35 Tôi cởi mở với những ý tưởng mới và sự thay đổi mới. 1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1 2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2 3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3 4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4
4 5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 36 1 2 3 4 5 Tôi đầu tư nhiều thời gian và công sức để học tập những vấn đề kỹ thuật (sản phẩm)
và con người (giao tiếp, văn hóa). 38 Tôi hoàn thành rất tốt chỉ tiêu doanh số công ty đưa ra.
39 Tôi làm gia tăng số lượng khách hàng mới cho công ty của tôi.
40 Tôi làm gia tăng số lượng khách hàng cũ trở lại sử dụng sản phẩm của công ty tôi.
41 Tôi đóng góp nhiều cải tiến cho quy trình của công ty.
42 Tôi được trải nghiệm nhiều thú vị trong công việc.
43 Tôi được đào tạo và phát triển nhiều kỹ năng.
44 Tôi thăng tiến trong sự nghiệp. 1
1
1
1
1
1
1 2
2
2
2
2
2
2 3
3
3
3
3
3
3 4
4
4
4
4
4
4 5
5
5
5
5
5
5 45 1 2 3 4 5 Khách hàng hài lòng với những giá trị gia tăng do tôi đem đến cho sản phẩm/dịch vụ
họ sử dụng. b. Từ 30 đến <35 tuổi c. Từ 35 đến <40 tuổi d. Từ 40 tuổi trở lên c. Từ 5 đến <10 năm d. Từ 10 năm trở lên b. Từ 3 đến <5 năm b. Từ 5 đến <10 triệu c. Từ 10 đến <20 triệu d. Từ 20 triệu trở lên d. Quản lý cấp cao c. Trưởng phòng hoặc
tương đương e. Doanh nghiệp tư nhân
f. Văn phòng đại diện
g. Công ty nước ngoài
h. Khác b. 51-300 c. 301-500 i. Thực phẩm
j. Sinh học
k. Môi trường
l. Khác Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1 Nam 136 56.4 56.4 56.4 Valid 2 Nữ 105 43.6 100.0 Total 241 100.0 43.6
100.0 Nhóm tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 46 19.1 19.1 19.1 1 Dưới 30 tuổi 84 34.9 53.9 34.9 2 Từ 30 đến 35 tuổi 91 37.8 91.7 37.8 Valid 3 Từ 36 đến 40 tuổi 20 8.3 100.0 4 Trên 40 tuổi 241 100.0 8.3
100.0 Total Thâm niên công tác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1 0-3 năm 73 30.3 30.3 30.3 2 4-5 năm 133 55.2 85.5 55.2 Valid 3 6-10 năm 23 9.5 95.0 9.5 4 Trên 10 năm 12 5.0 100.0 Total 241 100.0 5.0
100.0 Thu nhập hàng tháng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1 Dưới 5 triệu 10 4.1 4.1 4.1 2 Từ 5 đến < 10 triệu 63 26.1 30.3 26.1 Valid 3 Từ 10 đến <15 triệu 120 49.8 80.1 49.8 4 Từ 20 triệu trở lên 48 19.9 100.0 Total 241 100.0 19.9
100.0 Chức vụ Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1 Nhân viên 39 16.2 16.2 16.2 2 Quản lý nhóm 88 36.5 52.7 36.5 Valid 3 Trưởng phòng 89 36.9 89.6 36.9 4 Quản lý cấp cao 25 10.4 100.0 10.4
100.0 Total 241 100.0 Loại hình doanh nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1 Doanh nghiệp nhà nước 3 1.2 1.2 1.2 2 Công ty TNHH 74 30.7 30.7 32.0 3 Công ty cổ phần 73 30.3 30.3 62.2 5 Doanh nghiệp tư nhân 8 3.3 3.3 65.6 Valid 6 Văn phòng đại diện 24 10.0 10.0 75.5 7 Công ty nước ngoài 47 19.5 19.5 95.0 8 Khác 12 5.0 100.0 Total 241 100.0 5.0
100.0 Quy mô doanh nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1 Dưới 50 131 54.4 54.4 54.4 2 51-300 59 24.5 78.8 24.5 Valid 3 301-500 13 5.4 84.2 5.4 4 Trên 500 38 15.8 100.0 Total 241 100.0 15.8
100.0 Chuyên ngành đào tạo Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 1 Cơ khí chế tạo 41 17.0 17.0 17.0 2 Cơ điện tử 8 3.3 3.3 20.3 3 Nhiệt lạnh 56 23.2 23.2 43.6 4 Địa chất, dầu khí 15 6.2 6.2 49.8 5 Điện tử - viễn thông 18 7.5 7.5 57.3 6 Điện năng 11 4.6 4.6 61.8 13 5.4 5.4 67.2 Valid 7 Tự động hóa - điều khiển 8 Hóa học 33 80.9 13.7 13.7 9 Thực phẩm 20 8.3 8.3 89.2 10 Sinh học 2 .8 .8 90.0 11 Môi trường 9 3.7 3.7 93.8 12 Khác 15 6.2 100.0 Total 241 100.0 6.2
100.0 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .717 Approx. Chi-Square 1092.002 Bartlett's Test of Sphericity df 66 .000 Sig. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 3.895 32.456 32.456 3.895 32.456 32.456 2.258 18.814 18.814 1 1.772 14.767 47.224 1.772 14.767 47.224 2.233 18.605 37.419 2 1.552 12.930 60.154 1.552 12.930 60.154 1.964 16.367 53.785 3 9.651 16.019 69.805 1.158 9.651 4 .749 6.238 5 .668 5.569 6 .603 5.025 7 .490 4.081 8 .394 3.281 9 .274 2.279 10 .257 2.138 11 69.805 1.922 .190 1.585 69.805 1.158
76.043
81.612
86.637
90.718
93.998
96.278
98.415
100.000 12 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 c7 Nói hiểu ngoại ngữ .136 .895 c8 Đọc viết ngoại ngữ .144 .188 .864 c9 Hiểu biết thuật ngữ chuyên môn, kỹ thuật .710 .220 c2 Lựa chọn sản phẩm .837 .129 .214 c3 Hướng sử dụng sản phẩm .769 c1 Hiểu biết về sản phẩm .189 .312 .764 c12 Sử dụng phần mềm để trình bày tài liệu rõ ràng và ấn tượng .186 .846 c11 Sử dụng phần mềm để xử lý công việc nhanh, chính xác .831 c10 Thành thạo phần mềm .177 .682 .364 c6 Hiểu biết quy trình thủ tục thương mại .167 .820 c5 Lập báo cáo .209 .190 .805 c4 Thực hiện chào giá, hồ sơ thầu .175 .466 .573 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .827 Approx. Chi-Square 2693.436 Bartlett's Test of Sphericity df 276 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Loadings Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % Variance % 7.417 30.904 30.904 7.417 30.904 30.904 2.946 12.273 12.273 1 2.202 9.177 40.081 2.202 9.177 40.081 2.576 10.735 23.008 2 1.925 8.021 48.103 1.925 8.021 48.103 2.492 10.384 33.392 3 1.514 6.310 54.413 1.514 6.310 54.413 2.403 10.012 43.404 4 1.348 5.618 60.031 1.348 5.618 9.657 53.062 60.031 2.318 5 1.162 4.843 64.874 1.162 4.843 9.092 62.154 64.874 2.182 6 1.018 4.241 4.241 6.960 69.114 7 .872 3.634 8 .752 3.135 9 .702 2.925 10 .599 2.496 11 .544 2.266 12 .520 2.167 13 .491 2.048 14 .449 1.873 15 .374 1.560 16 .353 1.470 17 .333 1.387 18 .321 1.339 19 .291 1.214 20 .243 1.010 21 .212 .884 22 .185 .771 23 69.114 1.671 .170 .706 69.114 1.018
72.748
75.883
78.808
81.305
83.570
85.737
87.785
89.658
91.217
92.687
94.075
95.414
96.628
97.639
98.522
99.294
100.000 24 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 c31 Nhận ra những cơ hội tiềm năng .103 .796 .151 .228 c30 Thích ứng nhanh chóng .168 .200 .221 .106 .736 c32 Chuyển ý tưởng thành hành động .231 .158 -.139 .708 .244 c33 Khởi xướng giải pháp đổi mới sản phẩm .100 .109 -.123 .610 .336 c24 Thu thập thông tin .246 .238 .791 c23 Khả năng nhận diện vấn đề .198 .122 .140 .278 .718 .248 c26 Giải quyết vấn đề hiệu quả .172 .152 .209 .453 .618 c25 Phân tích và đánh giá vấn đề .208 .128 .319 .598 .116 c14 Lắng nghe ý kiến khách hàng .157 .102 .805 c16 Khả năng thuyết phục khách hàng .383 .142 .124 .299 .649 c13 Truyền đạt rõ ràng, xúc tích thông tin đến khách hàng .111 .237 .203 .133 .253 .620 c15 Phản hồi thắc mắc của khách hàng .297 .257 .222 .620 -.122 c17 Khả năng đàm phán với khách hàng .473 .174 -.108 .203 .197 .591 c27 Lập kế hoạch, xác định thứ tự ưu tiên trong công việc .101 .128 .153 .816 c28 Phân bổ hợp lý nguồn lực cá nhân và tập thể .162 .292 .125 .786 c29 Đánh giá và giám sát kết quả hoạt động bản thân .205 .252 .422 .615 .174 c36 Đầu tư cho học tập các kỹ năng .130 .865 c35 Cởi mở với ý tưởng mới, thay đổi mới .121 .125 .102 .841 c34 Học tập qua nhiều phương tiện .186 .102 .739 c21 Sẵn sàng trợ giúp đồng nghiệp -.150 .249 .135 .202 .763 c22 Khuyến khích tinh thần làm việc tập thể .218 .217 .101 .760 c20 Tôn trọng ý kiến đồng nghiệp .179 .182 .760 c19 Duy trì quan hệ với khách hàng truyền thống .189 .854 c18 Dễ dàng thiết lập quan hệ với khách hàng mới .157 .250 .150 .138 .807 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 8 iterations. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .886 Approx. Chi-Square 738.715 Bartlett's Test of Sphericity df 28 Sig. .000 Total Variance Explained Componen Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings t Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.181 52.266 52.266 52.266 2 .789 9.868 3 .694 8.678 4 .642 8.026 5 .501 6.257 6 .486 6.069 7 .397 4.961 8 .310 3.876 52.266 4.181
62.134
70.812
78.838
85.094
91.163
96.124
100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 c37 Hoàn thành chỉ tiêu doanh số .797 c39 Duy trì số lượng khách hàng cũ .742 c42 Được đào tạo và phát triển kỹ năng .739 c43 Thăng tiến trong sự nghiệp .733 c38 Gia tăng số lượng khách hàng mới .731 c40 Cải tiến quy trình .683 c44 Khách hàng hài lòng với giá trị gia tăng do SE đem lại .681 c41 Trải nghiệm thú vị trong công việc .670 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .798 .805 12 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Item- Squared Cronbach's if Item Variance if Total Multiple Alpha if Item Deleted Item Deleted Correlation Correlation Deleted c1 Hiểu biết về sản 46.97 16.403 .525 .570 .779 phẩm c2 Lựa chọn sản 47.07 16.246 .493 .586 .780 phẩm c3 Hướng sử dụng 47.34 16.102 .336 .343 .796 sản phẩm c4 Thực hiện chào 47.10 16.135 .521 .433 .778 giá, hồ sơ thầu 47.34 15.485 .515 .508 .776 c5 Lập báo cáo c6 Hiểu biết quy trình 47.25 16.188 .425 .404 .785 thủ tục thương mại 47.41 15.593 .476 .663 .780 c7 Nói hiểu ngoại ngữ 47.50 15.301 .527 .661 .775 c8 Đọc viết ngoại ngữ c9 Hiểu biết thuật ngữ 47.34 16.632 .397 .316 .788 chuyên môn, kỹ thuật c10 Thành thạo phần 47.35 15.586 .474 .430 .781 mềm c11 Sử dụng phần mềm để xử lý công 47.23 16.471 .346 .363 .793 việc nhanh, chính xác c12 Sử dụng phần mềm để trình bày tài 47.39 16.173 .354 .436 .793 liệu rõ ràng và ấn tượng Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
24 .898 .899 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Squared
Multiple
Correlation Cronbach's
Alpha if Item
Deleted 96.71 61.634 .526 . .894 63.111 96.42 .335 . .898 62.146 96.67 .409 . .897 60.828 96.83 .622 . .893 60.578 96.83 .591 . .893 96.81 60.769 .488 . .895 62.336 96.84 .384 . .897 62.366 96.73 .388 . .897 62.640 96.61 .375 . .898 62.200 96.53 .411 . .897 59.093 97.10 .684 . .890 60.585 97.14 .548 . .894 60.668 97.05 .567 . .893 58.542 96.91 .612 . .892 96.63 61.501 .458 . .896 96.80 60.418 .540 . .894 96.70 59.837 .619 . .892 60.169 96.95 .572 . .893 60.500 96.99 .579 . .893 60.116 97.07 .517 . .895 60.911 97.16 .468 . .896 63.392 96.48 .314 . .899 62.741 96.54 .380 . .897 62.726 96.51 .400 . .897 c13 Truyền đạt rõ ràng,
xúc tích thông tin đến
khách hàng
c14 Lắng nghe ý kiến
khách hàng
c15 Phản hồi thắc mắc
của khách hàng
c16 Khả năng thuyết
phục khách hàng
c17 Khả năng đàm phán
với khách hàng
c18 Dễ dàng thiết lập
quan hệ với khách hàng
mới
c19 Duy trì quan hệ với
khách hàng truyền thống
c20 Tôn trọng ý kiến
đồng nghiệp
c21 Sẵn sàng trợ giúp
đồng nghiệp
c22 Khuyến khích tinh
thần làm việc tập thể
c23 Khả năng nhận diện
vấn đề
c24 Thu thập thông tin
c25 Phân tích và đánh
giá vấn đề
c26 Giải quyết vấn đề
hiệu quả
c27 Lập kế hoạch, xác
định thứ tự ưu tiên trong
công việc
c28 Phân bổ hợp lý
nguồn lực cá nhân và tập
thể
c29 Đánh giá và giám sát
kết quả hoạt động bản
thân
c30 Thích ứng nhanh
chóng
c31 Nhận ra những cơ
hội tiềm năng
c32 Chuyển ý tưởng
thành hành động
c33 Khởi xướng giải
pháp đổi mới sản phẩm
c34 Học tập qua nhiều
phương tiện
c35 Cởi mở với ý tưởng
mới, thay đổi mới
c36 Đầu tư cho học tập
các kỹ năng Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
8 .869 .868 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 28.33 12.155 .705 .531 .842 28.00 13.304 .632 .489 .851 28.20 12.693 .642 .476 .850 28.44 12.955 .580 .359 .857 28.04 13.003 .566 .339 .858 28.21 12.815 .642 .447 .850 28.29 12.939 .635 .462 .850 28.05 13.606 .575 .361 .857 c37 Hoàn thành chỉ tiêu
doanh số
c38 Gia tăng số lượng
khách hàng mới
c39 Duy trì số lượng
khách hàng cũ
c40 Cải tiến quy trình
c41 Trải nghiệm thú vị
trong công việc
c42 Được đào tạo và
phát triển kỹ năng
c43 Thăng tiến trong sự
nghiệp
c44 Khách hàng hài lòng
với giá trị gia tăng do SE
đem lại Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .740 .772 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Correlation if Item Deleted c1 Hiểu biết 8.73 1.288 .610 .467 .636 về sản phẩm c2 Lựa chọn 8.83 1.133 .662 .507 .557 sản phẩm c3 Hướng sử 9.11 .905 .502 .257 .803 dụng sản phẩm Reliability Statistics Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items .714 .712 3 Item-Total Statistics Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted Squared
Multiple
Correlation 8.55 1.332 .466 .264 .703 8.79 .898 .658 .433 .453 8.70 1.154 .498 .297 .668 c4 Thực hiện
chào giá, hồ sơ
thầu
c5 Lập báo cáo
c6 Hiểu biết quy
trình thủ tục
thương mại Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
3 .804 .808 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 8.31 1.174 .759 .626 .621 8.40 1.182 .739 .614 .645 8.24 1.773 .506 .258 .875 C7 Nói hiểu ngoại
ngữ
C8 Đọc viết ngoại
ngữ
c9 Hiểu biết thuật
ngữ chuyên môn, kỹ
thuật Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
3 .737 .736 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 8.52 1.434 .527 .277 .690 8.40 1.483 .577 .337 .633 8.56 1.347 .580 .342 .626 C10 Thành thạo phần
mềm
c11 Sử dụng phần mềm
để xử lý công việc nhanh,
chính xác
c12 Sử dụng phần mềm
để trình bày tài liệu rõ
ràng và ấn tượng Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
5 .788 .785 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 17.26 3.025 .544 .328 .751 16.97 2.970 .551 .346 .749 17.22 3.041 .445 .273 .785 17.38 2.794 .690 .621 .704 17.38 2.803 .596 .570 .734 c13 Truyền đạt rõ ràng,
xúc tích thông tin đến
khách hàng
c14 Lắng nghe ý kiến
khách hàng
c15 Phản hồi thắc mắc
của khách hàng
c16 Khả năng thuyết
phục khách hàng
c17 Khả năng đàm phán
với khách hàng Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
2 .744 .742 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 4.16 .370 .593 .352 . 4.19 .461 .593 .352 . C18 Dễ dàng thiết lập
quan hệ với khách
hàng mới
C19 Duy trì quan hệ
với khách hàng truyền
thống .757 .756 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 8.87 1.107 .501 .252 .769 8.75 1.023 .637 .431 .615 8.67 1.006 .624 .421 .629 C20 Tôn trọng ý kiến
đồng nghiệp
C21 Sẵn sàng trợ
giúp đồng nghiệp
C22 Khuyến khích
tinh thần làm việc tập
thể .823 .818 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 11.90 2.665 .729 .535 .729 11.93 2.929 .606 .394 .786 11.85 2.953 .636 .413 .774 11.71 2.542 .609 .384 .794 c23 Khả năng
nhận diện vấn đề
c24 Thu thập
thông tin
c25 Phân tích và
đánh giá vấn đề
c26 Giải quyết
vấn đề hiệu quả Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
3 .799 .800 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance
if Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha
if Item Deleted 8.50 1.334 .641 .440 .730 8.67 1.196 .709 .508 .655 8.57 1.363 .587 .354 .786 c27 Lập kế hoạch, xác
định thứ tự ưu tiên trong
công việc
c28 Phân bổ hợp lý
nguồn lực cá nhân và
tập thể
c29 Đánh giá và giám
sát kết quả hoạt động
bản thân Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
4 .799 .797 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 11.78 2.758 .582 .394 .760 11.81 2.736 .660 .455 .726 11.89 2.480 .642 .417 .731 11.98 2.708 .563 .349 .770 c30 Thích ứng nhanh
chóng
c31 Nhận ra những
cơ hội tiềm năng
c32 Chuyển ý tưởng
thành hành động
c33 Khởi xướng giải
pháp đổi mới sản
phẩm Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
3 .799 .799 Scale Mean if
Item Deleted Scale Variance if
Item Deleted Corrected Item-
Total Correlation Squared Multiple
Correlation Cronbach's Alpha if
Item Deleted 8.95 1.006 .547 .303 .822 9.00 .879 .677 .507 .688 8.98 .891 .712 .534 .653 c34 Học tập qua
nhiều phương tiện
c35 Cởi mở với ý
tưởng mới, thay đổi
mới
c36 Đầu tư cho học
tập các kỹ năng H1 H3 H2 H4 S3 S2 S6 S7 P Correlations
S1 S4
1 .386** .301** .185** .276** .175** .352** .245** S5
.152* .188** .230** .373** H1 .000 .000 .004 .000 .006 .000 .000 .018 .003 .000 .000 241 241 241 241 241 241 241 241 241 241
241
1 .337** .340** .478** .217** .431** .389** .301** .284** .314** .469** H2 241
.386**
.000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .001
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241
1 .198** .321** .257** .226** .297** .351** .449** .295** .414** H3 .000
241 .002
241 .000
241 .000
241 .000
241 1 .000
.000
241
241
.129* .211** .510** .252** .108 .000
.000
.000
241
241
241
.156* .206** .371** H4 .004
241 .046
241 .001
241 .000
241 .000
241 .094
241 .015
241 .001
241 241
.301** .337**
.000
241
241
.185** .340** .198**
.002
.000
241
241
.276** .478** .321** .000
241
1 .362** .391** .467** .432** .417** .299** .440** S1 241
.129*
.046
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
.000
241
241
1 .226** .411** .405** .322** .000
.000
241
241
.089 .352** S2 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .170
241 .000
241
241
.175** .217** .257** .211** .362**
.000
241 .001
241 .006
241 .001
241 .000
241 .000
241
1 .400** .234** .173** .262** .454** S3 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 241
.352** .431** .226** .510** .391** .226**
.000
241 .000
241 .000
241 .000
.007
241
241
1 .499** .585** .275** .637** S4 .000
241
241
.245** .389** .297** .252** .467** .411** .400**
.000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
.000
.000
241
241
241
.152* .301** .351** .000
241
1 .488** .209** .480** S5 .018
241 .000
.000
241
241
241
.108 .432** .405** .234** .499**
.000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .000
.000
241
241
.188** .284** .449** .001
.000
241
241
1 .312** .653** S6 .000
241 .003
241 .015
241 .094
241
241
.156* .417** .322** .173** .585** .488**
.000
241 .007
241 .000
241 .000
.000
241
241
.230** .314** .295** .206** .299** .000
241
1 .302** S7 Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
Correlation .000
.000
241
241
241
.089 .262** .275** .209** .312**
.000
241 .000
241 .000
241 .000
241 .001
241 .000
241 .000
241 .001
241 .000
241 .000
241 .170
241
241
.373** .469** .414** .371** .440** .352** .454** .637** .480** .653** .302** 1 P Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 241 241 241 241 241 241 241 .000
241 N 241 241 241 241
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Method Removed S6 Thích ứng và sáng Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, 1 . tạo Probability-of-F-to-remove >= .100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, 2 S3 Làm việc nhóm . Probability-of-F-to-remove >= .100). S4 Giải quyết vấn đề Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, 3 . phức tạp Probability-of-F-to-remove >= .100). H2 Thực hành kinh Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, 4 . doanh Probability-of-F-to-remove >= .100). H1 Kiến thức và thực Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, 5 . hành kỹ thuật Probability-of-F-to-remove >= .100). H4 Sử dụng công nghệ Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <= .050, 6 . thông tin Probability-of-F-to-remove >= .100). a. Dependent Variable: P Kết quả công việc của SE Model Summaryg Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .426 .424 2 .546 .542 3 .586 .581 4 .606 .599 5 .617 .609 6 .653a
.739b
.765c
.778d
.786e
.792f .627 .617 3.07480
2.74115
2.62333
2.56500
2.53330
2.50668 2.143 a. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo b. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm c. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp d. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp, H2 Thực hành kinh doanh e. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp, H2 Thực hành kinh doanh, H1 Kiến thức và thực hành kỹ thuật f. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp, H2 Thực hành kinh doanh, H1 Kiến thức và thực hành kỹ thuật, H4 Sử dụng công nghệ thông tin g. Dependent Variable: P Kết quả công việc của SE ANOVAa Model Sum of Squares Mean Square F Sig. df Regression 1679.198 1 177.610 .000b 2259.599 1 Residual 1679.198
9.454 3938.797 Total 2150.485 239
240
2 143.100 .000c Regression 1788.312 2 Residual 1075.242
7.514 3938.797 Total 2307.795 238
240
3 111.782 .000d Regression 1631.001 3 Residual 769.265
6.882 3938.797 Total 2386.097 237
240
4 90.668 .000e Regression 1552.700 4 Residual 596.524
6.579 3938.797 Total 2430.660 236
240
5 75.750 .000f Regression 1508.137 5 Residual 486.132
6.418 3938.797 Total 2468.465 235
240
6 65.475 .000g Regression 1470.332 6 Residual 411.411
6.283 3938.797 234
240 Total a. Dependent Variable: P Kết quả công việc của SE b. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo c. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm d. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp e. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp, H2 Thực hành kinh doanh f. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp, H2 Thực hành kinh doanh, H1 Kiến thức và thực hành kỹ thuật g. Predictors: (Constant), S6 Thích ứng và sáng tạo, S3 Làm việc nhóm, S4 Giải quyết vấn đề phức tạp, H2 Thực hành kinh doanh, H1 Kiến thức và thực hành kỹ thuật, H4 Sử dụng công nghệ thông tin Coefficientsa Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Coefficients Coefficients Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) 12.126 8.072 .000 1.502 1 S6 Thích ứng và sáng tạo 1.254 1.000 1.000 (Constant) 1.064 2 S6 Thích ứng và sáng tạo 1.137 .653 13.327 .000
.550 .583
.592 13.350 .000 .970 1.031 .094
1.935
.085 S3 Làm việc nhóm .983 .970 1.031 (Constant) .479 S6 Thích ứng và sáng tạo .866 .351 7.920 .000
.258 .797
.451 8.716 .000 .653 1.531 .124
1.856
.099 3 S3 Làm việc nhóm .754 .269 5.884 .000 .834 1.199 .128 S4 Giải quyết vấn đề phức tạp .499 .566 1.768 (Constant) -1.795 S6 Thích ứng và sáng tạo .830 .266 4.781 .000
-.930 .353
.432 8.491 .000 .646 1.549 .104
1.931
.098 4 S3 Làm việc nhóm .600 .215 4.518 .000 .741 1.350 .133 S4 Giải quyết vấn đề phức tạp .442 .235 4.275 .000 .551 1.815 .103 H2 Thực hành kinh doanh .443 .749 1.334 (Constant) -3.742 S6 Thích ứng và sáng tạo .815 .163 3.450 .001
-1.830 .069
.424 8.428 .000 .643 1.554 .128
2.045
.097 S3 Làm việc nhóm .528 .189 3.935 .000 .709 1.410 .134 5 S4 Giải quyết vấn đề phức tạp .439 .234 4.295 .000 .551 1.815 .102 H2 Thực hành kinh doanh .356 .131 2.723 .007 .702 1.424 .131 .324 H1 Kiến thức và thực hành kỹ thuật .804 1.244 (Constant) -4.777 .119 2.635 .009
-2.311 .022 .123
2.067 S6 Thích ứng và sáng tạo .805 .419 8.405 .000 .642 1.557 .096 S3 Làm việc nhóm .381 .136 2.620 .009 .590 1.695 .145 6 S4 Giải quyết vấn đề phức tạp .440 .234 4.348 .000 .551 1.815 .101 H2 Thực hành kinh doanh .310 .114 2.367 .019 .688 1.454 .131 .122 H1 Kiến thức và thực hành kỹ thuật .336 .123 2.763 .006 .802 1.247 .113 H4 Sử dụng công nghệ thông tin .278 .115 2.453 .015 .720 1.389 a. Dependent Variable: P Kết quả công việc của SE Group Statistics gioitinh Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 1 Nam 136 4.0395 .51115 .04383 Ptb 2 Nữ 105 4.0119 .50820 .04960 Independent Samples Test t-test for Equality of Means Levene's Test for Equality of Variances F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence tailed) Difference Difference Interval of the Difference Lower Upper Equal variances .019 .890 .417 239 .677 .02762 .06624 -.10287 .15810 assumed Ptb Equal variances .417 224.429 .677 .02762 .06619 -.10281 .15805 not assumed Descriptives Ptb N Mean Minimum Maximum Std.
Deviation Std.
Error 95% Confidence Interval
for Mean Lower
Bound Upper
Bound 1 Dưới 30 tuổi
2 Từ 30 đến 35 tuổi
3 Từ 36 đến 40 tuổi
4 Trên 40 tuổi
Total 46 3.7391
84 4.0164
91 4.0975
20 4.4188
241 4.0275 .57845
.43292
.46241
.51183
.50899 .08529
.04724
.04847
.11445
.03279 3.5674
3.9224
4.0012
4.1792
3.9629 3.9109
4.1103
4.1938
4.6583
4.0921 2.63
2.88
3.38
3.38
2.63 5.00
5.00
5.00
5.00
5.00 Test of Homogeneity of Variances Ptb Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.053 3 237 .370 ANOVA Ptb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 7.343 3 Within Groups 2.448 10.580 .000
.231 Total 54.834 237
62.177 240 Multiple Comparisons Dependent Variable: Ptb Tukey HSD (I) tuoi Nhóm tuổi (J) tuoi Nhóm tuổi Mean Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Difference (I-J) Lower Upper Bound Bound -.27724* .08823 .010 -.5055 -.0490 2 Từ 30 đến 35 tuổi -.35840* .08702 .000 -.5835 -.1333 1 Dưới 30 tuổi 3 Từ 36 đến 40 tuổi .12883 .000 -1.0130 -.3463 4 Trên 40 tuổi -.67962*
.27724* .08823 .010 .0490 .5055 1 Dưới 30 tuổi 2 Từ 30 đến 35 .07278 .681 -.2695 .1071 3 Từ 36 đến 40 tuổi tuổi .11968 .005 -.7120 -.0927 4 Trên 40 tuổi -.08116
-.40238*
.35840* .08702 .000 .1333 .5835 1 Dưới 30 tuổi 3 Từ 36 đến 40 .07278 .681 -.1071 .2695 2 Từ 30 đến 35 tuổi tuổi .11879 .037 -.6286 -.0139 4 Trên 40 tuổi .08116
-.32122*
.67962* .12883 .000 .3463 1.0130 1 Dưới 30 tuổi .40238* .11968 .005 .0927 .7120 4 Trên 40 tuổi 2 Từ 30 đến 35 tuổi .32122* .11879 .037 .0139 .6286 3 Từ 36 đến 40 tuổi *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Descriptives Ptb N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval for Minimum Maximum Deviation Error Mean Lower Bound Upper Bound 1 0-3 năm 73 3.8784 .51664 .06047 3.7579 3.9990 2.63 5.00 2 4-5 năm 133 4.0404 .47163 .04090 3.9595 4.1213 2.75 5.00 3 6-10 năm 23 4.3315 .58218 .12139 4.0798 4.5833 3.38 5.00 4 Trên 10 năm 12 4.2083 .42417 .12245 3.9388 4.4778 3.50 4.75 Total 241 4.0275 .50899 .03279 3.9629 4.0921 2.63 5.00 Test of Homogeneity of Variances Ptb Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.071 3 237 .362 ANOVA Ptb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4.163 3 5.669 .001 Within Groups 58.014 1.388
.245 Total 62.177 237
240 Multiple Comparisons Dependent Variable: Ptb
Tukey HSD Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Mean
Difference (I-J) Lower Bound Upper Bound (I) thamnien
Thâm niên công
tác (J) thamnien
Thâm niên
công tác 2 4-5 năm .07207 .114 -.3485 .0245 1 0-3 năm 3 6-10 năm .11831 .001 -.7592 -.1470 2 4-5 năm 3 6-10 năm 4 Trên 10 năm
1 0-3 năm
3 6-10 năm
4 Trên 10 năm
1 0-3 năm
2 4-5 năm
4 Trên 10 năm
1 0-3 năm -.16199
-.45310*
-.32991
.16199
-.29111*
-.16792
.45310*
.29111*
.12319
.32991 .15412
.07207
.11173
.14913
.11831
.11173
.17619
.15412 .143
.114
.048
.674
.001
.048
.897
.143 -.7287
-.0245
-.5802
-.5538
.1470
.0020
-.3327
-.0688 .0688
.3485
-.0020
.2179
.7592
.5802
.5790
.7287 .16792 .14913 .674 -.2179 .5538 4 Trên 10 năm 2 4-5 năm 3 6-10 năm -.12319 .17619 .897 -.5790 .3327 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Descriptives Ptb N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval for Minimum Maximum Deviation Error Mean Lower Upper Bound Bound 1 Dưới 5 triệu 10 3.3875 .46192 .14607 3.0571 3.7179 2.63 3.88 2 Từ 5 đến < 10 63 3.8591 .50874 .06410 3.7310 3.9873 2.75 5.00 triệu 3 Từ 10 đến 120 3.9938 .40766 .03721 3.9201 4.0674 3.38 5.00 <20 triệu 4 Từ 20 triệu trở 48 4.4661 .44193 .06379 4.3378 4.5945 3.50 5.00 lên Total 241 4.0275 .50899 .03279 3.9629 4.0921 2.63 5.00 Test of Homogeneity of Variances Ptb Levene Statistic df1 df2 Sig. .811 3 237 .489 ANOVA Ptb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 15.254 3 25.683 .000 Within Groups 46.923 5.085
.198 Total 62.177 237
240 Multiple Comparisons Dependent Variable: Ptb Tukey HSD (I) thunhap Thu (J) thunhap Thu nhập Mean Std. Sig. 95% Confidence Interval nhập hàng tháng hàng tháng Difference (I-J) Error Lower Bound Upper Bound 2 Từ 5 đến < 10 triệu .15146 .011 -.8635 -.0797 -.47163* 3 Từ 10 đến < 20 -.60625* .14645 .000 -.9852 -.2273 1 Dưới 5 triệu triệu .15467 .000 -1.4788 -.6785 4 Từ 20 triệu trở lên -1.07865*
.47163* .15146 .011 .0797 .8635 1 Dưới 5 triệu 2 Từ 5 đến < 10 .06923 .212 -.3137 .0445 3 Từ 10 đến <20 triệu triệu .08525 .000 -.8276 -.3865 4 Từ 20 triệu trở lên -.13462
-.60702*
.60625* .14645 .000 .2273 .9852 1 Dưới 5 triệu 3 Từ 10 đến <20 .06923 .212 -.0445 .3137 2 Từ 5 đến < 10 triệu triệu .07599 .000 -.6690 -.2758 4 Từ 20 triệu trở lên .13462
-.47240*
1.07865* .15467 .000 .6785 1.4788 1 Dưới 5 triệu .60702* .08525 .000 .3865 .8276 4 Từ 20 triệu trở 2 Từ 5 đến < 10 triệu lên 3 Từ 10 đến < 20 .47240* .07599 .000 .2758 .6690 triệu *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Descriptives Ptb N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval for Minimum Maximum Deviation Error Mean Lower Upper Bound Bound 1 Nhân viên 39 3.6859 .61296 .09815 3.4872 3.8846 2.63 5.00 2 Quản lý nhóm 88 3.9048 .38235 .04076 3.8238 3.9858 2.88 5.00 3 Trưởng phòng 89 4.1447 .43867 .04650 4.0523 4.2371 3.38 5.00 4 Quản lý cấp cao 25 4.5750 .39031 .07806 4.4139 4.7361 4.00 5.00 Total 241 4.0275 .50899 .03279 3.9629 4.0921 2.63 5.00 Test of Homogeneity of Variances Ptb Levene Statistic df1 df2 Sig. 3.570 3 237 .015 ANOVA Ptb Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 14.591 3 24.223 .000 Within Groups 47.586 4.864
.201 Total 62.177 237
240 Multiple Comparisons Dependent Variable: Ptb Tukey HSD (I) vitri Chức vụ (J) vitri Chức vụ Mean Std. Sig. 95% Confidence Interval Difference (I- Error Lower Upper J) Bound Bound 2 Quản lý nhóm -.21893 .08620 .056 -.4420 .0041 1 Nhân viên 3 Trưởng phòng .08605 .000 -.45877* -.6814 -.2361 .11480 .000 -1.1861 -.88910* -.5921 4 Quản lý cấp cao .08620 .056 -.0041 .4420 1 Nhân viên .06736 .003 -.4141 -.0655 2 Quản lý nhóm 3 Trưởng phòng .10155 .000 -.9329 -.4074 4 Quản lý cấp cao .08605 .000 .2361 .6814 1 Nhân viên .06736 .003 .0655 .4141 3 Trưởng phòng 2 Quản lý nhóm .10143 .000 -.6928 -.1679 4 Quản lý cấp cao .21893
-.23983*
-.67017*
.45877*
.23983*
-.43034*
.88910* .11480 .000 .5921 1.1861 1 Nhân viên 4 Quản lý cấp .67017* .10155 .000 .4074 .9329 2 Quản lý nhóm cao .43034* .10143 .000 .1679 .6928 3 Trưởng phòng *. The mean difference is significant at the 0.05 level.Bảng 3.14: Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Bảng 3.15: Các yếu tố kỹ năng trong công việc tác động vào kết quả công việc
của Kỹ sư bán hàng.
3.3.6. Các yếu tố cá nhân và kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng
Bảng 3.16: Thống kê kết quả công việc theo nhóm giới tính
Bảng 3.17: Kiểm định Independent Samples Test sự khác biệt kết quả công
việc theo giới tính
Bảng 3.18: Thống kê mô tả kết quả công việc của SE theo nhóm tuổi
Bảng 3.19: Kiểm định sự đồng nhất
Bảng 3.20: Phân tích ANOVA kết quả công việc theo các nhóm tuổi
Bảng 3.21: Phân tích ANOVA sâu của các nhóm tuổi
Sai
lệch
chuẩn
.010
.000
.000
.010
.681
.005
.000
.681
.037
.000
.005
.037
Bảng 3.22: Thống kê mô tả kết quả công việc của SE theo thâm niên công tác
Bảng 3.23: Kiểm định sự đồng nhất
Bảng 3.24: Phân tích ANOVA kết quả công việc theo thâm niên công tác
Bảng 3.25: Phân tích ANOVA sâu của các nhóm thâm niên công tác
Sai
lệch
chuẩn
.114
.001
.143
.114
.048
.674
.001
.048
.897
.143
.674
.897
Bảng 3.26: Thống kê mô tả kết quả công việc của SE theo thu nhập
Bảng 3.27: Kiểm định sự đồng nhất
Bảng 3.28: Phân tích ANOVA kết quả công việc theo thu nhập
Bảng 3.29: Phân tích ANOVA sâu của các nhóm thu nhập
.011
.000
.000
.011
.000
.000
.000
.000
.000
.000
Bảng 3.30: Kiểm định sự đồng nhất
3.4 Tóm tắt
CHƯƠNG 4: Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN
4.1 Giới thiệu
4.2 Kết quả nghiên cứu chính
Hình 4.1: Các yếu tố kỹ năng công việc tác động kết quả công việc của Kỹ sư
bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực TP. HCM
4.3 Hàm ý cho nhà quản lý doanh nghiệp
4.3.1 Các yếu tố kỹ năng quan trọng cần có đối với kỹ sư bán hàng
4.3.2 Các yếu tố kỹ năng quan trọng tác động đến kết quả công việc của kỹ sư
bán hàng
4.3.3 Sự khác biệt về kết quả công việc của kỹ sư bán hàng giữa các nhóm yếu
tố cá nhân
4.4 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
Tài liệu Tiếng Anh
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
kỹ năng cứng và các yếu tố kỹ năng mềm trong công việc đến kết quả công việc của kỹ sư bán
hàng – lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh” . Rất mong
Phần 1 - Câu hỏi chung/dẫn dắt vấn đề:
Phần 2 – Câu hỏi xác định các yếu tố kỹ năng trong công việc:
Các thuộc tính kỹ năng trong công việc của người Kỹ sư bán hàng
Kỹ năng cứng
Kỹ năng mềm
Phần 3 - Câu hỏi đánh giá thang đo:
1. Kiến thức và thực hành kỹ thuật:
2. Kỹ năng thực hành kinh doanh
3. Kỹ năng ngôn ngữ:
4. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin:
5. Kỹ năng giao tiếp
6. Kỹ năng trình bày, thuyết phục
7. Kỹ năng thương lượng, đàm phán
8. Kỹ năng xây dựng và phát triển quan hệ
9. Kỹ năng làm việc nhóm
10. Kỹ năng giải quyết vấn đề
11. Kỹ năng hoạch định và tổ chức
12. Kỹ năng chủ động sáng tạo trong kinh doanh
13. Kỹ năng tự quản lý
14. Kỹ năng học tập
15. Kết quả công việc của kỹ sư bán hàng
PHỤ LỤC 2
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
1. Giới thiệu nhóm chuyên gia tham gia thảo luận trong nghiên cứu định tính
Bảng 2.1: Danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận
STT Người trả lời phỏng vấn
Chức vụ
Trưởng văn phòng
đại diện
Phó văn phòng đại
diện
Giám đốc kinh doanh
Nơi công tác
Văn phòng đại diện SONDEX
Đông Nam Á tại Việt Nam
Văn phòng đại diện SONDEX
Đông Nam Á tại Việt Nam
Công ty TNHH Kỹ Thuật
Nhiệt PHE
Công ty TNHH Kỹ Thuật
Nhiệt PHE
Công ty Thiết bị điện lạnh
Kuenling Việt Nam
Văn phòng đại diện JOHS
RIECKERMANN tại Thành
phố Hồ Chí Minh
Văn phòng đại diện công ty
TNHH DAIICHI JITSUGYO
Thái Lan tại Việt Nam
Công ty cổ phần cơ điện Đoàn
Nhất
2. Kết quả thảo luận
2.1 Kết quả thảo luận về các yếu tố kỹ năng “cứng” và “mềm” trong công
việc của Kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp
2.2 Kết quả thảo luận về đánh giá thang đo các yếu tố kỹ năng “cứng”, các
yếu tố kỹ năng “mềm” và kết quả công việc của Kỹ sư bán hàng lĩnh vực máy
và thiết bị công nghiệp để xây dựng bảng câu hỏi cho thang đo
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
NGHIÊN CỨU VỀ CÁC KỸ NĂNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA KỸ SƯ
BÁN HÀNG – LĨNH VỰC MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP
động của các yếu tố kỹ năng cứng và kỹ năng mềm trong công việc đến kết quả công việc
của Kỹ sư bán hàng – lĩnh vực máy và thiết bị công nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Chí
Minh” . Rất mong anh/chị dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi sau. Tất cả ý kiến của
anh/chị trong bảng câu hỏi này đều là những thông tin hữu ích và được sử dụng cho mục đích
nghiên cứu khoa học.
Phần I: Câu hỏi gạn lọc
1. Anh/chị đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật?
2. Anh/chị đang làm công việc kinh doanh sản phẩm/dịch vụ máy và thiết bị công nghiệp?
Nếu không xin dừng tại đây! Nếu có xin tiếp tục trả lời.
Như vậy anh/chị đang làm công việc kỹ sư bán hàng (kỹ sư kinh doanh/sales engineer) sản
phẩm/dịch vụ máy và thiết bị công nghiệp, xin anh/chị vui lòng trả lời những câu tiếp theo.
Phần II: Câu hỏi chính
1-Hoàn toàn phản đối
2-Phản đối
3-Không có ý kiến
4-Đồng ý
5-Hoàn toàn đồng ý
Phần III: Thông tin chung
Các anh/chị vui lòng đánh dấu vào lựa chọn phù hợp
(Các thông tin này được mã hóa nhằm thống kê số liệu. Tôi xin cam kết giữ bí mật thông tin cá
nhân của Anh/Chị).
1. Xin vui lòng cho biết giới tính của anh/chị?
a. Nữ
b. Nam
2. Xin vui lòng cho biết tuổi của anh/chị?
a. Dưới 30 tuổi
3. Xin vui lòng cho biết thâm niên công tác của anh/chị trong vị trí Kỹ sư bán hàng?
a. Dưới 3 năm
4. Xin vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của anh/chị?
a. Dưới 5 triệu
5. Xin vui lòng cho biết chức vụ của anh/chị?
b. Quản lý nhóm hoặc
a. Nhân viên
tương đương
6. Xin vui lòng cho biết loại hình doanh nghiệp công ty anh/chị đang công tác?
a. Doanh nghiệp nhà nước
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Công ty cổ phần
d. Công ty hợp danh
7. Xin vui lòng cho biết quy mô công ty anh/chị đang công tác?
(Quy mô công ty được đánh giá theo tiêu chí số lượng người lao động trong công ty)
a. 50
d. Trên 500
8. Xin vui lòng cho biết chuyên ngành đại học kỹ thuật anh/chị đã tốt nghiệp?
e. Điện tử - viễn thông
a. Cơ khí chế tạo
f. Điện năng
b. Cơ điện tử
g. Tự động hóa-điều khiển
c. Nhiệt lạnh
h. Hóa học
d. Địa chất, Dầu khí
9. Xin vui lòng cho biết loại sản phẩm/dịch vụ anh/chị đang kinh doanh?
………………………………………………………………………………………………
Nếu anh/chị quan tâm đến kết quả nghiên cứu này, vui lòng để lại thông tin liên hệ của
anh/chị theo dưới đây. Tôi sẽ gửi đến anh/chị kết quả ngay khi nghiên cứu được hoàn
thành!
Họ và Tên:…………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………………………………….
Email:…… …………………………………………………………...
Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã giành thời gian quý báu để hoàn thành bảng khảo sát
này.
Chúc anh/chị nhiều sức khỏe và thành công.
PHỤ LỤC 4
THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo giới tính
Bảng 2: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo nhóm tuổi
Bảng 3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo thâm niên công tác
Bảng 4: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo thu nhập
Bảng 5: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo vị trí công tác
Bảng 6: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 7: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo quy mô doanh nghiệp
Bảng 8: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo chuyên ngành đào tạo ở bậc cử
nhân
PHỤ LỤC 5
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Bảng 5.1: Thang đo có yếu tố kỹ năng “cứng” trong công việc của SE
Bảng 5.2: Thang đo có yếu tố kỹ năng “mềm” trong công việc của SE
Bảng 5.3: Thang đo kết quả công việc của SE
PHỤ LỤC 6
PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA
6.1 Phân tích Cronbach’s Alpha sơ bộ
6.1.1 Thang đo nhóm kỹ năng “cứng”
6.1.2 Thang đo nhóm kỹ năng “mềm”
6.1.3 Thang đo kết quả công việc
Item-Total Statistics
6.2 Phân tích Cronbach’s Alpha đánh giá thang đo các yếu tố kỹ năng trong
công việc (Sau phân tích nhân tố khám phá EFA)
6.2.1 Thang đo kiến thức và thực hành kỹ thuật
6.2.2 Thang đo thực hành kinh doanh
6.2.3 Thang đo kỹ năng sử dụng ngôn ngữ
Item-Total Statistics
6.2.4 Thang đo sử dụng công nghệ thông tin
Item-Total Statistics
6.2.5 Thang đo giao tiếp hiệu quả
Item-Total Statistics
6.2.6 Thang đo xây dựng quan hệ
Item-Total Statistics
6.2.7 Thang đo làm việc nhóm
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
3
Item-Total Statistics
6.2.8 Thang đo giải quyết vấn đề
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
4
Item-Total Statistics
6.2.9 Thang đo hoạch định, tổ chức và tự quản lý
Item-Total Statistics
6.2.10 Thang đo thích ứng và sáng tạo
Item-Total Statistics
6.2.11 Thang đo học tập
Item-Total Statistics
PHỤ LỤC 7
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Hình 7.1: Đồ thị phân tán
Hình 7.2: Biểu đồ tấn số của phần dư
Hình 7.3: Biểu đồ tần số P-P
PHỤ LỤC 8
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT
8.1 Giới tính
8.2 Nhóm tuổi
8.3 Thâm niên công tác
8.4 Thu nhập
8.5 Vị trí công tác