BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐẾN SINH KẾ CỦA
HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC BẾN LỨC -
LONG THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIUỘC,
TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THU HỒI ĐẤT ĐẾN SINH KẾ CỦA
HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC BẾN LỨC -
LONG THÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIUỘC,
TỈNH LONG AN
Chuyên ngành
: Quản lý công
Mã số
: 60340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Phạm Khánh Nam
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Với tư cách là tác giả của nghiên cứu, tôi xin cam đoan rằng những nhận định
và luận cứ khoa học đưa ra trong luận văn này hoàn toàn không sao chép từ các
công trình khác mà xuất phát từ chính kiến bản thân tác giả, mọi sự trích dẫn đều có
nguồn gốc rõ ràng. Nếu có sự đạo văn và sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Hội đồng Khoa học.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Người thực hiện luận văn
Trần Thị Thanh Phương
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Chương 1: Phần mở đầu ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.6. Cấu trúc luận văn: ................................................................................................ 3
Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết ..................................................................... 5
2.1. Một số khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ..................... 5
2.2. Tổng quan về khung phân tích sinh kế bền vững ................................................ 6
2.2.1 Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của UNDP ....................................... 6
2.2.2 Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE ........................................ 7
2.2.3 Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của DFID ......................................... 9
2.3. Các nghiên cứu trước ......................................................................................... 11
Chương 3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 15
3. 1. Khung phân tích nghiên cứu ............................................................................. 15
3. 2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................ 16
3.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp: ........................................................................... 16
3.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp: ............................................................................. 16
3.2.3 Nội dung dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 17
3. 3. Phương pháp phân tích ...................................................................................... 18
3.3.1. Thống kê mô tả ................................................................................................ 18
3.3.2. Mô hình kinh tế lượng: .................................................................................... 18
3.3.3. Phân tích định tính .......................................................................................... 22
Chương 4. Kết quả phân tích ................................................................................. 24
4.1. Tổng quan về dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành: ............................ 24
4.1.1. Giới thiệu về dự án ................................................................................... 24
4.1.2. Công tác thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định dự án: ... 25
4.2. Thống kê mô tả tài sản sinh kế của hộ gia đình ................................................. 26
4.2.1. Vốn con người .......................................................................................... 26
4.2.2. Vốn xã hội ................................................................................................ 29
4.2.3. Vốn tự nhiên ............................................................................................. 30
4.2.4. Vốn vật chất .............................................................................................. 32
4.2.5. Vốn tài chính ............................................................................................ 35
4.3. Các thông tin liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ ............................... 37
4.3.1. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề và tái định cư ................................... 37
4.3.2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất: .............................. 37
4.4. Những thay đổi về sinh kế ................................................................................. 39
4.5. Phân tích định lượng thay đổi sinh kế ................................................................ 40
4.5.1. Phân tích thay đổi thu nhập của hộ gia đình ............................................. 40
4.5.2. Phân tích thay đổi chi tiêu của hộ gia đình ............................................... 43
4.6. Phân tích định tính về biện pháp sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ gia đình ... 45
Chương 5. Kết luận và gợi ý chính sách ............................................................... 48
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 48
5.2. Gợi ý chính sách: ................................................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015 ............................................ 2
Bảng 3.1: Mô tả các biến của mô hình phân tích ...................................................... 19
Bảng 4.1: Thông tin về tuổi, trình độ học vấn của chủ hộ ........................................ 26
Bảng 4.2: Tổng thể vốn con người ............................................................................ 26
Bảng 4.3: Quy mô hộ gia đình .................................................................................. 27
Bảng 4.4: Nghề nghiệp của chủ hộ ........................................................................... 29
Bảng 4.5: Mối quan hệ xã hội ................................................................................... 30
Bảng 4.6: Diện tích đất nông nghiệp của hộ ............................................................. 31
Bảng 4.7: Hộ không có diện tích đất nông nghiệp .................................................... 31
Bảng 4.8: Diện tích đất ở, nhà ở................................................................................ 32
Bảng 4.9: Loại nhà ở, tài sản sản xuất, tài sản tiêu dùng .......................................... 34
Bảng 4.10: Vốn tài chính của hộ gia đình ................................................................. 36
Bảng 4.11: Ý kiến nhận xét của hộ gia đình đối với đơn giá bồi thường, hỗ trợ về
đất và tài sản trên đất (tỷ lệ %) .................................................................................. 38
Bảng 4.12. Những thay đổi về sinh kế của hộ sau thu hồi đất so với trước khi thu
hồi đất ...................................................................................................................... 40
Bảng 4.13: Kết quả ước lượng hàm hồi quy OLS cho thay đổi thu nhập ................. 41
Bảng 4.14: Kết quả ước lượng hàm hồi quy OLS cho thay đổi chi tiêu ................... 43
Bảng 4.15: Mức độ chênh lệch về thu nhập, chi têu ................................................. 45
Bảng 4.16: Ý kiến của hộ gia đình về biện pháp sử dụng tiền .................................. 46
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của UNDP (2001) ........................... 7
Hình 2.2: Dựa theo Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE (2001) ............ 8
Hình 2.3: Dựa theo Khung sinh kế bền vững (DFID, 2001) .................................... 10
Hình 3.1: Khung phân tích nghiên cứu ..................................................................... 15
Hình 4.1: Số lao động bình quân của hộ ................................................................... 27
Hình 4.2: Diện tích đất nông nghiệp bình quân của hộ............................................. 31
Hình 4.3: Diện tích đất ở, nhà ở bình quân của hộ ................................................... 33
Hình 4.4: Loại nhà ở của hộ trước thu hồi đất .......................................................... 35
Hình 4.5: Loại nhà ở của hộ sau thu hồi đất ............................................................. 35
Hình 4.6: Vốn tài chính bình quân của hộ gia đình .................................................. 37
Hình 4.7: Đánh giá hiệu quả sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ .................................. 46
1
Chương 1: Phần mở đầu
1.1. Đặt vấn đề
Nước ta đang trong quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh
tế; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh, bền vững nhằm tạo
nền tảng cho một nước công nghiệp và nâng cao khả năng độc lập, tự chủ của nền
kinh tế. Để thực hiện quá trình đổi mới này, thì vấn đề thu hồi đất và chuyển dịch
đất đai là điều tất yếu phải xảy ra; đồng thời nhà nước cần phải đầu tư hoàn thiện cơ
sở hạ tầng và có các chính sách ưu đãi để thu hút đầu tư.
Việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ cho quá trình đổi mới, phát triển
bền vững đòi hỏi phải có diện tích lớn đất sạch để thực hiện, dẫn đến tình trạng đất
sản nông nghiệp bị thu hẹp lại và đất sản xuất, công nghiệp, công trình công cộng
ngày càng gia tăng. Điều này đã làm cho nhiều hộ nông dân bị mất một phần hoặc
toàn bộ tư liệu sản xuất là đất đai; hay đồng nghĩa với việc nhiều lao động nông
thôn bị mất việc làm, gặp khó khăn trong tìm và tạo việc làm mới khiến cho thu
nhập của họ không ổn định.
Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; theo đó Ủy ban nhân dân
các tỉnh cũng đã đề ra các quy định cụ thể phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương nhằm đảm bảo sinh kế của người dân sau thu hồi đất. Tuy nhiên, tình trạng
thiếu việc làm, không chuyển đổi được nghề nghiệp, cuộc sống gặp nhiều khó khăn
sau thu hồi đất vẫn đang diễn ra ở nhiều địa phương. Nguyên nhân là do chính sách
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa hợp lý ở một số dự án, như: chưa có khu tái
định cư hoặc chưa giải quyết tái định cư đã quyết định thu hồi đất ở; giá đất bồi
thường thấp hơn giá đất cùng loại trên thị trường; sự chênh lệch giá đất bồi thường,
mức hỗ trợ quá lớn giữa tỉnh và thành phố; người dân còn trông chờ vào mức hỗ trợ
thêm từ nhà nước, chủ đầu tư và chưa chủ động đào tạo chuyển đổi nghề.
Tỉnh Long An được Chính phủ định hướng phát triển kinh tế xã hội vùng kinh
tế trọng điểm phía nam đến năm 2020, và huyện Cần Giuộc được xác định là một
trong chín huyện, thị trong vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh, phát triển kinh tế theo
2
hướng công nghiệp hóa, đô thị hóa (UBND tỉnh Long An, năm 2008), với trên 60
dự án đầu tư khu cụm công nghiệp, dân cư, đô thị, công trình giao thông,… trên
diện tích 4.279 ha, chiếm tỷ lệ 20% tổng diện tích của huyện (Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Cần Giuộc, năm 2014).
Bảng 1.1: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015
Năm 2010
T Chỉ tiêu T Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Chênh lệch C Diệ ơ cấu n tích (%) (ha)
Đất nông 12,5 10,9 1 nghiệp 09.37 27.59
Đất sản xuất, KD 2 PNN 1,86 0.65 9.51 68. 78 Năm 2015 C ơ cấu (%) 5 1.99 5 6.86 2,03 8.97 - 1,581.78 178 .32 - 7.52 - 11.92
Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cần Giuộc, năm 2014
Giải quyết việc làm, tạo thu nhập để đảm bảo sinh kế sau thu hồi đất đã và
đang tác động mạnh đến người nông dân, đây là một vấn đề lớn mà chính quyền địa
phương chưa có giải pháp thực hiện thỏa đáng vì hầu hết các dự án đều có trường
hợp khiếu nại về đơn giá bồi thường về đất, mức hỗ trợ; cụ thể như dự án tái định
cư Tân Phước có 04 trường hợp, đường cao tốc Bến Lức – Long Thành 20 trường
hợp (Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc, năm 2015). Nhằm làm rõ những tác động
của việc thu hồi đất đến sinh kế của hộ gia đình và đề ra những giải pháp thực hiện
có hiệu quả cho công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các
dự án; tôi chọn đề tài nghiên cứu khoa học “Tác động của việc thu hồi đất đến sinh
kế của hộ gia đình thuộc dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành trên địa bàn
huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích những yếu tố tác động đến sinh kế (thay đổi thu nhập, thay đổi chi
tiêu) của hộ gia đình khi nhà nước thu hồi đất.
- Phân tích việc sử dụng các khoản bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của hộ
gia đình.
3
- Tác giả đưa ra kết luận nghiên cứu, đề xuất khuyến nghị và gợi ý một số
chính sách nhằm góp phần đảm bảo an sinh xã hội cho người dân sau thu hồi đất.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những yếu tố nào đã tác động và tác động như thế nào đến sinh kế của hộ
gia đình?
- Hộ gia đình đã sử dụng các khoản bồi thường, hỗ trợ như thế nào?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất thuộc dự án đường cao tốc Bến Lức – Long
Thành trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
Nghiên cứu sử dụng số liệu điều tra hộ gia đình trong năm 2015.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích định lượng kết hợp với phương
pháp định tính để phân tích các yếu tố tác động đến sinh kế của hộ gia đình.
Thông tin, dữ liệu cần thu thập
+ Dữ liệu sơ cấp từ điều tra xã hội học: thu thập số liệu, thông tin cụ thể về
điều kiện sống, sự thay đổi cuộc sống của các hộ gia đình trước và sau thu hồi đất
bằng việc điều tra và phỏng vấn 100 hộ gia đình.
+ Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo có liên quan đến đề tài nghiên cứu
của một số phòng ban ngành huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm
Phát triển Quỹ đất) và Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc.
Thông qua công cụ tính toán của phần mềm excel, Stata 12 để thực hiện thống
kê, phân tích các số liệu thu thập được từ các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
1.6. Cấu trúc luận văn:
Kết cấu nội dung của luận văn bao gồm 5 chương, bao gồm:
Chương 1. Giới thiệu – bối cảnh của vấn đề nghiên cứu.
+ Đặt vấn đề.
+ Mục tiêu nghiên cứu.
+ Câu hỏi nghiên cứu.
+ Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
4
+ Phương pháp nghiên cứu.
+ Cấu trúc luận văn.
Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết
+ Khảo lược lý thuyết (khái nệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái địng
cư; khái niệm về sinh kế).
+ Khảo lược các nghiên cứu có liên quan (phương pháp nghiên cứu đánh giá
những tác động có liên quan đến vấn đề nghiên cứu).
Chương 3. Thiết kế nghiên cứu.
+ Khung phân tích.
+ Phương pháp thu thập dữ liệu:
. Dữ liệu sơ cấp: thu thập 100 mẫu, cách thức lấy mẫu bằng cách đến nhà
phỏng vấn trực tiếp hộ dân bị thu hồi đất.
. Dữ liệu thứ cấp: thu thập nguồn từ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung
tâm Phát triển Quỹ đất, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc.
+ Phương pháp định tính.
+ Phương pháp định lượng.
Chương 4. Kết quả phân tích.
+ Tổng quan về chính sách thu hồi đất của dự án đường cao tốc Bến Lức -
Long Thành trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thống kê mô tả kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp.
+ Kết quả phân tích.
Chương 5. Kết luận và các khuyến nghị.
5
Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết
2.1. Một số khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Căn cứ theo Luật Đất đai 1993, Luật Đất đai 2003, Luật Đất đai 2013 khi Nhà
nước giao đất, hay công nhận quyền sử dụng đất cho người dân thì họ sẽ có đầy đủ
các quyền như: quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, . . . và được bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất. Trên cơ sở đó, luận văn nghiên cứu đưa ra một số khái niệm như
sau:
Khái niệm về thu hồi đất: là Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Nhà nước thu hồi đất là vì mục đích quốc
phòng, an ninh và để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm
thực hiện các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu đô thị, đầu tư xây dựng kế
cấu hạ tầng kỹ thuật.
Khái niệm về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: là tổng thể các chủ
trương của nhà nước quy định để chủ đầu tư dự án thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đối với người dân có đất bị thu hồi nhằm đạt tới sự hài hòa,
hợp lý về lợi ích giữa các bên có liên quan để phát triển kinh tế xã hội bền vững.
+ Bồi thường: trả lại giá trị quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với
diện tích bị thu hồi cho người chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất bị
thu hồi.
+ Hỗ trợ: là việc Nhà nước trợ giúp người có đất thu hồi để ổn định đời sống,
sản xuất và phát triển, thông qua hỗ trợ chi phí đào tạo chuyển đổi nghề, di chuyển
đến chổ ở và ổn định cuộc sống ở nơi ở mới.
+ Tái định cư là quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, nhà ở, di chuyển đến
nơi ở mới và các hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống. Chính sách tái định cư bao gồm
tái định cư bằng đất ở (tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ), tái định cư bằng tiền (người dân
nhận tiền và tự lo chổ ở).
6
Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhằm vào các mục tiêu: đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, người sở hữu tài sản trên đất;
khuyến khích người dân giao đất; ổn định cuộc sống, ổn định việc làm cho người
dân bị mất đất; góp phần thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xây dựng và
phát triển nhà ở, phát triển kinh tế xã hội. Và trên nguyên tắc công bằng, hiệu quả,
dân chủ và hỗ trợ người khó khăn.
2.2. Tổng quan về khung phân tích sinh kế bền vững
Khung lý thuyết về sinh kế, hay còn được hiểu là khung lý thuyết về sinh kế
bền vững được xây dựng dựa trên những công cụ được sử dụng để phân tích và cải
thiện khả năng sinh kế. Khi xây dựng khung lý thuyết các nhà nghiên cứu đưa ra
một một số cấu trúc phân tích để thuận tiện trong việc hệ thống hóa những nhân tố
khác nhau, mà nó kìm hãm hay nâng cao cơ hội sinh kế (DFID, 1999). Có nhiều
khung lý thuyết về sinh kế được sử dụng để giải thích những khái niệm về sinh kế,
tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu, luận văn này sẽ phân tích khung lý thuyết về
sinh kế bền vững của 3 tổ chức UNDP (United Nations Development Programme), CARE (Christian Action Research and Education), DFID (UK Department for
International Development).
2.2.1. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của UNDP
Khung lý thuyết này tập trung vào hai chiến lược khác nhau có tên gọi là: đối
phó (coping) và thích ứng. Chiến lược coping là sự đối phó trong ngắn hạn trước
những cú sốc cụ thể, trong khi đó chiến lược thích ứng đưa đến những thay đổi dài
hạn trong cung cách ứng xử trước những cú sốc hay những căng thẳng. UNDP đặc
biệt chú ý đến tầm quan trọng của những công nghệ có ý nghĩa cải thiện sinh kế của
người dân. Theo Krantz (2001), thông thường những nghiên cứu của UNDP được
thực hiện ở cấp độ quốc gia và vận hành những chương trình đặc biệt ở cấp độ một
vùng tương đương cấp huyện. Theo UNDP có 5 bước để thiết kế, thực thi và đánh
giá những chương trình sinh kế bền vững như sau:
Xác định sự đền bù được thực hiện dựa trên những rủi ro phải đối diện,
những tài sản và những kiến thức cộng đồng mất đi.
7
Phân tích vi mô, vĩ mô, chính sách mà nó tác động đến chiến lược sinh kế
của người dân.
Hỗ trợ và xác định những đóng góp tìm năng của khoa học kỹ thuật hiện
đại, góp phần bổ sung hệ thống kiến thức bản địa góp phần cải thiện sinh kế.
Nhận dạng những đầu tư về kinh tế xã hội để loại bỏ những cản trở chiến
lược sinh kế.
Đảm bảo rằng giai đoạn đầu tiên của quá trình thích ứng phải diễn ra thực
sự để mà toàn bộ tiến trình hoàn toàn là sự phát triển, hơn là những sự kiện riêng lẽ.
Sự liên kết và trật tự của những nhân tố khác biệt ở cách tiếp cận này được mô
tả ở hình 2.1. Theo phương pháp tiếp cận này những chính sách của chính phủ có
ảnh hưởng đến sinh kế của người dân được sử dụng. Nhiều các hoạt động hỗ trợ
khác nhau được thực hiện theo những chương trình sinh kế bền vững đặc biệt, luôn
được thực thi từ cấp vùng (quận, huyện) trở lên.
NGƯỜI DÂN
Khả năng sinh kế
Đời sống Quyền Cửa hàng và cơ hội và tài nguyên
Tài sản vô hình
Tài sản hữu hình
Hình 2.1: Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của UNDP (2001)
2.2.2. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE
Trong hình 2.2, Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE được mô tả
tập trung vào sinh kế hộ gia đình. “Khung tài sản” mô tả những chỉ số, gồm khả
năng của thành viên hộ gia đình, những nguồn tài nguyên, tài sản mà hộ gia đình có
thể truy cập được, những khả năng được giúp đỡ, hỗ trợ lúc khó khăn bởi họ hàng,
8
chính quyền. Để đánh giá những thay đổi đang diễn ra về vần đề an ninh sinh kế hộ
gia đình, đòi hỏi một cái nhìn toàn diện về sự tiêu dùng và tài sản của từng thành
viên hộ gia đình.
CARE đưa ra mô hình hoạt động của một sinh kế dựa trên tính năng động và
sự tương tác được lập trình sẵn, gồm các bước sau:
Nhận dạng những khu vực địa lý tiềm năng, sử dụng dữ liệu thứ cấp để tìm
ra những người chủ hộ.
Nhận dạng những nhóm bị tổn thương và những khó khăn về sinh kế mà họ
phải đối mặt.
Thu thập những dữ liệu phân tích, ghi chú những xu hướng về thời gian và
nhận dạng những chỉ dẫn mà nó sẽ được kiểm định.
Về an ninh của:
Lựa chọn những khu vực để thực thi các chính sách can thiệp.
Tài nguyên thiên nhiên Tài sản
Văn hóa
Vốn con người Vốn xã hội Cơ sở hạ tầng Kinh tế Vốn kinh tế
Thu nhập Tiêu thụ
Lương thực Dinh dưỡng Sức khỏe Nguồn nước Nhà ở Giáo dục Sự trợ giúp của cộng đồng
Chính trị Môi trường Căng thẳng và va chạm
An toàn cá nhân
Khả năng sinh kế Lợi ích và Hộ cơ hội Cửa hàng và gia đình các nguồn lực Sản xuất Trao đổi
Xử lý
Tình huống
Chiến lược sinh kế
Kết quả sinh kế
Hình 2.2: Dựa theo Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của CARE (2001)
9
Giá trị của an ninh sinh kế, gần đây đã trở thành một công cụ chính để tổng
hợp và phân tích thông tin ở cấp độ cộng đồng. Mục tiêu chính trong nghiên cứu về
sinh kế của CARE là hiểu được tính tự nhiên của những chiến lược sinh kế ở những
mục khác biệt trong hộ gia đình, tức là nhận dạng những khó khăn và những cơ hội.
Như đã đề cập CARE nhấn mạnh đến những khả năng của những người chủ hộ để
đảm bảo những sinh kế thiết yếu cho họ.
2.2.3. Khung lý thuyết về sinh kế bền vững của DFID
Theo Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID,2001) thì “Sinh kế
bao gồm các khả năng, các tài sản (nguồn lực vật chất và xã hội) và các hoạt động
cần thiết để kiếm sống”; một sinh kế được coi là bền vững khi nó có khả năng đối
phó và phục hồi khi bị tác động, hoặc có thể duy trì hay thúc đẩy các khả năng và
tài sản ở cả thời điểm hiện tại và tương lai trong khi không làm xói mòn nền tảng
của các nguồn lực tự nhiên.
10
Kết quả sinh kế Tài sản sinh kế
Con người Thể chế và chính sách
Cấu trúc Tự nhiên Xã hội
- Sử dụng tài nguyên bền vững hơn. - Tăng thu nhập. - Tăng phúc lợi - Giảm tổn thương - An ninh lương thực
Tài chính Vật chất
- Chính phủ - Tư nhân Quy trình - Luật - Chính sách - Văn hóa - Các tổ chức
Các chiến lược sinh kế
Bối cảnh dễ bị tổn thương - Cú sốc - Mùa vụ - Xu hướng
Hình 2.3: Dựa theo Khung sinh kế bền vững (DFID, 2001)
Khung sinh kế bền vững giúp sắp xếp các yếu tố hạn chế hoặc tăng các cơ hội
sinh kế và cho thấy cách chúng có mối liên quan với nhau. Một khái niệm trung tâm
là mỗi hộ gia đình có cách tiếp cận tài sản sinh kế khác nhau, đều nhằm mục đích
mở rộng cách tiếp cận sinh kế bền vững.
Các tài sản sinh kế, là cái mà người nghèo thường phải có những sự đánh đổi
và lựa chọn, bao gồm:
+ Vốn con người (Human capital), gồm: sức khỏe, giáo dục, kiến thức và kỹ
năng, năng lực làm việc, năng lực thích ứng.
11
+ Vốn xã hội (Social capital): mạng lưới thông tin và mối quan hệ, các mối
quan hệ tin cậy và có hiểu biết lẫn nhau, các nhóm hỗ trợ chính thức và không chính
thức, chi sẽ những giá trị và hành vi, pháp luật, quyền công dân, . . .
+ Vốn tự nhiên (Natural capital): đất đai, nước và các nguồn tài nguyên khác.
+ Vốn vật chất (Physical capital): cơ sở hạ tầng, công cụ và công nghệ sản
xuất.
+ Vốn tài chính: tiết kiệm, tín dụng và nợ vay, kiều hối, tiền lương, lương hưu.
Bối cảnh dễ bị tổn thương (Vulnerability context): là những bất an trong đời
sống của cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng phải đối mặt trước những thay đổi của
môi trường bên ngoài.
Chính sách và thể chế (Policies and Institutions): bao gồm cấu trúc các cấp
chính quyền, khu vực tư nhân; quy trình thực hiện như luật pháp, chính sách, văn
hóa, các tổ chức.
Chiến lược sinh kế và kết quả (livelihood strategies and outcomes): chiến lược
sinh kế nhằm mục đích để đạt được kết quả sinh kế. Quyết định chiến lược sinh kế
có thể gọi là hoạt động dựa trên tài nguyên thiên nhiên, dựa trên nguồn tài nguyên
không tự nhiên và các hoạt động phi nông nghiệp, di cư và kiều hối, lương hưu và
trợ cấp, . . . Kết quả sinh kế tiềm năng có thể bao gồm thêm thu nhập, tăng hạnh
phúc, giảm tổn thương, cải thiện an ninh lương thực, sử dụng bền vững các nguồn
tài nguyên thiên nhiên.
2.3. Các nghiên cứu trước
Có nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa thu hồi đất, bồi thường và sinh kế
đã chỉ ra một số kết quả phức hợp như:
Nguyễn Hoàng Bảo và Nguyễn Minh Tuấn (2013) trong một nghiên cứu trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai về “sự thay đổi thu nhập của người dân bị thu hồi đất ở khu
công nghiệp Giang Điền huyện Trảng Bom”, nhóm tác giả cũng dựa vào khung
phân tích sinh kế bền vững của Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh
(DFID, 2003) và bằng phương pháp phân tích thống kê mô tả, mô hình hồi quy
Binary logit, các hàm ý chính sách. Nghiên cứu đã rút ra kết luận “quyết định đầu
12
tư sản xuất kinh doanh sẽ làm cho thu nhập hộ tăng; diện tích đất thu hồi càng lớn
cũng sẽ làm tăng thu nhập hộ, nhưng khi diện tích quá lớn sẽ làm giảm thu nhập hộ
do những hộ bị thu hồi đất thuần túy là nông dân, ít có kỹ năng quản lý tiền nên họ
dễ dàng chi cho tiêu dung; trình độ của chủ hộ góp phần tăng thu nhập và tỷ lệ
người phụ thuộc có ý nghĩa làm giảm nguồn thu nhập.
Nhóm tác giả Huỳnh Văn Chương, Ngô Hữu Hoạnh (2010) sử dụng khung
sinh kế bền vững của (DFID) trong nghiên cứu về “ảnh hưởng của việc chuyển đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp đến sinh kế người dân bị thu hồi đất tại
thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam”, đã cho thấy nhiều hộ dân có thu nhập cao
hơn sau khi chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp nhưng người
dân không yên tâm vì thu nhập không ổn định và cuộc sống tiềm ẩn nhiều bất ổn.
Nguyên nhân là do khi thu hồi đất, người dân nhận được bồi thường, hỗ trợ đều
bằng tiền mặt; với số tiền này hầu hết người dân không sử dụng vào mục đích đầu
tư sản xuất hay học nghề để chuyển đổi nghề dẫn đến khó khăn trong tìm kiếm việc
làm.
Đề tài nghiên cứu của Trương Thị Hồng Giang (2015), sinh kế cộng đồng dân
cư bị thu hồi đất xây dựng các công trình trọng điểm trên địa bàn huyện Duyên Hải
tỉnh Trà Vinh, đã dùng khung lý thuyết sinh kế bề vững và bằng phương pháp thống
kê mô tả, phân tích định lượng các dữ liệu thu thập. Kết quả nghiên cứu, nhìn chung
sinh kế của những người dân bị thu hồi đất khi xây dựng dự án phần lớn đều đảm
bảo nhưng vẫn còn gặp phải những khó khăn dẫn đến thiếu tính bền vững.
Nghiên cứu “sự thay đổi về thu nhập của người dân sau thu hồi đất để xây
dựng khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh” của
Đinh Phi Hổ và Huỳnh Sơn Vũ (2011), đề tài dựa theo Khung sinh kế bền vững
DFID 1999 và sử dụng mô hình định lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố
trình độ học vấn của chủ hộ, số lao động trong hộ, hộ có dùng tiền đền bù vào việc
đầu tư cho sản xuất kinh doanh, và hộ có lao động làm việc trong khu công nghiệp
làm tăng xác suất cải thiện thu nhập, trong khi tỷ lệ phụ thuộc và diện tích đất bị thu
hồi lại làm giảm xác suất cải thiện thu nhập của hộ.
13
Bên cạnh đó, còn có những nghiên cứu liên quan đến sinh kế của hộ gia đình ở
nông thôn dựa trên cơ sở tiếp cận sinh kế bền vững, tiêu biểu như đề tài nghiên cứu
về “Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sinh kế của nông hộ ở đồng bằng sông Cửu
Long” của nhóm tác giả Võ Văn Tuấn và Lê Cảnh Dũng (2015). Kết quả nghiên
cứu cho thấy tài sản sinh kế của hộ chuyên canh thấp hơn hộ canh tác kết hợp (lúa –
thủy sản, lúa – màu); nông hộ chuyên canh tôm ở vùng ven biển gặp nhiều khó khăn
về ô nhiễm nguồn nước và dịch bệnh trên tôm (vốn tự nhiên) và các vấn đề xã hội,
trong khi đó nông hộ sản xuất lúa và mía phải đối mặt với sự suy giảm vốn tài chính
do giá nông sản thấp. Kết quả sinh kế hộ có sự ảnh hưởng tích cực của các nguồn
vốn tài chính, xã hội và vật chất; chất lượng lao động cũng thúc đẩy hộ đạt kết quả
sinh kế tốt; tuy nhiên, giá nông sản giảm đã làm cho hộ trồng lúa và hoa màu chưa
đạt được kết quả sinh kế như kỳ vọng.
Ngoài ra còn có những cảnh báo của các tổ chức thế giới về tái định cư. Họ
quan tâm nhiều đến những mất mát và thiệt hại về kinh tế, văn hóa, xã hội, môi
trường mà người dân tái định cư phải đối mặt. Có những hậu quả tất yếu nghiêm
trọng mà người dân tái định định phải gánh chịu, đó có thể là: nghèo đói; sự suy
giảm và mất đi các yếu tố văn hóa của một cộng đồng, ô nhiễm môi trường. Bên
cạnh đó, người dân còn phải đối mặt với những khó khăn hiện tại ảnh hưởng xấu
đến sức khỏe thể chất và tinh thần của họ như: phải đi làm xa, khó khăn trong việc
tiếp cận các địch vụ xã hội, đời sống bị đảo lộn… Do đó trong quá trình thực hiện
chính sách di dời, tái định cư các dự án phát triển các nhà quản lý cần có cái nhìn
toàn diện về cuộc sống của người dân và có những hành động hỗ trợ tích cực hơn
cho họ.
Theo ngân hàng thế giới (World Bank, 2004) tái định cư có thể dẫn đến những
nguy cơ nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi trường như: hệ thống sản xuất bị
phá vỡ; người dân phải đối mặt với nguy cơ đói nghèo khi những điều kiện sản xuất
và nguồn tạo thu nhập mất đi, người dân có thể bị di dời đến những nơi không có
việc làm hay các tài nguyên kiếm sống không có nhiều; các thiết chế cộng đồng và
mạng lưới xã hội bị phá vỡ, các mối quan hệ họ hàng thân thích bị ảnh hưởng; các
14
yếu tố truyền thống văn hóa và tình tương thân tương ái có thể bị mất đi. Đây chính
là những nguy cơ, những tổn thất mà người dân tái định cư phải đối mặt bên cạnh
những mất mát về nhà cửa, đất đai.
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB, 1995) còn nêu thêm những thiệt hại khác
mà người dân tái định cư có thể gặp phải như: cư dân tại chỗ không thân thiện hay
không có những nét tương đồng về văn hóa, những khó khăn về công ăn việc làm
có thể khiến người dân tái định có thể khai thác tối đa đến mức kiệt quệ các tài
nguyên môi trường để sinh tồn và điều này gây ra những hậu quả hết sức tai hại cho
môi trường.
Đồng thời, Michael M.Cernea (1997), đã cảnh báo quá trình thu hồi đất gây ra
08 rủi ro và nguy cơ đối với người dân, bao gồm các yếu tố như: bị mất đất; mất
việc làm; mất nhà cửa; bị cách ly ra khỏi xã hội; mất tính an ninh lương thực; mất
quyền được hưởng những tiện ích từ tài sản cộng đồng; tăng nguy cơ bệnh tật và tử
vong; và làm tan rã tính cộng đồng.
Tóm lại, trong Chương 2, tác giả đã trình bày một số khái niệm về thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giới thiệu tổng quan về khung phân tích sinh kế
bền vững của các tổ chức trên thế giới, như: UNDP (2001), CARE (2001), DFID
(2001); tóm tắt kết quả của các nghiên cứu có liên quan trước đó và những cảnh báo
của các tổ chức thế giới về tái định cư nhằm để có cơ sở lý thuyết để định hướng
phương pháp phân tích cho đề tài nghiên cứu này.
15
Chương 3. Thiết kế nghiên cứu
3. 1. Khung phân tích nghiên cứu
Thu hồi đất Dự án Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành
Sinh kế Các yếu tố Giá trị Định lượng Định bồi kinh tế - xã hội: - Thay đổi thu nhập thường, lượng - Thay đổi chi tiêu - Giới tính hỗ trợ - Tuổi của chủ hộ
- Trình độ học vấn
- Nghề nghiệp
tư - Đầu - Số lao động
Biện sản suất - Tỷ lệ phụ thuộc Tài sản sinh kế kinh doanh pháp - Diện tích đất thu hồi
sử - Gửi tiết - Vốn tự nhiên. dụng Định kiệm Định - Vốn con người tiền - Đầu tư tính tính - Vốn vật chất bồi cho nhà ở - Vốn tài chính thường, - Tiêu dùng, - Vốn xã hội hỗ trợ trả nợ
- Cho người
thân
Hình 3.1: Khung phân tích nghiên cứu
Nguồn: tác giả.
Qua các nghiên cứu thực nghiệm nêu trên, đề tài cũng sẽ dựa theo khung phân
tích sinh kế bền vững của Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh
16
(DFID,2001) và tình hình thực tế của việc thu hồi đất thuộc dự án đường cao tốc
Bến Lức – Long Thành trên địa bàn huyện Cần Giuộc. Từ đó, học viên nhận thấy
rằng khi nhà nước thu hồi đất sẽ ảnh hưởng đến sinh kế của người dân và tìm ra các
yếu tố tác động đến sinh kế bao gồm: giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; biện
pháp sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ; các yếu tố kinh tế - xã hội (trình độ học vấn,
số lao động trong hộ, nghề nghiệp, tuổi của chủ hộ, tỉ lệ phụ thuộc, giới tính, diện
tích đất thu hồi, thu nhập khác). Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, học
viên chỉ sẽ phân tích sinh kế của hộ dân bị tác động bởi việc thu hồi đất ở hai nội
dung là thay đổi thu nhập và thay đổi chi tiêu của hộ gia đình.
Phương pháp phân tích định lượng dùng hồi quy OLS sẽ được áp dụng để
phân tích các yếu tố tác động đến thay đổi thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình.
Phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng để trả lời câu hỏi nghiên cứu về
các cách thức sử dụng tiền bồi thường (mục tiêu cụ thể số 1) cũng như tác động của
việc sử dụng tiền này đến tài sản sinh kế.
3. 2. Phương pháp thu thập số liệu
Nghiên cứu này kết hợp phương pháp thu thập số liệu định tính và định lượng,
từ số liệu thứ cấp và sơ cấp.
3.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp:
Thu thập từ các báo cáo, thống kê về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Cần Giuộc; các chính sách áp dụng trong thực hiện thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư; chính sách đào tạo nghề cho lao động và đào tạo nghề cho lao
động nông thôn; vai trò trách nhiệm của các cấp chính quyền, doanh nghiệp trong
hỗ trợ ổn định sinh kế của người dân vùng thu hồi đất; các văn bản có liên quan của
sở ngành tỉnh; các bài viết nghiên cứu khoa học có liên quan được đăng trên các tạp
chí, internet; tài liệu trong thu viện, . . . Các thông tin này được tổng hợp và chọn
lọc cho phù hợp với đề tài nghiên cứu.
3.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp:
Thu thập số liệu: thông qua danh sách các hộ bị thu hồi đất, bị giải tỏa nhà ở
thuộc dự án Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành tại hai xã Phước Lý, Long
17
Thượng được thu thập từ Trung tâm phát quỹ đất huyện; tác giả đã tiến hành khảo
sát thử về tình hình kinh tế xã hội của một số hộ gia đình để có cái nhìn tổng quát,
sau đó điều chỉnh nội dung câu hỏi cho phù hợp.
Nhằm đảm bảo điều kiện về nguồn lực và phạm vi nghiên cứu, nên số lượng
mẫu được chọn là 100 mẫu thuận tiện (chiếm tỷ lệ 43.48% tổng số hộ bị ảnh hưởng)
có đất, nhà ở bị thu hồi, giải tỏa trong dự án Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành
tại hai xã Phước Lý, Long Thượng. Thông qua bảng câu hỏi, tác giả đã thu thập
được các thông tin chi tiết về thực trạng sinh kế của người dân và việc sử dụng các
tài sản sinh kế của người dân trước và sau thu hồi đất.
Xử lý số liệu: các Phiếu khảo sát sau khi thu thập thông tin được hoàn chỉnh
các thiếu sót trong quá trình ghi chép phỏng vấn, nhập dữ liệu thô vào máy tinh
bằng chương trình excel. Sau đó chuyển dữ liệu qua phần mềm Stata SE12, lập các
bảng tần suất để rà soát lại các biến để cập nhập, điều chỉnh các thông tin bị sai lệch
hay thiếu sót
3.2.3. Nội dung dữ liệu nghiên cứu
Trên cơ sở căn cứ Khung sinh kế bền vững (DFID, 2001) và các nghiên cứu
trước đây, tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi cho Phiếu khảo sát; trong đó có các chỉ
tiêu là đại diện của 5 nhóm tài sản sinh kế trước và sau thu hồi đất, bao gồm:
- Vốn con người: số thành viên của hộ, số lao động, chủ hộ được xác định là
lao động chính của hộ, số năm đi học và nghề nghiệp của chủ hộ, tuổi và giới tính
của chủ hộ.
- Vốn tự nhiên: diện tích đất nông nghiệp của hộ, diện tích đất nông nghiệp
bị thu hồi, tỷ lệ mất đất nông nghiệp, tổng số tiền bồi thường hỗ trợ, biện pháp sử
dụng tiền bồi thường hỗ trợ.
- Vốn vật chất: diện tích đất ở của hộ, diện tích đất ở bị thu hồi, diện tích nhà
ở, loại nhà ở, tài sản sản xuất, tài sản tiêu dùng (tivi, tủ lạnh, xe máy, điện thoại, ...).
- Vốn tài chính: thu nhập bình quân năm của hộ, chi tiêu bình quân năm của
hộ, vốn vay tín dụng, tiền tiết kiệm.
18
- Vốn xã hội: khi hộ gia đình gặp khó khăn sẽ nhận được sự giúp đỡ từ bạn
bè, láng giềng, họ hàng, chính quyền; gia đình có thành viên là công chức, viên
chức.
Ngoài ra, còn có các thông tin về quy hoạch, thu hồi đất; nhận xét đơn giá bồi
thường về đất và tài sản trên đất so với giá thị trường, mức độ chấp nhận đối với
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; các biện pháp sử dụng tiền bồi thường,
hỗ trợ và tính hiệu quả.
3. 3. Phương pháp phân tích
3.3.1. Thống kê mô tả
Tác giả thực hiện mô tả các nhóm tài sản sinh kế của hộ trước và sau khi thu
hồi đất, giải tỏa nhà ở.
3.3.2. Mô hình kinh tế lượng:
Trên cơ sở lý thuyết và thông tin khảo sát thực tế, cho thấy sinh kế của hộ
không chỉ phụ thuộc vào giá trị bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất mà còn phụ thuộc
vào biện pháp sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ và các yếu tố kinh tế - xã hội khác,
như: tuổi, giới tính, trình độ học vấn và nghề nghiệp của chủ hộ, tỷ lệ phụ thuộc,
diện tích đất bị thu hồi do đó, để đánh giá được một sinh kế bền vững có bền vững
hay không?, thì trước hết cần phải có nguồn thu nhập ổn định đảm bảo được đời
sống của hộ gia đình. Vì vậy để đánh giá có hiệu quả những tác động của việc thu
hồi đất đến sinh kế của hộ gia đình thuộc dự án đường cao tốc Bến Lức – Long
Thành, học viên nhận thấy cần phải phân tích đánh giá các yêu tố tác động đến thu
nhập của hộ gia đình - thuộc đối tượng nghiên cứu, sẽ cho kết quả nghiên cứu chính
xác hơn. Để thực hiện được điều này, mô hình nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi
quy đa biến OLS nhằm tách các yếu tố tác động đến thay đổi trong thu nhập và chi
tiêu của hộ gia đình bị thu hồi đất.
Mô hình định lượng:
- Thay đổi thu nhập của hộ gia đình
Y1= α + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4aX4a + β4bX4b+ β5aX5a + β5bX5b + β6aX6a +
β6bX6b + β7X7 + β8X8 + β9X9 + £1
19
- Thay đổi chi tiêu của hộ gia đình
Y2 = α + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4aX4a + β4bX4b+ β5aX5a + β5bX5b + β6aX6a +
β6bX6b + β7X7 + β8X8 + β9X9 + £1
Mô tả các biến số
Bảng 3.1: Mô tả các biến của mô hình phân tích
Ký Kỳ Tên biến Mô tả Đơn vị tính hiệu vọng
Thay đổi thu nhập của hộ
(sau thu hồi đất so với Triệu đồng/năm + Biến phụ thuộc Y1
trước thu hồi đất).
Thay đổi chi tiêu của hộ
(sau thu hồi đất so với Triệu đồng/năm + Biến phụ thuộc Y2
trước thu hồi đất).
Giới tính của Gtinh Cho biết chủ hộ là nam hay Nam = 1 - chủ hộ nữ. Nữ = 0 (X1)
Tuoich Tuổi của chủ hộ Là số tuổi chủ hộ. Năm - (X2)
Trình độ học vấn + edu (X3) Số năm đi học của chủ hộ. Năm của chủ hộ
- Mất sức lao động
=0
Nghề nghiệp của Loại hình công việc, nghề - Làm ruộng = 1 job chủ hộ trước thu nghiệp của chủ hộ trước - Lao động có trình độ (X4a) hồi đất thu hồi đất. chuyên môn = 2
- Lao động phổ thông
= 3
Nghề nghiệp của job Loại hình công việc, nghề - Mất sức lao động
chủ hộ sau thu nghiệp của chủ hộ sau thu =0 (X4b)
20
hồi đất hồi đất. - Làm ruộng = 1
- Lao động có trình
độ chuyên môn = 2
- Lao động phổ
thông = 3
Số lao động sold Số lao động của hộ trước Người + trước thu hồi đất thu hồi đất. (X5a)
Số lao động sau sold Số lao động của hộ sau thu Người + thu hồi đất hồi đất. (X5b)
Là số người ngoài tuổi lao Tỷ lệ phụ thuộc tylept động/tổng số thành viên hộ % - trước thu hồi đất (X6a) gia đình trước thu hồi đất.
Là số người ngoài tuổi lao Tỷ lệ phụ thuộc tylept động/tổng số thành viên hộ % - sau thu hồi đất (X6b) gia đình sau thu hồi đất.
Diện tích đất dtdnnth Là diện tích đất nông nông nghiệp bị m2 - nghiệp của hộ bị thu hồi. (X7) thu hồi
Diện tích đất ở dtdoth Là diện tích đất ở của hộ bị m2 - bị thu hồi thu hồi. (X8)
Giá trị bồi ttbtht Tổng giá trị bồi thường, hỗ Triệu đồng + thường, hỗ trợ trợ mà hộ nhận được. (X9)
Nguồn: tác giả.
Giải thích các biến số
- Biến phụ thuộc
Biến Y1 – Thay đổi thu nhập trong sinh kế của hộ sau thu hồi đất là biến phụ
thuộc trong mô hình, thể hiện mức thay đổi giữa thu nhập của hộ ở thời điểm sau
thu hồi đất so với trước khi thu hồi đất. Biến Y1 nhận giá trị dương (+) khi ở thời
điểm sau thu hồi đất hộ có thu nhập cao hơn thời điểm trước khi thu hồi đất; và
21
ngược lại, biến Y1 nhận giá trị âm (-) là khi thu nhập của hộ sau thu hồi đất thấp hơn
thời điểm trước thu hồi đất.
Biến Y2 – Thay đổi chi tiêu trong sinh kế của hộ sau thu hồi đất là biến phụ
thuộc trong mô hình định lượng, thể hiện mức thay đổi chi tiêu của hộ ở thời điểm
sau thu hồi đất so với trước khi thu hồi đất. Biến Y2 nhận giá trị dương (+) cho biết
chi tiêu của hộ ở thời điểm sau thu hồi đất cao hơn mức chi tiêu của hộ ở thời điểm
trước khi thu hồi đất; và ngược lại, biến Y2 nhận giá trị âm (-) là khi chi tiêu của hộ
sau thu hồi đất thấp hơn thời điểm trước thu hồi đất.
- Biến độc lập
Biến gtinh (X1): Là biến giả, thể hiện giới tính của chủ hộ được khảo sát. Biến
nhận giá trị 1 nếu là nam và 0 nếu là nữ. Hệ số hồi quy dự kiến sẽ có giá trị dương
đối với mô hình thay đổi thu nhập và có giá trị âm đối với mô hình thay đổi chi tiêu,
thể hiện chủ hộ là nam có tác động đến khả năng tạo thu nhập và quyết định chi tiêu
của hộ cao hơn.
. Biến tuoich (X2): Thể hiện tuổi của chủ hộ, được tính theo năm. Hệ số hồi
quy này dự kiến sẽ có giá trị âm, thể hiện tuổi chủ hộ càng lớn thì thu nhập của hộ
càng giảm kéo theo mức chi tiêu của hộ giảm xuống để tương ứng với mức thu
nhập của hộ.
Biến edu (X3): Thể hiện trình độ học vấn cao nhất của chủ hộ, được tính bằng
số năm đi học. Hệ số hồi quy này dự kiến sẽ có giá trị dương, thể hiện số năm đi
học của chủ hộ càng cao thì khả năng tạo thu nhập dễ dàng hơn và có mức chi tiêu
hợp lý so với những chủ hộ có trình độ học vấn thấp.
Biến job (X4a, X4b): Là biến giả, thể hiện nghề nghiệp của chủ hộ trước và sau
khi thu hồi đất. Biến nhận giá trị bằng 0 là chủ hộ ở ngoài tuổi lao động, giá trị bằng
1 có nghề nghiệp làm ruộng, giá trị bằng 2 là lao động có trình độ chuyên môn
(trung cấp nghề trở lên), giá trị bằng 3 là lao động phổ thông. Hệ số hồi quy dự kiến
sẽ có giá trị dương, thể hiện hộ có thu nhâp cao hơn nếu chủ hộ là lao đọng có trình
độ chuyên môn.
22
Biến sold (X5a, X5b): Thể hiện số lao động trong hộ. Hệ số hồi quy này dự kiến
sẽ có giá trị dương, thể hiện số lao động trong hộ càng đông thì khả năng tạo ra thu
nhập cao hơn.
Biến tylept (X6a, X6b): Thể hiện tỷ lệ người phụ thuộc trong hộ gia đình. Hệ số
hồi quy này dự kiến sẽ có giá trị có giá trị âm đối với mô hình thay đổi thu nhập và
có giá trị dương đối với mô hình thay đổi chi tiêu, cho biết số người phụ thuộc trong
hộ càng đông thì khả năng tạo ra thu nhập thấp hơn trong khi chi tiêu lại cao hơn.
Biến dtdnnth (X7): Thể hiện diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi. Hệ số hồi
quy này dự kiến có giá trị âm đối với mô hình thay đổi thu nhập và có giá trị dương
đối với mô hình thay đổi chi tiêu, thể hiện diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi càng
cao thì khả năng tạo ra thu nhập càng thấp; và ngược lại các khoản chi tiêu của hộ
sẽ tăng lên.
Biến dtdoth (X8): Thể hiện diện tích đất ở bị thu hồi. Hệ số hồi quy này dự
kiến có giá trị có giá trị âm đối với mô hình thay đổi thu nhập và có giá trị dương
đối với mô hình thay đổi chi tiêu, thể hiện diện tích đất ở bị thu hồi càng cao thì khả
năng tạo ra thu nhập càng thấp; và ngược lại các khoản chi tiêu của hộ sẽ tăng lên.
Biến ttbtht (X9): Thể hiện tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ nhận được khi
bị thu hồi đất. Hệ số hồi quy này dự kiến có giá trị dương đối với cả hai mô hình
thay đổi thu nhập và chi tiêu, thể hiện giá trị bồi thường càng cao thì khả năng tạo ra
thu nhập càng cao; và ngược lại các khoản chi tiêu của hộ sẽ tăng lên.
3.3.3. Phân tích định tính
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định tính để phân tích việc sử dụng các
khoản bồi thường, hỗ trợ của hộ gia đình. Bằng cách phỏng vấn trực tiếp với sự hỗ
trợ tích cực của các anh là Bí thư, Trưởng ấp và các chị là Trưởng Chi hội phụ nữ
ấp, tác giả đã đến phỏng vấn trực tiếp 100 hộ gia đình có đất bị thu hồi thuộc dự án
đường cao tốc Bến Lức – Long Thành tại hai xã Phước Lý và Long Thượng của
huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An; các hộ được phỏng vấn hiện đã tái định cư và đang
ổn định cuộc sống tại địa phương (xã Phước Lý 67 hộ, xã Long Thượng 33 hộ). Nội
dung phỏng vấn tập trung vào câu hỏi “Biện pháp sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ
23
và tái định cư của hộ gia đình” (hay mục đích sử dụng tiền) và gợi ý một số câu trả
lời cho hộ gia đình tự chọn (với số tiền cụ thể), như: Mua hoặc thuê lại đất nông
nghiệp để tiếp tục sản xuất; Đầu tư sản xuất, kinh doanh; Gửi tiết kiệm; Mua đất phi
nông nghiệp; Mua/Xây dựng, sửa chữa nhà ở; Mua sắm đồ dùng; Học nghề; Cho
con cái và người thân; Trả nợ vay; Khác. . . . và được đại diện hộ gia đình trả lời
(hầu hết là chủ hộ hoặc người có quyền quyết định của hộ). Tuy nhiên, quá trình
phỏng vấn cũng gặp một số khó khăn như gia đình không nói rõ số tiền đã sử dụng
cho từng mục đích, tác giả phải gợi ý số tiền để gia đình chọn trả lời.
Trong Chương 3, tác giả đã xây dựng Khung phân tích, phương pháp thu thập
số liệu, và phương pháp phân tích của đề tài nghiên cứu. Trong phương pháp phân
tích, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, mô hình kinh tế lượng với hàm
hồi quy đa biến OLS, và phân tích định tính việc sử dụng các khoản tiền bồi
thường, hỗ trợ của hộ gia đình; từ đó xác định các biến phụ thuộc (thay đổi thu
nhập, thay đổi chi tiêu) và các biến độc lập (giới tính, tuổi, số năm đi học, nghề
nghiệp, tỷ lệ phụ thuộc, diện tích đất ở bị thu hồi, diện tích đất nông nghiệp bị thu
hồi, tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ) có tác động đến sinh kế của hộ gia đình.
24
Chương 4. Kết quả phân tích
4.1. Tổng quan về dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành:
4.1.1. Giới thiệu về dự án
Dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành do ngân hàng phát triển Châu Á,
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản và Chính phủ Việt Nam tài trợ, có tổng chiều
dài là 58km và được chia thành 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 với 4 làn xe chạy, tốc độ
tối thiểu 100Km/h, điểm bắt đầu dự án tính từ nút giao với tuyến đường cao tốc
thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương từ Km 0+600 ở xã Mỹ Yên và đường dẫn ở
xã Tân Bửu, huyện Bến Lức, tỉnh Long An; điểm cuối tại Km 57+400 của xã Phước
Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Giai đoạn 2 mở rộng thành 8 làn xe chạy
tốc độ tối thiểu 100Km/h và thực hiện từ Km57+400 đến Km58+537.
Dự án đi qua 3 tỉnh Long An, thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai với ranh
giải tỏa dao động từ 56 đến 73m. Tổng diện tích thu hồi là 44 hecta, trong đó đất
sản xuất chiếm 83% (366 hecta) và đất phi sản xuất chiếm 17% (75 hecta) thuộc 16
xã/7 huyện/3 tỉnh; có khoảng 3.150 hộ dân bị ảnh hưởng, với khoảng 2.150 hộ bị
ảnh hưởng nghiêm trọng (mất trên 10% đất sản xuất trở lên hoặc mất toàn bộ nhà ở,
đất ở), khoảng 1.255 ngôi nhà và 30 của hàng, nhà xưởng phải di dời; trong đó dự
án đi qua địa bàn huyện Cần Giuộc (ở hai xã Long Thượng và Phước Lý) với tổng diện tích đất phải thu hồi 189,726 m2 (đất nông nghiệp 114,692m2, đất thổ 69,521m2, đất khác 5,513m2), có 226 hộ bị ảnh hưởng, và tổng số tiền bồi thường,
hỗ trợ 188 tỷ đồng.
Theo Bộ Giao thông Vận tải (2012), cao tốc Bến Lức - Long Thành sẽ giúp
giao thông liên vùng miền Tây và vùng Đông Nam Bộ không cần quá cảnh qua
thành phố Hồ Chí Minh, tuyến đường sẽ nối trực tiếp với mạng lưới cao tốc - quốc
lộ, hệ thống cảng biển Cái Mép - Thị Vải, Sao Mai Bến Đình và với sân bay quốc tế
Long Thành. Đồng thời, dự án cũng góp phần làm giảm áp lực giao thông trên quốc
lộ 1, quốc lộ 51 và rút ngắn thời gian đi từ tỉnh Long An đến thành phố Hồ Chí
Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Bên cạnh đó, đường cao tốc Bến Lức - Long
Thành sẽ kết nối với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu tạo thành một phần của
25
tuyến Hành lang kinh tế phía Nam thuộc Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS)
từ Bangkok qua Phnom Penh, thành phố Hồ Chí Minh - Vũng Tàu.
4.1.2. Công tác thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định dự
án:
Dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành (sau đây gọi tắt là dự án) được
triển khai thực hiện thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng trong năm 2012.
Cơ sở pháp lý để thực hiện thu hồi đất và xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định dự án được căn cứ vào Luật Đất đai năm 2003, các văn bản quy phạm pháp
luật khác, gồm:
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền
sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh Long
An ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-
UBND ngày 01/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
- Công văn số 1656/TTg-KTN ngày 20/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đầu tư xây
dựng đường cao tốc GMS Bến Lức – Long Thành.
26
- Quyết định số 3283/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Long An về việc phê duyệt đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự
án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành trên địa bàn xã Long Thượng và xã Phước
Lý, huyện Cần Giuộc.
- Quyết định số 8914/QĐ-UBND ngày 28/11/2012 của Ủy ban nhân dân
huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự
án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành qua địa bàn xã Long Thượng và xã Phước
Lý, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
4.2. Thống kê mô tả tài sản sinh kế của hộ gia đình
4.2.1. Vốn con người
- Về tuổi, trình độ học vấn của chủ hộ
Bảng 4.1: Thông tin về tuổi, trình độ học vấn của chủ hộ
Chỉ tiêu Thấp nhất Trung bình Cao nhất
Tuổi của chủ hộ 24 44 79
Số năm đi học của chủ hộ 2 9.23 16
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tuổi đời bình quân của chủ hộ là 44 tuổi, thấp
nhất 24 tuổi và cao nhất là 79 tuổi; số năm đi học bình quân của chủ hộ không cao,
chỉ được 9.23 năm, thấp nhất là 2 năm và cao nhất 16 năm.
- Về quy mô hộ
Bảng 4.2: Tổng thể vốn con người
Số hộ Trước thu Sau thu Chỉ tiêu khảo sát hồi đất hồi đất
Tổng số thành viên của các hộ (người) 100 345 350
Tổng số lao động (lao động) 100 194 205
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
27
Bảng 4.3: Quy mô hộ gia đình
Thấp nhất Trung bình Cao nhất
Sô hộ Trước Trước Trước Sau Sau Sau
Chỉ tiêu khảo thu thu thu thu thu thu
sát hồi hồi hồi hồi hồi hồi
đất đất đất đất đất đất
100 1 1 Số thành viên của hộ (người) 3.45 3.5 12 12
Số lao động của hộ (người) 100 0 0 1.94 2.05 5 5
Tỷ lệ phụ thuộc (%) 100 0 0 0.37 0.38 1 1
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Số lao động bình quân của hộ
2
1.5
1
.5
0
Số lao động của hộ sau thu hồi đât
Số lao động của hộ trước thu hồi đât
2.05 1.94
Hình 4.1: Số lao động bình quân của hộ
28
Số liệu cho thấy, quy mô hộ gia đình được khảo sát ở 100 hộ có biến động
nhưng không nhiều ở hai thời điểm trước và sau thu hồi đất, cụ thể:
+ Đối với số thành viên của hộ
. Trước thu hồi đất: tổng số nhân khẩu của các hộ là 345 người, trung bình
nhân khẩu mỗi hộ có 3.45 người, hộ có nhân khẩu cao nhất là l2 người và thấp nhất
là 01 người.
. Sau thu hồi đất: tổng số nhân khẩu của các hộ là 350 người; trong đó trung
bình nhân khẩu của mỗi hộ có 3.5 người (có tăng 0.5 người so với trước thu hồi
đất), hộ có nhân khẩu cao nhất là l2 người và thấp nhất là 01 người. Theo kết quả
khảo sát thì số nhân khẩu tăng lên này là trẻ em mới được sinh ra.
+ Đối với số lao động của hộ, thì kết quả cho thấy tổng số lao động của các hộ
có biến động từ 194 lao động ở thời điểm trước thu hồi đất và tăng lên 205 lao động
sau khi thu hồi đất; không có sự thay đổi ở số lao động thấp nhất (0 lao động) và
cao nhất (05 lao động) của hộ ở hai thời điểm khác nhau; theo đó chỉ có thay đổi ở
số lao động trung bình của hộ, trước thu hồi đất trung bình mỗi hộ có 1.94 lao động
và sau thu hồi đất có tăng lên ở mức mỗi hộ trung bình có 2.05 lao động.
+ Tỷ lệ phụ thuộc của hộ, cũng chỉ có biến động nhẹ ở giá trị trung bình, vì
trước thu hồi đất tỷ lệ phụ thuộc của mỗi hộ trung bình có 0.37% và sau thu hồi đất
thì tỷ lệ này là 0.38%. Số người phụ thuộc chủ yếu là trẻ em, học sinh, sinh viên và
người già; có những hộ không có người phụ thuộc (trước thu hồi đất tỷ lệ 28%,
trước thu hồi đất tỷ lệ 26%), trong khi có hộ lại có số người phụ thuộc lên đến 9
người (tỷ lệ 1% ở cả hai thời điểm trước và sau thu hồi đất).
- Về nghề nghiệp của chủ hộ
29
Bảng 4.4: Nghề nghiệp của chủ hộ
Trước thu hồi Sau thu hồi Chỉ tiêu đât (tỷ lệ %) đất (tỷ lệ %)
Làm ruộng 24 19
Lao động có trình độ chuyên môn 12 12
Lao động phổ thông 61 64
Ngoài tuổi lao động 3 5
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Do địa bàn ở hai xã Phước Lý, Long Thượng giáp ranh với huyện Bình Chánh,
thành phố Hồ Chí Minh nên nghề nghiệp chủ yếu của người dân là công nhân viên
làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Theo số liệu khảo sát, ở thời điểm trước thu
hồi đất, đa số nghề nghiệp của chủ hộ là lao động phổ thông chiếm tỷ lệ 61%, kế
đến là làm ruộng chiếm tỷ lệ 24% và chỉ có 12% chủ hộ là lao động có trình độ
chuyên môn, còn lại 3% chủ hộ nằm ngoài tuổi lao động (do mất sức lao động); sau
thu hồi đất chỉ có 3% người làm ruộng phải chuyển đổi nghề sang thành lao động
phổ thông và 2% còn lại nằm ngoài độ tuổi lao động.
Về chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề cho hộ gia đình bị thu hồi đất được nhà
nước hỗ trợ bằng tiền, không tổ chức các lớp đào tạo nghề cho nên đa số hộ gia đình
không sử dụng phần tiền hỗ trợ này để học nghề; mặt khác, có nhiều người lại
không muốn học nghề mới với lý do lớn tuổi sợ không còn nhanh nhạy để học được
nghề mới hoặc mất nhiều thời gian, … vì vậy họ chỉ muốn làm những công việc
phổ thông. Do đó phần tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề được hộ gia đình sử dụng vào
mục đích khác.
4.2.2. Vốn xã hội
30
Bảng 4.5: Mối quan hệ xã hội
Trước thu hồi Sau thu hồi Chỉ tiêu đất (tỷ lệ %) đất (tỷ lệ %)
Hộ có thành viên:
- Là công chức, viên chức 91 91
- Không là công chức, viên chức 9 9
Khi khó khăn nhận được sự giúp đỡ từ:
- Họ hàng, láng giềng 87 87
- Chính quyền 13 13
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Qua bảng 4.5 cho thấy sau khi thực hiện chính sách thu hồi đất thì mối quan
hệ xã hội của hộ vẫn tiếp tục được giữ ổn định. Mặc dù, phải di chuyển chổ ở sau
thu hồi đất nhưng hầu hết các hộ chỉ di chuyển sang các khu vực lân cận chổ ở cũ
nên các hộ này vẫn giữ được các mối quan hệ họ hàng, láng giềng cũng như nhận
được sự giúp đỡ từ họ và chính quyền địa phương khi khó khăn.
4.2.3. Vốn tự nhiên
Từ Bảng 4.6, 4.7 và hình 4.2, cho thấy diện tích đất nông nghiệp bình quân của hộ trước thu hồi đất là 1,171m2, hộ có diện tích đất nông nghiệp cao nhất là 8,790m2, bên cạnh đó cũng có nhiều hộ (45% hộ) không có đất nông nghiệp để
trồng trọt. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp hơn sau thu hồi đất, cụ thể diện tích đất nông nghiệp bình quân của hộ giảm còn 650m2, hộ có diện tích đất nông nghiệp cao nhất là 5,647 m2 và hộ không còn đất nông nghiệp để canh tác tăng lên 11 hộ.
31
1,500
Diện tích đất nông nghiệp bình quân (m2/hộ)
1,000
1,171
500
0
650
Diện tích đất nông nghiệp trước thu hồi Diện tích đất nông nghiệp sau thu hồi
Hình 4.2: Diện tích đất nông nghiệp bình quân của hộ
Bảng 4.6: Diện tích đất nông nghiệp của hộ
Trước thu hồi đất Sau thu hồi đất
Chỉ tiêu Thấp Trung Cao Thấp Trung Cao
nhất bình nhất nhất bình nhất
Diện tích đất nông nghiệp của hộ (m2) 0 1,171 8,790 0 650 5,647
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Bảng 4.7: Hộ không có diện tích đất nông nghiệp
Trước thu hồi đất Sau thu hồi đất Chỉ tiêu Số hộ Tỷ lệ % Số hộ Tỷ lệ %
Hộ không có diện tích đất nông 45 45 59 59 nghiệp để canh tác
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
32
4.2.4. Vốn vật chất
- Về diện tích đất ở, nhà ở: từ bảng 4.8 và hình 4.3, cho thấy: Trước thu hồi đất, diện tích đất ở bình quân của hộ là 408 m2, hộ có diện tích đất ở cao nhất là 2,243m2 và có nhiều hộ không có đất ở (chiếm tỷ lệ 19%) do xây dựng nhà ở trên
đất của người khác (chủ yếu là đất của cha mẹ con ra ở riêng và chưa tách thửa); theo đó diện tích nhà ở trung bình của hộ là 93m2, hộ có diện tích nhà ở cao nhất là 200m2, thực tế khảo sát có những hộ gia đình, cá nhân có đất ở nhưng chưa xây
dựng nhà ở mà vẫn còn sống chung với người thân, chiếm tỷ lệ 7%. Sau thu hồi đất,
diện tích đất ở có biến động và giảm nhiều so với trước khi thu hồi đất, bình quân diện tích đất ở của hộ là 208m2, hộ có diện tích đất ở cao nhất là 1,038m2 và vẫn
còn hộ chưa có đất ở chiếm tỷ lệ 4%; tuy nhiên, diện tích nhà ở có biến động nhưng không cao, bình quân diện tích nhà ở của hộ là 86m2 và diện tích nhà ở cao nhất là 180m2.
Bảng 4.8: Diện tích đất ở, nhà ở
Trước thu hồi đất Sau thu hồi đất
Chỉ tiêu Thấp Trung Cao Thấp Trung Cao
nhất bình nhất nhất bình nhất
Diện tích đất ở (m2) 0 408 2,243 208 1,038 0
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Diện tích nhà ở (m2) 0 93 200 86 180 0
33
Diện tích đất ở, nhà ở bình quân của hộ (m2)
400
300
408
200
208
100
0
93 86
Diện tích nhà ở sau thu hồi Diện tích đất ở trước thu hồi Diện tích đất ở sau thu hồi Diện tích nhà ở trước thu hồi
Hình 4.3: Diện tích đất ở, nhà ở bình quân của hộ
Qua bảng 4.9 và các hình 4.4, 4.5, cho thấy đa số hộ gia đình có sự ưu tiên đầu
tư cho nhà ở, trước thu hồi đất có 69% nhà ở kiên cố, 19% nhà ở bán kiên cố và có
5% nhà ở tạm%; sau thu hồi đất tỷ lệ nhà ở kiên cố tăng lên và chiếm tỷ lệ 86%, nhà
ở bán kiên cố giảm 9%, nhà ở tạm bị xóa hẳn; đối với số hộ gia đình, cá nhân không
có nhà ở là do thực tế họ chưa có nhu cầu xây dựng nhà ở.
Bên cạnh đó, kết quả khảo sát cho thấy có rất ít hộ gia đình mua sắm tài sản để
sản xuất, trước thu hồi đất có 2% hộ gia đình có tài sản sản xuất, sau thu hồi đất tỷ
lệ này có tăng lên và ở tỷ lệ 4% hộ.
Ngoài ra, kết quả khảo sát còn cho thấy ở cả hai thời điểm trước và sau thu hồi
đất, hầu hết các hộ gia đình đều có tài sản tiêu dùng cần thiết (tivi, xe máy, điện
thoại, …)
34
Bảng 4.9: Loại nhà ở, tài sản sản xuất, tài sản tiêu dùng
Trước thu hồi đât Sau thu hồi đất Chỉ tiêu Số hộ Tỷ lệ % Số hộ Tỷ lệ %
Nhà ở:
- Nhà ở kiên cố 69 86 86 69
- Nhà ở bán kiên cố 19 10 10 19
- Nhà ở tạm 5 0 0 5
- Không có nhà ở 7 4 4 7
Tài sản sản xuất
- Hộ có tài sản sản xuất 2 4 4 2
- Hộ không có tài sản sản xuất 98 96 96 98
Tài sản tiêu dùng
- Hộ có tài sản tiêu dùng 97 98 98 97
- Hộ không có tài sản tiêu dùng 3 2 2 3
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
7% 5%
19%
69%
Nhà ở kiên cố Nhà ở tạm Không có nhà ở Nhà ở bán kiên cố
Hình 4.4: Loại nhà ở của hộ trước thu hồi
đất
35
4%
10%
86%
Nhà ở kiên cố
Không có Nhà ở bán kiên cố nhà ở
Hình 4.5: Loại nhà ở của hộ sau thu hồi đất
4.2.5. Vốn tài chính
Từ kế quả của bảng 4.10 và hình 4.6, cho thấy vốn tài chính của hộ gia đình có
sự khác biệt lớn giữa hai thời điểm trước và sau thu đất, nhất là khoản tiền tiết kiệm.
Trước thu hồi đất, trung bình tiền tiết kiệm của hộ gia đình là 20 triệu đồng và cao
nhất là 500 triệu đồng; tuy nhiên sau thu hồi đất, trung bình tiền tiết kiệm của hộ gia
đình là 260 triệu đồng và cao nhất là 3 tỷ đồng; song, bên cạnh đó cũng có một số
hộ không có tiền tiết kiệm, chủ yếu là những hộ có đất bị thu hồi ít hoặc bị giải tỏa
nhà ở (nhà ở xây dựng trên đất của người khác). Điều này đồng nghĩa với sự chuyển
dịch vốn tài sản sang vốn tài chính của hộ gia đình thông qua việc nhận tiền bồi
thường, hỗ trợ từ thu hồi đất.
Bên cạnh đó, việc vay vốn tín dụng của các hộ gia đình là rất ít, theo khảo sát
chỉ có 11 hộ vay vốn, mức vốn vay bình quân của hộ trước thu hồi là 12 triệu đồng,
hộ có vốn vay cao nhất là 800 triệu đồng; sau thu hồi đất mức vay của hộ có giảm
36
do họ đã dùng tiền bồi thường, hỗ trợ để trả nợ vay, cụ thể vốn vay bình quân của
hộ là 7.6 triệu đồng, hộ có mức vay cao nhất là 400 triệu đồng.
Ngoài ra, thu nhập và chi tiêu của hộ cũng có biến động, trước thu hồi đất thu
nhập trung bình của hộ là 83 triệu đồng/năm, hộ có thu nhập cao nhất là 360 triệu
đồng/năm và thấp nhất là 12 triệu/năm; chi tiêu bình quân của hộ gia đình là 80 triệu
đồng/năm, hộ có mức chi tiêu cao nhất là 360 triệu đồng/năm, trong khi hộ có mức
chi tiêu thấp nhất là 15 triệu đồng/năm. Sau thu hồi đất, mức thu nhập và chi tiêu của
hộ có cao hơn so với trước, trong đó: bình quân thu nhập của hộ là 94 triệu đồng, hộ
có thu nhập cao nhất là 500 triệu đồng và thấp nhất là 15 triệu đồng; chi tiêu bình
quân của hộ 85 triệu đồng, hộ có khoản chi tiêu cao nhất là 400 triệu đồng và thấp
nhất là 15 triệu đồng. Theo nhận định trong quá trình khảo sát ý kiến của hộ gia đình
thì mức thu nhập và chi tiêu của hộ tăng lên sau thu hồi đất là do số lao động của hộ
có tăng lên (các con đã trưởng thành và đi làm), lãi suất từ tiền gửi tiết kiệm nên đã
góp phần tăng thu nhập của hộ; bên cạnh đó các khoản chi tiêu để giữ gìn, tạo mới
mối quan hệ xã hội và mua sắm tài sản tiêu dùng cần thiết (xe máy, điện thoại, máy
giặt, . . .) phục vụ cho công việc nên đã làm cho tổng chi tiêu của hộ tăng lên.
Bảng 4.10: Vốn tài chính của hộ gia đình
Đơn vị tính: Triệu đồng
Trước thu hồi đất Sau thu hồi đất
Chỉ tiêu Thấp Trung Cao Thấp Trung Cao
nhất bình nhất nhất bình nhất
Vay tín dụng 0 12 800 0 7.6 400
Tiết kiệm 0 20 500 0 260 3,000
Thu nhập 12 83 360 15 94 500
Chi tiêu 15 80 360 15 85 400
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
37
250
200
150
100
Triệu đồng 260
50
94 83 85 80
0
20 12 7.6
Thu nhập trước thu hồi đất Chi tiêu trước thu hồi đất Thu nhập sau thu hồi đất Tiết kiệm V sau thu hồi đất Chi tiêu sau thu hồi đất Vay tín dụng sau thu hồi đất Vay tín dụng trước thu hồi đất
Hình 4.6: Vốn tài chính bình quân của hộ gia đình
4.3. Các thông tin liên quan đến chính sách bồi thường, hỗ trợ
Theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án đường cao tốc Bến
Lức – Long Thành qua địa bàn huyện Cần Giuộc đã được Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt thì chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề và tái định cư cho hộ gia đình bị
thu hồi đất, giải tỏa nhà ở được thực hiện bằng tiền; theo đó, hộ gia đình tự tìm nơi
ở mới, tự học nghề và chuyển nghề nghiệp. Qua kết quả khảo sát, có 51% hộ gia
đình được nhận hỗ trợ chuyển đổi nghề, tuy nhiên chỉ có 5% chủ hộ có chuyển đổi
nghề nghiệp; về chế độ tái định cư có 76% hộ gia đình được hưởng và đa số họ
chọn tái định cư tại những vị trí lân cận chổ ở cũ.
4.3.2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất:
Tiết kiệm 4.3.1. trước thu a hồi đất y t í n 4.3.1. Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề và tái định cư d ụ n g s a u t h u h ồ i đ ấ t
38
Bảng 4.11: Ý kiến nhận xét của hộ gia đình đối với đơn giá bồi thường, hỗ trợ
về đất và tài sản trên đất (tỷ lệ %)
Đơn giá bồi thường so với thị trường Chỉ tiêu Cao hơn Bằng Thấp hơn
Đơn giá bồi thường về đất 0% 1% 99%
Đơn giá bồi thường tài sản trên đất 0% 1% 99%
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Kết quả khảo sát từ bảng 4.11 cho thấy, hầu hết các hộ gia đình (99%) đều
cho rằng đơn giá bồi thường về đất và tài sản trên đất là thấp hơn so giá thị trường;
chỉ có 1% ý kiến hộ gia đình đồng ý đơn giá bồi thương tương đương với giá của thị
trường. Với kết quả khảo sát này, cho thấy có sự mâu thuẫn với những quy định của
Luật đất đai năm 2003 và các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chính sách
bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất; vì theo quy trình, trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt đơn giá bồi thường về đất, thì đơn giá bồi thường dự kiến này
phải được thông qua và có sự đồng ý của đại diện hộ dân bị ảnh hưởng cùng với
chính quyền địa phương. Trong quá trình khảo sát, học viên đã thu thập được những
thông tin mà người dân đưa ra để chứng minh đơn giá bồi thường về đất là thấp hơn
so với giá của thị trường; nhưng thực tế là có sự chênh lệch lớn giữa đơn giá bồi
thường về đất của hai khu vực tiếp giáp nhau huyện Cần Giuộc (tỉnh Long An) với
huyện Bình Chánh (thành phố Hồ Chí Minh) trong cùng một dự án theo Quyết định
số 3283/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc
phê duyệt đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với dự án đường cao tốc Bến
Lức – Long Thành trên địa bàn xã Long Thượng và xã Phước Lý, huyện Cần Giuộc
và văn bản số 5912/UBND-ĐTMT ngày 05/11/2013 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh về phê duyệt đơn giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ trong dự án
đường xây dựng đường cao tốc Bến Lức – Long Thành trên địa bàn huyện Bình
Chánh. Cụ thể: đơn giá bồi thường, hỗ trợ đất nông nghiệp bên trong (bao gồm tiền
39
hỗ trợ chuyển đổi nghề) của huyện Cần Giuộc là 404.000 đồng, trong khi của huyện
Bình Chánh là 800.000 đồng (làm tròn số); đơn giá bồi thường đất ở đối với vị trí không có đường dẫn vào phải đi bằng đường bờ thửa là 1.515.000 đồng/m2; trong
khi đó, đơn giá bồi thường đất ở có cùng vị trí thuộc địa bàn xã Long Thượng,
huyện Cần Giuộc chỉ có 650.000 đồng. Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Long
An cũng đã ban hành quyết định số 2202/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 “về việc phê
duyệt mức hỗ trợ phần chênh lệch giá đất tại khu vực giáp ranh đối với các trường
hợp bị thu hồi (chưa nhận tiền bồi thường) thuộc dự án Đường cao tốc Bến Lức –
Long Thành đoạn qua địa bàn xã Long Thượng, huyện Cần Giuộc” nhưng phần hỗ
trợ chênh lệch mới vẫn còn thấp hơn so với giá đất bồi thường của huyện Bình
Chánh. Điều này dẫn đến tình trạng so bì, khiếu nại và một số hộ gia đình chưa
nhận tiền bồi thường, hỗ trợ đã không đồng ý nhận tiền bồi thường; kể cả một số hộ
đã nhận tiền bồi, hỗ trợ nhưng vẫn có đơn khiếu nại về giá bồi thường.
Theo báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện về tình hình giải quyết đơn khiếu
nại, tố cáo năm 2015, thì hiện đang thụ lý 27 đơn khiếu nại về đơn giá bồi thường
đất đối với dự án đường cao tốc Bến Lức – Long Thành, trong đó có 13 đơn khiếu
nại của những hộ đã nhận tiền bồi thường xong.
4.4. Những thay đổi về sinh kế
40
Bảng 4.12. Những thay đổi về sinh kế của hộ sau thu hồi đất so với trước khi
thu hồi đất
Giá trị trung bình t-test Chỉ tiêu p-value Trước thu Sau thu (t-value) hồi đất hồi đất
Số thành viên (người) 3.45 3.4 -1.29 0.19
Số lao động (người lao động) 1.94 2.05 -1.69 0.09
Diện tích đất nông nghiệp (m2) 1,171 643 4.64 0.00
Diện tích đất ở (m2) 208 408 4.88 0.00
Diện tích đất nhà ở (m2) 86 93 2.20 0.03
Vay tín dụng 11.96 7.60 0.92 0.36
Tiết kiệm (triệu đồng) 20 260 -4.99 0.00
Thu nhập (triệu đồng) 82.66 93.7 -3.51 0.00
0.03 Chi tiêu (triệu đồng) 79.7 85.32 -2.21
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
Kết quả kiểm định khảo sát của bảng 4.11, cho thấy những thay đổi về sinh kế
của hộ sau khi thu hồi đất, gồm các chỉ tiêu: số lao động, diện tích đất nông nghiệp,
diện tích đất ở, diện tích nhà ở, tiết kiệm, thu nhập, chi tiêu. Trong đó các chỉ tiêu
như diện tích đất nông nghiệp, diện tích đất ở, tiết kiệm, thu nhập có thay đổi ở mức
ý nghĩa thống kê 1%; các chỉ tiêu thay đổi về diện tích nhà ở, chi tiêu có ý nghĩa
thống kê ở mức 5% và chỉ tiêu số người lao động có ý nghĩa thống kê ở mức 10%.
Tuy nhiên, các chỉ tiêu có thay đổi nhưng không đáng kể và không có ý nghĩa thống
kê, gồm: số thành viên của hộ, vay tín dụng.\
4.5. Phân tích định lượng thay đổi sinh kế
4.5.1. Phân tích thay đổi thu nhập của hộ gia đình
41
Áp dụng mô hình hồi quy, với bộ số liệu khảo sát 100 hộ bị thu hồi đất, giải tỏa nhà
ở ước lượng một số yếu tố kinh tế - xã hội, giá trị bồi thường, hỗ trợ có ảnh hưởng đến thay
đổi thu nhập của hộ sau thu hồi đất so với trước thu hồi đất. Kết quả ước lượng cho thấy có
2 biến số (joba, jobb) có ảnh hưởng đến thay đổi thu nhập của hộ với mức ý nghĩa 5% và 3
biến (solda, soldb, ttbtht) có ý nghĩa ở mức 1%. Nhóm yếu tố kinh tế - xã hội, giá trị bồi
thường, hỗ trợ có ảnh hưởng đến thay đổi thu nhập của hộ qua kết quả hồi quy.
Bảng 4.13: Kết quả ước lượng hàm hồi quy OLS cho thay đổi thu nhập
Biến số Hệ số β
P>|t|
0.80
0.22
Constant (C) 5.67
0.88
-6.92 Giới tính của chủ hộ (X1)
0.58
-0.47 Tuổi của chủ hộ (X2)
0.01
-0.47 Trình độ học vấn của chủ hộ (X3)
0.03
12.84 Nghề nghiệp của chủ hộ trước thu hồi đất (X4a)
0.00
-12.06 Nghề nghiệp của chủ hộ sau thu hồi đất (X4b)
0.00
-33.48 Số lao động trước thu hồi đất (X5a)
0.37
34.39 Số lao động sau thu hồi đất (X5b)
0.41
-20.65 Tỷ lệ phụ thuộc trước thu hồi đất (X6a)
0.34
19.49 Tỷ lệ phụ thuộc sau thu hồi đất (X6b)
0.80
0.00 Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi (X7)
0.00
-0.00 Diện tích đất ở bị thu hồi (X8)
0.01 Giá trị bồi thường, hỗ trợ (X9)
Số quan sát: 100
R2 = 43.80%
Từ kết quả trên ta có phương trình hàm hồi quy
Y1= 5.67 + 12.84X4a - 12.06X4b – 33.48X5a + 34.39X5b + 0.01X9 + £1
42
Kết quả ước lượng mô hình Logit sử dụng phần mềm Stata 12 được trình ở bảng
(4.12) cho thấy các tham số ước lượng có ý nghĩa thống kê và mức độ ảnh hưởng riêng
của mỗi biến độc lập đến hàm Logit ở mức trung bình khi giá trị biến độc lập thay đổi 1
đơn vị, với giả định các biến số khác không đổi. Cụ thể, các tham số ước lượng được
xem là có ảnh hưởng đến thay đổi thu nhập của các hộ điều tra gồm: nghề nghiệp của
chủ hộ trước và sau thu hồi đất (X4a, X4b), số lao động của chủ hộ trước và sau thu hồi
đất (X5a, X5b) giá trị bồi thường, hỗ trợ của hộ (X9); các biến còn lại, như: giới tính của
chủ hộ (X1), tuổi của chủ hộ (X2), trình độ học vấn của chủ hộ (X3), tỷ lệ phụ thuộc
trước thu hồi đất (X6a), tỷ lệ phụ thuộc sau thu hồi đất (X6b), diện tích đất nông nghiệp
bị thu hồi (X7), diện tích đất ở bị thu hồi (X8) không có ý nghĩa thống kê hay nói cách
khác là không tác động đến thu nhập của hộ sau thu hồi đất so với trước khi thu hồi đất,
hằng số ước lượng không có ý nghĩa thống kê.
Đối với nhóm nhân tố có tác động tích cực
- Hệ số ước lượng β4a = 12.84, β4b = -12.06 với mức ý nghĩa 5% cho thấy
nghề nghiệp của chủ hộ là có tác động rất lớn đến thay đổi thu nhập của hộ sau thu
hồi đất so với trước thu hồi đất.
- Yếu tố thứ hai tác động đến thay đổi thu nhập của hộ là số lao động của
hộ, kết quả ước lượng β5a = -33.48, β5b = 34.39 với mức ý nghĩa 1% cho thấy những
hộ gia đình có nhiều lao động thì việc thay đổi thu nhập sau thu hồi đất so với trước
thu hồi đất của hộ càng cao. Nếu số lao động của hộ trước thu hồi đất tăng thêm 1
người trong khi các yếu tố khác không đổi thì thu nhập của hộ sau thu hồi đất so với
trước thu hồi đất giảm 33.48 đơn vị; ngược lại, nếu số lao động của hộ sau thu hồi
đất tăng thêm 1 người trong khi các yếu tố khác không đổi thì thu nhập của hộ sau
thu hồi đất so với trước thu hồi đất tăng 34.39 đơn vị.
- Một yếu tố quan trọng khác có tác động mạnh đến thay đổi thu nhập của
hộ là giá trị bồi thường, hỗ trợ mà hộ gia đình nhận được khi nhà nước thu hồi đất.
Kết quả ước lượng với β9 = 0.01 ở mức ý nghĩa 1%, giải thích được nếu giá trị bồi
thường, hỗ trợ tăng lên 1 triệu đồng thì thu nhập của hộ sau thu hồi đất so với trước
thu hồi đất tăng lên 0.01 đơn vị.
Đối với nhóm nhân tố không có tác động
43
Các yếu tố còn lại, như: Giới tính của chủ hộ, Tuổi của chủ hộ, Trình độ học
vấn của chủ hộ, Tỷ lệ phụ thuộc trước thu hồi đất, Tỷ lệ phụ thuộc sau thu hồi đất,
Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi, Diện tích đất ở bị thu hồi không có ý nghĩa
thống kê hay nói cách khác là không tác động đến thay đổi thu nhập của hộ sau thu
hồi đất so với trước khi thu hồi đất, hằng số ước lượng không có ý nghĩa thống kê.
4.5.2. Phân tích thay đổi chi tiêu của hộ gia đình
Bảng 4.14: Kết quả ước lượng hàm hồi quy OLS cho thay đổi chi tiêu
Biến số Hệ số β
P>|t|
0.55
0.21
Constant (C) 12.54
0.64
-6.40 Giới tính của chủ hộ (X1)
0.27
-0.13 Tuổi của chủ hộ (X2)
0.09
-0.86 Trình độ học vấn của chủ hộ (X3)
0.11
7.95 Nghề nghiệp của chủ hộ trước thu hồi đất (X4a)
0.00
-8.06 Nghề nghiệp của chủ hộ sau thu hồi đất (X4b)
0.00
-26.10 Số lao động trước thu hồi đất (X5a)
0.28
27.00 Số lao động sau thu hồi đất (X5b)
0.27
-22.34 Tỷ lệ phụ thuộc trước thu hồi đất (X6a)
0.39
24.00 Tỷ lệ phụ thuộc sau thu hồi đất (X6b)
0.62
0.00 Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi (X7)
0.04
-0.00 Diện tích đất ở bị thu hồi (X8)
0.01 Giá trị bồi thường, hỗ trợ (X9)
Số quan sát: 100
R2 = 29.67%
Từ kết quả trên ta có phương trình hàm hồi quy
Y2= 12.54 + 7.95X4a – 26.10X5a + 27X5b + 0.01X9 + £1
44
Kết quả ước lượng mô hình Logit sử dụng phần mềm Stata 12 được trình ở
bảng 4.14 cho thấy các tham số ước lượng có ý nghĩa thống kê và mức độ ảnh
hưởng riêng của mỗi biến độc lập đến hàm Logit ở mức trung bình khi giá trị biến
độc lập thay đổi 1 đơn vị, với giả định các biến số khác không đổi. Cụ thể, các tham
số ước lượng được xem là có ảnh hưởng đến thay đổi thu nhập của các hộ điều tra
gồm: nghề nghiệp của chủ hộ trước thu hồi đất (X4a), số lao động của chủ hộ trước
và sau thu hồi đất (X5a, X5b) giá trị bồi thường, hỗ trợ của hộ (X9); các biến còn lại,
như: giới tính của chủ hộ (X1), tuổi của chủ hộ (X2), trình độ học vấn của chủ hộ
(X3), nghề nghiệp của chủ hộ sau thu hồi đất (X4b), tỷ lệ phụ thuộc trước và sau thu
hồi đất (X6a, X6b), diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi (X7), diện tích đất ở bị thu
hồi (X8) không có ý nghĩa thống kê hay nói cách khác là không tác động đến thu
nhập của hộ sau thu hồi đất so với trước khi thu hồi đất, hằng số ước lượng cũng
không có ý nghĩa thống kê.
Đối với nhóm nhân tố có tác động tích cực
- Hệ số ước lượng β4a = 7.95 với mức ý nghĩa 10% cho thấy nghề nghiệp của
chủ hộ trước thu hồi đất là có tác động đến thay đổi chi tiêu của hộ sau thu hồi đất
so với trước thu hồi đất.
- Yếu tố kế tiếp có tác động đến thay đổi chi tiêu của hộ là số lao động của hộ,
kết quả ước lượng β5a = -26.10, β5b = 27 với mức ý nghĩa 1% cho thấy những hộ gia
đình có nhiều lao động thì chi tiêu của hộ càng cao. Nếu số lao động của hộ trước
thu hồi đất tăng thêm 1 người trong khi các yếu tố khác không đổi thì chi tiêu của
hộ sau thu hồi đất so với trước thu hồi đất giảm 26.10 đơn vị; ngược lại, nếu số lao
động của hộ sau thu hồi đất tăng thêm 1 người trong khi các yếu tố khác không đổi
thì chi tiêu của hộ sau thu hồi đất so với trước thu hồi đất tăng 27 đơn vị. Kết quả
này còn cho thấy chi tiêu của hộ tỷ lệ thuận với thu nhập của hộ, nếu hộ gia đình có
thu nhập càng cao thì mức chi tiêu của hộ càng nhiều và ngược lại.
- Một yếu tố quan trọng khác có tác động mạnh đến thay đổi chi tiêu của hộ là
giá trị bồi thường, hỗ trợ mà hộ gia đình nhận được khi nhà nước thu hồi đất. Kết
quả ước lượng với β9 = 0.01 ở mức ý nghĩa 5%, giải thích được nếu giá trị bồi
45
thường, hỗ trợ tăng lên 1 triệu đồng thì chi tiêu sau hồi đất so với trước thu hồi đất
tăng lên 0.01 đơn vị.
Đối với nhóm nhân tố không có tác động
Các yếu tố còn lại, như: giới tính của chủ hộ, tuổi của chủ hộ, trình độ học
vấn của chủ hộ, nghề nghiệp của chủ hộ sau thu hồi đất, tỷ lệ phụ thuộc trước thu
hồi đất, tỷ lệ phụ thuộc sau thu hồi đất, diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi, diện
tích đất ở bị thu hồi không có ý nghĩa thống kê hay nói cách khác là không tác
động đến thay đổi chi tiêu của hộ sau thu hồi đất so với trước khi thu hồi đất, và
hằng số ước lượng cũng không có ý nghĩa thống kê.
Song song với kết quả của mô hình hàm hồi quy trên, nghiên cứu còn cho
thấy mức độ thay đổi sau thu hồi đất so với trước thu hồi đất về thu nhập, chi tiêu,
chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình (xem bảng 4.15). Tuy nhiên,
số chênh lệch lớn hơn không của các chỉ tiêu này còn quá thấp, nhất là chênh lệch
giữa thu nhập và chi tiêu của hộ, chỉ có 35 hộ gia đình có mức thu nhập cao hơn
chi tiêu trong khi có đến 55 hộ gia đình có mức thu nhập vừa đủ để trang trải chi
phí cuộc sống hàng ngày và 10 hộ gia đình không đảm bảo được cuộc sống vì thu
nhập không đủ cho các khoản chi tiêu của hộ.
Bảng 4.15: Mức độ chênh lệch về thu nhập, chi têu
Giá trị Giá trị Giá trị Chỉ tiêu >0 <0 =0
Chênh lệch thu nhập sau so với trước thu hồi đất (hộ) 55 20 25
Chênh lệch chi tiêu sau so với trước thu hồi đất (hộ) 49 24 27
Chênh lệch giữa thu nhập và chi tiêu (hộ) 35 10 55
4.6. Phân tích định tính về biện pháp sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của
hộ gia đình
46
Bảng 4.16: Ý kiến của hộ gia đình về biện pháp sử dụng tiền
Ý kiến của hộ gia đình
Có Không có Hiệu quả sử dụng tiền bồi
Chỉ tiêu (hộ, %) (hộ, %) thường, hỗ trợ (tỷ lệ %)
Đầu tư cho sản xuất kinh
doanh 4 96 5
Gửi tiết kiệm 62 38 33
Xây dựng, sửa chữa nhà ở 65 35 41
Trả nợ, tiêu dùng 50 50 18
Cho người thân 21 79 3
3% 5%
33%
18%
Nguồn: Khảo sát mẫu năm 2015
41%
Xây dựng, sửa chữa nhà ở Tiêu dùng, trả nợ Gửi tiết kiệm Cho người thân Đầu tư cho sản xuất kinh doanh
Hình 4.7: Đánh giá hiệu quả sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ
Kết quả khảo sát từ bảng 4.16 và hình 4.7, cho thấy hộ gia đình đã sử dụng
tiền bồi thường, hỗ trợ chủ yếu vào các mục đích, như: xây dựng, sửa chữa nhà ở;
47
gửi tiết kiệm; trả nợ, tiêu dùng; đầu tư cho sản xuất kinh doanh; cho người thân.
Trong 100 hộ gia đình được khảo sát thì có đến 65 hộ quyết định sử dụng tiền bồi
thường, hỗ trợ để xây dựng, sửa chữa nhà ở còn lại 35 hộ sử dụng vào mục đích
khác. Vấn đề ưu tiên thứ hai trong việc sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ gia
đình là gửi tiết kiệm, có đến 62 hộ gửi tiết kiệm; kế tiếp là có 50 ý kiến của hộ gia
đình là đã sử dụng tiền bồi thường hỗ trợ để tiêu dùng và trả nợ vay. Bên cạnh đó,
có 21 hộ gia đình có cho người thân tiền bồi thường, hỗ trợ và trong quá trình thu
thập thông tin, học viên được biết việc cho người thân tiền bồi thường, hỗ trợ giống
như việc phân chia một phần tài sản được thừa kế lại cho những người cùng hàng
thừa kế. Tuy nhiên, việc sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ gia đình cho đầu tư
sản xuất kinh doanh lại rất ít được quan tâm, chỉ có 04 hộ.
Trong Chương 4, qua việc sử dụng các phương pháp phân tích như trên, nhất
là phương pháp hàm hồi quy đa biến OLS, kết quả phân tích đã xác định được các
yếu tố quan trọng có tác động đến sinh kế (thay đổi thu nhập, thay đổi chi tiêu) của
hộ gia đình, bao gồm: nghề nghiệp của chủ hộ, số lao động của hộ (trước, sau thu
hồi đất) và giá trị bồi thường, hỗ trợ. Bên cạnh đó, kết quả phân tích còn cho thấy,
đa số hộ gia đình đã sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ vào mục đích xây dựng mới
(hoặc sửa chữa) nhà ở và gửi tiết kiệm.
48
Chương 5. Kết luận và gợi ý chính sách
5.1. Kết luận
Vấn đề thu hồi đất để đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của địa phương nói riêng là một xu
hướng tất yếu của quy luật tự nhiên; tuy nhiên, vấn đề này có tác động rất lớn đến
đời sống, sinh kế của người dân, cả tích cực lẫn tiêu cực.
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố có tác động đến thay đổi thu nhập
và chi tiêu của hộ gia đình, bao gồm: nghề nghiệp của chủ hộ, số lao động của hộ,
giá trị được bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất. Và điều đặc biệt quan trọng
trong nghiên cứu cho thấy biện pháp sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ gia
đình: là hầu hết các hộ gia đình không sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ vào mục đích
học nghề và do lo sợ rủi ro nên có rất ít hộ gia đình đầu tư sản xuất kinh doanh, mà
gửi tiết kiệm một phần tiền bồi thường; nhưng đa số hộ gia đình lại mạnh dạng sử
dụng tiền bồi thường cho mục đích xây dựng nhà ở và tiêu dùng.
Sau thu hồi đất, người dân được sống trong những căn nhà mới, khang trang
hơn; cơ sở hạ tầng giao thông được thuận lợi hơn; có cơ hội được tiếp cận các dịch
vụ cao hơn; cơ hội chuyển đổi nghề nghiệp kinh doanh dịch vụ, mua bán; tăng
nguồn vốn vật chất, vốn tài chính và cải thiện đời sống gia đình. Thu nhập và chi
tiêu của một bộ phận hộ gia đình có cải thiện hơn so với trước khi thu hồi đất (35
hộ gia đình có mức thu nhập cao hơn chi tiêu), tuy nhiên thu nhập của phần lớn hộ
còn lại là không có sự cải thiện (55 hộ gia đình có mức thu nhập vừa đủ để trang
trải chi phí cuộc sống hàng ngày và 10 hộ gia đình không đảm bảo được cuộc sống
vì thu nhập không đủ cho các khoản chi tiêu của hộ).
Bên cạnh đó là những khó khăn, thách thức sau khi bị thu hồi đất mà hộ gia
đình phải đối mặt. Vấn đề gây búc xúc nhất cho hộ gia đình khi bị thu hồi đất là đơn
giá bồi thường về đất, có sự chênh lệch quá lớn giữa huyện Bình Chánh, thành phố
Hồ Chí Minh và huyện Cần Giuộc tỉnh Long An, mặc dù Ủy ban nhân dân tỉnh
Long An đã có điều chỉnh đơn giá bồi thường về đất nhưng vẫn thấp hơn đơn giá
của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt, dẫn đến sự so bì và khiếu
49
kiện của người dân, do đó đến nay việc bồi thường giải phóng mặt bằng dự án này
trên địa bàn huyện Cần Giuộc vẫn chưa kết thúc mặc dù dự án đang triển khai xây
dựng. Song song đó, người dân không được định hướng cho việc chuyển đổi nghề
nghiệp (trường hợp buộc phải chuyển đổi nghề) hay nắm bắt cơ hội chuyển đổi
nghề để tăng thêm thu nhập, cho nên họ an phận với công việc lao động phổ thông
để có thu nhập ổn định, liên tục.
5.2. Gợi ý chính sách:
Theo tổng quan cơ sở lý thuyết, dữ liệu thu thập, kết quả phân tích và nhất là
kết luận nghiên cứu đã nêu trên, tác giả đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm thực
hiện tốt hơn chính sách thu hồi đất để đầu tư dự án vẫn đảm bảo ổn định sinh kế hộ
gia đình sau thu hồi đất như sau:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến Nhân dân về các chủ trương của Đảng,
pháp luật của Nhà nước cho Nhân dân được hiểu thông suốt để chấp hành. Để thực
hiện được điều này, các cấp chính quyền cần có lực lượng cán bộ, công chức, viên
chức có chuyên môn phù hợp, đạo đức và trách nhiệm với công việc; bên cạnh đó
cần phải nâng cao vai trò trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước, sự phối
hợp chặt chẽ giữa các ngành, mặt trận đoàn thể của các cấp với nhau trong thực thi
nhiệm vụ.
- Vấn đề thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ: khi triển khai thu hồi đất của
người dân, nhà nước cần thực hiện tốt chính sách theo khuyến cáo của các tổ chức
quốc tê, nếu không sẽ tạo nên tình trạng khiếu kiện, nhất là các trường hợp khiếu
kiện đông người, khiếu kiện nhiều cấp về chính sách thu hồi đất và giá bồi thường.
Vì vậy, công tác xác định đơn giá bồi thường về đất cho các dự án được thực hiện
trong tương lai cần phải làm tốt hơn, giá bồi thường phải phù hợp với giá thị trường
cùng thời điểm và có sự tương đồng ở khu vực giáp ranh giữa các địa phận hành
chính cấp tỉnh với nhau.
- Vấn đề việc làm sau thu hồi đất: nhà nước cần tổ chức các lớp dạy nghề cho
lao động nông thôn, chiêu sinh rộng rãi, ưu tiên cho người dân bị thu hồi đất; với
ngành nghề phù hợp với năng lực của nông dân (nhất là những người trên 40 tuổi),
50
đặc biệt phải đảm bảo tạo được việc làm, có thu nhâp ổn định; tránh trường hợp sau
khi được đào tạo nhưng không tìm được việc làm phù hợp hoặc sản phẩm đầu ra
của nông dân không tiêu thụ được.
- Vấn đề sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ: chính quyền cấp huyện, xã cần phối
hợp chặt chẽ với các hội đoàn thể cùng cấp, qua đó tuyên truyền, vận động, định
hướng cho người dân sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ tập trung vào mục tiêu sinh lợi
lâu dài, ổn định cuộc sống hơn là tiêu dùng, xây dựng nhà ở; như giới thiệu, tư vấn
cho người dân lựa chọn các mô hình sản xuất phù hợp, có hiệu quả để đầu tư phát
triển kinh tế hộ gia đình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Thông tư 14/2009/TT-BTNMT quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất.
2. Nguyễn Hoàng Bảo và Nguyễn Minh Tuấn (2013) Sự thay đổi thu nhập của
người dân bị thu hồi đất ở khu công nghiệp Giang Điền huyện Trảng Bom, Tạp
chí Phát triển kinh tế 276S (10/2013).
3. Cernea M. (1997), The Risks and Reconstruction Model for Resettling
Displaced Populations, The World Bank Environment Department Washington,
DC, U.S.A. http://repository.forcedmigration.org/pdf/?pid=fmo:2554.
4. Chính phủ (2007, 2009), Nghị định số 84/2007/NĐ-CP quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư; và các văn bản ành chính khác.
5. Huỳnh Văn Chương và Ngô Hữu Hoạnh (2010), Ảnh hưởng của việc chuyển
đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp đến sinh kế người dân bị thu hồi đất
tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Huế
số 62A, 2010.
6. Trương Thị Hồng Giang (2015), sinh kế cộng đồng dân cư bị thu hồi đất xây
dựng các công trình trọng điểm trên địa bàn huyện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh,
Luận văn Thạc sĩ – Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
7. Đinh Phi Hổ và Huỳnh Sơn Vũ (2011), Sự thay đổi về thu nhập của người dân
sau thu hồi đất để xây dựng khu công nghiệp các yếu tố ảnh hưởng và gợi ý
chính sách, Tạp chí Phát triển kinh tế - Tháng 7 năm 2011.
8. Ngân hàng Phát triển Châu Á (1995), Cẩm nang về tái định cư,
http://www.adb.org/Documents/Translations/Vietnamese/Resettlement_Handbo
ok_VN.pdf.
www.adb.org/sites/.../sustainable-livelihoods-approach.pd...
9. Oliver Serat (2008), The Sustainable Livelihoods Approach - Asian,
10. Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003, 2013), Luật Đất đai.
11. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giuộc (2012, 2013, 2014, 2015), các văn bản hành chính.
12. Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (2012, 2013, 2014, 2015), các văn bản quy
phạm pháp luật, các văn bản hành chính.
13. Võ Văn Tuấn và Lê Cảnh Dũng (2015), Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sinh
kế của nông hộ ở đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Khoa học Trường Đại học
Cần Thơ.
14. Work Bank (2004), InvoluntaryResettlement Sourcebook Planning and
Implementation in Development Projects. Downloaded at http://www-
wds.worldbank.org/external/default/WDSContentServer/WDSP/IB/2004/10/04/
000012009_20041004165645/Rendered/PDF/301180v110PAPE1ettlement0sou
rcebook.pdf, on 15 December 2010.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Kết quả thống kê mô tả và phân tích định lượng
. sum tuoich edu sotvho_a sold_a sotvho_b sold_b tylept_tth tylept_sth
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
tuoich | 100 44.04 10.08241 24 79
edu | 100 9.23 3.120007 2 16
sotvho_a | 100 3.45 1.771691 1 12
sold_a | 100 1.94 .9828838 0 5
sotvho_b | 100 3.5 1.772403 1 12
-------------+---------------------------------------------------- ----
sold_b | 100 2.05 1.166667 0 5
tylept_tth | 100 .3756191 .2801546 0 1
tylept_sth | 100 .3816429 .2850436 0 1
. total sotvho_a sold_a sotvho_b sold_b
Total estimation Number of obs = 100
--------------------------------------------------------------
| Total Std. Err. [95% Conf. Interval]
-------------+------------------------------------------------
sotvho_a | 345 17.71691 309.8458 380.1542
sold_a | 194 9.828838 174.4975 213.5025
sotvho_b | 350 17.72403 314.8317 385.1683
sold_b | 205 11.66667 181.8508 228.1492
--------------------------------------------------------------
. total sotvho_a sold_a sotvho_b sold_b
Total estimation Number of obs = 100
--------------------------------------------------------------
| Total Std. Err. [95% Conf. Interval]
-------------+------------------------------------------------
sotvho_a | 345 17.71691 309.8458 380.1542
sold_a | 194 9.828838 174.4975 213.5025
sotvho_b | 350 17.72403 314.8317 385.1683
sold_b | 205 11.66667 181.8508 228.1492
--------------------------------------------------------------
. total sotvho_a sold_a sotvho_b sold_b
Total estimation Number of obs =
100
-----------------------------------------------------------
---
| Total Std. Err. [95% Conf.
Interval]
-------------+---------------------------------------------
---
sotvho_a | 345 17.71691 309.8458
380.1542
sold_a | 194 9.828838 174.4975
213.5025
sotvho_b | 350 17.72403 314.8317
385.1683
sold_b | 205 11.66667 181.8508
228.1492
-----------------------------------------------------------
---
. tab sonpt_tth
songuoiphut |
huoc_tth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 28 28.00 28.00
1 | 20 20.00 48.00
2 | 37 37.00 85.00
3 | 8 8.00 93.00
4 | 6 6.00 99.00
9 | 1 1.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab sonpt_sth
songuoiphut |
huoc_sth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 26 26.00 26.00
1 | 23 23.00 49.00
2 | 38 38.00 87.00
3 | 11 11.00 98.00
4 | 1 1.00 99.00
9 | 1 1.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. sum tuoich edu
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
tuoich | 100 44.04 10.08241 24 79
edu | 100 9.23 3.120007 2 16
. tab job_a
nghenghiepc |
uachuho_tth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 3 3.00 3.00
1 | 24 24.00 27.00
2 | 12 12.00 39.00
3 | 61 61.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab job_b
nghenghiepc |
uachuho_sth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 5 5.00 5.00
1 | 19 19.00 24.00
2 | 12 12.00 36.00
3 | 64 64.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab tvccvc_a tvccvc_b
thanhvienl | thanhvienlaccvc_sth
accvc_tth | 0 1 | Total
-----------+----------------------+----------
0 | 90 1 | 91
1 | 1 8 | 9
-----------+----------------------+----------
Total | 91 9 | 100
. tab tvccvc_a help_a
thanhvienl | nhansugiupdo_tth
accvc_tth | 0 1 3 | Total
-----------+---------------------------------+----------
0 | 0 80 11 | 91
1 | 1 6 2 | 9
-----------+---------------------------------+----------
Total | 1 86 13 | 100
. tab tvccvc_b
thanhvienla |
ccvc_sth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 91 91.00 91.00
1 | 9 9.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab tvccvc_a
thanhvienla |
ccvc_tth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 91 91.00 91.00
1 | 9 9.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab help_a
nhansugiupd |
o_tth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
1 | 87 87.00 87.00
3 | 13 13.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab help_b
nhansugiupd |
o_sth | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
1 | 87 87.00 87.00
3 | 13 13.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tabstat dtdnn_a dtdnn_b,s(mean max min sd)
stats | dtdnn_a dtdnn_b
---------+--------------------
mean | 1171.37 650.1717
max | 8790 5647
min | 0 0
sd | 1593.802 984.7839
------------------------------
. graph bar (mean) dtdnn_a dtdnn_b
. sum dtdnn_a if dtdnn_a==0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtdnn_a | 45 0 0 0 0
. sum dtdnn_b if dtdnn_b==0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtdnn_b | 59 0 0 0 0
. sum dtdnn_a if dtdnn_a>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtdnn_a | 55 2129.764 1605.644 154 8790
. sum dtdnn_b if dtdnn_b>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtdnn_b | 41 1569.927 946.5523 211 5647
. sum dtdo_a dtdo_b dtno_a dtno_b
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtdo_a | 100 407.89 456.7313 0 2243
dtdo_b | 100 207.751 183.6043 0 1038
dtno_a | 100 92.74 37.97145 0 200
dtno_b | 100 86.08 31.09961 0 180
. sum dtdo_a if dtdo_a>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtdo_a | 81 503.5679 457.5633 60 2243
. sum dtdo_b if dtdo_b>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtdo_b | 96 216.4073 182.3099 50 1038
. sum dtno_a if dtno_a>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtno_a | 93 99.72043 29.11834 30 200
. sum dtno_b if dtno_b>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
dtno_b | 96 89.66667 26.13272 30 180
. tab lno_a
loainhao_tt |
h | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 7 7.00 7.00
1 | 69 69.00 76.00
2 | 19 19.00 95.00
3 | 5 5.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab lno_b
loainhao_st |
h | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 4 4.00 4.00
1 | 86 86.00 90.00
2 | 10 10.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. graph bar dtdo_a dtdo_b dtno_a dtno_b
. graph pie, over ( lno_a) plabe (_all per)
. graph pie, over ( lno_b) plabe (_all per)
. tab tssx_a
taisansx_tt |
h | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 98 98.00 98.00
1 | 2 2.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab tssx_b
taisansx_st |
h | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 96 96.00 96.00
1 | 4 4.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab tstd_a
taisantd_tt |
h | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 3 3.00 3.00
1 | 97 97.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab tstd_b
taisantd_st |
h | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 2 2.00 2.00
1 | 98 98.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. sum vaytd_a
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
vaytd_a | 100 11.96 82.35804 0 800
. sum vaytd_a tk_a tnhap_a ctieu_a
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
vaytd_a | 100 11.96 82.35804 0 800
tk_a | 100 20.1 61.8812 0 500
tnhap_a | 100 82.662 52.61269 12 360
ctieu_a | 100 79.712 49.11528 15 360
. sum vaytd_b tk_b tnhap_b ctieu_b
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
vaytd_b | 100 7.6 41.78154 0 400
tk_b | 100 260.24 486.9153 0 3000
tnhap_b | 100 93.72 66.54657 15 500
ctieu_b | 100 85.32 56.74734 15 400
. graph bar vaytd_a vaytd_b tk_a tk_b tnhap_a tnhap_b ctieu_a ctieu_b
. sum vaytd_a if vaytd_a>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
vaytd_a | 11 108.7273 235.7474 5 800
. sum vaytd_b if vaytd_b>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
vaytd_b | 11 69.09091 112.2902 20 400
. tab htcdnghe
hotrochuyen |
doinghe | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 49 49.00 49.00
1 | 51 51.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab cdnghe
chuyendoing |
he | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
1 | 95 95.00 95.00
2 | 5 5.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab cdtdc
chedotdc | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 26 26.00 26.00
1 | 74 74.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab nxgbtd
phuonganbth |
t | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
2 | 1 1.00 1.00
3 | 99 99.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab nxgbtts
dgbttaisans |
ovoitt | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
2 | 1 1.00 1.00
3 | 99 99.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab dtsxkd
sdtbtht_dau |
tusxkd | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 96 96.00 96.00
1 | 4 4.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab gtk
sdtbtht_gui |
tietkiem | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 38 38.00 38.00
1 | 62 62.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab mxscno
sdtbtht_xay |
suachuanhao | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 35 35.00 35.00
1 | 65 65.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab tdtn
sdtbtht_tie |
udungtrano | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 50 50.00 50.00
1 | 50 50.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab chont
sdtbtht_cho |
nguoithan | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
0 | 79 79.00 79.00
1 | 21 21.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab hqsdtbtht
hieuqua_sdt |
btht | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
1 | 33 33.00 33.00
2 | 41 41.00 74.00
3 | 18 18.00 92.00
4 | 3 3.00 95.00
5 | 5 5.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab ttqh
thongtin_qh |
thd | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
1 | 98 98.00 98.00
2 | 2 2.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. tab hqsdtbtht
hieuqua_sdt |
btht | Freq. Percent Cum.
------------+-----------------------------------
1 | 33 33.00 33.00
2 | 41 41.00 74.00
3 | 18 18.00 92.00
4 | 3 3.00 95.00
5 | 5 5.00 100.00
------------+-----------------------------------
Total | 100 100.00
. Graph pie, over ( hqsdtbtht) plabe (_all per)
. reg y1 tuoich gtinh edu sold_a sold_b job_a job_b tylept_tth tylept_sth dtdoth dtdnnth ttbtht
Source | SS df MS Number of obs = 100
-------------+------------------------------ F( 12, 87) = 7.43
Model | 49613.176 12 4134.43133 Prob > F = 0.0000
Residual | 48416.5279 87 556.511815 R-squared = 0.5061
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.4380
Total | 98029.7039 99 990.199029 Root MSE = 23.591
------------------------------------------------------------------------------
y1 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tuoich | -.0470291 .3076109 -0.15 0.879 -.658439 .5643807
gtinh | -6.922739 5.615725 -1.23 0.221 -18.0846 4.239121
edu | -.4732263 .8630297 -0.55 0.585 -2.188591 1.242139
sold_a | -33.47838 7.846978 -4.27 0.000 -49.0751 -17.88166
sold_b | 34.39176 7.200576 4.78 0.000 20.07983 48.70368
job_a | 12.84373 5.191369 2.47 0.015 2.525326 23.16214
job_b | -12.06582 5.488341 -2.20 0.031 -22.97449 -1.157149
tylept_tth | -20.6562 22.82561 -0.90 0.368 -66.02458 24.71217
tylept_sth | 19.4949 23.83579 0.82 0.416 -27.88131 66.87111
dtdoth | -.0021201 .0086604 -0.24 0.807 -.0193336 .0150934
dtdnnth | .0025853 .0027285 0.95 0.346 -.0028377 .0080084
ttbtht | .0103572 .0037026 2.80 0.006 .0029978 .0177165
_cons | 5.676675 23.09 0.25 0.806 -40.2172 51.57055
------------------------------------------------------------------------------
. reg y2 tuoich gtinh edu job_a job_b sold_a sold_b dtdoth dtdnnth tylept_tth tylept_sth ttbtht
Source | SS df MS Number of obs = 100
-------------+------------------------------ F( 12, 87) = 4.48
Model | 24323.5375 12 2026.96146 Prob > F = 0.0000
Residual | 39358.1365 87 452.392373 R-squared = 0.3820
-------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.2967
Total | 63681.6739 99 643.249232 Root MSE = 21.27
------------------------------------------------------------------------------
y2 | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
tuoich | -.1289199 .2773461 -0.46 0.643 -.6801754 .4223355
gtinh | -6.40231 5.063213 -1.26 0.209 -16.46599 3.661375
edu | -.8585025 .7781193 -1.10 0.273 -2.405099 .6880938
job_a | 7.948721 4.680609 1.70 0.093 -1.354495 17.25194
job_b | -8.060889 4.948363 -1.63 0.107 -17.8963 1.774518
sold_a | -26.09717 7.074942 -3.69 0.000 -40.15938 -12.03496
sold_b | 26.9988 6.492137 4.16 0.000 14.09498 39.90263
dtdoth | -.0038662 .0078083 -0.50 0.622 -.0193861 .0116537
dtdnnth | .0021094 .00246 0.86 0.394 -.0027801 .006999
tylept_tth | -22.33851 20.57988 -1.09 0.281 -63.24325 18.56623
tylept_sth | 24.00837 21.49067 1.12 0.267 -18.70666 66.7234
ttbtht | .0067725 .0033383 2.03 0.046 .0001372 .0134078
_cons | 12.54037 20.81826 0.60 0.548 -28.83817 53.91891
------------------------------------------------------------------------------
. gen y3= y1 - y2
. sum y1 if y1>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y1 | 55 26.08727 33.1854 1 200
. sum y1 if y1<0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y1 | 20 -16.45 20.45142 -90 -2
. sum y1 if y1<0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y1 | 20 -16.45 20.45142 -90 -2
. sum y1 if y1<=0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y1 | 45 -7.311111 15.77804 -90 0
. sum y2 if y2>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y2 | 49 19.24082 26.66396 1 150
. sum y2 if y2<0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y2 | 24 -15.91667 19.20126 -78 -1
. sum y2 if y2<=0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y2 | 51 -7.490196 15.29624 -78 0
. sum y3 if y3<0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y3 | 10 -11.6 7.961016 -29 -2
. sum y3 if y3>0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y3 | 35 18.88571 17.24353 2 60
. sum y3 if y3<=0
Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max
-------------+---------------------------------------------------- ----
y3 | 65 -1.784615 5.167483 -29 0
Phụ lục 2
PHIẾU KHẢO SÁT (Thông tin thu được đảm bảo sẽ được giữ kín và chỉ dùng để nghiên cứu khoa học
về những tác động của việc thu hồi đất đến sinh kế của người dân thuộc dự án
đường cao tốc Bến Lức – Long Thành)
Mã hộ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày phỏng vấn: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chủ hộ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
1. THÔNG TIN VỀ CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ
1.1. Ông/Bà có được thông tin đầu tiên về đất của gia đình nằm trong quy hoạch
dự án từ đâu?
(1) Chính quyền (2) Người dân trong khu vực dự án (3) Khác . . . . . . . . . .
. . . . .
1.2. Theo ông/bà, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có chấp nhận được
hay không?
(1) Chấp nhận (2) Tạm chấp nhận (3) Không chấp nhận (4) Không rõ
phương án
- Nếu ông/bà chọn (2) hoặc (3) thì vui lòng cho biết lý do: . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
1.3. Ông/Bà muốn nhận bồi thường về đất nông nghiệp bằng hình thức nào?
(1) Hoán đổi đất cùng mục đích sử dụng (2) Hoán đổi bằng đất ở
(3) Bằng tiền (4) Khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.4. Ông/Bà muốn nhận bồi thường về đất ở bằng hình thức nào?
(1) Hoán đổi đất cùng mục đích sử dụng (2) Bằng tiền
(3) Khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
1.5. Ông/Bà có nhận xét gì đơn giá bồi thường về đất?
(1) Cao hơn giá thị trường (2) Bằng với giá thị trường
(3) Thấp hơn giá thị trường
1.6. Theo ông/bà thì đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình, vật kiến trúc như thế
nào?
(1) Cao hơn giá thị trường (2) Bằng với giá thị trường
(3) Thấp hơn giá thị trường
1.7. Nếu được hưởng chính sách tái định cư, ông/bà sẽ nhận chính sách bằng
hình thức nào?
(1) Giao đất ở tái định cư (2) Nhận tiền, tự lo chổ ở mới
(3) Ý kiến khác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.8. Theo ông/bà thì chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nên thực hiện bằng hình thức
nào?
(1) Bằng tiền (2) Tổ chức các lớp dạy nghề
(3) Ý kiến khác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.9. Sau khi nhận chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghệ, hộ ông/bà sẽ:
(1) Tiếp tục duy trì ngành nghề hiện có (2) Chuyển sang nghề mới
(3) Ý kiến khác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.10. Hộ ông/bà có đề nghị chính sách, chế độ hỗ trợ nào khác để ổn định cuộc
sống tại khu tái định cư:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN SINH KẾ
2.1. Thông tin về vốn con người
- Thông tin về các thành viên trong hộ
Trước khi thu hồi đất Sau khi thu hối đất
TT Tên Năm sinh Giới tính Tôn giáo
Trình độ Nghề nghiệp Trình độ Nghề nghiệp Quan hệ với chủ hộ
1
2
3
4
5
6
7
8
Trình độ: TC: trung cấp nghề CĐ: Cao đẳngĐH: Đại học SĐH: sau đại học
Sau khi thu hồi 2.2. Thông tin về vốn tự nhiên Trước khi thu hồi đất đất
3.2.1. Diện tích đất nông nghiệp (m2) 3.2.2. Diện tích đất nông nghiệp thuê mướn lại để canh tác
Sau khi thu hồi Trước khi thu hồi đất đất 2.3. Thông tin về vốn vật chất
3.2.3. Diện tích đất ở (m2)
3.2.4. Diện tích nhà ở (m2) 3.2.5. Loại nhà ở (1. kiên cố, 2. bán kiên cố, 3. nhà tạm)
3.2.6. Tài sản sản xuất (có/không)
+ Nhà trọ + Máy cày/kéo/gặt + Xe tải, xe du lịch + Khác (…………………….)
sản tiêu dùng
3.2.7. Tài (có/không)
+ Xe máy + Điện thoại di động + Máy vi tính + Tivi màu + Dàn karaoke + Máy điều hòa + Tủ lạnh + Máy giặt
3.2.8. Nước sinh hoạt
3.2.9. Điện thấp sáng
Sau khi thu hồi Trước khi thu hồi đất đất 2.4. Thông tin về vốn tài chính
3.2.10. Vay tín dụng (có/không) + Giá trị vốn vay (đồng) + Mục đích sử dụng vốn vay (sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, …) 3.2.11. Tiền tiết kiệm
+ Gửi tiết kiệm (trị giá) + Dữ trữ vàng/ngoại tê (trị giá)
3.2.12. Nguồn thu nhập + Nông nghiệp + Phi nông nghiệp . Tiền lương, tiền công . Buôn bán . Cho thuê nhà trọ . Khác: …………………….. + Thu nhập khác (Kiều hối …) 3.2.13. Tổng chi tiêu bình quân năm
+ Ăn uống + Giáo dục + Chăm sóc sức khỏe
Khác:
+ Hiếu hỷ + Quần áo + Mua sắm đồ gia dụng + Mua sắm vật tư nông nghiệp + Mua sắm vật tư kinh doanh … + .……………………….
Sau khi thu hồi Trước khi thu hồi đất 2.5. Thông tin về vốn xã hội đất
3.2.14. Thành viên hộ làm công chức, viên chức, hội đoàn thể ấp 3.2.15. Nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn từ: (1. Họ hàng; 2. Bạn bè, láng giềng; 3. Chính quyền)
1. nông nghiệp . . . . . . . . . . m2.
2. Tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi
3. THÔNG TIN VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ Diện tích đất bị thu hồi: . . . . . . . . . . . m2. Trong đó: đất ở . . . . . . . . . m2, đất
(1) Thu hồi hết đất nông nghiệp
(2) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp
3. Tổng số tiền được bồi thường, hỗ trợ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng, trong đó:
(3) Thu hồi dưới 70% diện tích đất nông nghiệp
- Đất ở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
- Đất nông nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
- Tài sản trên đất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
4. Hộ có được hưởng chế độ tái định cư không: (1) Có (2) Không
5. Loại hình tái định cư
- Các khoản hỗ trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(1) Bằng đất
6. Biện pháp sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(2) Bằng tiền: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng
(1) Mua hoặc thuê lại đất nông nghiệp để tiếp tục sản xuất (số tiền và diện tích)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
(2) Đầu tư sản xuất, kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng, ngành
nghề sản xuất, kinh doanh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .
(3) Gửi tiết kiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(4) Mua đất phi nông nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(5) Mua/Xây dựng, sửa chữa nhà ở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(6) Mua sắm đồ dùng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(7) Học nghề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(8) Học cao đẳng, đại học, sau đại học. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(9) Cho con cái và người thân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(10) Trả nợ vay . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
(11) Khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đồng.
Ông/bà vui lòng cho biết lý do chọn một trong những biện pháp trên . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(12) Khác (% số tiền bồi thường và cho biết lý do) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7. Ý kiến hộ của hộ về hiệu quả sử dụng tiền bồi thường vào các mục đích
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(1) Mua hoặc thuê lại đất nông nghiệp để tiếp tục sản xuất
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(2) Đầu tư sản xuất, kinh doanh dịch vụ
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(3) Gửi tiết kiệm
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(4) Mua đất phi nông nghiệp
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(5) Mua/Xây dựng, sửa chữa nhà ở
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(6) Mua sắm đồ dùng
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(7) Học nghề
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(8) Học cao đẳng, đại học, sau đại học
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(9) Cho con cái và người thân
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
(10) Trả nợ vay
. Hiệu quả cao . Hiệu quả trung bình . Kém hiệu quả
Ông/bà có ý kiến nào khác về việc sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư không? Xin vui lòng cho biết: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà!