1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Hi Phòng là thành ph trng đim kinh tế phía Bc, ca ngõ quc tế thông ra bin
ca ng kinh tế trng đim phía Bc. Khu vực cảng biển Hải Phòng là một trong ba khu
vực cảng biển lớn nhất Việt Nam, là đầu mối lưu thông ng hóa chính của khu vực Miền
Bắc bằng đường biển. Trong quy hoạch hệ thống cảng biển của Việt Nam đến năm 2020
tầm nhìn đến năm 2030, cảng biển Hải Phòng là hệ thống cảng tổng hợp quốc gia và cửa
ngõ quốc tế, dự kiến khối lượng ng hóa thông qua cảng biển Hải Phòng đạt 120 triệu
tấn/năm đến năm 2020, ng năm tăng trung bình khoảng 11%.
Hiện tại trung nh mỗi ngày 50 lượt tàu biển ra vào cập cầu, có thời điểm 70 lượt
tàu biển ra vào cảng Hải Phòng. Vic điu khin tàu bin ra vào tuyến lungng hi Hi
Phòng do hoa tiêu bt buc. Đặc đim ca tuyến lung Hi Phòng là mt chiu có ga
tránh, gii hn vn tc chy tàu, kh năng quay tr hp, nhiu đon hp, khúc quanh co,
khu vc nông cn cc b, nhiều khu vực gặp nhau của nhánhng, với đặc điểm thủy triều
và ng chảy siết tại các các khu vực đó, do đó nhiều vụ tai nạn hàng hải xảy ra, chủ yếu
do mắc cạn và đâm va. Trung nh khoảng 11 vụ tai nạn ng hải liên quan đến tàu biển
trong một năm, có những vụ đặc biệt nghiêm trọng, gây tổn thất lớn về người và tài sản.
Hầu hết các vụ tai nạn xảy ra là do người điều khiển tàu.
Một trong những nguyên nhân cơ bản trong quá trình điều khiển tàu, là do sự tương
tác của tổ hợp chân vịt - nh lái tàu thủy tại thực địa trên tuyến luồng chưa phù hợp. Vì
vy, hoa tiêu và thuyn trưởng hiu rõ qu đạo chuyn đng cho trước (hay qu đạo mong
mun), độ u ca lung, vn tc tàu, vn đề an toàn ng hi, đc đim khí tượng thy
văn,… ca tuyến lung Hi Phòng. Vi mi chng loi tàu thy, mc độ ti trng khác
nhau, thông s tuyến lung ti thi đim hin ti, s nh hưởng trc tiếp đến điu khin
tàu theo phương án nào cho phù hp nht hay ti ưu.
Liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài luận án trong nước và nước ngoài, có
thể kể đến một sống trình tiêu biểu sau:
- Ti nước ngoài, có th k đến công trình khoa hc ca tác gi hay nhóm tác gi sau:
A.V.Pustoshny, S.V. Kaprantsev thuc Vin nghiên cu tàu thy Krylov ti St. Petersburg
(LB Nga) đã nghiên cu v động lc hc chân vt tàu thy. Shreenaath Natarajan, B.Tech,
Trường Đại hc Texas (Hoa K) đã công b kết qu nghiên cu v mô phng s s tương
tác gia chân vt và nh lái tàu thy. Tác gi Da Qing Li, Trường Đại hc ng ngh
Chalmers (Thy Đin) đã nghiên cứu về sự tương tác chân vịt và bánh lái theo phương
pháp số. Han. J, Kong. D, Kim. Y, Lew. J ti Hi ngh quc tế thường niên tàu thy Tae-
jon (Hàn Quc), đã phân ch sự tương tác chân vịt và nh lái u thủy. Phillips A. B,
Turnock S. R, Furlong M. E ti Trường Đại hc Southampton (Vương quc Anh), đã ng
bố một số kết quả liên quan đến sự tương tác chân vịt và bánh lái u thủy theo phương
pháp RANS. Andrea Di Mascio, Giulio Dubbioso, Roberto Muscari, Mario Felli đã ng
dụng chương trình CFD đ phân tích s tương tác chân vt và bánh lái tàu thy.
- trong nước, th k đến tác gi hoc nhóm tác gi thuộc Trường Đi hc Bách
khoa Nội như GS. TSKH. Duy Quang, PGS. TS. Quang đã công b kết qu
tính toán động lc hc dòng chảy, điển hình liên quan vấn đề xác định lc cn tàu thy.
GS. TS. Nguyn Thế Mịch, PGS. TS. Trương Việt Anh đã công b kết qu ng dng CFD
cho các bài toán máy thy lc cánh dẫn như m, tua bin, chân vịt tàu thy nhưng tp
trung v vấn đề xâm thc. TS. Vũ Văn Duy cùng nhóm nghiên cu, thuc Trường Đại hc
2
Hàng hi Vit Nam đã ng b mt s kết qu v động lc hc, tính toán mô phng dòng
chy bao, ng dụng CFD đ tính toán mô phng,...
T kết qu đã công b ca các công trình, nhn xét rng: Các kết qu nghiên cu
mang tính chất chuyên sâu và đc lp v chân vt, v bánh lái, hoc v tương tác chân vịt -
bánh lái tàu thy, hoc dng li nghiên cu tng phn, nghiên cu thuyết, nghiên cu
phng s, ng dụng CFD để tính toán phng,... Hin ti, NCS chưa thấy kết qu
nghiên cu chuyên sâu ca ng trình khoa hc, th hin s gn kết t động lc hc chân
vt - bánh lái đến điều khiển hướng chuyển động ca tàu thy. Hơn nữa, li gn cht ch
vi phm vi nghiên cu c th “tuyến lung hàng hi Hải Phòng”. vậy, NCS đã
nghiên cu thc hiện đ tài lun án tiến sĩ: Nghiên cứu tác đng ca t hp chân vt -
bánh lái đến điều khiển hướng đi tàu thủy trên tuyến lung Hi Phòng không trùng vi
bt k công trình nghiên cứu có liên quan đã công b trước đó trong và ngoài nước.
2. Mục đích nghiên cứu của luận án
Nghiên cứu tác đng ca t hp chân vt - bánh lái đến điu khiển hướng đi tàu thy
trên tuyến lung hàng hi Hi Phòng, góp phần đm bo an toàn hàng hi.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cu: Nghiên cu tác đng ca t hp chân vt - bánh lái đến đặc tính
ng chuyển động tàu thy, m theo qu đạo cho trưc trên tuyến lung Hi Phòng.
La chn s dng tàu container M/V TAN CANG FOUDATION, trng ti 7040 MT,
01 chân vt chiu phải để tiến hành thc nghim.
Phm vi nghiên cu: Áp dng trên tuyến lung hàng hi Hải Phòng, trong đó ch tp
trung vào các khu vc tim n nhiều nguy cơ mất an toàn hàng hi. Ch xét ảnh hưởng ca
dòng chy (dòng triu), các yếu t nh hưởng khác đến tàu thy không xét đến. Áp dng
đối vi u thy trng tải tương đương khoảng 7.000 MT, loi 01 chân vt chiu
quay chân vt là chiu phi.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hp thc nghiệm, đ làm ni bt tính khoa hc
và tính thc tin ca vấn đề cn gii quyết, c th:
Nghiên cu thuyết gm các vấn đ liên quan: Tng quan tuyến lung hàng hi Hi
Phòng sở lý lun t hợp tương tác chân vịt - bánh i tàu thy; động lc hc ng
chy sau chân vịt và tương tác với bánh lái tàu thy; mô hình toán, quy trình tính toán, tính
toán mô phng s qu đạo chuyển động tàu thy tương ng vi các t hợp ơng tác chân
vt - bánh lái khác nhau.
ng dụng chương trình CFD, gồm nhiu phn mềm đc bit Fluent - Ansys trong
quá trình tính toán mô phỏng để gii quyết vấn đề đặt ra.
Nghiên cu thc nghim gm: Tiến hành nghiên cu trên h thng thí nghim kết
hp vi nghiên cu thc tế ti thực địa tuyến lung hàng hi Hi Phòng, để kim chng
kết qu nghiên cu của đề tài luận án đt ra.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học của luận án:
- Xây dựng cơ sở khoa hc v mô hình nghiên cứu và mô hình chia lưới động ca vn
đề nghiên cu. Vi kết qu đạt được góp phn hoàn thin mt phần cơ s lý lun liên quan
đến vấn đề nghiên cu và có đóng góp nhất định cho khoa hc chuyên ngành hàng hi;
- Đưa ra phương pháp luận v y dng quy trình tính toán phng s tương tác
ca t hp chân vt - nh lái đến điều khiển hướng chuyển động tàu thy nói chung. Trên
3
cơ sở đó áp dụng cho đối tượng và phm vi nghiên cu c th ca lun án. T đó, lựa chn
phương án điu khiển hướng chuyn đng ca u thy tối ưu, nghĩa quỹ đạo chuyn
động thc ca tàu thy bám sát qu đạo cho trước ca tuyến lung.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án:
- Kết hợp chặt chsở khoa học thuyết đặc thù liên quan đến khoa học chuyên
ngành hàng hải với thực tiễn hàng hải;
- Kết qu nghiên cu ca lun án, có th xây dng thành h sơ dữ liu, nhm cp nht
chng loi tàu, tình trng ti trng, tình trng tuyến lung, tình trng h thống điều khin
(thông s hin ti ca chân vịt, bánh lái),… T đó, tính toán và mô phỏng, la chọn để đưa
ra phương án điều khiển tương ng vi các v trí trên tuyến lung tối ưu nhất, đc bit các
khu vc tim n nhiu nguy mất an toàn hàng hải. Nghĩa , đưa ra phương án điều
động tàu ti ưu đ khuyến cáo hoa tiêu, thuyền trưởng t tin, làm ch quá trình điều khin
loại tàu đó, góp phần đảm bo an toàn hàng hi trên tuyến lung Hi Phòng;
- th m rng áp dng cho các tuyến lung hàng hi khác, góp phn đm bo an
toàn hàng hi, đặc biệt khi tàu thay đổi hướng chuyển động trên mt s điểm nguy
mt an toàn cao, khúc cua gấp,… trên tuyến lung.
6. Những điểm đóng góp mới ca lun án
6.1. V mt lý luận (phương pháp s):
- y dng mô hình nghiên cu nh toán phng s tương tác chân vịt - bánh
lái tàu thy nói chung. Đưa ra các thông số đng lc học, điển hình giá tr vn tc trung
bình dc trc ti mt chuyn tiếp vi c t hp s vòng quay chân vt và góc b lái khác
nhau (ni, αi), theo s liu ca M/V TAN CANG FOUNDATION;
- Xây dng hình ới động cho đối tượng vt th chuyển động trong môi trường
cht lng. T đó áp dng c th cho tàu M/V TAN CANG FOUNDATION, để xây dng
qu đạo chuyển động tối ưu theo các t hp (ni, αi) tương ứng trên tuyến lung Hi Phòng.
6.2. V thc tin khoa hc chuyên ngành hàng hi:
- y dng hình nghiên cu thc tế ti 4 khu vc tim n nhiều nguy tai nạn
hàng hi trên tuyến lung Hi Phòng. Đồng thi y dựng quy trình nh toán, tính toán
phỏng tác động của tổ hợp chân vịt - bánh lái đến quỹ đạo chuyển động tàu thủy cho
từng mô hình nghiên cứu thực tế, ứng với tổ hợp chân vịt - bánh lái khác nhau;
- Lựa chọn đưa ra các tổ hợp chân vịt - nh lái tối ưu tại các khu vực tim n
nhiều nguy cơ tai nạn hàng hi trên tuyến lung Hi Phòng. T đó, đề xut c th phương
án điều đng tàu thy, nhm khuyến o hoa tiêu thuyền trưởng ch động dn tàu an
toàn qua các khu vc này;
- Thiết kế chế to th nghim h thng tnghim, để kim chng kết qu tính
toán phng s tương tác tổ hp chân vt - bánh lái tàu thy, thông qua giá tr vn tc
trung bình dc trc ti b mt chuyn tiếp. Mt khác, đưa ra kết qu tng hp sau nhiu
ln nghiên cu khảo sát đi thực tế trên tàu M/V TAN CANG FOUNDATION ti thc
địa tuyến lung Hải Phòng, để phân tích, đánh giá, so nh kim chng phn kết qu
bám theo qu đạo chuyển động cho trưc.
7. Kết cấu của luận án
Luận án gồm 141 trang A4 (không kể phụ lục) thứ tự c phần như sau: Mđầu;
nội dung (chia thành 4 chương); kết luận kiến nghị; danh mục các công trình khoa học
đã công bố liên quan đến luận án (07 ng trình); tài liệu tham khảo (66 tài liệu) phụ
lục (05 phụ lục).
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TUYN LUNG HÀNG HI HI PHÒNG VÀ
CƠ SỞ LÝ LUN T HP CHÂN VT - BÁNH LÁI TÀU THY
Chương 1 tập trung nghiên cứu tổng quan tuyến luồng ng hải Hải Phòng sở
lý luận tổ hợp chân vịt - bánh lái tàu thủy, với các nhiệm vụ tóm tắt như sau:
Tổng quan tuyến luồng hàng hải Hải Phòng, gồm vấn đề cơ bản liên quan đến:
Phân tích đặc điểm tuyến luồng hàng hải Hải Phòng; Hệ thống phao, tiêu báo hiệu
hàng hải hệ thống bảo đảm an toàn hàng hải trên tuyến luồng Hải Phòng; Đặc điểm
hoạt đng hàng hi tuyến lung Hi Phòng; Tng hp, phân tích, đánh giá tình hình tai
nạn và tính chất tai nạn hàng hải trên tuyến luồng Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2016.
Phân tích chi tiết đặc điểm 4 khu vực (I, II, III, IV) tiềm ẩn nhiều nguy tai
nạn hàng hải trên tuyến luồng Hải Phòng, thứ tự từ cảng Hải Phòng đến phao số 0:
- Khu vực I (hình 1.1): Giao nhau giữa sông Cấm sông Ruột Lợn. Khu vực hẹp,
nhiều bãi bồi gần cửa
sông Ruột Lợn, một
bên hệ thống cầu
cảng Hải Phòng. Độ
sâu luồng rất hẹp
biến đổi phức tạp.
Phương tiện thủy
thường xuyên cắt
ngang từ sông Ruột
Lợn vào sông Cấm
ngược lại. Dễ gây va
chạm hoặc bị mắc
cạn phía bờ sông.
- Khu vực II
(hình 1.2): Giao nhau
giữa sông Cấm sông Bạch Đằng. Khu vực nhiều bãi bồi phía gần cửa sông Bạch
Đằng. Mật độ tàu phương tiện thủy hoạt động dày đặc, tính chất giao thông thủy phức
tạp, c phương tiện
đổi hướng, cắt hướng
thường xuyên
không tuân thủ quy
tắc. Vận tốc dòng 2 -
3 knots. Khi thủy
triều dâng, luôn xu
hướng đẩy hướng
chuyển động của tàu
sang phía bờ bên
Thủy Nguyên.
- Khu vực III
(hình 1.3): khu
vực Bạch Đằng, giao
nhau của các tuyến
Hình 1.1. Khu vc I - tim ẩn nguy cơ mất an toàn hàng hi:
a) từ bình đồ số VN4HP007; b) theo phần mềm chuyên dụng
Hình 1.2. Khu vc II - tim n nguy cơ mất an toàn hàng hi:
a) từ bình đồ số VN4HP005; b) theo phần mềm chuyên dụng
5
luồng sông Cấm,
Nam Triệu, Cái Tráp
kênh Nam,
nhiều khu vực nông
cạn phía đảo Đình
cửa sông Bạch
Đằng. Khu vực này
mật đ tàu,
phương tiện tham gia
giao thông đông đúc
phức tạp. Nhiều
phương tiện thủy
hoạt động không
đúng tuyến luồng quy
định, thường xuyên
cắt ngang để vào
kênh Cái Tráp (đặc
biệt đoạn phao 30 -
32). Hơn nữa, đây
khu vực dòng chảy
siết không ổn
định, khu neo đậu,
khu vực ga tránh, bến
phà hoạt động,…
- Khu vực IV
(hình 1.4): Giao nhau
giữa kênh Nam,
kênh Cái Tráp
đường thủy nội địa
đến Quảng Ninh (qua
Cái Bầu). Nhiều tàu nội địa, lan phương tiện thủy đi o kênh Cái Tráp, cắt ngang
luồng ặc biệt tại các cặp phao 19 - 21 - 23). Khu vực y nhiều u biển cỡ lớn qua
đoạn luồng Lạch Huyện, dòng chảy khá mạnh vận tốc đạt 3 knots không ổn định, mật
độ giao thông lớn, đan xen tàu biển phương tiện thủy nội địa ra, vào kênh Cái Tráp và
kênh Hà Nam, gia tăng nguy cơ mất an toàn cho tàu thuyền khi hành trình qua khu vực.
H thống hóa cơ sở lý lun t hp chân vt - bánh lái tàu thy, gm các vấn đề:
- Bánh lái chân vịt tàu thủy; Chiều quay chân vịt nh hưởng của chiều quay
chân vịt; Phân tích lực tác động lên nh lái và chân vịt tàu thủy; Các dòng nước sinh ra
khi chân vịt hoạt động; Hiệu ứng của chân vịt ảnh hưởng tới đặc tính điều động tàu thủy;
- Vai trò t hp chân vt - nh i tàu thy; Mi quan h ca t hp chân vt - bánh
lái; Ảnh hưởng của chân vịt và bánh lái đến điều động tàu thủy.
H thống a sở toán hc v chuyển động tàu thy: Phân tích rõ thành phần
chuyn đng, tham s động học của chuyển động tàu thủy; Phương trình toán tả chuyển
động tàu thủy mọi vị trí với 6 bậc tự do; Phương trình toán mô tả chuyển động trên mặt
phẳng ngang của tàu thủy với 3 bậc tự do.
Hình 1.3. Khu vc III - tim n nguy cơ mất an toàn hàng hi:
a) từ bình đồ số VN4HP005; b) theo phần mềm chuyên dụng
Hình 1.4. Khu vc IV - tim ẩn nguy cơ mất an toàn hàng hi:
a) từ bình đồ số VN4HP003; b) theo phần mềm chuyên dụng