Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
72
CÁC TÁC NHÂN GÂY NHIM NM U VÀ Đ KHÁNG THUC
KHÁNG NM CA CANDIDA SPP. TI BNH VIN CH RY NĂM 2019
Tơng Thiên Phú1, Nguyn Ngc Trương1, Nguyn Th Nam Phương1, Nguyn Th Phương Linh1,
Phm Th Phương Mai1, Ngô Hu Tài1, Phm Huy Búp1, Hng Thanh Tun1, Đặng Th Thanh Tho1,
Nguyn Quang Tín1, Võ Phưc Vũ1, Đ Trúc Dim1, Phm Th Tuyết Hng1, Mai Nguyt Thu Hng2
M TT
Mc đích: Kho sát s phân b ca các loài nm gây nhim nm máu tính kháng thuc kháng nm ca
Candida spp. ti bnh vin Ch Ry trong năm 2019.
Đối ng - Phương pháp: Phương pháp hồi cu. Tt c các bnh nn cy máu nm dương tính trong
năm 2019 tại khoa Vi Sinh ca bnh vin Ch Ry. Mu u đưc cho vào chai môi trưng BD BactecTM
Myco/Lytic được theoi trongy Bactec 9120. Khi chai cấyuơngnh thì pn lập trêni trưng
Sabouraud. Đnh danh vi nm và thc hin kháng nm đ bng card YST và card AST YS08 trên h thng máy
Vitek 2 Compact theo tiêu chun CLSI.
Kết qu: Có 142 bnh nhân cho kết qu cy máu ơng tính với nấm. c tác nhân hàng đầu y nhim
nm máu lần lượt C. tropicalis (41; 28,9%), C. albicans (36; 25,4%), C. glabrata (23; 16.2%), C. parapsilosis
(16; 11,3%), Cryptococcus neoformans (12; 8,5%), Trichosporon asahii (5; 3,5%)<. Tỷ l đ kng ca Candida
spp. trong nhim nm máu đối vi Caspofungin cao nht (15,13%) ch yếu tp trungo C. glabrata, kế đến
Fluconazone (13,19%), Amphotericin B (3,25%), Voriconazole (3,42%), Flucytocine (0,82%). Kng thấy đề
kháng vi Micafungin.
Kết lun: c Candida thưng gp nht trong nhim nm máu lần t C. tropicalis, C. albicans và C.
glabrata. S đ kháng vi thuc kháng nm ca các chng Candida spp. cao nht Caspofungin tiếp đó
Fluconazone và Amphotericin B. S đề kháng ca Candida spp. vi thuc kháng nấm có khuynh hướngng, đặc
bit caspofungin, cn theo dõi liên tục khuynh ng kháng thuc ca các chng nm nhm sm phát hin
những thay đổi ca t l kháng thuốc đ có hướng x đúng đn kp thi.
T khóa: Candida spp., kháng thuc kháng nm, nhim nm u
ABSTRACT
PATHOGENS AND ANTIFUNGAL RESISTANCE OF CANDIDA SPP.
IN BLOOD STREAM INFECTION
Truong Thien Phu, Nguyen Ngoc Truong, Nguyen Thi Nam Phuong, Nguyen Thi Phuong Linh,
Pham Thi Phuong Mai, Ngo Huu Tai, Pham Huy Bup, Hong Thanh Tuan, Đang Thi Thanh Thao,
Nguyen Quang Tin, Vo Phuoc Vu, Do Truc Diem, Pham Thi Tuyet Hong, Mai Nguyet Thu Hong
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 72 - 78
Objectives: To investigate the distribution of fungal species and antifungal resistance of Candida spp. at
Cho Ray hospital in 2019.
Method: Retrospective method. All samples of blood that had positive culture in 2019 at Microbiology
Department of Cho Ray Hospital. Blood samples were added to BD BactecTM Myco / Lytic media bottles and
monitored in the Bactec 9120 machine. If positive, they were isolated on Sabouraud medium. Identification and
drug susceptibility testing were performed by YST card and AST YS08 card on Vitek 2 Compact system
1Khoa Vi sinh Bệnh viện Chợ Rẫy 2Đại học Quốc tế Hồng B|ng
Tác giả liên lạc: TS.BS. Trương Thiên Phú ĐT: 0906355534 Email: truongthienphu78@yahoo.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
73
according to CLSI standard.
Results: There were 142 patients showed positive culture results. The leading pathogens of fungal infections
were C. tropicalis (41; 28.9%), C. albicans (36; 25.4%), C. glabrata (23; 16.2%), C. parapsilosis (16; 11.3%),
Cryptococcus neoformans (12; 8.5%), Trichosporon asahii (5; 3.5%)... Resistant rate of Candida spp. to
Caspofungin were highest (15.13%), followed by Fluconazone (13.19%), Amphotericin B (3.25%), Voriconazole
(3.42%), Flucytocine (0.82%). There was not resistant to Micafungin.
Conclusion: The most common fungi in blood stream infections were C. tropicalis, C. albicans, C. glabrata
and C. parapsilosis. Resistance of the Candida spp. to Caspofungin and Fluconazole seemed to be on the rise. It is
necessary to continuously monitor the resistant trend of fungal strains in order to detect changes in the resistant
rates in order to have a proper and timely treatment.
Keywords: Candida spp., antifungal resistance, fungal infection
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim nm máu là q trình vi nmm ln
v|o c{c quan của cơ thể đi v|o m{u, mt
trong nhng ngun nhân y t vong hay gp
các khoa hi sc tích cc. Candida spp. l| một
loại nấm men trú ngụ trên da, trong đường tiêu
a, tiết niệu< l| n ngun g}y nhiễm trùng
hội, y bnh trên các bnh nn suy gim
min dch, nhng bệnh nh}n điều tr bng các
liu pp ni khoa ngoi khoa xâm ln bao
gm kháng sinh ph rng, a cht và ghép
tng(1,2). Candida spp. nếu kng được loại bỏ kịp
thời, chúng sẽ ph{t triển mạnh mẽ trong ruột,
ph{ vỡ th|nh ruột v| đi v|o m{u, c{c trường
hợp nhiễm nấm tiết niệu l}u ng|y Candida spp.
thể di chuyển ngược lên thận cuối cùng l| g}y
nhiễm nấm m{u. Candida spp. trong u có
chứa nhiều độc tố nên rất nguy hiểm tới sức
khỏe v| khó điều trị. Nhiễm nấm m{u bao gồm
một số nh trạng bệnh như nhiễm Candida
m{u, viêm nội t}m mạc, viêm m|ng o v| c{c
thkh{c của tổn thương tạng s}u. Có đến gần
96% nhiễm nấm m{u l| do Candida spp.(3,4). Tl
tử vong do nhiễm Candida spp. x}m lấn đã được
b{o c{o có thể lên tới 40 đến 50%(5,6). Candida spp.
mt trong bn n nguyên h|ng đầu y
nhim trùng huyết ti bnh vin, chiếm 9% tng
s chng vi sinh vt gây bnh(7). n Độ, theo
nghiên cu ca Vibhor Tak nhim nm u gây
t vong 43%(2), trong nghiên cu ca Chena
YL, t l n|y l| 40 đến 70%(8). Vit Nam, c
nghiên cu v nhim nấm l| ca nhiều v| ca
được quan t}m như nhiễm khun, ít s liu v
nh hình kháng thuc kháng nm.
Vì vy mc tiêu ca nghiên cu y kho
t v c tác nhân y nhim nm u tình
nh kháng thuc kháng nm ca Candida spp.
m 2019 ti bnh vin Ch Ry.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Khảo s{t tất cmẫu m{u của bệnh nh}n cấy
nấm dương tính từ 01/01/2019 đến 31/12/2019 tại
bệnh viện ChRẫy.
Mu nghn cu
Mẫu m{u được lấy tnh mạch.
Tiêu chun nhn mu
Tất c mẫu m{u của bệnh nh}n (BN) cấy
nấm dương nh trong năm 2019 tại bệnh viện
Chợ Rẫy.
Tiêu chun loi tr
Những mẫu bệnh phẩm có kết qucấy m{u
nấm }m tính hoặc kết qucấy m{u ơng nh
với vi khuẩn hoặc mẫu kết qulặp lại trên
ng một bệnh nh}n.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Phương ph{p hồi cứu.
Quy trình cyu tìm nm
Mẫu m{u được cho v|o hai chai môi trường
BD BactecTM Myco/Lytic mỗi chai 1-5ml máu,
cho c{c chai v|o trong y Bactec 9120, chai
m{u được theo i trong thời gian 12 ng|y.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
74
Chai Bactec được m{y b{o dương tính: thực
hiện cấy ph}n lập trên môi trường Sabouraud
(SAB) v| phết lam nhuộm giemsa soi ới nh
hiển vi. Hộp môi tờng SAB trong tủ m
350C, theo i hằng ng|y.
Chai Bactec được m{y Bactec b{o }m tính:
kng vi nấm mọc.
Định danh vi nm thc hin kng nm đồ
Mẫu m{u có khóm nấm mọc trên SAB được
thực hiện định danh loại Candida và làm kháng
nấm đồ trên hệ thống m{y Vitek 2 Compact:
Định danh bằng card YST cho c{c loại
Candida spp.
Kh{ng nm đồ vi card AST-YS07 cho kết qu
06 loại kh{ng nm: Amphotericin B, Caspofungin,
Fluconazole, Flucytosine, Micafungin
Voriconazole theo tiêu chun CLSI.
Phân tích s liu
Kết qu nghiên cứu được ph}n ch theo
pơng ph{p thống tả trên Excel n sau:
Loại bỏ những mẫu bệnh nh}n cho cấy nấm
lặp lại ra kết qung một t{c nh}n nấm.
Thống kê c{c t{c nh}n g}y nhiễm nấm m{u.
Thống kê đề kh{ng của Candida spp. với
từng loại thuốc kh{ng nấm.
KT QU
Đặc điểm mu nghiên cu
Năm 2019, có 142 bệnh nh}n cho kết quả cấy
m{u ơng tính với nấm. Trong đó nam (84;
59,2%), n(58; 40,8%); tuổi thấp nhất l| 1 tuổi,
cao nhất l| 89 tuổi; dưới 20 tuổi (9; 6,3%), từ 20-
39 tuổi (36; 25,4%), 40-59 tuổi (41; 28,9%), trên 60
tui (56; 39,4%) (Bảng 1).
Bng 1: Đặc đim gii nh tui
Giinh
84
59,2%
58
40,8%
Tui
9
6,3%
36
25,4%
41
28,9%
56
39,4%
Pn b các c nhân nhim nm máu
C{c t{c nh}n h|ng đầu g}y nhiễm nấm u
lần ợt C. tropicalis (41; 28,9%), C. albicans (36;
25,4%), C. glabrata (23; 16,2%), C. parapsilosis (16;
11,3%), Cryptococcus neoformans (12; 8,5%),
Trichosporon asahii (5; 3,5) (Bảng 2).
Bng 2: Pn bcc nhân gây nhim nm máu
năm 2019
c nhân nhim nm máu
S ng
T l %
Candida tropicalis
41
28,9%
Candida albicans
36
25,4%
Candida glabrata
23
16,2%
Candida parapsilosis
16
11,3%
Cryptococcus neoformans
12
8,5%
Trichosporon asahii
5
3,5%
Candida duobushaemulonii
2
1,4%
Candida dubliniensis
2
1,4%
Candida haemulonii
1
0,7%
Candida lusitaniae
1
0,7%
Rhodotorula glutinis
1
0,7%
Candida sp.
1
0,7%
Trichophyton sp.
1
0,7%
Tng cng
142
100,0%
Đ kng ca Candida spp. gây nhim nm máu
Candida spp. g}y nhiễm nấm m{u đkh{ng
(bao gồm cả đề kh{ng v| trung gian) cao nhất l|
với Caspofungin (18; 15,1%) tập trung hết v|o C.
glabrata; kế đến l| Fluconazole (12; 13,2%) chủ
yếu tập trung v|o C. tropicalis; Amphotericin B
(4; 3,3%); Voriconazole (4; 3,4%) ch yếu l| C.
tropicalis v| đề kh{ng thấp vi Flucytosine (1;
0,8%), kng thấy đ kh{ng với Micafungin
(Bảng 3, Hình 1).
T l đề kháng ca C. tropicalis vi thuc
kháng nm trong nhim nm máu:
Fluconazole (10; 27,8%), Voriconazole (4;
11,4%) (Bng 4, Hình 2).
T lệ đề kh{ng của C. albicans với thuốc
kh{ng nấm trong nhiễm nấm m{u Fluconazole
(1; 2,8%) (Bảng 5, Hình 3).
T lệ đề kh{ng của C. glabrata với thuốc
kh{ng nấm trong nhiễm nấm m{u: Caspofungin
(18; 78,3%) trong đó 16 trường hợp trung gian
(I:16; 69,6%), 02 tờng hợp kh{ng (R:2; 8,7%)
(Bảng 6, Hình 4).
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
75
nh 1: Đề kháng ca Candida spp. vi thuc kháng nm trong nhim nm u
Bng 3: Đ kháng ca Candida spp. vi thuc kng nm trong nhim nm u
Amphotericin B
Caspofungin
Flucytosine
Fluconazole
Micafungin
Voriconazoie
T l%
3,3%
15,1%
0,8%
13,2%
0,0%
3,4%
Đ kháng
4
18
1
12
0
4
Tng s
123
119
122
91
118
117
nh 2: Đề kháng ca C. tropicalis vi thuc kng nm trong nhim nm u
Bng 4: Đ kháng ca C. tropicalis vi thuc kng nm trong nhim nm máu
Amphotericin B
Caspofungin
Flucytosine
Fluconazole
Micafungin
Voriconazoie
T l%
0,0%
0,0%
0,0%
27,8%
0,0%
11,4%
Đ kháng
0
0
0
10
0
4
Tng s
41
41
41
36
41
31
Bng 5: Đ kháng ca C. albicans vi thuc kháng nm trong nhim nm u
Amphotericin B
Caspofungin
Flucytosine
Fluconazole
Micafungin
Voriconazoie
T l%
0,0%
0,0%
0,0%
2,8%
0,0%
0,0%
Đ kháng
0
0
0
1
0
0
Tng s
36
36
36
36
36
36
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
76
nh 3: Đề kng ca C. albicans vi thuc kháng nm trong nhim nmu
Bng 6: Đ kháng ca C. glabrata vi thuc kháng nm trong nhim nmu
Amphotericin
B
Caspofungin
Flucytosine
Fluconazole
Micafungin
Voriconazoie
T l%
0,0%
78,3%
(I:69,6%; R:8,7%)
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
Đ kháng
0
(I:16, R:2)
0
0
0
0
Tng s
23
23
23
23
23
23
nh 4: Đề kháng ca C. glabrata vi thuc kháng nm trong nhim nm u
BÀN LUN
Có 142 bệnh nh}n cho kết qu cấy m{u
dương nh với nấm trong năm 2019 tại bệnh
viện Ch Rẫy. Tỷ lệ nam cao n nữ (1,45:1).
Nhóm bệnh nh}n trên 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao
nhất 36,4%. Ba t{c nh}n h|ng đầu g}y nhiễm
nấm m{u lần ợt l| C. tropicalis (28,9%), C.
albicans (25,4%) C. glabrata (16,2%) còn th
C. parapsilosis (11,3%) (Bảng 2).
Trong m 2018 tại bệnh viện Chợ Rẫy. Ba
t{c nh}n h|ng đầu g}y nhiễm nấm m{u lần lượt
C. tropicalis (34,8%), C. albicans (22,5%) C.
glabrata (20,2%)(2).
Năm 2019 C. tropicalis loài chiếm tỉ lệ cao
nhất trong nhiễm nấm Candida m{u nhưng có t
lệ thấp hơn C. tropicalis g}y nhiễm nấm m{u
2018. Còn C. albicans C. glabrata (16,2%) t tỷ
lệ nhiễm nấm m{u tương đối ít thay đổi.