intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tắc ống mật chủ do sỏi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này sẽ tập trung vào tắc ống mật chủ do sỏi, bao gồm các nguyên nhân gây bệnh, các triệu chứng lâm sàng đặc trưng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách phòng ngừa và xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát hiện sớm và chuyển viện kịp thời khi cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tắc ống mật chủ do sỏi

  1. Bài 73 TẮC ỐNG MẬT CHỦ DO SỎI MỤC TIÊU 1. Trình bày được các nguyên nhân chủ yếu gây sỏi ống mật chủ 2. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của sỏi ống mật chủ 3. Trình bày được cách đề phòng và xử trí sỏi ống mật chủ ở tuyến y tế cơ sở NỘI DUNG 1. Nguyên nhân 1.1. Nhiễm khuẩn đường mật Làm tổn thương đường mật, niêm mạc đường mật có thể bị bong ra làm cơ sở cho sự lắng đọng của sắc tố mật, muối mật để hình thành sỏi. 1.2. Ký sinh trùng Đăc biệt là giun đũa. Giun lên đường mật chết ở đây làm nòng cốt cho sự hình thành sỏi. 1.3. Rối loạn chuyển hóa Chủ yếu là tăng Choletsterrol trong máu và trong mật. 1.4. Do ứ trệ mật Làm tăng đậm đặc của sỏi và sự lắng đọng của muối mật và sắc tố mật Ở Việt Nam, nguyên nhân chủ yếu hình thành sỏi mật là nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng đường mật. Hình 73.1. Đường dẫn mật Hình 73.2. Sỏi đường mật 2. Triệu chứng 2.1. Triệu chứng cơ năng: Có 3 triệu chứng chính: Đau- sốt- vàng da cùng xuất hiện theo trình tự và cùng mất đi một đợt. 2.1.1. Đau: Xuất hiện đột ngột, dữ dội ở vùng hạ sườn phải, lan ra sau lưng và lên ngực. 2.1.2 Sốt: Xảy ra đồng thời hoặc sau cơn đau. Sốt cao liên tục 390C đến 400C. Có kèm theo rét run, sau vã mồ hôi. 2.1.3. Vàng da niêm mạc: Xuất hiện muộn hơn( khoảng 24 đến 48 giờ sau cơn đau đầu tiên). 2.1.4. Ngoài ra còn có các triệu chứng khác kèm theo như nôn, nước tiểu ít và sẫm màu, ngứa, phân bạc màu 2.2. Triệu chứng toàn thân Mới đầu tình trạng toàn thân ít ảnh hưởng. Nhưng đã có viêm đường mật thì toàn thân mệt lả, ăn uống kém, chậm tiêu, môi khô, lưỡi bẩn, gầy sút. 260
  2. Nặng hơn sẽ dẫn tới hôn mê gan và hôn mê do u rê máu tăng cao. Hình 73.3. Khám gan 2.3. Triệu chứng thực thể 2.3.1. Nhìn: Bụng không có gì thay đổi, chỉ di động ít do thở sâu đau. Có thể nhìn thấy túi mật nổi lên ở vùng hạ sườn phải và di động theo nhịp thở. 2.3.2. Sờ nắn: Hạ sườn phải đau. Có khi có phản ứng nửa bụng bên phải (trong viêm màng bụng mật). - Ấn điểm túi mật đau, điểm sườn lưng và điểm mũi ức đau. - Gan to dưới bờ sườn. - Có thể thấy túi mật to. Hình 73.4. Gan to Hình 73.5. Điểm sườn - lưng 2.4. Xét nghiệm - Bilirubin máu tăng. - Muối mật, sắc tố mật có trong nước tiểu ( bình thừơng không có gì). - U rê máu (bình thường hoặc tăng). - Siêu âm rất có giá trị. 3. Tiến triển và biến chứng - Sỏi mật ở trong ống mật chủ có thể gây tắc mật. Cho nên cần điều trị kháng sinh, thuốc chống co thắt để cho dịch mật lưu thông. - Khi sỏi mật gây tắc đường dẫn mật sẽ gây nên các biến chứng: 3.1. Thấm mật phúc mạc 3.2. Áp xe đường mật 3.3. Viêm túi mật hoại tử 3.4. Chảy máu đường mật 3.5. Viêm tụy cấp 3.6. Xơ gan do ứ mật 4. Chẩn đoán 4.1. Chẩn đoán xác định: Dễ chẩn đoán nếu có đủ 3 triệu chứng: Đau- sốt- vàng da xuất hiện một cách trình tự và tái diễn nhiều lần. 261
  3. 4.2. Chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau 4.2.1.Ung thư đầu tụy - Vàng da từ từ và tăng dần. - Không sốt hoặc sốt ở giai đoạn cuối. - Toàn thân suy sụp. - Chụp khung tá tràng giãn rộng. 4.2.2. Giun chui lên ống mật - Thường đau phải nằm chổng mông, gác chân lên tường. - Nhiều khi không sốt. 4.2.3. Viêm gan do virus - Đau, sốt, vàng da không trình tự. - Bệnh nhân thường bắt đầu bằng mệt và chán ăn. - Da vàng rực. - Men gan tăng. - Có liên quan vùng dịch tễ. 4.2.4. Thủng ổ loét hành tá tràng - Thường không sốt, da và niêm mạc không vàng, thành bụng co cứng. - Dựa vào X quang dạ dày. 5. Xử trí và phòng bệnh 5.1. Phòng bệnh - Cần giáo dục vệ sinh ăn uống. Chống nhiễm các bệnh ký sinh trùng đường ruột. - Tẩy giun định kỳ. - Điều trị tích cực khi bị giun chui ống mật. 5.2. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở - Phải chẩn đoán bệnh sớm. - Gửi bệnh nhân lên tuyến trên để xét nghiệm và điều trị. - Dùng kháng sinh như Penixilin hay Ampixilin. - Dùng thuốc chống co thắt như Atropin hay Nospa. - Cho ăn lỏng, thức ăn dễ tiêu. LƯỢNG GIÁ Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: Câu 1: Nguyên nhân tắc ống mật chủ do sỏi: A- Nhiễm khuẩn đường mật. Do ký sinh trùng. Rối loạn chuyển hoá. Do ứ trệ mật. B- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá. Do ký sinh trùng. Rối loạn chuyển hoá. Do ứ trệ mật. C- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá. Do vi khuẩn. Rối loạn chuyển hoá. Do ứ trệ mật. D- Nhiễm khuẩn đường mật. Do vi khuẩn. Rối loạn chuyển hoá. Do ứ trệ mật. Câu 2: Ba triệu chứng cơ năng chính trong tắc ống mật chủ do sỏi: A- Có 3 triệu chứng chính là: Đau- vàng da- sốt, xuất hiện không theo trình tự nhưng mất đi theo trình tự. B- Có 3 triệu chứng chính là: Đau- vàng da- sốt, xuất hiện theo trình tự và mất đi theo trình tự. C- Có 3 triệu chứng chính là: Đau- sốt- vàng da, xuất hiện theo trình tự và mất đi theo trình tự. 262
  4. D- Có 3 triệu chứng chính là: Đau- sốt- vàng da, xuất hiện không theo trình tự nhưng mất đi theo trình tự. Câu 3: Các điểm đau đặc biệt khi khám tắc ống mật chủ do sỏi: A- Ấn điểm túi mật đau, điểm Macbutney đau, điểm 1/2 giữa xương sườn 10 đau. B- Ấn điểm sườn lưng đau, điểm Macbutney đau, điểm 1/2 giữa xương sườn 10 đau. C- Điểm sườn lưng và điểm mũi ức đau, ấn điểm túi mật đau. D- Điểm sườn lưng và điểm mũi ức đau, điểm Macbutney đau. Câu 4: Chẩn đoán xác định tắc ống mật chủ do sỏi: A- Siêu âm có sỏi trong gan. B- Xét ngiệm máu: Ure huyết tăng. C- Có biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc và triệu chứng hôn mê gan. D- Có đủ 3 triệu chứng: Đau- sốt- vàng da, xuất hiện một cách trình tự và tái diễn nhiều lần. 263
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2