260
Bài 73
TẮC ỐNG MẬT CHỦ DO SỎI
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các nguyên nhân chủ yếu gây sỏi ống mật chủ
2. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng của sỏi ống mật chủ
3. Trình bày được cách đề phòng và xử trí sỏi ống mật chủ ở tuyến y tế cơ sở
NỘI DUNG
1. Nguyên nhân
1.1. Nhiễm khuẩn đường mật
Làm tổn thương đường mật, niêm mạc đường mật có thể bị bong ra m sở
cho sự lắng đọng của sắc tố mật, muối mật để hình thành sỏi.
1.2. Ký sinh trùng
Đăc biệt giun đũa. Giun lên đường mật chết đây làm ng cốt cho sự hình
thành sỏi.
1.3. Rối loạn chuyển hóa
Chủ yếu là tăng Choletsterrol trong máu và trong mật.
1.4. Do ứ trệ mật
Làm tăng đậm đặc của sỏi và sự lắng đọng của muối mật và sắc tố mật
Ở Việt Nam, nguyên nhân chyếu hình thành sỏi mật là nhiễm khuẩn và nhiễm
sinh trùng đường mật.
Hình 73.1. Đường dẫn mật Hình 73.2. Sỏi đường mật
2. Triệu chứng
2.1. Triệu chứng năng: 3 triệu chứng chính: Đau- sốt- vàng da cùng xuất hiện
theo trình tự và cùng mất đi một đợt.
2.1.1. Đau: Xuất hiện đột ngột, dữ dội vùng hạ sườn phải, lan ra sau lưng lên
ngực.
2.1.2 Sốt: Xảy ra đồng thời hoặc sau n đau. Sốt cao liên tục 390C đến 400C. kèm
theo rét run, sau vã mhôi.
2.1.3. Vàng da niêm mạc: Xuất hiện muộn hơn( khoảng 24 đến 48 gisau cơn đau đầu
tiên).
2.1.4. Ngoài ra còn các triệu chứng khác kèm theo như nôn, nước tiểu ít sẫm
màu, ngứa, phân bạc màu
2.2. Triệu chứng toàn thân
Mới đầu tình trạng toàn thân ít ảnh hưởng.
Nhưng đã có viêm đường mật thì toàn thân mệt lả, ăn uống kém, chậm tiêu,
môi khô, lưỡi bẩn, gầy sút.
261
Nặng hơn sẽ dẫn tới hôn mê gan và hôn mê do u rê máu tăng cao.
Hình 73.3. Khám gan
2.3. Triệu chứng thực thể
2.3.1. Nhìn: Bụng không có gì thay đổi, chỉ di động ít do thởu đau. Có thể nhìn thấy
túi mật nổi lên ở vùng hạ sườn phải và di động theo nhịp thở.
2.3.2. Sờ nắn: Hạ sườn phải đau. khi phản ứng nửa bụng bên phải (trong viêm
màng bụng mật).
- n điểm túi mật đau, điểm sườn lưng và điểm mũi ức đau.
- Gan to dưới bờ sườn.
- Có thể thấy túi mật to.
Hình 73.4. Gan to Hình 73.5. Điểm sườn - lưng
2.4. Xét nghiệm
- Bilirubin máu tăng.
- Muối mật, sắc tố mật có trong nước tiểu ( bình thừơng không có gì).
- U rê máu (bình thường hoặc tăng).
- Siêu âm rất có giá trị.
3. Tiến triển và biến chứng
- Sỏi mật trong ống mật chủ thể gây tắc mật. Cho nên cần điều trị kháng
sinh, thuốc chống co thắt để cho dịch mật lưu thông.
- Khi sỏi mật gây tắc đường dẫn mật sẽ gây nên các biến chứng:
3.1. Thấm mật phúc mạc
3.2. Áp xe đường mật
3.3. Viêm túi mật hoại tử
3.4. Chảy máu đường mật
3.5. Viêm tụy cấp
3.6. Xơ gan do ứ mật
4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định: Dễ chẩn đoán nếu đủ 3 triệu chứng: Đau- sốt- vàng da
xuất hiện một cách trình tự và tái diễn nhiều lần.
262
4.2. Chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau
4.2.1.Ung thư đầu tụy
- Vàng da từ từ và tăng dần.
- Không sốt hoặc sốt ở giai đoạn cuối.
- Toàn thân suy sụp.
- Chụp khung tá tràng giãn rộng.
4.2.2. Giun chui lên ống mật
- Thường đau phải nằm chổng mông, gác chân lên tường.
- Nhiều khi kng sốt.
4.2.3. Viêm gan do virus
- Đau, sốt, vàng da không trình tự.
- Bệnh nhân thường bắt đầu bằng mệt và chán ăn.
- Da vàng rực.
- Men gan tăng.
- Có liên quan vùng dịch tễ.
4.2.4. Thủng ổ loét hành tá tràng
- Thường không sốt, da và niêm mạc không vàng, thành bụng co cứng.
- Dựa vào X quang dạ dày.
5. Xử trí và phòng bệnh
5.1. Phòng bệnh
- Cần giáo dục vệ sinh ăn uống. Chống nhiễm các bệnh sinh trùng đường
ruột.
- Tẩy giun định kỳ.
- Điều trị tích cực khi bị giun chui ống mật.
5.2. Xử trí ở tuyến y tế cơ sở
- Phải chẩn đoán bệnh sớm.
- Gửi bệnh nhân lên tuyến trên để xét nghiệm và điều trị.
- Dùng kháng sinh như Penixilin hay Ampixilin.
- Dùng thuốc chống co thắt như Atropin hay Nospa.
- Cho ăn lỏng, thức ăn dễ tiêu.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Nguyên nhân tắc ống mật chủ do sỏi:
A- Nhiễm khuẩn đường mật. Do sinh trùng. Rối loạn chuyển hoá. Do trệ
mật.
B- Nhiễm khuẩn đường tiêu h. Do ký sinh trùng. Rối loạn chuyển hoá. Do tr
mật.
C- Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá. Do vi khuẩn. Rối loạn chuyển hoá. Do tr
mật.
D- Nhiễm khuẩn đường mt. Do vi khuẩn. Rối loạn chuyển hoá. Do ứ trệ mật.
Câu 2: Ba triệu chứng cơ năng chính trong tắc ống mật chủ do sỏi:
A- 3 triệu chứng chính là: Đau- vàng da- sốt, xuất hiện không theo trình t
nhưng mất đi theo trình tự.
B- 3 triệu chứng chính là: Đau- vàng da- sốt, xuất hiện theo trình tự và mất đi
theo trình tự.
C- 3 triệu chứng chính là: Đau- sốt- vàng da, xuất hiện theo trình tự mất
đi theo trình tự.
263
D- 3 triệu chứng chính là: Đau- sốt- vàng da, xuất hiện không theo trình t
nhưng mất đi theo trình tự.
Câu 3: Các điểm đau đặc biệt khi khám tắc ống mật chủ do sỏi:
A- Ấn điểm túi mật đau, điểm Macbutney đau, điểm 1/2 giữa xương sườn 10 đau.
B- n điểm ờn lưng đau, điểm Macbutney đau, điểm 1/2 giữa xương ờn 10 đau.
C- Điểm sườn lưng và điểm mũi ức đau, ấn điểm túi mật đau.
D- Điểm sườn lưng và điểm mũi ức đau, điểm Macbutney đau.
Câu 4: Chẩn đoán xác định tắc ống mật chủ do sỏi:
A- Siêu âm có sỏi trong gan.
B- Xét ngiệm máu: Ure huyết tăng.
C- Có biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc và triệu chứng hôn mê gan.
D- đủ 3 triệu chứng: Đau- sốt- vàng da, xuất hiện một cách trình tự và tái
diễn nhiều lần.