1
1. Tính cp thiết của đề tài lun án
Vit Nam mt quc gia đầy đủ điều kin thun li
để phát trin ngành vn ti bin. Tuy nhiên, ngành vn ti bin
Vit Nam t sau cuc khng hong kinh tế toàn cầu năm 2008
đã và đang phải vt ln vi rt nhiều khó khăn, đòi hỏi cn phi
mt s thay đổi mi. Nguyên nhân dn ti tình trng trên
không ch t s khó khăn của nn kinh tế còn bi s yếu
kém ni ti ca các doanh nghip vn ti biển, trong đó phi k
đến s bt hp trong cu trúc tài chính ca các DN vn ti
biển. Đứng trước thc trạng này, để nâng cao được năng lực
cnh tranh hiu qu hoạt động, đảm bo s phát trin bn
vng ca các doanh nghip vn ti bin Vit Nam, cn
mt s đánh giá lại tng th v cu trúc tài chính ca các doanh
nghip vn ti biển để xác định những đặc trưng bản trong
cu trúc tài chính ca doanh nghip, xem xét li mức độ hiu
qu trong cấu trúc tài chính đã đang có, tạo tin đề để hoch
định mt cu trúc tài chính mi phù hợp hơn, tạo ra s thay đổi
căn bn cho các doanh nghip vn ti biển trong giai đoạn tiếp
theo. Nghiên cứu đề tài “Tái cấu trúc tài chính các doanh
nghip vn ti bin niêm yết Việt Nam” vấn đề thiết thc,
có ý nghĩa khoa học và thc tin.
2. Tng quan v tình hình nghiên cu
Trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã nhiu công
trình nghiên cu v cu trúc tài chính của DN cũng như về lĩnh
vc vn ti bin. Tuy nhiên, vn còn những đim NCS
cn phi nghiên cu thêm bao gm:
2
- Vic nghiên cu v cu trúc tài chính DN được thc hin
đối vi nhiều ngành, nh vực như ngành thép, ngành đin,
ngành dt may,... nhưng chưa nghiên cứu nào được thc
hin vi ngành vn ti bin - một ngành được đánh giá
đầy đủ tiềm năng để phát triển và cạnh tranh mạnh mẽ vị
trí quan trọng với sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Các nghiên cứu trước đây về tái cấu trúc tài chính tại các
DN Việt Nam thường gắn với mục tiêu y dựng cấu
nguồn vốn tối ưu cho DN trong điều kiện hoạt động bình
thường của DN. Chính vì vậy, luận án tiếp cận vấn đề tái cấu
trúc tài chính trong hoàn cảnh điều kiện kinh tế khó khăn, các
DN rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài để đưa ra biện pháp
tái cấu trúc tài chính.
3. Mục đích nghiên cứu ca lun án
- Xem xét các nhân t ảnh hưởng ti cu trúc tài chính
ca DN, ảnh hưởng ca cấu trúc tài chính đến hoạt động ca
DN, t đó xác định căn cứ tái cu trúc tài chính DN.
- Đánh gthực trng hoạt động cu trúc tài chính ca
13 DN vn ti biển đang niêm yết Việt Nam giai đoạn 2012-
2018.
- Đề xut các gii pháp nhm tái cu trúc tài chính các
DN vn ti bin niêm yết Vit Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu ca lun án
Trên sở phương pháp luận duy vt bin chng duy
vt lch s, lun án s dng kết hợp các phương pháp nghiên
cu khác bao gồm: phương pháp tng hợp, phương pháp thống
3
so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp phân tích
k thut.
5. Đối tượng và phm vi nghiên cu ca lun án
5.1. Đối tượng nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu ca lun án cu trúc tài chính
DN.
5.2. Phm vi nghiên cu
- V ni dung: Lun án tp trung nghiên cu vấn đề lý
lun v cu trúc tài chính DN; các nhân t ảnh ởng đến cu
trúc tài chính DN; s cn thiết tái cu trúc tài chính DN; các
nguyên tc tái cu trúc tài chính DN.
- V không gian: Lun án tp trung nghiên cu v cu
trúc tài chính ca các DN vn ti bin niêm yết Vit Nam.
- V thi gian: Lun án nghiên cu cu trúc tài chính ca
các DN vn ti bin niêm yết trong khong thi gian t năm
2012 đến năm 2018.
6. Kết cu lun án
Ngoài phn m đầu kết lun, h thng các tài liu
tham kho, danh mục các công trình đã công b ca tác gi và
ph lc lun án bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan v cu trúc tài chính tái cu
trúc tài chính DN
Chương 2: Thực trng cu trúc tài chính các DN vn ti
bin niêm yết Vit Nam
Chương 3: Giải pháp tái cu trúc tài chính các DN vn
ti bin niêm yết Vit Nam
4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG V CU TRÚC TÀI
CHÍNH VÀ TÁI CU TRÚC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIP
1.1. Tng quan v cu trúc tài chính doanh nghip
1.1.1. Khái nim cu trúc tài chính doanh nghip
Cu trúc tài chính DN "s kết hp gia ngun vn
ngn hn và dài hn, gia nvn ch s hu s dụng để tài
tr cho hoạt động sn xut kinh doanh ca DN, nhm tối đa
giá tr ca DN.
1.1.2. Thành phn ca cu trúc tài chính doanh nghip
- Căn cứ vào thời gian huy động s dng: ngun vn
tm thi và ngun vốn thường xuyên
- Căn cứ vào quan h s hu vn: vn ch s hu n
phi tr.
- Căn cứ vào phạm vi huy động vn: ngun vn bên
trong và ngun vn bên ngoài.
1.1.3. Các ch tiêu phn ánh cu trúc tài chính doanh
nghip
- Căn cứ theo quan h s hu vn: h s n, h s n
vay, t trng n vay trên tng n, t trng n chiếm dng trên
tng n, h s vn CSH, t trng vn góp ca CSH, t trng
ca li nhuận chưa phân phối cùng các qu khác, h s n trên
vn CHS.
- Căn cứ theo thời gian huy động s dng vn: t
trng ngun vốn thường xuyên, t trng ngun vn tm thi.
- Căn cứ theo phạm vi huy động vn: t trng ngun vn
bên trong và t trng ngun vn bên ngoài.
5
1.1.4. Tác động ca cu trúc tài chính đến hoạt động ca
doanh nghip
Tác động đến ri ro tài chính: Khi cu trúc tài chính
nghiêng v vic s dng n vay thì DN s tn dụng được li
ích t tm chn thuế nhưng đồng nghĩa với vic ri ro tài chính
s tăng lên.
Tác động đến kh năng thanh toán: Nếu DN khó
khăn trong việc thc hin cam kết tr n hoc không kh
năng thực hiện được cam kết này thì DN s rơi vào tình trạng
kit qu tài chính, dn ti ri ro phá sn.
Tác động đến hiu qu kinh doanh (ROE):
ROE = [BEP + D/E x (BEP - RD)] x (1-t)
- Nếu BEP >RD: h s D/E càng cao thì t sut li nhun
vốn CSH (ROE) càng tăng
- Nếu BEP <RD: khi DN s dng càng nhiu vn vay thì
t sut sinh li vn CSH ca DN s càng gim xung
- Nếu BEP = RD: vic s dng n vay không ảnh hưởng
ti t sut sinh li vn CSH ca DN
Tác động đến xung đột li ích trong DN:
- Việc gia tăng mức độ s dng n vay s làm giảm đi
xung đột li ích gia các nhà qun lý vi CSH ca DN.
- Vic gim t l n vay tăng vốn CSH s làm gim
xung đột li ích gia DN và ch n.
Tác động đến chi phí s dng vn bình quân
(WACC): Khi mức độ s dng n vay vượt quá gii hn, li
ích t "tm chn thuế" không đủ b đắp cho nhng ri ro phát
sinh t vic vay n thì lúc này chi phí s dng vn bình quân