HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
172
THĂM DÒ ĐIỆN SINH TIM
I. ĐẠI CƯƠNG
Thăm điện sinh tim mt phương pháp thăm chảy máu cơ bản, trực tiếp
để chẩn đoán xác định c loi ri lon nhịp tim chế y ra các rối loạn nhịp tim
này các phương pháp khác như khám lâm sàng, điện tâm đồ, siêu âm tim, ghi Holter
điện tim 24 gikhông thể chẩn đoán chắc chắn. Đó là tiêu chuẩn vàng để các phương
pháp khác so sánh đánh giá kết quả của điều tr nội khoa ngoại khoa hiện nay.
Đồng thời thăm dò điện sinh tim cũng là phương pháp nền tảng cho việc phát triển k
thuật can thiệp điều tr rối lon nhịp tim như điều tr bằng Radio frequency (RF) hay cấy
máy tạo nhịp tim vĩnh viễn,…
II. CHỈ ĐỊNH
Thăm đin sinh tim được sử dụng cho 03 nhóm bệnh: rối lon nhịp nhanh,
rối loạn nhịp chậm và ngất chưanguyên nhân.
1. Rối loạn nhịp chậm:
Các bệnh tổn thương h thống dẫn truyền trong tim cũng như bệnh t xoang.
Người bệnh ngất chưa rõ nguyên nhân.
2. Rối loạn nhịp nhanh:
Các loại rối loạn nhịp nhanh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
1. Nhiểm khuẩn cấp.
2. Rối loạn đông máu.
3. Người bệnh quá lo sợ không cộng tác với thầy thuc.
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ trực tiếp thăm đin sinh lý tim, 1 bác sĩ chính, 1 bác sĩ phụ giúp.
02 kỹ thuật viên trực tiếp phục vụ theo dõi, ghi chép các kết quả trong quá
tnh thủ thuật.
01 kỹ thuật viên hoặc 01 kĩ sư của buồng máy chụp mạch.
2. Phương tiện
Thuốc cấp cứu: đc thuốc cấp cứu thiết yếu v tim mạch ni khoa nói chung.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 173
Thuốc dùng trong thăm đin sinh tim: isoproterenol TM, procainamid
TM, adenosin TM, atropin TM.
Máy chụp mạch kỹ thuật số mt bình diện hoặc 2 bình diện đồng bộ khả
năng chuyển động nghiêng phải, nghiêng trái.
Máy sốc điện, tạo nhịp tim tạm thời, hệ thống monitor theo dõi trong suốt quá
tnh làm thủ thuật.
Máy kích thích tim theo chương trình, có khả năng nhận cảm QRS.
Hệ thống thăm điện sinh tim với thiết bị ghi nhận tín hiệu trong buồng
tim điện tâm đồ bề mặt: tối thiểu 20 nh thể hiệu chỉnh biên độ cường độ tín
hiệu; tốc độ theo dõi từ 25 đến 300 mm/s.
Introduce 5F, 6F, 7F.
Dây đin cực biopolar/unipolar các kích cỡ 4F, 5F, 6F và cáp ni cùng loại.
Dung dịch NaCl 0,9%.
Dung dịch gây tê tại ch: novocain 2%.
Bơm tiêm nhựa dùng 01 lần: 10 ml: 4 chiếc; 5 ml: 1 chiếc.
Kim chọc mạch: 02 chiếc.
Gạc vô khuẩn, khăn mvuông, găng tay vô khuẩn các cỡ.
Bơm tiêm đặc biệt bơm thuc cản quang thuốc cản quang chỉ ng cho
những trường hợp cần thiết.
Băng ép cầm máu dùng khi kết thúc thủ thuật.
3. Người bệnh
Người bệnh được chỉ định thăm đin sinh lý tim theo yêu cầu lâm sàng.
Trước khi tiếnnh thủ thuật, bác sĩ thăm khám người bệnh cẩn thận, giải thích
đầy đủ cho người bệnh, phát hiện các chống chỉ định, làm các xét nghiệm cần thiết. Vệ
sinhnhân và viết cam kết thủ thuật.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ bệnh án có đầy đủ điều kiện để tiến hành thủ thuật.
Kiểm tra đúng người bệnh đúng chỉ định.
Thực hiện kỹ thuật:
Đường vào thể qua đường tĩnh mạch lớn như: tĩnh mạch đùi, tĩnh mạch
dưới đòn, tĩnh mạch cảnh.
Đưa đin cực qua tĩnh mạch trên vào trong bung tim: buồng nhĩ phải hoặc
thất phải.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
174
ch thích nhĩ và thất theo chương trình, ghi lại những thông số hoạt đng điện
của tâm nhĩ tâm thất dưới điều kin bản trong điều kiện kích tch bằng thuốc
hoặc bằng điện.
Phát hiện các rối loạn nhịp hoặc bất thường điện học trong buồng tim.
Kết thúc thủ thuật rút điện cực rút introduce.
Băng ép cầm máu vô khuẩn vị t chọc mạch.
VI. THEO DÕI
Sau khi thăm điện sinh tim, người bệnh tiếp tục được theo dõi tiếp ti
phòng điều tr tích cực.
Người bệnh được theo i nhịp tim, huyết áp, nhịp thở, SpO2, nhiệt độ liên tục
trong 24 giờ sau thăm điện sinh tim.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Ngừng tim tâm thu: ép tim ngoài lng ngực, tạo nhịp tạm thời. Đề phòng
phải hệ thng theo dõi hoạt động tốt, chú ý theo dõi người bệnh.
Rung thất: bình tĩnh sốc điện với liều điện 150-200 J (Biphasic) hoặc 200-300 J
(monophasic).
Cường phế vị: lập tức nâng hai chân người bệnh vuông c với bàn can thiệp
900, atropin tĩnh mạch, truyn dịch nhanh. Cần giải thích để người bnh an tâm, chuẩn
bị gây tê tại chỗ, giảm đau tốt.
Tắc mch do cục máu đông mới hình thành: dự phòng bằng heparin tĩnh mạch
2000-5000 UI, không để cục máu đông trong lòng introduce.
Chảy máu, y tmáu ti vùng chọc kim: băng ép, kiểm tra không chảy máu,
mạch dưới chỗ băng ép rõ, không tê. Ghi chép đầy đủ rõ ràng nhng điều cần chú ý theo
dõi vào hồ sơ.
Thủng tim, ép tim cấp: bình tĩnh truyn dịch nhanh nâng huyết áp, kim tra lại
lượng dịch màng tim bằng soi X quang siêu âm tim, chọc hút dẫn lưu kín dịch màng
tim. Theo i sát cần thiết chuyn ngoại khoa tim mạch khâu cầm máu. Đề phòng: tiến
hành thận trọng từng bước, ln ln soi X quang kiểm tra vị trí đin cực di chuyn
trong buồng tim và lòng mạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Khuyến cáo về Thăm dò điện sinh tim và điều trị rối loạn nhịp tim của Hội Tim
mạch Việt Nam năm 2010.