Ị Ộ Ủ

Ệ Ẩ Ứ

PHÂN TÍCH GIÁ TR  N I DUNG  VÀ NGH  THU T C A TÁC  PH M  C TRAI THI T P

T  3ổ

Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Ức Trai thi tập

Thành viên : Thành viên :

ế ễ ị ồ 1. Nguy n Th  H ng 1. Nguyễn Thị Hồng ễ ả ỳ 2. Nguy n Hu nh B o Châu 2. Nguyễn Huỳnh Bảo Châu 3. Phạm Thị Thảo ả ị 3. Lê Th  Th o 4. Nguyễn Thị Thảo ả ị ễ 4. Nguy n Th  Th o 5. Vũ Thị Nụ 5. Vũ Th  Nị ụ 6. Phạm Y Kim Anh ạ 7. Triệu Thị Yên 6. Ph m Y Kim Anh 8. Nguyễn Thị Đạt ệ 7. Tri u Th  Yên 9. Nguyễn Thị Ngọc Minh ị ạ ễ 8. Nguy n Th  Đ t  10. Y’ Blếp ọ ị ễ 9. Nguy n Th  Ng c Minh 11. H’Đê Byă 12. H’ Diulen Ktul 10. Y’ Bl pế 13. H’ Niu Niê 11. H’Đê Byă 14. H’ Hiếu Niê 12. H’ Diulen Ktul 15. Tô Thị Yến Nhi 13. H’ Niu Niê 14. H’ Hi u Byă

15. Tô Th  Y n Nhi

ị ế

ẩ Ứ

I. Khái quát v  tác ph m  c  Trai thi t p:

ẩ Ứ

II. N i dung c a tác ph m  c Trai thi t p:

ẩ Ứ

ậ ủ

III. Ngh  thu t c a tác ph m  c Trai thi t p:

1.

2.

ả ề ẩ Ứ , tác ph m  c Trai thi

3.

ẩ Ứ ậ

ủ ậ ủ ẩ Ứ ệ ậ Khái quát v  tác gi t pậ ộ  N i dung c a tác ph m  c Trai thi t p  Ngh  thu t c a tác ph m  c Trai thi t p

ả ẩ Ứ ề , tác ph m  c Trai thi

:ả ộ ờ 1. Khái quát v  tác gi t p:ậ 1.1. Tác gi 1.1.1. Cu c đ i:

ễ ệ

ố ở ả ươ ễ Ứ

1.Khái quát về tác phẩm Ức Trai thi tập: 1.1. Tác giả:

Nguy n Trãi hi u là  Ứ c Trai, sinh năm 1380,  ạ quê g c   làng Chi Ng i,  ụ ỉ t nh H i D ng. Thân ph   ố là Nguy n  ng Long , v n  ỗ là h c trò nghèo thi đ  thái  ầ ị ẫ ọ h c. Thân m u là Tr n Th   ư ồ ầ Thái, con quan T  đ  Tr n  Nguyên Hàn, dòng dõi quý  t c.ộ

ẩ Ứ

, tác ph m  c Trai thi t p:

ườ  v i cha.

ượ

ở ớ ậ

c nhà

ưở

ồ ữ ứ

ọ ng.

ị ễ ự ử  ch c Ng  s  đài chính ch

ượ

ư ướ

ượ

ư

ắ ậ c tin c y nh  tr

ở ạ

ệ i làm vi c và giao

ệ ừ

ọ ố ớ ư

ế

ế

ễ    lâu đ i v i Nguy n Trãi, b n gian tà  ả i ph i gi

t vua, khép vào t

t

ươ

ơ

ờ ấ ả

ầ ả

1. Khái quát v  tác gi :ả 1.1. Tác gi ộ ờ 1.1.1. Cu c đ i:       Lên sáu tu i m t m , lên m i tu i ông ngo i qua đ i,  ổ ề Nguy n Trãi v  Nh  Khê       Năm 1400, Nguy n Trãi đ u thái h c sĩ, sau đó đ H  gi c tha,       Năm 1428, b  nghi oan và b t giam, sau đó ông đ ề ồ nh ng không còn đ c. Ông bu n, xin v   Côn S n. ơ ờ      Năm 1440, Lê Thái Tông m i ông tr  l ề cho nhi u công vi c quan tr ng.      V n ch a thù t ề tri u đình vu cho ông âm m u gi ả c  ba h  năm 1442. ỗ      N i oan t y tr i  y, h n hai m i năm sau, 1464, Lê Thánh  Tông m i gi

i to  và ca ng i ông.

ẩ Ứ , tác ph m  c Trai thi

ậ ế do ông vi

ệ ệ

ướ ơ ơ c ta lúc b y gi ờ .

ấ Ứ

ậ ơ ữ ậ ậ ấ

ủ ề ế ệ

1.Khái quát về tác phẩm Ức Trai thi tập: ả ề 1.Khái quát v  tác gi 1.1. Tác giả: t p:ậ 1.1.2. Sự nghiệp: - Về quân sự và chính trị có “Quân trung từ mệnh tập” :ả 1.1. Tác gi gồm những thư từ do ông viết trong việc giao thiệp với ệ ự 1.1.2. S  nghi p:  quân Minh. ừ ị ự ề         V  quân s  và chính tr  có “Quân trung t - Về lịch sử , địa lý có “ lam sơn thực lục” là cuốn sử về cuộc khởi nghĩa lam sơn và “ dư địa chí” viết về địa lý ư ừ ữ ồ m nh t p” g m nh ng th  t t trong  nước ta lúc bấy giờ. ớ ệ vi c giao thi p v i quân Minh. - Về văn học, Nguyễn Trãi có “ Ức trai thi tập”là tập thơ chữ Hán và “Quốc Âm thi tập” là tập thơ chữ Nôm. ự ụ ử ị ề ị       V  l ch s  , đ a lý có “ Lam s n th c l c” là  Quốc âm thi tập đánh dấu sự hình thành của nền thơ ca ư ố ử ề ộ cu n s  v  cu c kh i nghĩa lam s n và “ D   Tiếng Việt. ị ế ề ị đ a chí”  vi t v  đ a lý n ễ ọ ề       V  văn h c, Nguy n Trãi có “  c trai thi  ậ ơ ữ ậ t p”là t p th  ch  Hán và  “Qu c Âm thi t p”  ố là t p th  ch  Nôm. Qu c âm thi t p đánh d u  ơ ự s  hình thành c a n n th  ca Ti ng Vi

t.

ẩ Ứ

, tác ph m  c Trai thi t p:

ơ

ấ ạ ủ

ơ

ươ

ậ ư ầ

ị ấ ạ ồ

ữ ượ  đ

c m t ph n do  D ng Bá Cung s u t m, g m 105 bài,

ế ằ

t b ng ch  Hán.

ộ ậ ậ

c vi ơ ấ ể ườ

ơ

ng thiên là "Côn S n ca" và

§

ự ử

ế

§

• §

ơ

1.Khái quát về tác phẩm Ức Trai thi tập: ề 1. Khái quát v  tác gi 1.2. Tác phẩm: 1.2. Tác ph m:ẩ - Sau khi minh oan cho Nguyễn Trãi, năm 1480 vua Lê Thánh Tông đã sai Trần        Sau khi minh oan cho Nguy n Trãi, năm 1480 vua Lê Thánh Tông  Quốc Khiêm sưu tầm lại các bài thơ đã thất lạc của ông sau đó đặt tên là Ức ạ ư ầ ố ầ i các bài th  đã th t l c c a ông  đã sai Tr n Qu c Khiêm s u t m l Trai thi tập. Ứ ậ ặ sau đó đ t tên là  c Trai thi t p. - Sau này phần lớn bài thơ trong Ức Trai thi tập đã bị thất lạc và chỉ còn giữ ỉ Ứ ầ ớ        Sau này ph n l n bài th  trong  c Trai thi t p đã b  th t l c và ch   được một phần do Dương Bá Cung sưu tầm, gồm 105 bài, trong đó có 17 bài tồn nghi. ộ còn gi - Ức Trai thi tập là một tập thơ được viết bằng chữ Hán. trong đó có 17 bài t n nghi. - Đa số các bài trong tập này là thơ thất ngôn bát cú; thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ơ ượ ậ         c Trai thi t p là m t t p th  đ ngôn, chỉ có 2 bài theo thể trường thiên là "Côn Sơn ca" và "Đề Hoàng ngự sử        Đa s  các bài trong t p này là th  th t ngôn bát cú; th t ngôn t Mai tuyết hiên". ệ ỉ tuy t, ngũ ngôn, ch  có 2 bài theo th  tr - Về nội dung, có thể chia ra 3 chủ đề lớn: Thơ tả thiên nhiên, danh lam thắng cảnh; ề "Đ  Hoàng ng  s  Mai tuy t hiên". Thơ sáng tác sau khi quân Minh xâm lược Đại Ngu (trong đó có bài "Đề ủ ề ớ ề ộ ể        V  n i dung, có th  chia ra 3 ch  đ  l n: Hoàng ngự sử Mai tuyết hiên" làm khi ở Đông Quan); ả ắ ơ ả      Th  t  thiên nhiên, danh lam th ng c nh. Thơ sáng tác sau khi chiến thắng quân Minh, giống thơ "ngôn chí" trong ạ ượ ơ      Th  sáng tác sau khi quân Minh xâm l c Đ i Ngu (trong đó có  Quốc âm thi tập. ở ế ự ử ề  Đông Quan). bài "Đ  Hoàng ng  s  Mai tuy t hiên" làm khi  ắ ế ơ      Th  sáng tác sau khi chi n th ng quân Minh, gi ng th  "ngôn  ố chí" trong Qu c âm thi t p.

ậ ủ ẩ Ứ

ế ọ

h ng ph , đ ng

ưở

ị ữ ướ ẽ ư c l ạ ạ

ơ ễ ườ ng. m t  ơ

:

ắ ơ ả thiên nhiên, danh lam th ng c nh:

ng kh c ho  nh ng phong c nh  c v i bút l c cu n cu n, v i h i văn

ạ ữ ồ ầ

ề       Nhi u bài th  th ủ ấ ướ ớ hùng vĩ c a đ t n ở dào d t nh  thu  Bình Ngô : m t Th n Phù h i kh u :

ự ộ ố

ọ ậ

ơ

ả ớ ơ ả ư ẩ ắ     Kình phun lãng h ng thôi nam b c Sóc  ng s n liên ng c h u ti n

ộ 2. N i dung c a tác  ph m  c Trai thi t p:  ả 2.1. Th  t ơ ấ ữ ẫ      Nh ng bài th  th m đ m phong v  tr  tình cũng ph ng  ấ ỗ ườ i anh hùng tr ph t n i ni m ng ề ề ệ ữ ạ i nh ng hoài ni m v  các tri u đ i đã qua. Dù cho đó là  l ả c nh đã bao nhiêu l n th ng ngo n thì vào th , Nguy n  ẫ ạ ượ c nh ng rung đ ng khác th Trãi v n t o đ ủ ơ ụ D c Thuý s n qua c m xúc c a ông hi n rõ là n i « tiên  ệ ớ ẻ ẹ ầ ả c nh tr y tr n gian » v i v  đ p th t di m l ọ         Tháp  nh trâm thanh ng c        Ba quang kính thúy hoàn ắ ơ ườ

Sóc phong xuy hải khí lăng lăng Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng => Cảnh ấy, tình ấy gắn với niềm tự hào dân tộc lớn lao, bởi những danh thắng cũng đồng thời gắn với những anh hùng mà bản thân nhà thơ ngưỡng vọng : Thần Phù là nơi anh hùng Hồ Quí Ly chống sự xâm lăng của vua Chiêm Chế Bồng Nga, Vân Đồn vang danh chiến công của Trần Khánh Dư và bao triều đại anh hùng vùi thây quân giặc cướp trên sông Bạch Đằng.

2. Nội dung của tác phẩm Ức Trai thi tập: 2.1. Thơ tả thiên nhiên, danh lam thắng cảnh: Hay một Vân Đồn « thiên khôi địa thiết phó kì quan », một Bạch Đằng hải khẩu :

ờ ờ ấ ng quan tr i đ t và con ng

ờ ấ

ẫ ố ậ

ề ủ ấ

c :

ấ ờ

ậ ủ ẩ Ứ

ư

ậ ẩ ả ắ

ệ ớ

ố ề

ẽ ư  ch a ai nhìn thiên nhiên đ t tr i mà lu n anh  => Có l ấ ắ hùng sâu s c nh  Nguy n Trãi, anh hùng là ph m ch t  ư cá nhân, nh ng mu n thành nghi p l n ph i g n v i  ớ ướ ư nhân dân nh  thuy n v i n

c.

ộ 2. N i dung c a tác  ph m  c Trai thi t p:  ả ắ ơ ả  thiên nhiên, danh lam th ng c nh: 2.1. Th  t 2. Nội dung của tác phẩm Ức Trai thi tập: 2.1. Thơ tả thiên nhiên, danh lam thắng cảnh: ữ ậ ễ ồ ư       Nh ng đ ng th i, Nguy n Trãi còn nh n ra nh ng  - Nhưng đồng thời, Nguyễn Trãi còn nhận ra những ố ươ ườ i khi suy ng m  m i t mối tương quan trời đất và con người khi suy ngẫm ậ ể ướ ả c c nh tr i đ t vô cùng, đ  ng m ngùi cho m i h n  tr trước cảnh trời đất vô cùng, để ngậm ngùi cho mối hận anh hùng, để suy ngẫm về gốc rễ vững bền của ề ố ễ ữ anh hùng, đ  suy ng m v  g c r  v ng b n c a đ t  đất nước : ướ n Phúc chu thủy tín dân do thuỷ ỷ   Phúc chu th y tín dân do thu Thị hiểm nan bằng mệnh tại thiên ạ ằ ệ ị ể       Th  hi m nan b ng m nh t i thiên Hoạ phúc hữu môi phi nhất nhật Anh hùng di hận kỉ thiên niên ậ ấ ạ      Ho  phúc h u môi phi nh t nh t (Quan hải) ậ Anh hùng di h n k  thiên niên => Có lẽ chưa ai nhìn thiên nhiên đất trời mà luận anh                                          (Quan h i)ả hùng sâu sắc như Nguyễn Trãi, anh hùng là phẩm chất cá nhân, nhưng muốn thành nghiệp lớn phải gắn với nhân dân như thuyền với nước.

ậ ủ ẩ Ứ

ẩ Ứ

ơ ả

 2.1. Th  t

thiên nhiên, danh lam th ng c nh:

ơ

ả ữ

ơ

ư ữ ễ

ư ấ ị ạ

ừ ễ ư

ả ồ

ơ

ư ữ ề  cũng làm d u l ồ ồ ề ầ

ấ ặ ễ

ầ ữ ặ

ư ấ ặ ủ

ư ư ồ ễ

ơ ả

ồ ỗ

ế ấ ọ

i đ c hoàn toàn chán n n, th t v ng. ắ

ắ ằ

ề ủ ấ

ố ữ

ắ thiên nhiên, danh lam th ng c nh:

ằ ỗ ấ ấ ổ ắ ử ậ ủ  gìn c a ng

ộ 2. N i dung c a tác  ph m  c Trai thi t p:  ả ơ ả 2.1. Th  t ậ ủ  2. N i dung c a tác  ph m  c Trai thi t p:      ả ễ       Thiên nhiên trong th  Nguy n Trãi không có nh ng c nh  ễ ế ặ ơ bu n tê tái và tr  bi ng nh  trong th  Chu Văn An, m c dù  ữ ơ ễ  ­      Thiên nhiên trong th  Nguy n Trãi không có nh ng  ồ ư ễ ế ả c nh bu n tê tái và tr  bi ng nh  trong th  Chu Văn  ễ ấ ề ặ Nguy n Trãi t ng g p nh ng đi u "b t nh  ý" nh  Chu Văn An.  ặ ừ An, m c dù Nguy n Trãi t ng g p nh ng đi u "b t  ố ớ i tâm  Đ i v i Nguy n Trãi thiên nhiên bao gi ố ớ ư nh  ý" nh  Chu Văn An. Đ i v i Nguy n Trãi thiên  ồ ả ự ế h n ông, đem đ n cho ông s  bình tĩnh và thanh th n. Cho nên  ế ị ạ  cũng làm d u l nhiên bao gi i tâm h n ông, đem đ n  ơ ủ ề ề ễ ộ ờ cu c đ i Nguy n Trãi dù có nhi u đau bu n, nhi u bài th  c a  ộ ờ ự cho ông s  bình tĩnh và thanh th n. Cho nên cu c đ i  ơ ủ ễ Nguy n Trãi dù có nhi u đau bu n, nhi u bài th  c a  ề ữ ông "ch t n ng tâm t ", nh ng nh ng v n th  nói v  thiên nhiên  ư ề ông "ch t n ng tâm t ", nh ng nh ng v n th  nói v   ả ả ủ c a Nguy n Trãi không bu n. Th ng ho c có đôi c nh bu n thì  ặ thiên nhiên c a Nguy n Trãi không bu n. Th ng ho c  ấ ườ ọ ỗ ế i đ c hoàn toàn chán n n, th t  cũng không đ n n i làm cho ng ả có đôi c nh bu n thì cũng không đ n n i làm cho  v ng.ọ ườ ọ ả ng ủ ố ớ ả =>   Đó là tình yêu đ m th m đ i v i c nh s c thiên nhiên c a  ố ớ ả ắ  =>  Đó là tình yêu đ m th m đ i v i c nh s c thiên  ọ ổ T  qu c mà m i t c đ t, dòng sông, ng n núi... đ u g n li n  ủ ỗ ấ ấ ố nhiên c a T  qu c mà m i t c đ t, dòng sông, ng n  ề ữ ề ị ớ ử núi... đ u g n li n v i nh ng trang l ch s  anh hùng  ệ ậ ủ ị ớ ộ v i nh ng trang l ch s  anh hùng c a dân t c, v n m nh c a đ t  ủ ấ ướ ệ ủ c và công s c khai  c a dân t c, v n m nh c a đ t n ế ệ ườ ủ ữ ứ ướ i dân bao th  h .  gìn c a ng c và công s c khai phá gi n ế ệ ườ ữ i dân bao th  h . phá gi

ộ ủ ẩ Ứ

ạ c Đ i

ợ ị

ế ủ ụ

ạ ộ

ơ

ng B c hùng m nh t ng bao  c ta đã là n i t

ễ ậ ọ ậ 2. N i dung c a tác  ph m  c Trai thi t p:  ượ ơ 2.2. Th  sáng tác sau khi quân Minh xâm l 2. Nội dung của tác phẩm Ức Trai thi tập: Ngu : 2.2. Thơ sáng tác sau khi quân Minh xâm ự ế ễ      Nguy n Trãi tr c ti p ca ng i v  vua anh hùng Lê  lược Đại Ngu : - Nguyễn Trãi trực tiếp ca ngợi vị vua anh hùng ợ ộ ở ộ L i và cũng là ca ng i cu c kháng chi n c a dân t c.    Lê Lợi và cũng là ca ngợi cuộc kháng chiến của dân ườ ộ ắ ng  t m t cách tài tình m c đích, đ đây ông đã tóm t tộc. ở đây ông đã tóm tắt một cách tài tình mục đích, ề ơ ớ ở ố ủ i c a cu c kh i nghĩa. V i bài H  quy Lam S n, Ð   l đường lối của cuộc khởi nghĩa. Với bài Hạ quy Lam Sơn, Ðề kiếm. ki m. ế - Việc đánh tan giặc phương Bắc hùng mạnh “... Sóc t m dĩ thanh kình lãng túc từng bao lần rắp tâm xâm chiếm nước ta đã là nỗi tự hào cao độ tràn ngập trong giọng thơ của Nguyễn ạ ổ ự Nam châu v n c  c u giang san” Trãi. ạ                       (H  quy Lam S n ­ I) ừ ạ ươ ặ ệ      Vi c đánh tan gi c ph ộ ỗ ự ướ ế ầ ắ  hào cao đ   l n r p tâm xâm chi m n ơ ủ tràn ng p trong gi ng th  c a Nguy n Trãi.

ậ ộ ủ

ề ệ ấ

ể ử c”.

ủ ậ (Quan duy t th y tr n)

ẩ Ứ 2. N i dung c a tác  ph m  c Trai thi t p:  ế ơ 2. Nội dung của tác phẩm Ức Trai thi tập: 2.3. Th  sáng tác sau khi chi n th ng quân Minh: 2.3. Thơ sáng tác sau khi chiến thắng quân        Minh: ị ễ       Nguy n Trãi luôn đ  cao vi c l y “văn tr ” và “  - Nguyễn Trãi luôn đề cao việc lấy “văn trị” và “ ị ướ ệ nhân nghĩa” đ  s a sang vi c “ an dân tr  n nhân nghĩa” để sửa sang việc “ an dân trị nước”. ư ứ ụ ữ “ Thánh tâm lục dữ dân hưu tức,       “ Thánh tâm l c d  dân h u t c,  Văn trị chung tư trí thái bình” ư  trí thái bình”          Văn tr  chung t (Quan duyệt thủy trận) ệ Dịch thơ: “ Lòng vua rất muốn dân an, ơ D ch th : Thái bình rốt lại lấy văn sửa đời” ố ấ                         “ Lòng vua r t mu n dân an,  - Yêu thương dân, suốt đời lo nghĩ thực hiện một ử ờ ố ạ ấ phương sách để nước trị dân yên là một nét lớn i l y văn s a đ i”              Thái bình r t l trong tư tưởng chính trị của Nguyễn Trãi. ệ ự ố ờ ớ ị ươ ư ộ c tr  dân yên là m t nét l n trong t

ễ ươ ng dân, su t đ i lo nghĩ th c hi n m t  ể ướ ng sách đ  n ị ủ ng chính tr  c a Nguy n Trãi. Yêu th ph ưở t

ậ ộ ủ

ắ ẩ Ứ ế

ớ ậ ủ

ộ ố ướ ữ

ậ ậ ạ ộ

ư ự

ư ề

ề ậ ử ệ ừ ễ ệ ị

2. N i dung c a tác  ph m  c Trai thi t p:  ơ 2.3. Th  sáng tác sau khi chi n th ng quân Minh:   2. Nội dung của tác phẩm Ức Trai thi tập: 2.3. Thơ sáng tác sau khi chiến thắng quân ơ ủ      Th  c a ông đ m đà phong cách c a nhà nho v i hai  Minh: ậ ụ ớ ấ ệ ố i xu t và x . Khi làm quan, ông t n t y v i vi c vua,  l - Thơ của ông đậm đà phong cách của nhà nho vơi ề ố ụ ệ ướ c. Và sau khi xong nhi m v  thì mu n quay v   vua n hai lối xuất và xử. Khi làm quan, ông tận tụy với việc ị ơ ả ể ố đ  s ng cu c s ng an nhàn, gi n d , n i non n c h u  vua, vua nước. Và sau khi xong nhiệm vụ thì muốn quay về để sống cuộc sống an nhàn, giản dị, nơi non tình. nước hữu tình. ấ ấ ơ       Ngoài ra m t vài bài th  mang đ m d u  n đ o Ph t  - Ngoài ra một vài bài thơ mang đậm dấu ấn đạo Phật như “ Du Nam Hoa tự”, “ Đề Nam Hoa thiền ề ề nh  “ Du Nam Hoa t ”, “ Đ  Nam Hoa thi n phòng”,  phòng”, cùng với các bài như “ Tầm Câu”, “ Thiều ầ ớ cùng v i các bài nh  “ T m Câu”, “ Thi u Châu”, “ Ngô  Châu”, “ Ngô Châu”, “ Quá Lãnh”, “ Giang Tây”, “ Bình Châu”, “ Quá Lãnh”, “ Giang Tây”, “ Bình nam d  ạ nam dạ bạc”, ... đề cập đến các thắng tích bên Trung Hoa mà chưa có sử liệu nào xác định việc Nguyễn Trãi ắ ế ạ b c”, ... đ  c p đ n các th ng tích bên Trung Hoa mà  từng qua bên ấy. ư ch a có s  li u nào xác đ nh vi c Nguy n Trãi t ng qua  bên  yấ .

ậ ậ ủ ẩ Ứ

ầ ụ ậ ụ

ộ ơ ườ ậ ượ ử ụ ơ ấ

ạ ơ ườ ậ ả ộ ộ ữ

ủ ặ ữ ề ỗ

ng   ch  cu i các câu 1, 2, 4, 6, 8. Đ ng

ẫ ượ ứ ậ ề ố ơ ườ ồ c  ng

ố ầ ủ ẽ

ể ơ ấ ứ ệ

ử ụ ệ 3. Ngh  thu t c a tác ph m  c Trai thi t p: 3. Nghệ thuật của tác phẩm Ức Trai thi tập: 3.1. Th  thể ơ: 3.1. Thể thơ: ộ ể ễ       Nguy n Trãi đã v n d ng m t cách thu n th c th   - Nguyễn Trãi đã vận dụng một cách thuần thục thể thơ Đường luật, trong đó thể thơ thất ngôn báy ườ ể ơ ấ th  Đ ng lu t, trong đó th  th  th t ngôn bát cú Đ ng  cú Đường luật được sử dụng không ít. Ông đã vận ể ậ ụ c s  d ng không ít. Ông đã v n d ng m t th   lu t đ dụng một thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật một ườ ậ th  th t ngôn bát cú Đ ng lu t m t cách thành th o và  cách thành thạo và tuân thủ chặt chẽ quy luật nghiêm ngặt của thơ Đường. Không những thế, ông ặ ủ ậ ẽ tuân th  ch t ch  quy lu t nghiêm ng t c a th  Đ ng.  đã bộc lộ những cung bậc cảm xúc, nỗi niềm sâu kín ế Không nh ng th , ông đã b c l  nh ng cung b c c m  cùng những dòng thơ. ơ ữ xúc, n i ni m sâu kín cùng nh ng dòng th . - Nguyễn trãi cũng đã tuân thủ chặt chẽ luật thơ đường bằng việc gieo vần ở chữ cuối các câu 1, 2, 4, ẽ ậ ủ ặ ễ      Nguy n trãi cũng đã tuân th  ch t ch  lu t th  đ 6, 8. Đồng thời các quy luật về đối thanh, đối vần vẫn ầ ở ữ ố ệ ằ b ng vi c gieo v n  được ứng dụng chặt chẽ trong câu 3, 4, 5, 6 của bài thơ. ờ th i các quy lu t v  đ i thanh, đ i v n v n đ - Bên cạnh đó còn có thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ơ ặ ụ d ng ch t ch  trong câu 3, 4, 5, 6 c a bài th . cũng được ông sử dụng. ạ      Bên c nh đó còn có th  th  th t ngôn t  tuy t cũng  ượ đ c ông s  d ng.

ậ ậ ủ ẩ Ứ

ậ ử ụ

ầ ữ ị

, d  hi u, kín đáo mà tr m l ng,  ớ

ế ằ ữ ạ

ự ạ ng t

ệ 3. Ngh  thu t c a tác ph m  c Trai thi t p: 3.2. Ngôn ng : ữ 3. Nghệ thuật của tác phẩm Ức Trai thi tập:    3.2. Ngôn ngữ: ễ      Ngôn ng  mà Nguy n Trãi s  d ng th t trong  - Ngôn ngữ mà Nguyễn Trãi sử dụng thật trong ắ ế ễ ể ả sáng, gi n d , tinh t sáng, giản dị, tinh tế, dễ hiểu, kín đáo mà trầm lắng, ữ ư ư ợ ở ư ấ ậ , trăn tr , phù h p v i nh ng  u t đ m ch t suy t   đậm chất suy tư, trăn trở, phù hợp với những ưu tư ề ơ ủ ề ướ ủ c. Các bài th  c a ông có m t đi u  c a ông v  n của ông về nước. Các bài thơ của ông có một điều đặc biệt là dùng chữ rất cô đọng, chữ ít nghĩa nhiều. ề ữ ọ ữ ấ ệ ặ t là dùng ch  r t cô đ ng, ch  ít nghĩa nhi u.  đ c bi Có những bài thơ đạt đến đỉnh cao. ỉ ơ ạ ế ữ Có nh ng bài th  đ t đ n đ nh cao.   Nhất thanh hạc lệ cửu cao hàn.” Vòm biếc đêm thanh trời tựa nước, ạ ệ ử ấ  c u cao hàn,             “Nh t thanh h c l Giữa chằm hạc rít lạnh làm sao.” ờ ự ướ c.             Vòm bi c đêm thanh tr i t a n “Tĩnh dạ bích tiêu lương tự thuỷ ạ             Gi a ch m h c rít l nh làm sao, (Đề Bá Nha cổ cầm đồ) ỷ ươ  thu .”             Tĩnh d  bích tiêu l ồ ổ ầ ề                                    (Đ  Bá Nha c  c m đ )

ẩ Ứ

ậ ủ ơ

ẻ ễ

ậ ụ ể

ườ

ẹ ầ

ậ ơ ữ ả

ằ ơ

ộ ấ ầ ữ

ấ ị ẹ ụ ị

ả ơ

3. Ngh  thu t c a tác ph m  c Trai thi t p: ả 3.3. Hình  nh th :  3. Nghệ thuật của tác phẩm Ức Trai thi tập: ộ ố ộ ả      Hình  nh thân thu c bình d  trong sáng: Cu c s ng  3.3. Hình ảnh thơ: ệ ượ c Nguy n Trãi tái hi n  muôn màu, muôn v  đã đ - Hình ảnh thân thuộc bình dị trong sáng: Cuộc ơ ủ ữ ộ sinh đ ng, c  th  trong nh ng t p th  c a mình. sống muôn màu, muôn vẻ đã được Nguyễn Trãi tái ố              M i năm xa cách ch n non nhà hiện sinh động, cụ thể trong những tập thơ của ơ ề ử        Tùng cúc quay v  n a xác x mình. - Hình ảnh thiên nhiên nên thơ: Giữa tâm hồn ẹ ướ ầ c         Đã h n cùng khe đ u h n  nhà thơ và hình ảnh trong thiên nhiên có một dấu ỉ ươ ấ ụ ng ta         Cúi đ u đ t b i ch  th bằng rất rõ và rất dịu dàng. Không chỉ đơn thuần là những hình ảnh đẹp, bình dị mà đặc sắc hơn là “ ơ ạ                          (Lo n h u đáo Côn S n) cũng ngụ tình”. Ví dụ như hình ảnh thiên nhiên trong ồ       Hình  nh thiên nhiên nên th : Gi a tâm h n nhà  bài Côn Sơn ca. ấ ả th  và hình  nh trong thiên nhiên có m t d u b ng r t  ỉ ơ rõ và r t d u dàng. Không ch  đ n thu n là nh ng hình  ụ ặ ắ ơ ả nh đ p, bình d  mà đ c s c h n là “ng  tình”. Ví d   ư nh  hình  nh thiên nhiên trong bài Côn S n ca.

“Coân Sôn suoái chaûy rì raàm

Ta nghe nhö tieáng ñaøn caàm beân tai.

Coân Sôn coù ñaù reâu phôi,

Ta ngoài treân ñaù nhö ngoài ñeäm eâm.

Trong gheành thoâng moïc nhö neâm,

Tìm nôi boùng maùt ta leân ta naèm.

Trong röøng coù boùng truùc raâm, Döôùi maøu xanh maùt ta ngaâm thô nhaøn.”

ẩ Ứ

ươ ươ ng tha ng quê h

ế t và l ng đ ng.

ế ấ

ướ c.

ọ ọ ơ

ộ ỗ ấ ở ự

ư ế ạ ị ỉ t trong tình b n, hóm h nh nh ng t nh , sâu s c

ệ ậ ủ 3. Ngh  thu t c a tác ph m  c Trai thi t p: ọ ệ 3.4. Gi ng đi u:  3. Nghệ thuật của tác phẩm Ức Trai thi tập:    3.4. Giọng điệu: ệ ọ    •     Gi ng đi u mang tình yêu th • Giọng điệu mang tình yêu thương quê hương ọ ắ thi tha thiết và lắng đọng. • Giọng điệu quyết chiến, đấu tranh vì dân vì ế ệ ọ    •      Gi ng đi u quy t chi n, đ u tranh vì dân vì  nước. n • Giọng thơ đôi khi lắng đọng một nỗi niềm u ề ắ    •      Gi ng th  đôi khi l ng đ ng m t n i ni m u  uất, chán nản, bi quan, thậm chí còn thấm thía giọng điệu mỉa mai cho sự nghiệp anh hùng dở dang của ấ ọ ậ u t, chán n n, bi quan, th m chí còn th m thía gi ng  mình. ủ ệ ỉ ệ đi u m a mai cho s  nghi p anh hùng d  dang c a  • Giọng thơ hài hòa với thiên nhiên, chân thành tha thiết trong tình bạn, hóm hỉnh nhưng tế mình. nhị, sâu sắc trong tình người. ớ ơ     •       Gi ng th  hài hòa v i thiên nhiên, chân thành  ắ ế tha thi trong tình ng

i.ườ

ả ơ C m  n quý  ả ơ ầ C m  n quí th y cô  ầ th y cô và các  và các b nạ ạ b n đã theo dõi