Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
66
THAY ĐIC THÔNG S KHÍ MÁU ĐNG MCH
SAU TH MÁY RUNG TN S CAO QUA I
TRONG CHIẾNC CU SINH NHM TRÁNH ĐẶT NI K QUN
TR SINH < 32 TUN VÀ < 1500 GRAM
Nguyn Xuân Kim1, Phm Th Thanh Tâm1, Đặng Quc Bu1, Nguyn Thu Tnh2
M TT
Đặt vn đề: Tr sinh non mc hi chng nguy kch hô hp (RDS) thường cn h tr hp các mức đ
khác nhau. Do các biến chng ca việc đt ni khí qun th máy và do hiu qu không cao của các phương pháp
th kng xâm ln khác (nCPAP, BiPAP và NIPPV), cng tôi tiến hành nghiên cu hiu qu an toàn ca
thy rung tn s cao qua i (nHFOV).
Mc tiêu: So sánh trung bình thay đi c thông s khí máu pH, pCO2, pO2, SpO2, FiO2 và BE tc và sau
th nHFOV ti khoa Hi sc sinh bnh vin Nhi Đồng 1 t ny 01/08/2018 đến ngày 31/8/2020.
Đối tưng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t lot ca, đưc thc hin qua hi cu s liu tt c
tr sinh rt non - rt nh n, tht bi vi th không xâm ln, nhp bnh vin Nhi Đng 1 t 01/08/2018 đến
31/8/2020.
Kết qu: 26 tr đưc th nHFOV vi ch định cứu sinh. Trong đó, 1 tr đưc loi ra khi mu do cn
đặt ni khí qun (NKQ) cho liu pp thay thế surfactant, 20 tr (80%) tnhng vi th nHFOV, 5 tr (20%)
tht bi vi pơng pháp này. Kết qu pCO2 u sau th nHFOV trong nghn cu chúng i 42,7 ± 12
mmHg, kết qu pH u 7,27 ± 0,06. FiO2 gim t 46% còn 41% sau th nHFOV. Trong nhóm thành công,
pCO2 u khác biệt có ý nghĩa thng kê trước và sau th nHFOV. Trong khi đó kết qu pO2u và SpO2 thay
đổi không đáng kể. Kng ghi nhn biến chng liên quan trong khi th nHFOV.
Kết lun: Thy nHFOV th hiu qu an toàn nhng tr sinh non nhn mc RDS trong vic
thi tr CO2 trong máu, gim nhu cu s dng oxy.
T khóa: ku động mch, th y rung tn s cao qua mũi, tr sinh non
Viết tt: Th máy rung tn s cao qua i, hi chng nguy kch hp, th thông khí áp lực ơng liên
tc qua i, th y hai mc áp lc ơng, th y kng xâm ln
ABSTRACT
CHANGES IN ARTERIAL BLOOD GAS VALUES AFTER NASAL HIGH-FREQUENCY OSCILLATORY
VENTILATION FOR RESCUE STRATEGY IN PREVENTING INTUBATION IN NEONATES < 32
WEEKS AND < 1500 GRAMS
Nguyen Xuan Kim, Pham Thi Thanh Tam, Dang Quoc Buu, Nguyen Thu Tinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 66 - 71
Objective: Preterm infants with respiratory distress syndrome (RDS) often require varying degrees of
respiratory support. Due to complications associated with mechanical ventilation and the low efficacy of other
non-invasive ventilation methods (nCPAP, BiPAP, and NIPPV), we conducted a study to evaluate the
effectiveness and complications of nasal high-frequency oscillatory ventilation (nHFOV).
1Khoa Hi sức Sơ sinh, Bệnh vin Nhi Đồng 1, TP. H Chí Minh
2B môn Nhi, Đại hc Y dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc TS.BS. Nguyn Thu Tnh ĐT: 0937911277 Email: tinhnguyen@ump.edu.vn
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):66-71. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.10
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
67
Methods: Comparison of the mean changes in blood gas parameters (pH, PCO2, PO2, and BE) before and
after using nHFOV in the neonatal intensive care unit in Children's Hospital 1 from August 1, 2018 to August
31, 2020.
Results: Twenty-six preterm infants received nHFOV for rescue indications. One infant was excluded from
the sample due to the need for intubation for surfactant replacement therapy. Of the remaining infants, 20 (80%)
were successfully treated with nHFOV, while 5 (20%) did not respond successfully to the method. The results
showed a post-nHFOV arterial blood pCO2 of 42.7 ± 12 mmHg, and the arterial blood pH was 7.27 ± 0.06. The
FiO2 decreased from 46% to 41% after nHFOV. In the successful group, there was a statistically significant
difference in arterial blood pCO2 before and after nHFOV. Meanwhile, the changes in arterial blood pO2 and SpO2
were not significant. No complications associated with nHFOV were reported.
Conclusions: nHFOV is a safe and effective method for very preterm infants with RDS, facilitating CO2
elimination from the blood and reducing the O2 requirement.
Keywords: blood gas, nasal-high frequency oscillatory ventilation, preterm infants.
Abbreviation: nHFOV (nasal high-frequency oscillatory ventilation), RDS (respiratory distress syndrome),
nCPAP (Nasal continuous positive airway pressure), BiPAP (Bilevel positive airway pressure), NIPPV
(Noninvasive positive pressure ventilation)
ĐẶT VN Đ
Theo thng ca T chc Y tế Thế gii,
hng m trên thế giới ước nh có 15 triu tr
sinh non đưc sinh ra, chiếm t l khong 5-18%
tr sinh sng, thay đi tu theo quc gia(1). T
vong do sinh non là nguyên nhân ng đầu tr
em dưới 5 tui vi 1 triu tr t vong trong năm
2015(2). khoảng hơn 75% tr y th tránh
khi t vong vi các phương pháp điu tr tiến
b hin ti.
Hằng năm, khoa Hồi sức sinh (HSSS)
bnh viện Nhi Đồng 1 tiếp nhận điều tr cho
khong 700 tr non tháng - nh cân đưc
chuyển đến t các bnh vin trong Thành ph
H Chí Minh do cần điều tr tăng cường các
biến chng liên quan sinh non vi tt c tr
đều biu hin suy hô hp nhiu mức độ khác
nhau và 24,4% tr nhập khoa được đặt ni khí
qun lúc nhp vin(3).
Tr sinh non mc hi chng nguy kch
hp (Respiratory Distress Syndrome, RDS)
thường cn h tr hp các mc đ khác
nhau. Do c biến chng ca việc đt ni k
qun và th máy n viêm phổi bnh vin, hp
h thanh môn, bnh phi mn hay làm tăng t l
t vong tr sơ sinh(4), chúng ta đã nỗ lc s
dng các phương pp kng m ln trong
điu tr suy hô hp nhng bnh nhân y
trong những năm gần đây. Thy rung tn s
cao qua mũi bin pháp h tr hp kng
xâm ln th 4 (sau nCPAP (nasal continuous
positive airway pressure), BiPAP (bilevel
positive airway pressure) NIPPV (non-
invasive positive pressure ventilation)) nhm
tránh đặt ni khí qun cho tr sinh. Do nhng
pơng pháp không xâm lấn khác như nCPAP,
BiPAP và NIPPV thì hiu qu điu tr suy
hp tr sơ sinh non tng n thp do ng
nng đ CO2 u, gim nng độ oxy máu
ng nhu cầu s dng oxy phi th máy xâm ln
sau vài ngày điu tr đc bit là nCPAP, cho n
pơng pháp th máy rung tn s cao qua mũi
nHFOV (nasal high-frequency oscillatory
ventilation) mới được nghiên cu áp dng ti
c khu sơ sinh chun sâu(4). Sau ln đu tiên áp
dng nHFOV ca Aktas S m 2016 trên tr cc
nh cân để tnh đặt ni khí qun (NKQ)(5). Đến
nay nhiu nghiên cu nhiu quc gia liên
quan các chiến lược bao gm:
Cu sinh: nhằm tránh đặt ni khí qun
trong các trường hp tht bi hoặc các trường
hp rút ni khí quản ngưng thở máy nhưng
kh năng thất bi cao vi các bin pháp không
xâm ln còn li;
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
68
Nguyên pt: ng th máy rung tn s cao
qua mũi như là bin pp h tr hấp ban đầu
cho c tng hp suy hp sau sinh.
Th nHFOV đưc áp dng ti khoa Hi sc
sinh bệnh vin Nhi Đồng 1 t năm 2018 nhm
tránh đặt NKQ tr nh n 32 tun tui thai,
cân nặng dưới 1500g mc RDS tht bi vi c
phương pháp th không m ln khác như
nCPAP, BiPAP và NIPPV. Hiu qu ca nHFOV
đưc cho rng liên quan đến kh năng tăng thải
CO2 gim nhu cu s dng oxy(6). Do đó,
chúng i tiến hành nghiên cu nhm kho t
s thay đổi c thông s khí máu đng mch
trước sau khi th máy rung tn s cao qua
mũi ở nhóm tr này.
ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghiên cu
Tt c bnh nhân rt non tháng - rt nh cân
tht bi vi th kng m ln (nCPAP, BiPAP,
NIPPV) nhp khoa HSSS bnh vin Nhi Đng 1
t 01/08/2018 đến 31/8/2020.
Tiêu chun chn mu
Các trường hp tho tt c c tiêu chí sau:
(1) Tui thai < 32 tun;
(2) n nng c sinh < 1500g và
(3) Tht bi với các pơng thức th không
xâm ln khác như nCPAP, BiPAP hoc NIPPV,
chun b đưc đt NKQ th máy xâm ln.
Tiêu chn loi tr
Bao gm mt trong các tiêu chí sau:
(1) Không đ khí máu trước sau th
nHFOV hoc h sơ bệnh án kng đủ tng tin
c biến s cn thu thp;
(2) Tr tht bi vi th c bin pháp không
xâm ln kc xut huyết phi;
(3) Tr d tt bm sinh nng (bnh tim
bm sinh phc tp, c d dng đưng tiêu h
bm sinh); hoc
(4) Chun b phu thut.
Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghn cu
Nghiên cu hàng lot ca.
C mu k thut chn mu
Ly trn tt c h tho tiêu chí chn vào
kng gp tiêu chí loi ra.
Phương pháp thu thp
Các tng hp tho tiêu chí nhn o và
kng tho tiêu chí loi ra s đưc thu nhn o
mu nghiên cu. Các biến s nn, biến s độc
lp biến s ph thuc s đưc thu thp da
o h bnh án.
Th nHFOV đưc thc hin bng y th
rung tn s cao Babylog 8000 plus vi giao din
cannula mũi RAM.
Các tng hợp được ly mu máu xét
nghiệm khí u động mch ti hai thi đim:
trong lúc đang thở bng phương pháp không
xâm ln khác 1 gi sau khi th nHFOV.
D liu được thu thp theo phiếu thu thp
d liu thng nht, được thiết kế sn.
Phương pháp phân tích d liu
S liệu được kim tra tính hoàn tt và li sau
nhp liu bng phn mm excel. Phân tích d
liệu đưc thc hin theo mt kế hoch phân tích
đã được c định trước vi phn mm SPSS 20.0
nhm tr li cho mc tiêu nghiên cu.
Đ đáp ng mc tiêu: So nh trung nh
thay đổi c thông s k máu pH, pCO2, pO2,
BE tc sau th nHFOV, chúng i thng kê
mô t trung nh/trung v ng vi độ lch
chun/ch phân v 25th, 75th, giá tr nh nht,
g tr ln nht và dùng phép kim t-test bt cp
hoc Wilcoxon cho hai nhóm ph thuộc để so
nh hai trung nh/trung v.
Suy lun thng da o kiểm đnh gi
thuyết H0, vi ngưỡng ý nghĩa (p value) = 0,05.
Kim soát sai lch
Kim soát sai lch chn la
Tuân th tiêu chun chn vào nhóm nghiên cu.
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
69
Kim st sai lc thông tin
Thu thp thông tin thng nht theo phiếu
thu thp d liu.
c biến s liên quan chính ti nghiên cu
Tránh đặt ni khí qun (cu sinh) thành
ng khi trong vòng 72 gi sau th nHFOV, tr
kng đưc chuyn sang đt NKQ thy xâm
ln(6). Ch định đt NKQ th máy m lấn được
áp dng ti khoa HSSS bnh viện Nhi Đồng 1
c y khi có mt trong các tiêu csau:
(1) Suy hp nng n sau thở kng m
ln, hoc
(2) Ngưng th nng (>3 n/gi và tim <100
ln/phút hay cnp ng), hoc
(3) Xut huyết phi, hoc
(4) Toan hp nng (pCO2 >60 mmHg
pH <7,2), hoc
(5) Gim oxyu nng vi FiO2 >0,5 và hoc
pO2 <45 mmHg hoc SpO2 <90%.
Toan hấp được đo ng bng pCO2 k
máu động mch.
Y đức
Nghiên cu đã được thông qua Hi đồng Y
đức bnh viện Nhi Đng 1, s 96/GCN-BV
ngày 7/4/2022.
KT QU
Qua thi gian nghiên cu t ny 01/08/2018
ti 31/08/2020, có 26 tr sinh < 32 tun, < 1500g
nhp ti khoa Hi sức sinh bnh vin Nhi
Đồng 1 tht bi vi pơng pp thở kng
xâm ln kc (nCPAP, BiPAP, NIPPV) sau đó
s dng phương pháp th máy rung tn s cao
qua mũi (nHFOV) đ giúp điều tr h tr hô hp
vi mc đích cu sinh, tránh đặt ni khí qun
th y xâm ln.
Đc đim chung ca n s nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung ca dân s nghiên cu
(n=26 ca)
S ca
T l
(%)
Giinh
Nam
10
38,4
N
16
61,6
Đặc điểm
S ca
T l
(%)
Cân nng lúc sinh
< 1000 gram
20
76,9
1000 gram
6
23,1
G tr trung bình: 813 ± 184 gram
G tr nh nht G tr ln nht:
600 gram 1200 gram
Cân nng lúc th
nHFOV
< 1000 gram
18
69,3
1000 gram
8
30,7
G tr trung bình: 921 ± 234 gram
G tr nh nht G tr ln nht:
540 gram 1450 gram
Tui thai
27 tuần
21
80,7
> 27 tun
5
19,3
G tr trung bình: 25,8 ± 1,7 tun
G tr nh nht G tr ln nht:
24 tun 30 tun
Tui lúc th
nHFOV
Trong 1 tun tui
7
26,9
> 1 tun tui
19
73,1
G tr trung bình: 21 ± 14,6 ngày
G tr nh nht G tr ln nht:
1 ngày 49 ngày
S dng corticoid
trước sinh
Hn thành
10
38,4
Ca hoàn thành/ Hoàn
thành ca đ
16
61,1
Đặc điểmm ng và điều tr
Kết qu thay đi khí máu đng mch sau th máy
Bng 2. S thay đổi ca khí u động mch trước và
sau th nHFOV
Thông
s k
máu
Trước
th máy
nHFOV
Sau th
máy
nHFOV
p
Khong tin
cy (KTC)
95%
pH
7,24 ±
0,09
7,27 ±
0,06
0,18*
-0,05
0,012
pCO2
(mmHg)
46,1 ±
11,9
42,7 ± 12
0,18*
-1,7
8,5
pO2
(mmHg)
70,1 ±
37,9
71,2 ±
39,9
0,9*
-20,4
18
BE
(mmol/L)
-7,3 ± 4,2
-7,3 ± 4,8
0,97*
-1,8
1,8
FiO2 (%)
46,65 ±
12,9
41,4 ±
12,8
0,05*
1,0
10,6
SpO2
(%)
93 ± 3,7
94 ± 2
0,1*
-2,6
0,27
*t-test
Kết qu thành ng hay tht bại sau điu tr
th nHFOV
Trong 26 tr đưc ghi nhn, có 1 tr phải đặt
NKQ sau 7 gi th nHFOV để m th thut
m surfactant do nhân viên y tế chưa quen vi
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
70
th thuật bơm surfactant ítm ln, cay được
loi ra khi mu. Trong 25 tr n li, 20 tr
(80%) thành công vi mode th y, 5 tr
(20%) tht bi, cn đặt NKQ th máy xâm ln
trong ng 72 gi.
Phân tích kết qu k u động mch ca c hai nm thành ng tht bi trưc sau th
nHFOV
Bng 3. S thay đổi ku động mch ca 2 nhóm tht bi thành công sau th nHFOV
Thành công
p
Tht bi
p
Trước th máy
Sau th máy
Trước th máy
Sau th máy
pH
7,25 ± 0,1
7,28 ± 0,06
0,18*
7,24 ± 0,06
7,24 ± 0,03
0,96*
pCO2 (mmHg)
47,1 ± 12,5
40,9 ± 9,1
0,04*
43 ± 11
50,8 ± 20,2
0,23*
pO2 (mmHg)
71,3 ± 41
70,8 ± 42
0,93*
64,4 ± 29
70,9 ± 35,3
0,71*
BE
-6,8 ± 4,4
-7,5 ± 4,4
0,61*
-8,4 ± 3,3
-5,7 ± 6,7
0,23*
SpO2 (%)
93 ± 3,8
94 ± 1,8
0,42*
93 ± 3,8
97 ± 13,9
0,07*
FiO2 (%)
46 ± 13
41 ± 11
0,82*
50 ± 14
41 ± 11
0,18*
*t-test
Biến chng liên quan th nHFOV
Cng tôi kng ghi nhận tng hp vm
rut hoi t, thng rut, xut huyết o tiến trin,
lt ch nn i, kng hoc gim dung np
tu h trong thi gian tr th nHFOV.
BÀN LUN
Kết qu chung
nghiên cu chúng i, chưa ghi nhận
trường hp o pH <7,2; pCO2 >60 mmHg
hay FiO2 tăng > 60% sau th nHFOV tr sinh
non nh n có suy hp đặc bit nhóm tr
thành ng vi th nHFOV. 01 trường hp
thuc nhóm tr tht bi với phương pp y
vi pH <7,2. Ghi nhận y cũng tương đồng vi
c c gi Mukerji A(7), Bottino R (2018)(8).
Trong nghiên cu y, phương pháp th
máy rung tn s cao qua i ng an tn cho
tr sinh non khi không ghi nhn biến chng nào
trong quá tnh th nHFOV.
S thay đi kết qu pHu pCO2 u
Xét trên toàn b tr trong nghiên cu ca
chúng i, kết qu pCO2 máu tc sau th
nHFOV không s khác bit ý nga thống
kê (p >0,05). Mc dù giá tr trung bình ca pCO2
máu sau th nHFOV thấpn trước th nHFOV
(42,7 so vi 46,1).
Tuy nhiên, khi t riêng hai nhóm th
nHFOV tnh côngtht bi, trung bình pCO2
máu s thay đi ý nga trước sau áp
dng phương pháp thở y. pCO2 máu trung
nh tc th nHFOV nhóm tr thành công
47,1 mmHg gim xung còn 40,9 mmHg, kết
qu khác bit ý nga thng (p <0,05). So
nh vi kết qu pCO2 máu trung bình sau th
máy nhóm tht bi vi pCO2 u 50,8
mmHg (tăng từ 43 mmHg trước th nHFOV),
nhưng do số ng tr sinh non nhóm tht bi
vi th nHFOV (gm 5 tr) thp so vi s ng
tr nhóm thành ng vi th nHFOV (20 tr)
n việc đánh giá thải tr CO2 u phương
pp th nHFOV nghiên cu ca chúng tôi ch
mi làm tiền đề cho nhng nghiên cu tiếp theo
vi c mu ln hơn.
Kết qu thay đổi pH máu vi g tr trung
nh trước th nHFOV 7,24 giá tr trung
nh ca pH sau th nHFOV 7,27 không có s
kc biệt ý nga thống (p >0,05) trong
nghiên cu chúng i.
Trong mt nghiên cu kho t 79 trưng
hp tr sinh sinh non i 35 tun tui thai
th nHFOV m 2015, vi ch định cu sinh
chiếm 73% tng hp, c gi Mukerji A(7)
c cng s đã cho thy pCO2 máu thay đổi
gim t 74 mmHg tc khi th nHFOV xung
n 62 mmHg sau khi th nHFOV. Năm 2021,
c gi Li Y(9) kho sát 139 tr sinh non i 34
tun tuổi thai, đưc th nHFOV, NCPAP hoc
NIPPV sau cai máy xâm ln, kết qu pCO2 trung