TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
149
THAY HUYẾT TƯƠNG BNH NHÂN HI SC
BNG PƠNG PHÁP LY TÂM: BÁO CÁO LOT CA
Vương Mỹ Dung1, Phan Th Xuân1
TÓM TT22
Đặt vn đề: Thay huyết tương mt k
thut lc máu ngoài th vi cơ chế loi b các
cht gây bnh trong huyết tương, được ch
định điều tr cho nhiu bnh khác nhau, đc
bit là các bnh t min, huyết hc, thn kinh-
. hai k thut dùng đ phân tách huyết
tương màng lọc và quay ly tâm. Thay huyết
tương bng phương pháp ly m đã đưc tiến
hành t rt lâu trên thế gii, nhưng ở Vit Nam
cho đến nay vn chưa được ng dng rng rãi,
đc bit là trong môi trường hi sc. Báo cáo này
nhm đánh giá hiệu qu và tính an toàn ca thay
huyết tương bằng phương pháp ly tâm trong thc
hànhm ng.
Mc tiêu: Đánh ghiệu qu và tính an toàn
ca thay huyết tương bằng phương pháp ly tâm.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu
t lot ca bnh, gm tt c bnh nhân được
tiến hành thay huyết ơng bng phương pháp ly
tâm ti khoa Hi sc tích cc chng độc, Bnh
vin Đa khoam Anh TP.HCM t 01/11/2023
đến 15/03/2024.
Kết qu: Tng cng có 34 lượt thay huyết
tương bng phương pháp ly tâm đưc tiến hành
trên 13 bnh nhân trong khong thi gian nghiên
cu. Ch đnh thay huyết tương các bnh nhân
1Bnh vin Đa khoa Tâm Anh TP.HCM
Chu trách nhim chính: Vương Mỹ Dung
SĐT: 0982996647
Email: dungvm@tahospital.vn
Ngày nhn bài: 28/6/2024
Ngày phn biện khoa hc: 21/7/2024
Ngày duyt bài: 05/8/2024
này thuc nhiu bnh khác nhau: hi chng
Guillain-Barré (chiếm 30,7%), suy gan cp
(23,1%), sc nhim khun có biến chứng suy đa
tng (23,1%), viêm ty cp tăng triglyceride u
(7,7%). Thay huyết tương bng phương pháp ly
tâm được dung np tt và không ghi nhn biến
chứng đáng k. c bnh nhân sau thay huyết
tương có s ci thin v triu chng lâm ng
rt, đc bit nhóm bnh nhân b hi chng
Guillain-Barré. Cht chng đông citrate được s
dng cho hu hết c bnh nhân, ngoi tr bnh
nhân b suy gan nng, do đó cn theo dõi biến
chng h canxi u trong quá trình thay huyết
tương.
Kết lun: Nghiên cu lot ca bnh này cho
thy thay huyết tương bng phương pháp lym
phương pháp thay huyết ơng hiệu qu và an
toàn. Cn có thêm các nghiên cu tiếp theo đ so
nh phương pháp thay huyết tương bng màng
lc và ly m, cũng như đ xây dựng phác đ
chun cho vic s dng chng đông trong quá
trình thay huyết tương.
T khóa: thay huyết ơng, thay huyết tương
bng phương pháp lym.
SUMMARY
CENTRIFUGAL THERAPEUTIC
PLASMA EXCHANGE IN THE
INTENSIVE CARE UNIT: CASE
SERIES REPORT
Background: Therapeutic plasma exchange
(TPE) is an extracorporeal blood purification
technique that removes pathogenic substances
from the plasma and is indicated for the
treatment of various diseases, especially
autoimmune, hematological, and neuromuscular
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
150
disorders. There are two techniques used for
plasma separation: membrane filtration (mTPE)
and centrifugation (cTPE). Centrifugal
therapeutic plasma exchange has been performed
for a long time worldwide, but in Vietnam it has
not been widely used, especially in the critical
care setting. This case series report aims to
evaluate the efficacy and safety of cTPE in
clinical practice.
Objective: Evaluating the efficacy and
safety of cTPE.
Method: This descriptive case series study
included all patients who underwent cTPE at the
Intensive Care Unit, Tam Anh General Hospital
in Ho Chi Minh City from November 1st, 2023 to
March 15th, 2024.
Results: A total of 34 cTPE sessions were
performed on 13 patients during the study period.
Indications for TPE in these patients included
various diseases: Guillain-Barré syndrome
(30,7%), acute liver failure (23,1%), septic shock
with multi-organ failure (23,1%), and
hypertriglyceridemia-induced acute pancreatitis
(7,7%). The cTPE was well-tolerated with no
significant adverse events. Most patients showed
clearly clinical improvement after procedures,
especially those with Guillain-Barré syndrome.
Citrate anticoagulant was used for most patients,
except for those with severe liver failure, hence
monitoring for hypocalcemia during cTPE
procedures was necessary.
Conclusion: Our findings suggest that cTPE
is a safe and effective modality for TPE. Further
studies are warranted to compare mTPE with
cTPE and to establish standardized protocols for
anticoagulation in TPE procedures.
Keywords: therapeutic plasma exchange,
centrifugal therapeutic plasma exchange
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thay huyết tương (TPE - Therapeutic
Plasma Exchange) là mt k thut lc máu
ngoài thể vi chế loi b các cht gây
bệnh như t kháng th, lipoprotein, phc hp
min dịch lưu hành ra khi huyết tương,
đưc ch định điu tr cho nhiu bnh lý khác
nhau, đặc bit các bnh t min, huyết
hc, thn kinh-. Có hai k thuật để phân
tách huyết tương là sử dng màng lc
(mTPE) h thng quay ly tâm (cTPE).
Thay huyết tương bằng ng lọc đưc s
dng ph biến n Nht Bản và Đức, trong
khi thay huyết tương bằng phương pháp ly
tâm lại đưc ưa chuộng n M các
quc gia còn li châu Âu [5].
Riêng ti Vit Nam, k thut thay huyết
tương đã đưc trin khai t nhiều năm nay
ng dng ngày càng rộng rãi trong nh
vc hi sc cp cu, ch yếu s dng
màng lọc, chưa nhiều báo cáo nghiên cu
v thay huyết tương bằng phương pháp ly
tâm. Ti khoa Hi sc tích cc - chống độc,
bnh viện đa khoa Tâm Anh TP.HCM, đã
tng cộng 130 lượt thay huyết tương đưc
tiến hành trong năm 2023 và có xu hưng gia
tăng trong những tháng đầu năm 2024, phần
ln s dng màng lc gần đây bắt đầu s
dụng phương pháp ly tâm. Chúng tôi tiến
hành nghiên cu này nhằm c đầu đánh
giá hiu qu tính an toàn ca thay huyết
tương bằng phương pháp ly tâm trong thc
hành lâm ng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: Tt c bnh
nhân > 18 tuổi đưc tiến hành thay huyết
tương bằng phương pháp ly tâm ti khoa Hi
sc tích cc - chống đc, bnh viện đa khoa
Tâm Anh TP.HCM t 01/11/2023 đến
15/03/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t hi cu.
2.2.2. Ni dung nghiên cu: Mô t đặc
đim ca nhóm bệnh nhân đưc thay huyết
tương bằng phương pháp ly tâm trong thi
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
151
gian nghiên cu, đánh giá kết qu sau thay
huyết tương độ an toàn của phương pháp
can thip này.
2.2.3. Tiêu chí đánh giá:
- Kết cc sau can thiệp điều tr nhóm
bnh nhân mc hi chng Guillain-Barré.
- S thay đổi ch s bilirubin u sau
thay huyết tương nhóm bnh nhân suy
gan cp.
- S thay đổi ch s triglyceride máu sau
thay huyết tương nhóm bnh nhân viêm
ty cấp tăng triglyceride.
- Các biến chng ghi nhận đưc liên
quan quá trình thay huyết tương.
2.2.4. Quy tnh thay huyết tương:
Th tích huyết tương của bệnh nhân đưc
tính theo công thc:
V (ml) = 70 x cân nng (kg) x (1 -
Hematocrit)
Bác điu tr ch định th tích loi
dch thay thế (huyết tương tươi đông lạnh
hoc albumin). Nếu dch thay thế albumin:
pha dung dch albumin 20% vi túi dch
Duosol® (B.Braun) thành dung dch albumin
5% vi th tích đưc ch định.
Tt c bệnh nhân đều được thay huyết
tương qua catheter lọc máu 12Fr hai nòng đặt
vào tĩnh mạch cnh trong hoặc tĩnh mạch
đùi, tốc độ dòng rút máu (Qb) cài đt trong
khong 60 - 70 ml/phút, s dng y
COM.TEC® (Fresenius Kabi), cht chng
đông citrate (ACD-A: Acid-Citrate-Dextrose
Formula A) vi liều dùng đưc cài đặt trên
máy theo t l ACD-A : Máu = 1:17, ngoi
tr bnh nhân suy gan cp không dùng chng
đông.
Đin gii b sung:
- Calci chloride 10% 5ml: 1 ng cho mi
1000ml dch thay thế là albumin 5%; 2,5 ng
cho mi 1000ml dch thay thế là huyết tương
tươi đông lạnh.
- Magne sulfate 15% 10ml: 1 ng truyn
tĩnh mch chm sau thay huyết tương.
2.2.5. Thu thp x s liu: S liu
đưc thu thp theo h bệnh án, nhp bng
excel x lý s liu bng phn mm SPSS
20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
13 bệnh nhân đưc thay huyết tương
bằng phương pháp ly tâm trong khong thi
gian nghiên cu, vi tng lưt thay huyết
tương là 34 lượt.
3.1. Đặc đim bnh nhân
Đ tui trung nh ca nhóm bnh nhân
là 63,4 ± 15,1; trong đó 9 bnh nhân nam
(69%) và 4 bnh nhân n (31%).
3.2. Ch định thay huyết tương
Bng 1: Các ch định thay huyết tương trong nhóm nghiên cứu
Ch định
S bnh nhân (T l)
Hi chng Guillain-Barré
4 (30,7%)
Suy gan cp
3 (23,1%)
Sc nhim khun biến chứng suy đa tng
3 (23,1%)
Đông máu nội mch lan ta (DIC)
2 (15,4%)
Vm ty cấp do tăng triglyceride máu
1 (7,7%)
Bnh cảnh đưc ch định thay huyết tương nhiều nht hi chng Guillain-Barré, tiếp
theo là suy gan cp và sc nhim khun có biến chng suy đa tng.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
152
3.3. Đặc đim các cuc thay huyết tương
- S ln thay huyết tương trên mi bnh nhân:
Bng 2: S ln thay huyết tương
S ln thay huyết tương
S bnh nhân (T l)
1 ln
6 (46%)
3 ln
3 (23%)
4 ln
1 (8%)
5 ln
3 (23%)
Đa số bnh nhân được thay huyết tương 1
lần, trong đó chủ yếu các bnh nhân sc
nhim khun biến chng suy đa quan,
DIC 1 bnh nhân viêm ty cấp do tăng
triglyceride.
Các bệnh nhân đưc thay huyết tương 4
đến 5 ln ch yếu thuc nhóm bnh nhân
Guillain-Barré vi tn sut thay huyết tương
cách mi ngày.
- Loi dch thay thế đưc s dng:
Dung dịch Albumin 5% đưc s dng
nhiu nht (chiếm 59%) cho tt c các
bnh nhân mc hi chng Guillain-Barré.
- Thch dch thay thế:
Biểu đồ 1: Thch dch thay thế cho mỗi lưt thay huyết tương
Đa số các ln thay huyết tương sử dng th tích dch thay thế 1,5 ln th tích huyết
tương bệnh nhân, chiếm 20,6%. Thay huyết tương th tích cao (bng ít nht 15% cân nng lý
ng ca bệnh nhân) đưc áp dng ch yếu tn các bnh nhân suy gan cp, chiếm 8,23%.
3.4. Kết cục điều tr:
Bng 3: Kết cc ca các bệnh nhân sau đợt điều tr
Sng xut vin
9 (69,2%)
T vong hoc bnh nng xin v
4 (30,8%)
4 bnh nhân t vong ti bnh vin hoặc gia đình xin đưa v t vong tại nhà, đu là
nhng tng hp nhp vin vi bnh cnh sc nhim khuẩn sau đó diễn tiến suy đa tng,
điu tr kết hp vi lc máu liên tc (CRRT).
Bng 4: S thay đổi ch s bilirubin toàn phn sau TPE
Ch s
n
Sau TPE
p
Bilirubin toàn phn (µmol/L)
5
121,8 ± 48,5
0,032
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
153
Trong nhóm bnh nhân suy gan cp vi
các ln xét nghim ch s bilirubin toàn
phần trước sau thay huyết tương thu thp
được, ghi nhn ch s bilirubin toàn phn
giảm có ý nghĩa thống (p < 0,05) sau
thay huyết tương.
Trong nhóm 4 bnh nhân mc hi chng
Guillain-Barré, chẩn đoán đưc xác định da
tn thăm khám lâm sàng của bác chuyên
khoa ni thn kinh kết qu đo điện .
Trước khi xut vin tt c bệnh nhân đều
được đo điện . Ti thi đim xut vin,
3 bnh nhân ci thin triu chng lâm sàng
th hin trên kết qu đo điện . 1 bnh
nhân còn lại đưc ghi nhn ci thin triu
chng lâm sàng sau xut vin 3 tun.
Một trưng hp bnh nhân viêm ty cp
tăng triglyceride kết qu xét nghim
triglyceride máu ban đầu là 30,5 mmol/L, sau
thay huyết tương 3,6 mmol/L. Bnh nhân
này sau đó đưc tiếp tục điều tr ni khoa,
xut vin n.
3.5. Biến chng liên quan quá trình
thay huyết tương:
Không ghi nhn các biến chng như: tc
h thng quay ly tâm, d ng, sc phn v, h
kali máu, h canxi máu.
IV. BÀN LUN
4.1. Hiu qu ca thay huyết tương:
Trong nghiên cu ca chúng tôi, nhóm
bệnh đưc ch định thay huyết tương nhiều
nht hi chng Guillain-Barré, tiếp theo là
suy gan cp sc nhim khun biến chng
suy đa tạng. Theo ng dn ca Hip hi
phân tách máu Hoa K (ASFA) năm 2023,
thay huyết tương đưc khuyến cáo mức độ
mạnh (Category I, Grade 1A) trong điều tr
hi chng Guillain-Barré suy gan cp,
nhưng mức độ khuyến cáo thp (Category
III, Grade 2A) đối vi bnh cnh sc nhim
khun biến chng suy đa tng hoc DIC [8].
Tt c bnh nhân mc hi chng
Guillain-Barré trong nghiên cu này đều
s ci thin v triu chng lâm sàng (ci
thin sc theo đánh giá lâm sàng ca bác
chuyên khoa Ni thn kinh) sau khi kết
thúc 5 lượt thay huyết tương cách nhau mỗi
ngày, vi th tích dch thay thế 1,5V, thc hin
theo khuyến cáo ca ASFA [8]. Trong mt
báo cáo ca tác gi Nguyn Hu Công (2013)
cũng ghi nhn 83,3% bnh nhân Guillain-
Barré đáp ứng điều tr vi thay huyết
tương, thể tích dch thay thế 1-1,5V [1].
Trong nhóm bnh nhân suy gan cp vi
đa số ln là thay huyết tương thể tích cao, ch
s bilirubin toàn phn sau thay huyết tương
giảm ý nghĩa thống kê, tương t kết qu
nghiên cu ca tác gi Nguyễn Đăng Đc
[3]. Đi vi bnh cnh suy gan cp, ASFA
cũng đưa ra khuyến cáo thay huyết tương th
tích cao, vi tn sut thc hin mi ngày
trong 3 ngày liên tiếp [8].
Đi vi bnh cnh sc nhim khun biến
chng suy đa tng, hu hết bnh nhân trong
nhóm nghiên cu ch đưc thay huyết tương
1 lần đu kết cc t vong. Xét v ch
định, chúng tôi tiến hành thay huyết tương
tn nhng bệnh nhân này như một liu
pháp cu vãn. Hin nay vẫn chưa nhiều
bng chng rt v vai tca thay huyết
tương trong việc ci thin t l sng sót