HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
318
THEO DÕI LÂU DÀI HIU QU PHU THUT NN CHNH VÀ C ĐỊNH
VO CT SNG TẠI ĐƠN VỊ CT SNG BNH VIN TRƯNG VƯƠNG
Võ Văn Thành1, H Nht Tâm1, Hunh Chí Hùng2,
Hunh Minh Tâm1, Phan Thanh Trng1
TÓM TT39
M đầu: Vo ct sng (VCS) mt tt th
hin trên lâm sàng trên mt phng trán, khi ct
sng lch sang bên phi hay trái khỏi đường
gia. Vo ct sng th kèm theo m còng
hay quá còng. Vo ct sng tui thanh thiếu niên
thường gp nht. Mc tiêu: Đánh giá kết qu
phu thut nn chnh, c định vo ct sng cu
hình toàn c chân cung tại Đơn v Ct sng,
Bnh vin (BV) Trưng Vương. Phương pháp
nghiên cu: Hi cu, t lot ca. Kết qu:
Phương pháp phẫu thut: (1) C định nn chnh
li sau: 32 ca (94%), (2) Gii phóng lối trước
c định li sau 2 thì vi hai thanh ni: 1 ca, (3)
Gii phóng lối trước c định li sau 2 thì vi
ba thanh ni: 1 ca. 34 ca gm n 26 ca và
nam 8 ca. Tui trung bình: 17,6 tui. Nguyên
nhân gm vô căn: 14 ca, hi chng: 14 ca, bm
sinh: 5 ca, so co rút: 1 ca. Vo ct sng nng
(40 - 600): 14 ca, VCS rt nng (> 600): 20 ca. V
trí vo: ngc chính (24 ca), thắt lưng chính (10
ca). Thi gian trung bình theo dõi ln cui: 12,4
tháng. Độ nn chính sau m trung bình: 66,5%.
Cao thêm sau m: +2,7 cm. Mất độ nn chnh
1Khoa Chấn thương Chỉnh hình, Bnh vin
Trưng Vương
2B môn Chấn thương Chỉnh hình, Trường Đại
hc Y khoa Phm Ngc Thch
Chu trách nhim chính: H Nht Tâm
Email: bshonhuttam@gmail.com
Ngày nhn bài: 13/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 30/7/2024
Ngày duyt bài: 5/8/2024
trung bình theo dõi ln cui: 0,30. Biến chng:
tràn máu màng phi (1 ca), lit mt phn chân
phi do ốc đặt b thành trong chân cung TL1
phi (1 ca), m lại để chnh sa vai cân (1 ca),
m li do c chân cung N10 bên trái thng thành
trước, đầu c gần động mch ch (1 ca). Kết
lun: Đánh giá trước m VCS rt quan trng cho
vic chn lựa phương pháp m cũng như cu
hình nn chnh vo phù hp. Phu thut nn
chnh - c định vi cu hình toàn c chân cung
với y lược các điểm đặt ốc đúng thì cấu hình
vng, ít mất độ nn chnh. K thuật đặt c chân
cung hình phu ci biên áp dụng đúng mức
không cần màn tăng sáng, giảm t l biến chng
đặt c.
T khóa: phu thut vo ct sng, cu hình
toàn c chân cung, truyn máu hoàn hi.
SUMMARY
LONG - TERM FOLLOW - UP OF
TREATMENT EFFECTIVENESS FOR
SCOLIOSIS CORRECTION AND
FIXATION SURGERY AT THE SPINE
UNIT - TRUNG VUONG HOSPITAL
Background: Scoliosis is a spinal deformity
with lateral rotating curve on coronal plane; this
condition is often accompanied by hypokyphosis
or hyperkyphosis. Scoliosis is most common in
adolescent patients. Objective: The purpose of
this study is to assess the results of scoliosis
surgery at the Spine Unit, Trung Vuong hospital
since 2017. Methods: Retrospective, case-series
study. Results: Surgical method: Posterior
correctionfixation: 32 cases (94%), two-stage
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
319
anterior releasing and posterior correction-
fixation with double rods system: 1 case, two-
stage anterior releasing and posterior correction-
fixation with triple rods system: 1 case. Patients
data: Gender: Female: 26 cases, Male: 8 cases.
Average age: 17.6 y.o. Etiologies include
idiopathic: 14 cases, syndrome: 14 cases,
congenital: 5 cases, scar constricture: 1 case.
Severity: Severe scoliosis (40 - 600): 14 cases
and very severe scoliosis (> 600): 20 cases.
Classification: main thoracic scoliosis 24 cases
and main lumbar scoliosis 10 cases. The mean
follow-up: 12.4 months. Average postop
correction rate: 66.5%. Post-op height increase:
+2.7 cm. Loss correction follow-up: 0.30.
Complications: Hemothorax: 1 case, partial
paraplegia due to medially inserted displacement
of right L1:1 case, revision surgery to correct
shoulder balance: 1 case, removing surgery of
T10 screw penetrated the anterior body cortex
with its tip close to the aorta: 1 case.
Conclusion: Preoperative assessment of scoliosis
is very important for choosing the appropriate
surgical method as well as the appropriate
pedicle construction for scoliosis correction.
Posterior correction-fixation surgery with whole
pedicle screws construct and precise entry point
offer good stability, with little change after long-
term follow-up. The modified natural anatomical
technique to insert pedicle screws allows
freehand without the use of C-arm reduces the
complications.
Keywords: surgery for scoliosis, whole
pedicle screw construct, cell saver transfusion.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vo ct sng (VCS) mt tt th hin
trên lâm sàng trên mt phng trán, khi ct
sng lch sang bên phi hay trái khỏi đường
gia. Vo ct sng th kèm theo kém
còng hay quá còng. Vo ct sng tui thanh
thiếu niên thường gp nht. Nguyên nhân
VCS: n, hội chng (Chiari, rng ty
sống…), bẩm sinh (dính thân hay bn sng,
dính xương sườn, xương sườn...) thn
kinh (bại não, st bi liệt…). Ngoài vấn
để thm m khiến ảnh hưởng tâm lý, nh
hưởng hc tp hay lập gia đình; VCS còn
ảnh hưởng hô hp - tim mch, sinh hot hng
ngày khi độ vo din biến ngày càng nng
theo s phát trin b xương của các ca VCS
đang tuổi dy thì.
Vo ct sống đã đt ra mi quan tâm rt
ln t xưa của ngành Trc - Nhi, nht khi
tt xy ra thanh thiếu niên ảnh hưởng đến
sinh hot, chất lượng cuc sống tương lai.
Điu tr phu thuật đóng vai trò rất quan
trọng khi các phương pháp điều tr bo tn,
mang np, tp phc hi chức năng thất bi.
Lch s điều tr phu thuật liên quan đến
các ý niệm điu tr t xâm nhp ct sng6
đến ít xâm nhp ct sng.2 S nn chnh
trong không gian hai chiu bằng phương
pháp kết hp kéo t đầu - đùi hàn sau đã
nhường ch cho dng c Harrington đem lại
hiu qu tốt hơn trong thp niên 1960. Khái
nim phu thut nn chnh trong không gian
ba chiu li sau ca Luque6 bng cách ct ch
thép luồn dưới bn sng vào thanh ni ch
nht hay ch L (xâm nhp ng sng) hay ít
xâm nhp ng sng ca Cotrel-Dubousset1,2
bng dng c toàn móc bn sng, chân cung.
c chân cung compact-CD các thế h c
chân cung mi ngày càng thun li cho phu
thuật đã đem lại kết qu đáng ngạc nhiên khi
áp dng cu hình lai c - móc1,2 sau năm
1995 nghiêng hn v áp dng cu hình toàn
c chân cung nn chnh VCS trên thế gii
nhất Hàn, Đức M.5,7 Vit Nam
chúng ta áp dng khá sớm phương pháp này
t năm 2002.8 Tác gi Văn Thành áp
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
320
dng cu hình toàn c chân cung rt sm ti
BV Chấn thương Chỉnh hình Thành ph H
Chí Minh cho thy hiu qu trong điều tr
phu thuật VCS trong nước.8
Nghiên cu này nhằm đánh giá kết qu
phu thut nn chnh VCS tại Đơn vị Ct
sống, BV Trưng Vương từ năm 2017.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: Bnh nhân vo
ct sng góc vẹo đường cong chính > 400
phu thut tại Đơn vị Ct sng - BV Trưng
Vương, từ tháng 07/2017 đến tháng 11/2019.
Tiêu chun chn bnh: Bnh nhân vo
ct sng góc vẹo đường cong chính > 400
được phu thut tại Đơn vị Ct sng - BV
Trưng Vương.
Tiêu chun loi tr: Các ca bnh thiếu
d liu hay d liu b mt.
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi
cu mô t lot ca.
Thu thp d liu: Nghiên cu viên s
dng h bệnh án để hoàn thành phiếu thu
thp s liu bao gm: tui, gii, chiu cao,
cân nng, FEV1, BMI, góc vo, góc còng
N5N12, bnh kèm theo, nguyên nhân vo,
độ nặng, phương pháp mổ, thi gian phu
thuật, lượng máu mất, lượng máu truyn
hoàn hồi, lượng máu truyn, s tng hàn
xương.
Phân tích d liu: Nhp liu bng phn
mm EpiData 3.1, s liệu được x bng
phn mm SPSS 26.0. Các biến nh giá
th t được trình bày dưới dng tn s t
l. Các biến liên tục được trình bày i
dng trung bình (giá tr nh nht - giá tr ln
nht).
III. KT QU NGHIÊN CU
D liu chung
- Gii tính: Nam: N = 8: 26. Tui trung
bình: 17,6 tui (khong phân b 12 - 33 tui)
gm: 24 ca < 18 tui; 10 ca > 18 tui.
- Nguyên nhân: 14 ca VCS hi chng, 14
ca VCS căn, 5 ca VCS bm sinh, 1 ca
VCS do so co rút do nhim trùng hoi t
cân cơ da từ nh.
- Phân b theo độ nng: 14 ca VCS nng
(40 - 600), 20 ca VCS rt nng (> 600).
- V trí đường cong vo chính: VCS ngc
chính: 24 ca, 10 ca VCS thắt lưng chính: 10
ca.
Kết qu điu tr
- Phương pháp phẫu thut:
o Ch c định nn chnh li sau: 32 ca.
o Gii phóng lối trước c định li sau
2 thì vi hai thanh ni: 1 ca.
o Gii phóng lối trước c định li sau
2 thì vi ba thanh ni: 1 ca.
- Thi gian phu thut trung bình: 355
phút (240 - 690).
- S tầng hàn xương trung bình: 13 tầng
(6 - 16).
- ng máu mt trung bình: 1.060 ml
(300 - 2.000).
- Máu truyn trong m trung bình: 245
ml (0 - 1.400).
- Máu hoàn hi truyn trung bình: 595 ml
(125 - 1.200).
- Máu truyn sau m trung bình: 471 ml
(0 - 1.400).
- Tổng lượng máu truyn HCL trung
bình: 716 ml (0 - 2.800).
- Thi gian theo dõi trung bình (FU):
12,4 tháng (1,2 - 31,7).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
321
Bng 13. Kết qu điều tr và theo dõi vo ct sng
Trước m
Sau m
Theo dõi chót
Chiu cao (cm)
156,8 (142 - 171)
160,1 (149 - 175)
159,8 (150 - 175)
Cân nng (kg)
48,5 (37 - 70)
49,3 (35 - 72)
49,2 (36 - 76)
BMI (kg/m2)
19,7 (14,5 - 27,3)
19,3 (13,7 - 25,8)
19,2 (14,2 - 27,6)
FEV1 (%)
83,6 (58 - 102)
59,1 (40 - 82)
79,5 (59 - 107)
Góc vo chính (0)
66 (40 - 123)
23,6 (4 - 59)
23,9 (4 - 59)
Góc còng N5-N12 (0)
25 (5 - 82)
21,2 (7 - 49)
24,2 (10 - 53)
T l nn chnh (%)
66,5% (43,3 - 91,5)
Mất độ nn chnh (0)
0,3 (-3 - 5)
Nhn xét:
Chiu cao ca bệnh nhân tăng lên thêm
2,7 cm sau khi nn chnh VCS.
T l nn chỉnh VCS đạt 66,5% mt
độ nn chỉnh không đáng kể (0,30).
FEV1 ca bnh nhân gim khong 25%
sau đó phục hi gn v mức trước m.
Biến chng
4 ca (12%): 1 ca tràn máu màng phi;
1 ca lit vận động mt phn do ốc đặt ra
ngoài - phc hi hoàn toàn sau chnh sa c,
1 ca m lại để chnh sa vai cân; biến chng
học: 1 ca c N10 bên trái thng thành
trước, đầu c gần động mch ch (m ly ra
an toàn).
Không ca nào b nhim trùng. Không ca
nào b hi chng mc treo tràng trên.
IV. BÀN LUN
Ch định m
Ch định m được đặt ra khi góc vo >
400. VCS sm s d đưa đến s phát trin
nhanh ảnh hưởng lên vấn đề phi tim
mạch. VCS vô căn thường tr nng rt nhanh
khi đến tui dy thì. VCS bm sinh xy ra t
nh càng nguy nặng hơn VCS căn.
Điu tr phu thut cho các ca VCS sm, tiến
trin nhanh rt quan trng, giúp phòng tránh
biến chng tim phi, không ch vấn đề
thm m. Góc VCS trung bình 64,50 (40 -
1100) với 10 ca độ vo > 600, s tng cn nn
chnh - hàn xương trung bình 13 tầng (6 -
15). Những ca VCS đến mun do bm sinh
hay st bi lit, góc vẹo thường rt nng
khiến cuc m rất khó khăn, s dng dng
c nhiu, chi phí rt cao, li nhiu ri ro,
tai biến biến chứng. Đây nhng yếu t
xem xét trước phu thut.
Phu thut nn chỉnh càng khó khi độ
vo càng nặng. Khi đ vo nặng, thường
các vấn đ suy hp mn tính kèm theo
khiến s can thip phu thut phải được cân
nhc k. Phi tp th tích cc ci thin
chức năng hp tốt trước khi can thip.
Phu thut nn chnh lối trước hay sau, chc
năng hấp luôn luôn gim sau phu thut
20% - 30%. Nghiên cu chúng tôi cho thy
FEV1 gim 24,5% sau mổ: FEV1 trước m
trung bình: 83,6% (58 - 102), FEV1 sau m
trung bình: 59,1 % (40 - 82). Phi mt thi
gian lâu sau m tp th chức năng hấp
mi tr lại ngưỡng gần bình thường FEV1
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
322
FU 79,5% (59 - 107), lúc theo dõi ln cui
trung bình khong 12,4 tháng (1,2 - 31,7).
Tp th tích cực trước m cũng giúp BN
mau phc hi chức năng hấp khi tiếp tc
tp th sau m tuy mt thi gian khá lâu vài
tháng.
Phương pháp phu thut
Nghiên cu chúng tôi thc hin m mt
thì trong 32 ca, nn chnh phía sau qua mt
ln m. Quyết định phu thut hai thì khi
đường cong VCS đã cứng ngc trong 2 ca
(6%). Hai ca m này được thc hin hai thì:
cắt đĩa sống gii phóng lối trước kèm theo
kéo t để nn chỉnh đường cong cng ngc
trước khi m c định - nn chnh phía sau:
(1) BN n, 20 tui, VCS rt nng hiếm
gp do so co rút t năm 2 tui, kéo dài 18
năm, với đường cong thắt lưng rất cng, góc
Cobb 850 còng nng N10-TL2: 450; gii
phóng lối trước trước sau đó kéo t thi gian
7 ngày, trọng lượng t 8 - 14kg, kết qu đạt
gim 350 và sau đó nắn chnh li sau vi mc
độ sa cha khá tt sau m nn chnh c
định (48,2%). BN hài lòng sau m.
(2) BN nam, 17 tui VCS Marfan rt
nặng đã tiến trin t khi mới sinh, 3 đường
cong, góc Cobb 1230 kèm theo đ còng N5-
N12: 820 N10-TL2: 1020, m mt tun
sau sau khi gii phóng lối trước do kéo
không hiu qu sau gii phóng lối trước. Khi
đường cong nng cng ngc, ràng ct
đĩa sống lối trước kéo nn sau m không
giúp ci thiện đường cong, nên chúng tôi
quyết định ngưng kéo, m sớm. Đây
trường hp quá nng khi biến dạng đường
cong va vo vừa còng đã dính cứng ngc,
s gii phóng lối trước không hu ích do
dính thành khi mu khp phía sau nơi đỉnh
vẹo. Đây cũng ca duy nht áp dng k
thut c định ba thanh ni vi cu hình c
chân cung tại đơn vị chúng tôi.
Vấn đề truyn máu
Phu thut nn chnh - c định VCS
thường lượng mt máu ln, cn phi truyn
máu sau m. Kết qu nghiên cu trong nhóm
34 BN này cho thy nhu cu dùng hng
cu lng truyn thêm trong sau m trung
bình 716 ml (0 - 2.800). 33/34 ca được
truyn máu hoàn hồi, lượng truyn máu hoàn
hi trung bình 595 ml (125 - 1.200) cho mi
ca m. S ng máu truyền ít hơn kết qu
nghiên cứu năm 20048 khi chưa sử dng
thường quy máy truyn máu hoàn hi, giúp
gim biết chng truyền máu lượng ln.
Mt nn chnh khi theo dõi
V theo dõi c Cobb trong thi gian lâu
dài, chúng tôi nhn thấy độ sa cha góc
Cobb giảm đi theo thời gian không nhiu,
chung cho các nhóm VCS nguyên nhân khác
nhau khong 0,30, cho thy cu hình dng
c vững và đạt s hàn xương tốt. Kết qu này
tuy tốt hơn các tác giả kinh điển nhưng cần
thời gian theo dõi lâu hơn để đánh giá chính
xác. Se Il Suk ghi nhn kết qu mất độ nn
chnh cho ba nhóm: 1% cho nhóm cu hình
toàn ốc chân cung đạt độ nn chnh 72%, 2%
nhóm cu hình lai móc - ốc đạt độ nn chnh
66% 6% cu hình toàn móc với đạt nn
chnh 49%.7
Liljenqvist ghi nhn kết qu mất độ nn
chnh sau theo dõi cui giữa 2 đến 12 năm
cho nhóm 99 ca VCS ngực căn gm: 49