TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
25
5. Liu G., He S., Zhu X., et al. Early onset neonatal bacterial meningitis in term infants: the clinical
features, perinatal conditions, and in-hospital outcomes. Medicine. 2020. 99(4), 1-6, doi:
10.1097/MD.0000000000022748.
6. Daniel G. P., Barbara M. E., Ye-Tay J., et al. Neonatal meningitis: a multicenter study in Lima,
Peru. Rev Peru Med Exp Salud Pub. 2020. 37(2), 210-219, doi:
10.17843/rpmesp.2020.372.4772.
7. Phạm Th Phương. Nghiên cứu mt số đặc đim dịch tễ, lâm sàng, cận lâm ng bước đầu
nhận xét kết quđiều tr bệnh viêm màng não m tr sinh bệnh viện Nhi Thanh Hóa. Tạp
chí nghiên cứu thực hành nhi khoa. 2019. 1, 39-43.
8. Tan J., Kan J., Qiu G., et al. Clinical prognosis in neonatal bacterial meningitis: the role of
cerebrospinal fluid protein. Plos one. 2015. 10(10), 11-19, doi: 10.1371/journal.pone.0141620.
9. Nguyễn Th Quỳnh Nga. Đặc điểm lâm ng, cận lâm ng của viêm màng não nhim khuẩn
tr sinh. Tạp c Nhi Khoa. 2021. 14(2), 54-61.
(Ngày nhận bài: 28/8/2023 Ngày duyt đăng: 06/3/2023)
THC HÀNH T CHĂM SÓC NGƯỜI BNH
CÓ L M THÔNG ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Nguyn Th Thanh Trúc*, Ngô Th Dung, Nguyn Hng Thip, Bùi Thành Phú,
Trn Th Ngc Trâm, Nguyn Th Cát Tường, Lê Th Kim Chi
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntttruc@ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: L m thông đường tiêu hoá gây ra những thay đổi v th chất và tâm lý đòi hỏi
s thích nghi đáng kể của người bệnh. Người bnh có l m thông đường tiêu hoá s phải thay đổi
li sng và hc các k năng chăm sóc lỗ m thông. Việc chăm sóc lỗ m thông đòi hỏi phi có thc
hành đúng nhằm gim thiểu các tác động tiêu cực đến chất lượng cuc sng và phòng tránh nhng
biến chng. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l người bnh thực hành đúng tự chăm sóc l m
thông đường tiêu hoá; Tìm hiu mt s yếu t liên quan đến vic thực hành đúng chăm sóc lỗ m
thông đường tiêu hoá. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên
74 người bnh l m thông đường tiêu hoá đang điu tr ti Khoa Ngoi Tng hp, Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cn Thơ bằng phương pháp phỏng vn và quan sát da trên bu hi
sn. Kết qu: 45,9% người bnh thực hành đúng chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá. Trình đ
hc vn, ngh nghip và s hướng dn của điều dưỡng là các yếu t được tìm thấy có liên quan đến
vic thực hành đúng của người bnh. Kết lun: T l người bnh thực hành đúng chăm sóc l m
thông đường tiêu hoá còn hn chế. Do đó, các nhà quản lý chăm sóc điều dưỡng cn quan tâm
đến thc trng này cùng các yếu t liên quan đểgii pháp can thip thích hp.
T khóa: L m thông, đường tiêu hoá, người bnh t chăm sóc.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
26
ABSTRACT
SELF-CARE PRACTICE IN PATIENTS WITH AN INTESTINAL STOMA
AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY
HOSPITAL
Nguyen Thi Thanh Truc*, Ngo Thi Dung, Nguyen Hong Thiep, Bui Thanh Phu,
Tran Thi Ngoc Tram, Nguyen Thi Cat Tuong, Le Thi Kim Chi
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The intestinal stoma causes changes in physical and psychological aspects
that require considerable adaptation on the part of patients. Patients with stomas need to change
their lifestyle and learn skills for self-care of their stomas. Self-care of the stoma requires proper
practice to minimize negative effects on quality of life and prevent complications. Objectives: To
determine the percentage of patients who practice correct self-care for intestinal stomas; explore
some factors related to the correct practice of intestinal stoma self-care. Materials and methods: A
cross-sectional descriptive study was conducted on 74 patients with intestinal stomas at the
Department of General Surgery, Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital by
interviewing and observing based on available questionnaires. Results: 45.9% of patients
implemented correct practices in the care of intestinal stomas. Education level, occupation, and
nurses’ instruction were factors found to be associated with correct patient practice. Conclusions:
The percentage of patients who implemented correct practices in the care of the intestinal stoma
was still limited. Therefore, managers and nursing care need to pay attention to this situation and
related factors in order to have appropriate intervention solutions.
Keywords: Intestinal, stoma, self-care patients.
I. ĐT VN Đ
Lỗ mở thông đường tiêu hoá gây ra những thay đổi về thể chất và tâm lý đòi hỏi sự
thích nghi của người bệnh. Người bệnh có lỗ mở thông đường tiêu hoá sẽ phải thay đổi lối
sống và học cách chăm sóc lỗ mở thông của họ [1]. Thiếu kỹ năng tự chăm sóc làm tăng tỷ
lệ biến chứng người bệnh lỗ mở thông đường tiêu hoá sau khi xuất viện [2]. Nghiên
cứu của Hanem cộng sự (2019) cho thấy 57% người bệnh gặp khó khăn trong việc tự
chăm sóc khi lỗ mở thông [3]. Việc đánh giá khả năng tự chăm sóc lỗ thông của người
bệnh rất quan trọng để đưa ra những giải pháp cụ thể trong việc hướng dẫn người bệnh
cách tự chăm sóc. Đây cũng là nhu cầu cấp thiết của người bệnh có lỗ mở thông đường tiêu
hoá [4]. Nhằm bước đầu đánh giá việc thực hành tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến
thực hành tự chăm sóc người bệnh lỗ mở thông đường tiêu hoá, làm sở xây dựng
các giải pháp hướng dẫn người bệnh tự chăm sóc, góp phần nâng cao hiệu quả chăm sóc
người bệnh, nghiên cứu:“Thực hành tự chăm sóc ở người bệnh có lỗ mở thông đường tiêu
hoá tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ” được thực hiện với mục tiêu: (1) Xác
định tỷ lệ người bệnh thực hành đúng tự chăm sóc lỗ mở thông đường tiêu hoá. (2) Tìm hiểu
một số yếu tố liên quan đến việc thực hành chăm sóc lỗ mở thông đường tiêu hoá.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Người bnh l m thông đường tiêu hoá đang điu tr ti Khoa Ngoi Tng hp
Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 6/2021 đến tháng 12/2022.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
27
- Tiêu chun chn mu: Người bnh sau m có l m thông đường tiêu hoá chun
b xut vin. Có kh năng nghe và trả li câu hi hoặc điền vào bng câu hi. Có th t thc
hin k thuật chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá.
- Tiêu chun loi tr: Người bệnh trong trong giai đon nng không th t chăm
sóc và người bnh hn chế vận động hoc hn chế nghe nói.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu: Đưc tính theo công thc:
2
2
2/1 )1(
d
ppZ
n
=
Chn α = 0,05, d = 0,1, p = 0,263 (Theo kết qu nghiên cu ca Th Thanh Tuyn
(2019) "Đo lường kiến thức, thái độ và thc hành t chăm sóc của người bnh có hu môn
nhân to ti bnh vin min Nam Việt Nam”) [5].
Tính được n = 74.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của ngưi bnh: Tui, giới tính, trình độ hc vn, ngh nghip
nguồn thông tin hướng dn t chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá.
+ Thc hành t chăm c lỗ m thông đường tiêu hoá gm 20 câu hỏi được đánh
giá thông qua các bước: chun b trước khi chăm sóc (10 câu), thc hành t chăm sóc (6
câu) và x lý dng c - kim soát nhim khun (4 câu).
+ c đnh mi liên quan gia vic thc hành t chăm sóc với tui, giới tính, trình đ
hc vn, ngh nghip và nguồn thông tin hướng dn t chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá.
- Công c thu thp s liệu và cách đánh giá:
+ Nhóm nghiên cu s dng b câu hi ca tác giTh Hoàn và cng s. B câu
hỏi này dùng để kho sát kiến thức, thái độ và thc hành t chăm sóc hậu môn nhân to ca
người bệnh, đã được tác gi Lê Th Hoàn đánh giá độ tin cy cronbach alpha là 0,8 [6].
+ Thang điểm đánh giá thực hành:
Phần đánh giá thực hành gồm 20 tiêu chí thông qua các bưc. Mỗi bước nếu người
bnh thực hành đúng được 1 điểm, thực hành chưa đúng được tính 0 đim. Tng s đim
thc hành là 20 điểm.
Dựa vào đim cắt đoạn 70% trên tng s điểm của thang đo lường mức độ thc
hành, chia làm 2 nhóm: Thực hành đúng: đạt t 14 20 điểm; Thực hành chưa đúng: đạt t
0 13 điểm.
- Phương pháp thu thp s liu: Các thông tin chung được thu thp bng cách
phng vn trc tiếp người bệnh. Đánh giá thực hành t chăm sóc lỗ m thông đường tiêu
hoá của người bnh bằng cách quan sát người bnh trong quá trình t chăm sóc.
- Phương pháp xử phân tích s liu: S dng phn mm thng SPSS 20.0,
thng tn s, t l thực hành đúng tự chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá; dùng phép
kiểm Chi bình phương để xác định mi liên quan gia vic thực hành đúng vi tui, gii
tính, trình độ hc vn, ngh nghip và ngun thông tin hướng dn t chăm sóc lỗ m thông
đường tiêu hoá.
Nghiên cứu đã được thông qua hội đồng y đc theo quyết định s 2510/ĐHYDCT
ngày 22/12/2021.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
28
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cứu trên 74 người bnh có l m thông đường tiêu hóa, chúng tôi thu được
kết qu có 77% người bnh la tui trên 50. T l nam giới cao hơn so với n (52,7% và
47,3%). Phn lớn ngưi bnh có trình độ hc vn t tiu học đến trung hc ph thông chiếm
87,8%, đến 8,1% ngưi bnh không biết ch t l người bệnh trình độ đại hc
sau đại hc khá thp 4,1%. T l gia các nhóm ngh ln lượt là 32,4% đã nghỉ hưu, 32,4%
lao động trí óc, 27% lao đng chân tay, 6,8% ni tr và 1,4% tht nghip. Có 89,2% người
bệnh được điều dưỡng hướng dn cách t chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá.
3.1. Thực hành chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá
Bng 1. Thc hành t chăm sóc ở người bnh có l m thông đường tiêu hoá
Nhn xét: t l thực hành đúng t chăm sóc ở người bnh có l m thông đường tiêu
hoá là 45,9%.
Bng 2. Chun b chăm sóc lỗ m thông
Ni dung thc hành
Thc hin
Đạt
n (%)
Không đạt
n (%)
Rửa tay trước khi thc hin k thuật chăm sóc l m thông.
74 (100)
0 (0)
Chun b dng c.
71 (95,9)
3 (4,1)
Chun b dung dch để ra sát trùng.
72 (97,3)
2 (2,7)
Chun b túi cha phân.
73 (98,6)
1 (1,4)
Chun b dng c chăm sóc.
38 (51,4)
36 (48,6)
Chun b dng c hng phân (thau, tm lót, túi nilon).
64 (86,5)
10 (13,5)
Tư thế khi chăm sóc lỗ m thông.
54 (73)
20 (27)
Cách bc l l m thông.
71 (95,9)
3 (4,1)
Tri tấm lót dưới l m thông ra da, hng thau.
56(75,7)
18 (24,3)
Người bnh mang găng sch (hoc dng c thay thế) trước khi
chăm sóc.
29 (39,2)
45 (60,8)
Nhn xét: còn t l cao (60,8%) người bệnh không mang găng sch (hoc dng c
thay thế) khi chăm sóc.
Bng 3. Thc hành t chăm sóc lỗ m thông
Ni dung thc hành
Thc hin
Đạt
n (%)
Không đạt
n (%)
Tháo túi phân đúng.
74 (100)
0 (0)
Quan sát, đánh giá số ng, tính cht phân, niêm mc, da quanh
l m thông.
41 (55,4)
33 (44,6)
Ra phn niêm mc đúng (dùng nước mui sinh lý, không chà xát,
không lau khô, không sát khun).
43 (58,1)
31 (41,9)
Chăm sóc vùng da xung quanh lỗ m thông đúng.
37 (50)
37 (50)
Lau khô vùng da xung quanh l m thông bng gc
38 (51,4)
36 (48,6)
Dán túi đúng và phù hợp với tư thế vn động.
57 (77)
17 (23)
Thc hành
Tn s (n = 74)
T l (%)
Đúng
34
45,9
Chưa đúng
40
54,1
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
29
Nhn xét: T l người bnh thực hành đúng các bước chăm sóc lỗ m thông lần lượt
55,4% quan sát, đánh giá đúng; 58,1% ra niêm mạc đúng; 50% chăm sóc da đúng; 51,4%
lau khô da đúng.
Bng 4. X lý dng c - kim soát nhim khun
Ni dung thc hành
Thc hin
Đạt
n (%)
Không đạt
n (%)
Thu dn dng c gn.
73 (98,6)
1 (1,4)
Qun lý cht tiết: không đ dch, phân gây ô nhim.
35 (47,3)
39 (52,7)
X lý rác đúng.
27 (36,5)
47 (63,5)
Rửa tay sau khi chăm sóc lỗ m thông.
73 (98,6)
1 (1,4)
Nhn xét: đa số người bnh không biết qun cht tiết chiếm 52,7% x rác
thi chiếm 63,5%.
3.2. Mt s yếu t liên quan đến thc hành t chăm sóc lỗ m thông
Bng 5. Mi liên quan gia thc hành t chăm sóc lỗ m thông vi mt s thông tin
chung của người bnh
Nhn xét: mi liên quan gia thc hành t chăm sóc lỗ m thông đường vi trình
độ hc vn (p=0,013), ngh nghiệp (p<0,05) và hướng dn của điều dưỡng (p=0,006).
IV. BÀN LUN
4.1. Thc hành t chăm sóc lỗ m thông
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn t l thp (45,9%) người bnh thực hành đúng
v t chăm sóc lỗ m thông đường tiêu hoá. T l y cũng được đánh giá thấp trong các
nghiên cu ca Th Hoàn (53,7%), Th Thanh Tuyn (16,1%) Phm Th Huế
Tng
P
Đúng
Chưa đúng
Gii
Nam
15 (20,3%)
24 (32,4%)
39 (52,7%)
0,173
( χ2)
N
19 (25,7%)
16 (21,6%)
35 (47,3%)
Tui
≤50 tuổi
10 (13,5%)
7 (9,5%)
17 (23%)
0,225
( χ2)
>50 tui
24 (32,4%)
33 (44,6%)
57 (77%)
Trình độ hc
vn
Không biết ch
0 (0%)
6 (8,1%)
6 (8,1%)
0,013
(Fisher)
Tiu học đến trung
hc ph thông
31 (41,9%)
34 (45,9%)
65 (87,8%)
Đại hc sau đại
hc
3 (4,1%)
0 (0%)
3 (4,1%)
Ngh nghip
Ni tr
0 (0%)
5 (6,8%)
5 (6,8%)
<0,05
(Fisher)
Lao động chân tay
1 (1,4%)
19 (25,6%)
20 (27%)
Lao động trí óc
19 (25,6%)
5 (6,8%)
24 (32,4%)
Ngh hưu
14 (18,9%)
10 (13,5%)
24 (32,4%)
Tht nghip
0 (0%)
1 (1,4%)
1 (1,4%)
Được điều
dưỡng hướng
dẫn chăm sóc
l m thông
34 (46%)
32 (43,2%)
66 (89,2%)
0,006
(Fisher)
Không
0 (0%)
8 (10,8%)
8 (10,8%)