TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
113
THC TRNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH CHĂM SÓC NGƯI BNH
TOÀN DIỆN THEO ĐI TI CÁC KHOA LÂM SÀNG H NI
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊNM 2024
Phm Th Bích Tơng1, Nguyễn Văn Giang1, Phan Th Loan2,
Hoàng Th Thu Linh2, Nguyn Anh Tú3
TM TT14
Đặt vn đ: Chăm c người bnh toàn din
theo mô hình đi được chng minh là đáp ng
đưc tt c nhu cu toàn din ca người bnh,
tuy nhiên vic đánh giá hiu qu ca hot đng
hình này t Điu dưỡng, bnh nhân và ni
nhà cn hn chế.
Mc tiêu: Kho sát thc trng áp dng
hình chăm c người bnh toàn diện theo đi ti
các khoa lâm sàng H Ni ti Bnh vin Trung
Ương Thái Nguyên năm 2024.
Đối tượng và phương pp nghiên cu:
t cắt ngang được tiến hành 340 người
bnh, 245 người nhà và 30 ln quan sát đánh giá
hot động ca mô hình đi ti 06 khoa lâm sàng
h Ni, Bnh viện Trung Ương Thái Nguyên.
Kết qu: T l Điu dưỡng nm vững đy
đ bnh nhân và nhn định đy đm sàng ln
t là 53,3% và 70%. T l Điu dưỡng đưa ra
được đy đ Vn đ chăm sóc, chn đoán chăm
sóc và các can thiệp chăm c ln lượt là 33,3%,
6,7% và 6,7%. T l Nhân vn y tế hài lng vi
hình chăm sóc đi là 60%. T l Người bnh
1Trưng Đi Hc Y Dược Thi Nguyên
2Bnh vin Trung Ương Thi Nguyên
3Trưng Cao Đng Y Tế Thi Nguyên
Chu trách nhim chính: Nguyên n Giang
SĐT: 0982682875
Email: vangiangddls@gmail.com
Ngày nhn bài: 16/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/6/2024
Ngày duyt bài: 02/8/2024
đưc chào hi khi khám, chăm sóc và được thăm
khám hàng ngày đt lần lượt là 91,5% và 82,6%.
Có trên 80 % người bnh biết tên Điều dưỡng
chăm sóc cho mình. T l Người bnh được Giáo
dc sc khe là 74,1%. T l Người bnh và
người nhà hài lng vi mô hình chăm sóc đi ln
t là 98,2% và 99,2%. T l người nhà biết
mình là thành vn đi chăm sóc và biết tên Điều
ỡng tham gia chăm sóc cho người nhà mình
lần lượt là 58,8% và 53,9%.
Kết lun: T l hài lng v ca nhân vn y
tế, người bnh và ni nhà v hot đng ca mô
hình chăm sóc theo đi đt mc cao.Tuy nhiên,
t l Điều dưỡng đưa ra nhn đnh m sàng, vn
đ chăm sóc và chn đoán chăm sóc chiếm t l
thp. T l người bnh biết tên Điều dưỡng và
biết được vn đ chăm sóc trong ngày cn chiếm
t l chưa cao. Do đó, vic tp hun v quy trình
chăm sóc đ đưa ra nhn định đy đ, vấn đ
chăm sóc ph hp và chn đoán chăm sóc cho
điu dưỡng h ni là rt cn thiết.
T kha: hình chăm sóc theo đi, chăm
sóc toàn diện, điều dưỡng, quy trình chăm c.
SUMMARY
STATUS OF IMPLEMENTING THE
COMPREHENSIVE PATIENT CARE
BY TEAM - BASED CARE AT THE
INTERNAL CLINICAL
DEPARTMENTS AT THAI NGUYEN
NATIONAL HOSPITAL IN 2024
Background: Comprehensive patient care
meets all the patient's basic needs. Team-based
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
114
care has been shown to meet all of these needs,
but evaluation of the effectiveness of this model's
activities by nurses, patients, and family
members is limited.
Methods: A cross-sectional study was
conducted on 340 patients, 245 family members,
and 30 times observed and evaluated the
performance of team-based care at six internal
clinical departments at Thai Nguyen National
Hospital.
Results: The percentage of nurses who fully
grasped the patient and completed a complete
clinical assessment was 53,3% and 70%,
respectively. The percentage of nurses who can
provide nursing assessment, nursing diagnoses,
and care interventions is 33,3%, 6,7%, and 6,7%,
respectively. The percentage satisfied with the
team-based care was 60% among healthcare
providers. The percentage of patients being
greeted during examination and care and being
examined daily is 91,5% and 82,6%,
respectively. Over 80% of patients know the
name of their nurse. The percentage of patients
and family members satisfied with team-based
care was 98,2% and 99,2%, respectively. The
percentage of family members who know they
are a member of the care team and know the
names of nurses involved in caring for their
family members is 58,8% and 53,9%,
respectively.
Conclusion: The satisfaction rate of
healthcare providers, patients, and family
members of the team-based care model is high.
However, the prevalence of nurses making
clinical assessments and providing nursing
diagnosis and care interventions is relatively low.
The percentage of patients who know the names
of the nurses providing care and know the care
issues during the day is still not high. Therefore,
training on the nursing process to make a
complete assessment, identify appropriate care
issues, and provide appropriate nursing
diagnostics for clinical nurses is necessary.
Keywords: team-based caring,
comprehensive care, nursing, nursing process.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Chăm sóc ngưi bnh toàn din s chăm
sóc đáp ng tt c nhu cầu bản của người
bnh hàng ngày v th cht, tinh thn
hội[4]. Một trong những hình chăm sóc
hiu qu cao để chăm c toàn din là t
chc chăm sóc người bnh toàn din theo mô
nh Đi. Ti Vit Nam mô hình chăm sóc
ngưi bnh toàn din theo mô hình Đội đưc
áp dng thành công ti các bnh viện như
Bnh vin Vit Nam - Thụy Đin, bnh vin
Vimec Time City, Bnh vin 108 mt s
Bnh viện khác, mô hình này đưc B Y tế
đánh giá cao khuyến khích nhân rng
trong c nước [4],[5],[6].
Theo mô nh thì ngưi bệnh đưc chăm
sóc điu tr toàn din vi kế hoch ngay t
ng. Các din biến kp thi đưc phát hin
x t. Điều dưng nắm đưc tiến trin
của ngưi bnh tại giưng. Bác đưc cp
nhật thông tin ngưi bnh kp thi, ra y lnh
điu tr phù hp vi tình trạng ngưi bnh.
Ni bệnh đưc chăm sóc toàn diện v các
chăm sóc, điều tr hàng ngày, gm c phương
din hi, tinh thn, y tế và th cht, ngưi
nhà cùng đưc tham gia vào quá tnh chăm
sóc, vi s ch dn, giúp đỡ ca nhân viên y
tế, h được cung cp kiến thc chăm sóc
ngưi bnh, khi bnh nhân v nhà, h tiếp
tc chăm sóc giúp bnh nhân mau phc hi
sc kho nhanh n” ngưi bnh ngưi
nhà bnh nhân mi quan h gn bó, thân
thin hơn vi nhân viên y tế, cht ng
chăm sóc ngưi bnh đưc nâng lên đem li
s hài lòng cho ngưi bnh [7],[8].
Ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
115
đã áp dng triển khai hình Đi ti các
khoa lâm sàng, các đội chăm sóc đưc thành
lp và hoạt động của đội đã đưc áp dng
đến tng khoa, tng bung bnh và tng
bnh nhân t năm 2013 [1]. Tuy nhiên, cho
đến nay việc đánh giá hoạt động ca vic
trin khai này ti bnh vin chưa đưc đánh
giá mt cách có h thng. Đ xác đnh đưc
NVYT thc hin nhim v trong Đi ca
mình đến đâu? mức độ nào? người bnh và
gia đình ngưi bệnh đưc ng li t
hoạt động hình này chưa. Nhóm nghiên
cu tiến hành đề tài “Thc trng áp dng
nh chăm sc ni bnh toàn din
theo đội ti cc khoa lâm sàng H Ni ti
Bnh viện Trung Ương Thi Nguyên năm
2024”
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
- Bệnh nhân ngưi nhà ngưi bnh
nm ni trú ti bnh vin;
- Nhân viên y tế đang điều tr chăm
sóc bnh nhân ti các khoa m sàng h ni
tha mãn các tiêu chun sau;
* Tiêu chun la chn:
- Ni nhà, ngưi bnh >18 tui điều tr
được 3 ngày tr lên ti các khoa m sàng,
đồng ý tham gia nghiên cu.
- Các Bác s Điều dưng trc tiếp
đang làm việc tại các khoa đó.
* Tiêu chun loi tr:
- Những ngưi bệnh đang tiến trin nng,
ngưi bệnh không đồng ý, gia đình không
hp tác.
- Bác s điều dưng đang m, ngh
php, đi học hoc thai sn trong thi gian
nghiên cu.
2.2. Đa đim và thi gian nghiên cu
Đa đim: Các khoa lâm sàng h Ni
trong bnh viện Trung ương Thái Nguyên
gm 06 khoa: Khoa Ni Ni Tiết, Khoa Ni
Tiêu Hóa, Khoa Ni Hô Hp, Khoa Nội Cơ
Xương Khớp, Ni Tim Mch và Ni Lão
Khoa.
Thi gian: T tháng 5 năm 2024 đến
tháng 07 năm 2024
2.3. Phương pháp nghiên cu: t
ct ngang
2.4. C mu phương pháp chn
mu
C mu: Toàn b bệnh nhân đang điều
tr ti 06 khoa lâm ng h Ni và Toàn b
nhân viên y tế là bác sĩ và điều dưng ti các
khoa lâm sàng tn ti bệnh viên Trung ương
Thái Nguyên.
Phương php chọn mu: Chn mu
thun tin có ch đích.
2.5. Phương pháp thu thập s liu
* B công c: B công c được xây
dng da tn các nghiên cu trước đây
[5],[6],[7]. B công c gm 02 phn:
Phn I: Hoạt động ca mô hình đi dành
cho bnh nhân và ngưi nhà bnh nhân gm
15 câu v các hoạt động Đi buồng bui sáng
ca khoa. Các câu hỏi đưc đánh giá i
dạng đúng-sai và i dng nhiu la chn.
T l % NB, NN biết đưc hoạt động và li
ích ca hình đội đưc s dng làm tiêu
chí đánh giá.
Phn II. Hoạt động ca mô hình đội dành
cho NVYT gồm 15 câu đánh giá hoạt động
của NVYT tham gia chăm sóc đi. Các câu
hỏi được lượng giá đúng - sai và nhiu la
chn. Tiếu chí đánh giá là t l % nhân viên
y tế có kiến thc v mô hình đi.
* Cch ly số liệu
Ti 06 khoa, nghiên cu viên phi hp
vi Phng Điều ỡng tham gia đi bung
cng vi các khoa và quan sát ngu nhiên
vào các bui sáng để đánh giá hoạt động đi
bung ca các đội trong khoa. Sau mi bui
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
116
đi buồng xin xác nhn ca khoa v các hot
động đánh giá đưc.
Ti 06 khoa vào chiu th ba hàng tun,
nhóm nghiên cu ly danh sách bnh nhân
nm vin 04 ngày tại 06 khoa trên, sau đó
phát phiếu đin phiếu xin ý kiến bnh
nhân hoc thân nhân nhng ngưi bnh đó.
2.6. Biến s nghiên cu
* Thc trng hoạt động ca NVYT trong
chăm sóc đội.
* Hoạt động của ngưi bệnh trong chăm
sóc đội.
* Hoạt đng của ngưi nhà trong chăm
sóc đội.
2.7. X lý s liu
S dng phn mm phân tích s liu
SPSS, tính t l % cho các biến định tính.
Tính giá tr trung bình (TB), độ lch chun
(SD), giá tr tối đa (Max), ti thiu (Min),
khong tin cy 95% cho các biến định lưng.
2.8. Đạo đc nghiên cu: Nghiên cu
này đưc s đồng ý ca Hội Đồng Đạo Đc
Bnh Viện Trung Ương Ti Nguyên và đối
ng nghiên cu là t nguyn.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Hoạt động chăm sc đội ca Nhân viên y tế (Bc sĩ, Điều dưỡng)
TT
Tiêu chí đánh giá
S ng
N=30
T l %
1
Tham gia đi buồng hàng ngày đầy đủ các
thành viên
Đầy đủ
12
40,0
Không đầy đủ
18
60,0
2
Bung bệnh đảm bo trt t v sinh theo 5S
23
76,7
Không
7
23,3
3
Điều dưng nm vng bnh nhân ca mình
chăm c (tên bnh nhân, hoàn cảnh gia đình)
Đầy đủ
16
53,3
Không đầy đủ
14
46,7
4
Điều dưng nhận định lâm sàng đầy đủ v
bệnh nhân theo đúng TT31/BYT
Đầy đủ
21
70,0
Không đầy đủ
9
30,0
5
Điều dưỡng đưa ra đưc vấn đề chăm c
trong ngày theo đúng TT31/BYT
Đầy đủ
10
33,3
Không đầy đủ
18
60,0
Không đưa ra
2
6,7
6
Điều dưỡng đưa ra đưc chẩn đoán chăm c
trong ngày theo đúng TT31/BYT
Đầy đủ
2
6,7
Không đầy đủ
4
13,3
Không đưa ra
24
80,0
7
Điều dưỡng đưa ra đưc can thiệp chăm c
trong ngày cho ngưi bệnh theo đúng
TT31/BYT
Đầy đủ
2
6,7
Không đầy đủ
4
13,3
Không đưa ra
24
80,0
8
S phi hp gia các thành viên (tho lun
khi lên kế hoạch chăm sóc)
26
86,7
Không
4
13,3
9
Bác sĩ góp ý vào kế hoạch chăm sóc cho Điu
ng
5
16,7
Không
25
83,3
10
Điều dưng cung cp các nguy cơ biến chng
có th xy ra và có bin pháp phòng nga...
28
93,3
Không
2
6,7
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
117
11
Điều dưỡng tư vấn - giáo dc sc khe cho
ngưi bnh
22
73,3
không
8
26,7
12
Điều dưỡng hướng dẫn thân nhân ngưi bnh
để h t chăm sóc cho bệnh nhân
25
83,3
không
5
16,7
13
Hài lòng vi mô hình chăm sóc đội
Hài lòng
18
60,0
Không hài lòng
12
40,0
Nhn xét: Trong tng s 6 khoa lâm
sàng h Ni với 30 lượt quan sát trc tiếp
(trung bình là 5 ln quan sát/khoa) cho thy:
T l tham gia đầy đủ các thành viên là 40%,
Đm bo theo trt t v sinh theo 5S là
76,7%, Điều dưng nm vng đầy đủ bnh
nhân và nhận định đầy đủ m sàng lần lưt
là 53,3% và 70%. Điều dưỡng đưa ra đưc
đầy đủ vấn đề, chẩn đoán và các can thip
chăm c lần lượt là 33,3%, 6,7% và 6,7%.
Bác sĩ tham gia góp ý vào bn kế hoch
chăm c chiếm t l 16,7%. Điều dưng
TT-GDSK cho bnh nhân và ng dn
ngưi thân chăm c cho bnh nhân lần lưt
là 73,3% và 83,3%. T l NVYT hài lng vi
mô hình chăm sóc đội là 60%.
Bng 2. Hoạt động của ngưi bnh trong chăm sc đội.
Tiêu chí đánh giá
S ng
N=340
T l %
Đưc NVYT chào hỏi khi đến khám, chăm sóc
311
91,5
Không
29
8,5
Thăm khám của NVYT hàng ngày vào bui
sáng
281
82,6
Không
59
17,4
Biết tên Điều dưng phng chămc mình
Biết
274
80,6
Không biết
66
19,4
Biết tên bác sĩ điu tr cho mình
Biết
231
67,9
Không biết
109
32,1
Đưc báo v các chăm c s đưc thc hin
hàng ngày
240
70,6
Không
100
29,4
Đưc hưng dn quy chế, nghĩa vụ, trt t
bung bnh
304
89,4
Không
36
10,6
Đưc hướng dn s dng thuc, chế độ ăn, vệ
sinh
290
85,3
Không
50
14,7
Đưc hướng dẫn tư vấn - Giáo dc sc khe
252
74,1
không
88
25,9
Thái độ của điều dưng khi thc hiện chăm sóc
trc tiếp cho mình
Chp nhận được
326
95,9
Không chp nhn
14
4,1
Hiu biết bnh tt ca mình và cách t chăm
sóc
284
83,5
Không
56
16,5