HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
452
pharmaceutical education vol. 81,9 (2017):
6340. doi:10.5688/ajpe6340
3. Đức n, H., & Thị Như Mai, N,c
nhân t ảnh hưởng đến s tham gia nghiên
cu khoa hc ca sinh viên Nghiên cu
trường hợp Đi hc i chính-Marketing.
Tp chí Nghiên cui chính Marketing,
2019. 49 (2019): p. 13 - 24.
4. Muhandiramge, Jaidyn et al. The
experiences, attitudes and understanding of
research amongst medical students at an
Australian medical school.” BMC medical
education vol. 21,1 267. 10 May. 2021,
doi:10.1186/s12909-021-02713-9
5. Lê, Th Nhân Duyên, và c.s. “Kho sát mc
đ yêu thích nghiên cu khoa hc và các yếu
t liên quan ca sinh vn Trường đi hc Y
c cần Thơ năm 2019”. Tạp Chí Y Dược
hc Cần Thơ, s p.h 26, Tháng Sáu 2023, tr
165-72, https://tapchi.ctump.edu.vn/index.
php/ctump/article/view/1716.
6. Siemens, D Robert et al. A survey on the
attitudes towards research in medical
school.” BMC medical education vol. 10 4.
22 Jan. 2010, doi:10.1186/1472-6920-10-4
7. Bin-Ghouth, Abdullah et al. Perception,
attitude, and practice toward research among
medical students in Hadhramout University,
Yemen.” BMC medical education vol. 23,1
853. 10 Nov. 2023, doi:10.1186/s12909-023-
04287-0
8. Nguyn TYN, Lâm NA, Ha TTM, Phan
THT, NBT, Lương GH. Kiến thc, thái
đ và thc hành v hot động nghiên cu
khoa hc ca sinh vn Khoa Y tế công cng,
Trường Đi hc Y Dược Cn Thơ năm 2022.
2022;(69):184-92.
THC TRẠNGNG C CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯNG
QUA NHN XÉT CỦA NGƯI BỆNH ĐIU TR NI TRÚ
TI BNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PH VINHM 2022
Vũ Thị Thu Thy1
TÓM TT68
Mc tiêu: t thc trng chăm c ca
điu dưỡng qua nhn xét ca ni bnh điều tr
ni trú ti bnh vin Đa khoa thành ph Vinh.
Đối tượng phương pháp nghiên cu: S
dng thiết kế nghiên cu mô t ct ngang kho
t trên 385 người bnh đang điều tr ni trú ti
bnh vin Đa khoa thành ph Vinh trong thi
gian t tháng 3 năm 2022 đến tháng 9 năm 2022.
1Trường Đại hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Vũ Th Thu Thy
SĐT: 0904567278
Email: thuydhyvinh@gmail.com
Ngày nhn bài: 24/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Kết qu: 82,3% người bnh nhn xét điều dưng
viên làm tt công c tiếp đón người bnh khi o
vin điều trị. 86,4% người bnh cho rng điều
ng thc hiện theo dõi, đánh gtình trng
người bnh hàng ngày. ng c vn, giáo dc
sc khe mi ch trin khai được 76,4%. Kết
lun: Đa số người bnh nhn xét v ng tác
chăm sóc điều dưỡng bnh vin thành ph khá
tt, tuy nhiên công c truyn thông giáo dc sc
khe vn chưa đưc cao so vi c nhim v
khác ca điều dưỡng.
T khoá: chăm c điều dưỡng, go dc sc
khe, điều tr ni trú
SUMMARY
CURRENT STATUS OF NURSING CARE
FROM THE PERSPECTIVE OF
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
453
INPATIENTS AT VINH CITY GENERAL
HOSPITAL IN 2022
Objective: To describe the state of nursing
care based on the feedback of inpatients at Vinh
City General Hospital. Methods: A cross-
sectional descriptive study was conducted on 385
inpatients at Vinh City General Hospital from
March 2022 to September 2022. Results: 82.3%
of patients rated the nurses highly for their
patient admission process. Additionally, 86.4%
of patients reported that nurses regularly
monitored and assessed their health conditions
daily. However, health education and counseling
efforts were only implemented in 76.4% of cases.
Conclusion: Most patients positively evaluated
the nursing care at the hospital, though health
communication and education services were
found to be less developed compared to other
nursing responsibilities.
Keywords: nursing care, health education,
inpatient treatment.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Chăm sóc ngưi bnh là mt trong nhng
nhim v ct lõi ca ngành y tế, trong đó
điều dưng đóng vai t ch chốt. Điu
ng không ch h tr v mt y tế mà còn là
cu ni gia ngưi bnh và bác s giúp to ra
một môi trường điều tr tt nhất cho ngưi
bnh. Chất lượng chăm sóc của điều dưỡng
ảnh hưởng trc tiếp đến s hài lòng, s hp
tác điu tr hiu qu hi phc của người
bnh. Vì vy, vic đánh giá chất lưng chăm
sóc của đội ngũ điều dưng t góc nhìn ca
ngưi bnh mt công vic quan trng,
cung cp nhng thông tin chân thc và chính
xác nhất [1]. Theo đánh giá của Hội điu
ng Vit Nam thì 80% công việc chăm sóc
ngưi bnh (CSNB) ti bnh viện do điều
ng đảm nhim, tuy nhiên ngun lc này
đang thiếu và yếu. [2]
Vic nghiên cu thc trạng công tác chăm
sóc của điều dưng qua nhn xét của người
bệnh điu tr ni trú ti Bnh vin Đa khoa
thành ph Vinh không ch giúp xác đnh
nhng điểm mnh, yếu của công tác chăm sóc
mà còn góp phần đề xut các gii pháp ci
tiến, nâng cao chất lượng dch v y tế. Điều
này có ý nghĩa quan trọng trong vic nâng cao
s hài lòng của ngưi bệnh, đồng thi giúp
bnh vin nâng cao uy tín và chất lượng phc
v trong h thng y tế hiện đại. Chính vì thế,
chúng tôi nghiên cu đề tài vi mc tiêu mô
t thc trạng chăm sóc của điều dưng qua
nhn xét của người bệnh điều tr ni trú ti
Bnh viện Đa khoa thành phố Vinh.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: Ni bnh
đang điu tr ni t ti bnh viện đa khoa
thành ph Vinh cơ sở 1
Tiêu chun la chn: Ni bệnh đang
nằm điều tr ti bnh vin t ngày th 2 tr
lên.
Tiêu chun loi tr: Ni bnh mi
vào viện, ngưi bnh là thân nhân ca nhân
viên bnh vin. Ni bệnh hôn mê; ngưi
bnh tinh thn không tnh táo, ngưi bnh
không biết ch; ngưi bnh chuyn vin.
2.2. Thi gian đa điểm nghiên cu:
tháng 3/2022- 9/2022 ti các khoa lâm ng
bnh viện đa khoa thành phố Vinh cơ sở 1.
2.3. Pơng pháp nghiên cứu: Thiết kế
nghiên cu mô t ct ngang.
2.4. C mẫu phương pháp chọn
mu: Áp dng công thc tính c mu cho
mt nghiên cu nhằm xác định t l trong
mt qun th vi độ chính xác tương đối.
Trong đó:
n: c mu nghiên cu
p= 0,8 t li lòng của người bnh v
công tác chăm sóc điều dưng tt c lĩnh vực
(chọn p=0,05 để c mu cao nht)
: Khong sai lệch tương đối mong
mun gia tham s mu và tham s qun th.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
454
Z(1-α/2): khong tin cy ph thuc mc
ý nghĩa thng kê.
- Ta có : Z(1-α/2) = 1,96 vi α = 0,05.
Chn d= 0,05
Thay vào công thc ta được c mu ti
thiu n= 385
2.5. Phương pháp chọn mu: Chn mu
theo phương pháp thuận tin. Có 12 khoa
lâm sàng, trung bình s phng vn mi khoa
32 bệnh nhân, trong đó khoa Ni tng hp t
l bệnh nhân điu tr nội tđông hơn nên sẽ
chọn 33 ngưi bệnh đ phng vn. Ti mi
khoa s chọn ngưi bnh đủ tu chun la
chọn để phng vấn đến khi đ c mu t
dng li.
2.6. Biến s nghiên cu: Các biến s
ch s ca nghiên cu bao gm c biến liên
quan đến thông tin chung, đánh giá công tác
tiếp đón, chăm sóc, theo dõi giáo dc sc
khỏe, chăm sóc về tinh thần, chăm sóc v
sinh cá nhân.
2.7. Cách đánh giá: Tham kho b công
c cách tính điểm trong nghiên cu ca
tác gi NTh Tuyết cng s [3], Cách
tính điểm ch áp dng trong nghiên cu này,
c th như sau:
Mi biến có 3 mc độ đánh giá:
Không thc hin/gii tch: 1 điểm
Lúc có, lúc không: 2 điểm
Đầy đủ/ Hàng ngày: 3 điểm
- Công tác tiếp đón mc đạt khi điểm
trung bình: 8,3
- Công tác chăm sóc điều dưng, h tr
ăn uống điểm đạt ≥ 7,2
- Công tác chăm sóc, hỗ tr tinh thn
điểm đạt ≥ 13
- Công tác theo dõi đánh giá ngưi bnh,
điểm đạt: 8,35
- Công tác h tr điu tr và phi hp bác
sỹ, điểm đạt: 8,35
- Công tác tư vấn, ng dn giáo dc
sc khỏe, điểm đạt: ≥ 18,3
2.7. X lý và phân tích s liu
S liệu định lượng được kim tra, làm
sch, mã hoá nhp bng phn mm
Epidata 3.1, sau đó xử lý thng kê bng phn
mm SPSS 25.0. Các biến t l đưc biu
din bng t l phn trăm (%).
III. KT QU NGHIÊN CU
Tng s 385 ngưi bệnh điu tr nội trú đưc phng vn v công tác chăm sóc điều dưỡng
ti bnh vin Đa khoa thành phố Vinh cho kết qu như sau:
Bng 1. Thông tin chung ca đi tượng nghiên cu
Ni dung
n
%
Nhóm tui
≤ 39 tui
60
15,6
40-59 tui
105
27,3
≥ 60 tui
220
57,1
Gii tinh
Nam
242
62,9
N
143
37,1
S ln nm vin
1 ln
279
72,5
2 ln
67
17,4
≥3 lần
39
10,1
c thức điều tr
Điu tr ni khoa
214
55,6
Điu tr ngoi khoa
171
44,4
Kết qu bng 1 cho thy nam gii cao n nữ gii (62,9% so vi 37,1%), nhóm tui cao
nht t 60 tui tr lên (57,1%), đa số ngưi bệnh điều tr lần đầu chiếm 72,5%, Ngưi bnh
điu tr ni khoa chiếm 55,6%, còn lại điều tr ngoi khoa chiếm 44,4%.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
455
Bng 2.ngc tiếp đón ngưi bnh (n=385)
Ni dung
n
%
Không
2
0,5
nhưng chưa chu đáo
32
8,3
Chu đáo
351
91,2
Không
6
1,6
nhưng chưa chu đáo
68
17,6
Chu đáo
311
80,8
Không
32
8,3
nhưng chưa chu đáo
72
18,7
Chu đáo
281
73,0
Bng 2 cho thấy 92,5% người bệnh đưc tiếp đón cho đáo khi vào viện điu tr; 80,8%
ngưi bệnh được điều dưng hướng dn v th tc hành chính, ni quy bnh viện chu đáo;
Ch 73,0% ngưi bệnh đưc ng dn chu đáo v quyn li nghĩa v, ni qui, quy
định khi nm vin
Bng 3. Công tác chăm sóc dinh dưng, h tr BN ăn uống (n=385)
Ni dung
n
%
Gii thích, hướng dn chế
độ ăn theo bệnh tt
Không
86
22,3
Lúc có,c không (≥1 ln/tun)
72
18,7
ng ngày
227
59,0
Gii thích hướng dn nên
và không nên ăn loi thc
phmo đó
Không bao gi
60
15,6
Giải thích khi người bnh hi
171
44,4
ng ngày
154
40,0
ch gii thích ca điều
ng viên v ăn uống
Không hiu
44
11,4
Khó hiu
43
11,2
Hiu ràng
298
77,4
Bng 3 trình bày v công tác chăm sóc dinh dưng, h tr bệnh nhân ăn uống, đến
22,3% ngưi bệnh không đưc gii thích, ng dn chế độ ăn theo bệnh tt, ch n 1
nửa người bệnh đưc ng dn, gii thích hàng ngày chiếm 59,0%; ch có 40% người bnh
được ng dẫn nên và không nên ăn mt loi thc phẩm nào đó; trong số nhng ngưi được
hướng dn, gii tch chế độ ăn t77,4% ngưi bnh hiu ng v cách gii thích ca
ngưi điều dưng.
Bng 4. ngc chăm sóc hỗ tr v tâm lý, tinh thn cho người bnh (n=385)
Ni dung
n
%
Gii thích rõ v tình trng
bnh khi NB đang nằm vin
Không gii thích
85
65,7
Lúc có,c không (≥1 lần/tun)
47
12,2
ng ngày
253
65,7
Luôn quan tâm, động vn
người bnh
Không
21
5,4
Lúc có,c không (≥1 lần/tun)
140
36,4
ng ngày
224
58,2
Gii thích, động vn NB khi
tiến hành th tục chăm sóc
Không gii thích
29
7,5
Lúc có,c không (≥1 lần/tun)
147
38,2
ng ngày
209
54,3
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
456
Ni dung
n
%
x n trng với người
bnh
Không n trng
3
0,8
Chưa được n trng
18
4,7
Luônn trng
364
94,5
Đánh g v công c h tr,
chăm sóc m , tinh thần cho
người bnh
Chưa đt
126
32,7
Đạt
259
67,3
Bảng 4 trình bày công tác chăm sóc h tr v tâm lý, tinh thần cho người bnh, ch có
65,2% ngưi bệnh đưc gii thích hàng ngày v tình trng bệnh cho ngưi bnh hoc
ngưi nhà; ch có 58,2% ngưi bệnh đưc quan tâm, động viên hàng ngày bi điều dưng; có
n 1 nửa người bệnh (54,3%) đưc động viên hàng ngày khi tiến hành th tục chăm sóc; Đa
s người bệnh được điều dưng viên cư xử tôn trng chiếm 94,5%.
Bng 5. ngc theo dõi, đánh gngưi bnh (n=385)
Ni dung
n
%
ĐDV theoi diễn biến hàng
ngày của người bnh
Không
13
3,4
Ngày có, ngày không
70
18,2
ng ngày
302
78,4
Đo mạch, nhiệt độ, huyết áp
hàng ngày
Không
3
0,8
Ngày có, ngày không
68
17,7
>= 1 ln/ngày
314
81,6
Điu dưỡng viên x kp thi
din biến bnh ca bnh nhân
Không
2
0,5
Chưa kp thi
59
15,3
Kp thi
324
84,2
Bng trên cho thấy 78,4% ngưi bệnh được điều dưỡng theo dõi din biến hàng ngày,
vẫn còn 3,4% ngưi bệnh chưa được theo dõi din biến hàng ngày. Công tác đo mạch, nhit
độ, huyết áp được thc hiện tng xuyên (81,6%), tuy vy vẫn còn 17,7% người bnh ch
được theo dõi ngày có, ngày không. Khi bnh nhân du hiu din biến bất tng và báo
cho điều dưỡng viên x t kp thi chiếm 84,2%. Vẫn còn 15,3% chưa đưc x t kp thi.
Bng 6. ngc tư vn, hướng dn go dc sc kho cho NB (n=385)
Ni dung
n
%
Gii thích cho NB cách dùng
thuc, mc đích ca s dng
thuc và XN
Không
70
18,2
nhưng không đy đ (≥1 lần/tun)
67
17,4
Đầy đ trước mi ni dung thc hin
248
64,4
ng dn chế đ ăn uống
trong điều tr và khi ra vin
Không
139
36,1
nhưng không đy đ (≥1 lần/tun)
60
15,6
Đầy đ hàng tun và trước khi ra vin
186
48,3
Thông tin v tình trng sc
kho của người bnh cho gia
đình trong quá trình điều tr
Không
57
14,8
Lúc có,c không (≥1 lần/tun)
111
28,8
ng tun
217
56,4
ng dn NB cách t theo
dõi bnh trong và sau quá
trình điu tr
Không
52
13,5
Lúc có,c không (≥1 lần/tun)
128
33,2
ng tuần và trước khi ra vin
205
53,3
ng dn NB cách t phòng
bnh trong điều tr và khi ra
vin
Không
120
31,2
Lúc có,c không (≥1 lần/tun)
67
17,4
ng tuần và trước khi ra vin
198
51,4