TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
439
THC TRNG STRESS NGH NGHIP
MT S YU T LIÊN QUAN CỦA ĐIỀU DƯNG
TI BNH VIN Y HC C TRUYN NGH AN NĂM 2024
Trn Ngc Bình1, Trương Bình Trng1, Ngô Trí Hip1
TÓM TT66
Mc tiêu: Mô t thc trng stress ngh
nghip ca điều dưỡng ti bnh vin Y hc c
truyn Ngh An phân ch mt s yếu t liên
quan. Phương pháp: Nghn cu mô t ct ngang
phân tích được thc hin t 11/2023 đến hết
tháng 04/2024 ti bnh vin Y hc c truyn Ngh
An. Đối tượng nghn cứu là 134 điều dưỡng đang
làm vic ti các khoa lâm ng và cn lâm ng
ca bnh vin, đng ý tham gia nghn cu trên
tinh thn t nguyn, thi gian công tác > 6
tháng. Kết qu: T l stress chung ca đi tượng
nghn cứu 26,1%, trong đó mức đ stress trung
bình chiếm 24,6% và mức đ stress cao chiếm
1,5%. Mức đ nguy cơ stress ca các điu dưỡng
viên mức đ thp. Hai yếu t có mức đ stress
trung bình chng kiến s đau đn ca người
bnh (2,04 ± 0,992), bnh nhân đưa ra nhng yêu
cu vô (2,00 ± 0,901). Có mi liên quan gia 09
nhóm tác nn gây stress và yếu t ng đ công
vic nguy cơ lây nhiễm vi stress ca ĐD (p <
0,05). Kết lun: T l stress chung của đi tượng
nghn cu 26,1%, trong đó mức đ stress
trung bình 24,6% và mức đ stress cao chiếm
1,5%. Mức đ nguy cơ stress ca các ĐD có mc
đ thp. s liên quan gia yếu t ng đ
ng vic, 09 nhóm yếu t có nguy cơ lây nhiễm
vi stress ca điều dưỡng (p < 0,05).
T khoá: Stress ngh nghip, điều dưỡng.
1Trường Đi hc Y khoa vinh
Chu trách nhim chính: Ngô Trí Hip
SĐT: 0978596726
Email: trihiep@vmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 31/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
SUMMARY
CURRENT SITUATION OF
OCCUPATIONAL STRESS AND SOME
ASSOCIATED FACTORS AMONG NURSES
AT NGHE AN TRADITIONAL MEDICINE
HOSPITAL IN 2024
Objective: To describe the current situation
and identify stress-related factors among nurses
at Nghe An Traditional Medicine Hospital and
analyze some factors related to the stress of
nurses. Method: A analytical cross-sectional
descriptive study was conducted from November
2023 to the end of April 2024 at Nghe An
Traditional Medicine Hospital. The study
included 134 nurses working in clinical and
paraclinical departments who voluntarily agreed
to participate and had been employed for more
than 6 months. Results: The overall stress rate
among participants was 26.1%, with 24.6%
experiencing moderate stress and 1.5%
experiencing high stress. The risk level of stress
among nurses was low. The factors contributing
to moderate stress included witnessing patient
pain (2.04 ± 0.992) and unreasonable patient
demands (2.00 ± 0.901). There was a significant
association between nine stressors and factors
related to workload and infection risk with
nurses' stress levels (p < 0.05). Conclusion: The
overall stress rate among the study participants
was 26.1%, with 24.6% experiencing moderate
stress and 1.5% experiencing high stress. The
risk level of stress among nurses was low. There
was a correlation between workload factors, nine
stressor groups, and infection risk factors with
nurses' stress levels (p < 0.05).
Keywords: Occupational stress, nurses
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
440
I. ĐẶT VN ĐỀ
Stress ngh nghiệp là “những phn ng có
hi v th cht và tinh thn xy ra khi yêu cu
ca công vic không phù hp vi kh năng,
ngun lc hoc nhu cu của ngưi lao động”
[1]. Ngh đầu tiên trong s 30 ngh nghip
gây stress nht Hoa K đưc Hip hi
Chuyên gia An toàn Quốc gia xác định là điu
ng [2]. Ngh điều dưng là ngh có mc
độ stress cao t l đau kh tâm cao
n nhiều ngh khác. Điều dưng phải đối
mt vi mt s yếu t gây stress, t tình trng
quá ti công vic, áp lc thi gian, đảm nhn
nhiu vic không thuc công vic của điu
ng, cho đến vic tiếp xúc vi các bnh
truyn nhim nhng bệnh nhân khó khăn,
ốm đau, bất lc. Nhng yếu t gây stress như
vy có th dẫn đến các triu chng v th cht
tâm lý, tình trạng đau m, ngh vic, luân
chuyn công vic và sai sót y khoa [1].
Trên thế gii, t l stress ngh nghip ca
điều dưng (2017 2021) trong khong
14,4% - 99,7% [3-7]. Ti Phía Tây Uganda
(2022) 95,6% Ethiopia (2023)
47,8% điều dưng b stress ngh nghip [8,
9]. Vit Nam (2023) t l b stress ngh
nghip của điều dưng trong khong 54,6% -
77,4%, c th là Hà Ni 66,7%, Lạng Sơn
54,6%, Lâm Đng 77,4% [10-12].
Hin nay trên thế gii và Việt Nam đã có
nhiu nghiên cu v stress ngh nghip ca
điều dưng công tác ti các bnh vin tây y,
nhưng rất ít nghiên cu v stress ngh nghip
của điều dưng công tác ti bnh vin y hc
c truyn. Trên sở đó chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài Thc trng Stress ngh
nghip mt s yếu t liên quan của điu
ng ti bnh vin Y hc c truyn Ngh
An năm 2024”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun la chn: ĐD làm vic ti các
khoa lâm sàng và cn lâm sàng ca Bnh vin
YHCT Ngh An thi gian làm vic ti thiu
là 6 tháng tính đến thi đim nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Không đồng ý tham
gia nghiên cu. Ngh phép, ngh m hoc vng
mt trong thi gian tham gia nghiên cu.
2.2. Thời gian và đa điểm nghiên cu
Thi gian: 11/2023 đến 04/2024.
Đa điểm: Bnh vin YHCT Ngh An
2.3. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích.
2.4. Mẫu và phương pháp chn mu
Chn mu toàn b. Tng cộng 134 ĐD
đủ điu kin tham gia nghiên cu.
2.5. Công c nghiên cứu phương
pháp thu thp thông tin
B câu hi v ENSS ca tác gi Susan
Elizabeth French đưc xây dng vào năm 2000,
phát trin t thang đo NSS, dùng đ ng giá
mc đ SNN của ĐD da trên hai khía cnh,
bao gm phn ng tâm lý khi gp phi các vn
đề trong công vic và giao tiếp [5].
Đim trung bình
Mức độ stress
Tình trng stress
1 - < 2
Thp
Không
2 3
Trung bình
> 3 4
Cao
Phương pháp thu thập s liu: Phát vn
bng b câu hi chun b sn. S liệu đưc
phân tích x bng phn mm SPSS
16.0. Kết qu x lý và phân tích s liu thng
mô t được lp bng phân b tn s và t
l phần trăm các biến số. Khi nh phương,
t sut chênh OR khong tin cậy 95% để
xác định yếu t liên quan.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
441
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mt s đặc đim chung v đối tưng nghiên cu
Trong tng s 134 điều dưng đã tham gia nghiên cứu, trong đó: ĐD nữ (87,3%); Nhóm
tuổi 35 chiếm đa số là 48,5%, nhóm 25 35 tui chiếm 45,5% thp nht là nhóm < 25
tui chiếm 6,0%; ĐD tnh đ Cao đẳng chiếm 60,4%, đại học/trên đi hc chiếm 39,6%.
ĐD con nhỏ i năm tuổi (26,9%); ĐD mức lương 10 triệu là 59,7%, mc lương <
10 triệu là 40,3%; ng độ công việcnh tng (73,9%).
3.2. Thc trng stress của Điều dưng viên
Bng 1. Mức đ stress của điều dưỡng theo tng nhóm yếu t
Nhóm yếu t gây stress
X ± SD
Mức độ stress
A. T vong và hp hi
1,77 ± 0,827
Thp
B. Mâu thun với đng nghip
1,64 ± 0,555
Thp
C. Thiếu s chun b tâm
1,86 ± 0,772
Thp
D.c vn đ với đng nghip
1,78 ± 0,703
Thp
E. c vn đ với người giám sát/cp trên
1,71 ± 0,690
Thp
F. Khi lượng công vic
1,82 ± 0,653
Thp
G. Thiếu chc chn trong quá trình điu tr
1,66 ± 0,624
Thp
H. Người bnh và gia đình ngưi bnh
1,87 ± 0,679
Thp
I. S phân bit đi x
1,39 ± 0,814
Thp
9/9 nhóm yếu t đều mức độ stress thấp. Điểm trung nh cao nht nhóm yếu t
ngưi bệnh gia đình ngưi bnh (1,87 ± 0,679) thp nht nhóm s phân biệt đối x
(1,39 ± 0,814).
Bng 2. c yếu t gây stress nhiu nht của điều dưỡng
c yếu t gây stress nhiu nht
X ±SD
Mức độ stress
Chng kiến s đau đn
2,04 ± 0,992
Trung bình
Bnh nhân đưa ra nhng yêu cu vô
2,00 ± 0,901
Trung bình
Hai yếu t gây stress nhiu nht mức độ stress trung bình. Cao nht chng kiến s đau
đớn (2,04 ± 0,992), tiếp đến là bệnh nhân đưa ra những yêu cu vô lý (2,00 ± 0,901).
Hình 1: Biểu đ phân b ca điều dưỡng theo nh trng stress
Hơn 1/4 ĐD tại bnh vin có stress mc độ khác nhau chiếm 26% và 74% là không SNN.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
442
3.3. Mt s yếu t liên quan đến thc trng stress của điều dưng
Bng 3. Mi liên quan giữa stress đc điểm chung của đi tượng nghiên cu
Đặc điểm chung
OR
(95%CI)
p
stress
Không stress
n
%
n
%
Gii
Nam
6
35,3
11
64,7
1,66
(0,6 - 4,9)
0,382
N
29
24,8
88
75,2
ng độ
làm vic
Bình thường
18
18,2
81
81,8
0,24
(0,1 - 0,5)
0,001
Nhanh
17
48,6
18
51,4
ng đ công vic mối liên quan ý nghĩa thng kê vi tình trng SNN của ĐD (p
≤ 0,05). Cụ th, ĐD làm vic vi cường đ nhanh có nguy cơ SNN cao gấp 0,24 ln.
Bng 4. Mi liên quan gia stress và 9 nhóm yếu t của đi tượng nghiên cu
9 nhóm yếu t
Stress
OR (95%CI)
p
stress
Không stress
N
%
n
%
T vong hp hi
Liên quan đến i chết
29
59,2
20
40,8
19,09
(7,0 - 52,2)
0,000
Không
6
7,1
79
92,9
Mâu thun với đồng
nghip
Sp xếp công vic ca
bác sĩ
29
43,3
38
56,7
7,76
(3,0 - 20,4)
0,000
Không
6
9,0
61
91,0
Thiếu s chun b
tâm lý
Không có câu tr li tha
đáng
34
41,5
48
58,5
36,13
(4,8 - 247,3)
0,000
Không
1
1,9
51
98,1
Các vn đề với đồng
nghip
Thiếu hội chia s v
cm giác tiêu cc
31
41,3
44
58,7
9,69
(3,2 - 29,5)
0,000
Không
4
6,8
55
93,2
Các vn đề với ngưi
giám sát/cp trên
Thiếu s h tr t ĐD
qun lý
33
48,5
35
51,5
30,17
(6,83 - 133,3)
0,000
Không
2
3,0
64
97,0
Khi lưngng vic
H thng phân loại ngưi
bnh phc tp
31
43,1
41
56,9
10,96
(3,6 - 33,5)
0,000
Không
4
6,5
58
93,5
Thiếu chc chn trong
quá trình điều tr
Đảm nhn công vic
chưa có đ kinh nghim
33
45,8
39
54,2
25,39
(5,8 - 111,9)
0,000
Không
2
3,2
60
96,8
Người bnh và gia
đình ngưi bnh
B đổ li cho sai sót nào
đó
34
40,0
51
60,0
32,00
(4,2 243,0)
0,000
Không
1
2,0
48
98,0
S phân bit đối x
B quy ri tình dc
20
64,5
11
35,5
10,67
(4,3 - 26,7)
0,000
Không
15
14,6
88
85,4
mi liên quan gia SNN 09 nhóm
yếu tố. Liên quan đến cái chết nguy
SNN cao gp 19,09 ln vi ĐTNC. Phải sp
xếp công vic của bác nguy SNN
cao gp 7,76 ln. Không câu tr li tha
đáng nguy cơ SNN cao gp 36,13 ln.
Thiếu hội chia s v cm giác tiêu cc
nguy SNN cao gp 9,69 ln. Thiếu s h
tr t ĐD quản lý nguy SNN cao gp
30,17 ln. H thng phân loại ngưi bnh
phc tạp nguy SNN cao gấp 10,96 ln.
Đm nhn công việc chưa có đủ kinh nghiêm
nguy SNN cao gấp 25,39 ln. B đổ li
cho sai sót nào đó nguy SNN cao gp
32 ln. B quy ri tình dục có nguy cơ SNN
cao gp 10,67 ln.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
443
IV. BÀN LUN
4.1. Thông tin chung của đối tưng
nghiên cu
Nghiên cu phát vn 134 điều dưng ti
bnh vin YHCT Ngh An, trong đó ĐD n
chiếm 87,3%. Kết qu nghiên cu ca chúng
tôi khá tương đồng so vi kết qu nghiên cu
ca Hoàng Th Thanh Huyn các cng s
(2021) vi 88,14% ĐTNC là n [6]. V nhóm
tui chiếm đa số là nhóm tuổi 35 chiếm đa
s là 48,5%, nhóm 25 35 tui chiếm 45,5%.
Kết qu nghiên cu này ca chúng tôi khá
tương đng vi kết qu nghiên cu ca Trn
Th Phương Hà các cộng s (2020) vi
nhóm 25-35 tui (52%) [7]. V trình độ
chuyên môn, ĐTNC trình đ cao đẳng
chiếm 60,4%, đại học/tn đại hc chiếm
39,6%. Kết qu nghiên cu này ca chúng tôi
khá tương đồng vi kết qu nghiên cu ca
Hoàng Th Thanh Huyn các cng s
(2021) vi trình độ chuyên môn đi hc tr
lên chiếm 40,68% [6]. Tnh đ chuyên môn
đã không hệ trung cấp như đa số nghiên
cứu trước đây như nghiên cu của Tăng Th
Ho các cng s (2019) vi tnh độ trung
cp chiếm 15,2%, Trn Th Phương Hà các
cng s (2020) vi tnh đ trung cp chiếm
đa số vi 43,8% [15, 16]. S khác bit này là
do theo thông tư số 26/2015/TTLT-BNV, t
năm 2021 ngành y sẽ hy b chm dt
tuyn nhân viên y tế tnh độ trung cp.
Nghiên cu ca chúng tôi có khoảng 1/3 ĐD
con nh i năm tuổi (26,9%). Kết qu
nghiên cu của chúng tôi khá tương đng so
vi kết qu nghiên cu ca Hoàng Th Thanh
Huyn các cng s (2021) vi ĐD viên
chăm sóc con nhỏ chiếm 28,81% [6]. V tng
thu nhp TB/tháng của ĐTNC thu nhp <
10 triu chiếm 40,3%. Kết qu nghiên cu
này của chúng tôi khá tương đng vi nghiên
cu ca Hoàng Th Thanh Huyn và các cng
s (2021) vi 47,46% thu nhập dưi 10 triu
đồng/ tháng [6].
4.2. Thc trng stress của điều dưng
T l SNN của ĐD 26,1%. Phân theo
mc độ stress t 74% stress thp, 24,6%
stress TB chiếm 1,5% stress cao. Kết qu
nghiên cu này của chúng tôi khá tương
đồng vi kết qu nghiên cu ca Vũ Văn
Thành các cng s (2023) 20,3% ĐD
mc stress [6].
09/09 nhóm yếu t có mc độ stress thp.
Đim trung nh cao nht nhóm yếu t
ngưi bệnh gia đình ngưi bnh (1,87 ±
0,679) thp nht nhóm s phân biệt đối
x (1,39 ± 0,814). Kết qu nghiên cu này
của chúng tôi khá tương đồng vi kết qu
nghiên cu của Tăng Th Ho và các cng s
(2019) các ĐD viên trong nhóm nghiên cu
mức độ stress thp (08/08) [8]. Nng kết
qu ca chúng tôi thấp n so với 2 nghiên
cu ca Hoàng Th Thanh Huyn c
cng s (2021) 02/8 nhóm vấn đề có mc
độ stress trung bình: Chưa sự chun b v
mt cm xúc (2,11 ± 0,67) ngưi bnh
gia đình ngưi bnh (2,03 ± 0,52) [6]. S dĩ
kết qu trong nghiên cu ca chúng tôi có s
khác bit so vi các nghiên cu khác các
nghiên cu điều s dng b u hi ENSS,
nhưng các nghiên cứu tn đều ch xét trên
08 nhóm yếu t, b qua nhóm phân biệt đối
x, bnh vin YHCT Ngh An là bnh vin
đông y có tính chất đặc thù công vic tiếp vi
vi các ca bnh mn tính đa số, rt ít các ca
bnh nng cp cu nên nhóm vn tiếp xúc
vi t vong hp hi rt ít gp, song song
đó với quy mô nhân lc đầy đủ, khi lượng
công việc cũng đưc phân b hp nên
s khác bit tn.
Hai yếu t mức độ stress trung bình là
chng kiến s đau đn của ngưi bnh (2,04
± 0,992) bệnh nhân đưa ra nhng yêu cu
(2,00 ± 0,901). Kết qu này khá tương
đồng vi nghiên cu của Tăng Thị Ho
các cng s (2019) [8]. Đa phần đều là vn
đề giao tiếp ng x vi ngưi nhà ngưi
bnh, gánh nng ca ngành y khi tiếp xúc vi
môi trường đặc thù, vi thiên chc lương y