TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 474 - THÁNG 1 - S 2 - 2019
133
THỰC TRẠNG THIẾU VITAMIN D Ở TRẺ 6-36 THÁNG TUỔI
CÒI XƯƠNG ĐẾN KHÁM TẠI VIỆN DINH DƯỠNG
Phạm Thị Thu Hương1, Nguyễn Trọng Hưng1,
Trần Thị Trà Phương1, Nguyễn Thị Lâm1
TÓM TẮT34
Mục tiêu: Xác định thực trạng thiếu vitamin D của
bệnh còi xương 186 trẻ 6-36 tháng tuổi đến khám
tại Viện Dinh Dưỡng năm 2015. Phương pháp
nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang tả. Kết quả:
Tình trạng thiếu vitamin D huyết thanh chiếm 58,6%
trẻ được chẩn đoán còi xương từ 6-36 tháng tuổi.
Trong đó nồng độ vitamin D mức thấp chiếm
44,6%. Nồng độ vitamin D huyết thanh mức thiếu
nhẹ trung bình chiếm 14% và không trẻ nào
nồng độ vitamin D huyết thanh ở mức thiếu nặng
Từ khóa:
Còi xương, thiếu vitamin D, Viện Dinh
Dưỡng
SUMMARY
THE SITUATION OF VITAMIN D
DEFICIENCY OF RICKETS CHILDREN AGES
6-36 MONTHS WHO EXAMINED AT
NATIONAL INSTITUTE OF NUTRITION
Objective: To determine the situation of vitamin D
deficiency of rickets children ages 6-36 months who
examined at the National Institute of Nutrition in 2015.
Methods: A cross-sectional study. Results: The
prevalence of vitamin D deficiency of rickets children
ages 6-59 months was 58.6%. The prevalence of
vitamin D insufficient was 44,6%. The prevalence of
vitamin D deficiency was 14% and hadn’t children with
serum vitamin D serveral deficiency status.
Key words:
Rickets, vitamin D deficiency, National
Institute of Nutrition.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Còi xương tình trạng thiếu hụt vitamin D
gây nên tình trạng rối loạn chuyển hóa can xi
phốt pho trong thể. Còi xương không phải
bệnh hiểm nghèo nhưng nếu không có biện pháp
khắc phục hợp lý sẽ dẫn đến những biến chứng
nguy hiểm hay những di chứng ảnh hưởng xấu
đến ngoại hình, gây ra những tự ti mặc cảm khi
trưởng thành. Những di chứng bệnh còi
xương để lại ảnh hưởng đến chiều cao của trẻ,
biến dạng xương không phục hồi thể
một trong những nguyên nhân gây suy dinh
dưỡng ở trẻ.
Chẩn đoán còi xương không chỉ dựa vào c
dấu hiệu lâm ng kinh điển (ngủ không u
¹Viện Dinh Dưỡng
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Thu Hương
Email: nguyentronghung9602@yahoo.com
Ngày nhận bài: 14.10.2018
Ngày phản biện khoa học: 24.12.2018
Ngày duyệt bài: 28.12.2018
giấc, ra nhiều mồ hôi, c rụng nh khăn, chậm
vận động…) còn dựa o xét nghiệm vitamin
D huyết thanh.
Việt Nam, mặc một nước nhiệt đới,
nhiều ánh sáng mặt trời như tỷ lệ bệnh còi
xương vẫn cao, đặc biệt các phòng khám dinh
dưỡng. những do trên chúng tôi tiến
hành đề tài: “Thực trạng thiếu vitamin D của
bệnh còi xương trẻ 6-36 tháng đến khám tại
Viện Dinh Dưỡng năm 2015
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
1.1. Đối tượng nghiên cu
: Tr em t 6-
36 tháng tuổi đến khám vấn dinh dưỡng ti
Khoa khám vấn dinh dưỡng s 2, Vin Dinh
ỡng năm 2015 được chẩn đoán còi xương
trong thi gian nghiên cứu, được b m tr đồng
ý tham gia nghiên cu.
1.2. Tiêu chun loi tr:
- Tr b suy dinh dưỡng nng
- Tr bnh gan, thn, tuyến giáp, d tt
kèm theo…
2. Phương pháp nghiên cu
2.1. Thiết kế nghiên cu:
Nghiên cu mô
t ct ngang.
2.2. C mẫu và phương pháp chn mu
Cỡ mẫu để tả đặc điểm của bệnh còi
xương, áp dụng công thức:
Z2 1-/2 .p. (1-p)
n = -----------------
d2
n là cỡ mẫu, Z 1-/2 = 1,96,
p tỷ lệ thiếu vitamin D (ước nh 14%)
(Nguyễn Văn Sơn và CS 2006) [1].
d= 0,05. Từ đó tính được cỡ mẫu là 186.
2.3. Tu chun s dng trong nghiên cu
Trong nghn cu này, chúng tôi s dng bng
phân loi nng độ vitamin D huyết thanh sau:
Nồng độ vitamin D
huyết thanh
Nhận định
30-80 ng/ml
Bình thường
20-<30 ng/ml
Thp
10-<20 ng/ml
Thiếu nh và TB
< 10 ng/ml
Thiếu nng
2.4. Nhp x s liu:
Nhp liu bng
chương trình EPI DATA. Phân tích s liệu được
tiến hành bằng chương trình stata 20.0.
vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019
134
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bng 1: Tình trng vitamin D huyết thanh tr i xương 6-36 tháng tui theo nhóm tui.
Tình trng vitamin D
huyết thanh
Nhóm tui
Tng s
6- 12 tháng
13-24 tháng
25-36 tháng
%
n
%
n
%
n
%
Bình thường
38.5
27
45.0
15
42.9
77
41.4
Thp
46.2
24
40.0
17
48.6
83
44.6
Thiếu nh và trung bình
15.4
9
15.0
3
8.6
26
14.0
Thiếu nng
0.0
0
0.0
0
0.0
0
0.0
Tng cng
100.0
60
100.0
35
100.0
186
100.0
Kết qu phân tích bng 1 cho thy: Nhóm
tr còi xương đ tui t 6-12 tháng tng s
91 trẻ, trong đố 35 tr nồng độ vitamin D
huyết thanh bình thường chiếm 38,5%, 42 tr
nồng độ vitamin D huyết thanh thp chiếm
46,2%, 14 tr nồng độ vitamin D huyết thanh
mc thiếu nh và trung bình chiếm 15,4%.
Nhóm tr còi xương độ tui t 13-24 tháng
tng s 60 trẻ, trong đố 27 tr nồng độ
vitamin D huyết thanh bình thưng chiếm 45%,
24 tr nồng độ vitamin D huyết thanh thp
chiếm 40%, 9tr có nồng độ vitamin D huyết thanh
mc thiếu nh và trung bình chiếm 15%.
Nhóm tr còi xương đ tui t 25-36 tháng
tng s 35 trẻ, trong đố 15 tr nồng độ
vitamin D huyết thanh bình thường chiếm
42,9%, 17 tr nồng độ vitamin D huyết thanh
thp chiếm 48,6%, 3 tr nồng độ vitamin D
huyết thanh mc thiếu nh trung bình
chiếm 8,6%.
Nồng đ vitamin D huyết thanh mc thiếu
nng c 3 nhóm tr là 0%.
Bng 2: Phân loại suy dinh ng ca tr còi xương t 6-36 tháng tui theo phân loi
nồng độ vitamin D huyết thanh
Phân loại
SDD
Bình thường
Thấp
Thiếu nhẹ và
trung bình
Thiếu nặng
Tổng
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
SDD gày còm
3
3.9
8
9.6
1
3.8
0
0.0
12
6.5
SDD thấp còi
10
13.0
8
9.6
3
11.5
0
0.0
21
11.3
SDD nhẹ cân
11
14.3
8
9.6
5
19.2
0
0.0
24
12.9
Kết qu bng 2 cho thy:
Trong nhóm tr
nồng độ vitamin D huyết thanh bình thường: 3
tr phân loại suy dinh dưỡng th gày còm
chiếm 3,9%, 10 tr phân loại suy dinh ng
th thp còi chiếm 13% 11 tr phân loi
suy dinh dưỡng th nh cân chiếm 14,3%.
Trong nhóm tr nồng đ vitamin D huyết
thanh thp: 8 tr phân loi suy dinh dưỡng
th y còm ,8 tr phân loi suy dinh dưỡng
th thp còi và 8 tr có phân loại suy dinh dưỡng
th nh cân cùng chiếm 9,6%
Trong nhóm tr nồng đ vitamin D huyết
thanh thiếu nh trung bình: 1 tr phân loi
suy dinh ng th y còm chiếm 3,8%, 3 tr
phân loại suy dinh ng th thp còi chiếm
11,5% 5 tr phân loại suy dinh dưỡng th
nh cân chiếm 19,2%.
Hình 1: Phân loi tình trng, thiếu canxi,
thiếu st, thiếu km, thiếu magie nhóm
tr còi xương từ 6-36 tháng tui
Kết qu hình 1 cho thy: 54,3 % tr còi ơng
độ tui t 6-36 tháng tui có nh trng canxi máu
thp, 31,7% tình trng canxi ion máu thp,
33,3% có tình trng thiếu st, 49,5% có tình trng
thiếu km và 7,0% tình trng thiếu magie.
Bng 3: Tình trng thiếu máu, thiếu canxi, thiếu st, thiếu km, thiếu magie theo tình
trng vitamin D huyết thanh.
Chỉ số
Bình
thường
Thấp
Thiếu nhẹ và
trung bình
Thiếu nặng
Tổng
n=77
%
n=83
%
n=26
%
n=0
%
n=186
%
Thiếu máu
24
31.2
20
24.1
13
50.0
0
0.0
57
30.6
Canxi máu thấp*
28
36.4
54
65.1
19
73.1
0
0.0
101
54.3
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 474 - THÁNG 1 - S 2 - 2019
135
Canxi ion thấp
20
26.0
31
37.3
8
30.8
0
0.0
59
31.7
Sắt thấp
26
33.8
23
27.7
14
53.8
0
0.0
62
33.3
Kẽm thấp
39
50.6
36
43.4
16
61.5
0
0.0
92
49.5
Magie thấp
7
9.1
5
6.0
1
3.8
0
0.0
13
7.0
* p=0,02
Kết qu bng 3 cho thy:
Trong tng s 77
tr nồng độ vitamin D huyết thanh bình
thường có: 24 tr nh trng thiếu máu chiếm
31,2%, 28 tr canxi u thp chiếm 36,4%,
20 tr canxi ion máu thp chiếm 26%,26 tr
thiếu st chiếm 33,8%, 39 tr thiếu km
chiếm 50,6%, 7 tr có thiếu magie chiếm 9,1%.
Trong tng s 83 tr nồng đ vitamin D
huyết thanh thp có: 20 tr tình trng thiếu
máu chiếm 24,1%, 54 tr canxi máu thp
chiếm 65,1%, 31 tr canxi ion u thp
chiếm 37,3%, 23tr thiếu st chiếm 27,7%,
36 tr thiếu km chiếm 43,4%, 5 tr có thiếu
magie chiếm 6,0%.
Trong tng s 26 tr nồng đ vitamin D
huyết thanh thiếu nh trung bình có: 13 tr
tình trng thiếu máu chiếm 50%, 19 tr
canxi máu thp chiếm 73,1%, 8 tr canxi ion
máu thp chiếm 30,8%,14 tr thiếu st chiếm
53,8%, 16 tr thiếu km chiếm 61,5%, 1 tr
có thiếu magie chiếm 3,8%.
Kiểm định Khi bình phương (Chi-square) đ
tìm mi liên quan gia nồng độ canxi u thp
nồng đ vitamin D huyết thanh ý nghĩa
thng kê vi p= 0,02< 0,05.
Bng 4: Tình trạng tăng nồng độ ALP huyết thanh tr còi xương t 6-36 tháng tui
theo tình trng vitamin D huyết thanh
Nồng độ ALP
huyết thanh
Bình
thường
Thấp
Thiếu nhẹ và
trung bình
Thiếu nặng
Tổng
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
ALP tăng*
5
6.5
2
2.4
0
0,0
0
0,0
7
3.8
*p=0,356
Kết qu bng 4 cho thy: Trong tng s 186 tr còi xương đ tui 6-36 tháng tui tham gia
nghiên cu 7 tr nh trng tăng ALP huyết thanh chiếm 3,8%. Trong đó: 5 tr tình trng
tăng ALP huyết thanh nhóm nồng độ vitamin D huyết thanh bình thường chiếm 6,5%. 2 tr tình
trạng tăng ALP huyết thanh nhóm nhóm nồng độ vitamin D huyết thanh thp chiếm 2,4%.
Kiểm định Khi bình phương (Chi-square) để mi liên quan gia nồng độ vitamin D huyết thanh
tình trạng tăng ALP huyết thanh vi p=0,356>0,05.
Bng 5: Tình trng vitamin D huyết thanh theo triu chng lâm sàng hay gp tr còi xương
Triệu chứng
lâm sàng
Trằn trọc
khó ngủ
Ra nhiều
mồ hôi
Chậm biết
lẫy,bò, đi
Tóc rụng
vành khăn
n
%
n
%
n
%
n
%
Bình thường
20
43.5
40
40.0
4
30.8
14
45.2
Thấp
16
34.8
44
44.0
5
38.5
12
38.7
Thiếu nhẹ và trung bình
10
21.7
16
16.0
4
30.8
5
16.1
Thiếu nặng
0
0.0
0
0.0
0
0.0
0
0.0
Tổng
46
100.0
100
100.0
13
100.0
31
100.0
Kết qu bng 5 cho thy: 46 tr iơng có
triu chng trn trc, khó ng: 20 tr nng độ
vitamin D huyết thanh bình thưng chiếm 43,5%,
16 tr nồng độ vitamin D huyết thanh thp
chiếm 34,8% và 10 tr có nng độ vitamin D huyết
thanh thiếu nh và trung bình chiếm 21,7%.
100 tr còi xương triu chng ra nhiu
m hôi : 40 tr nng độ vitamin D huyết
thanh bình thưng chiếm 40%, 44 tr có nng
độ vitamin D huyết thanh thp chiếm 44% 16
tr nồng độ vitamin D huyết thanh thiếu nh
và trung bình chiếm 16%.
13 tr còi xương triu chng chm biết
lẫy, bò, đi: 4 tr nồng đ vitamin D huyết
thanh bình thường chiếm 30,8%, 5 tr nng
độ vitamin D huyết thanh thp chiếm 38,5%
4 tr nồng độ vitamin D huyết thanh thiếu
nh và trung bình chiếm 30,8%.
31 tr còi xương triệu chng tóc rng
vành khăn: 14 trẻ nồng độ vitamin D huyết
thanh nh thưng chiếm 45,2%, 12 tr nng
độ vitamin D huyết thanh thp chiếm 38,7%
5 tr nồng độ vitamin D huyết thanh thiếu
nh và trung bình chiếm 16,1%.
IV. BÀN LUẬN
Nghiên cu trên 186 tr còi xương ghi nhận
t l tr nồng độ vitamin D huyết thanh
mức nh thường chiếm 41,4%, thiếu vitamin D
huyết thanh các mức đ khác nhau chiếm
vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019
136
68,6% trong đó nồng độ vitamin D mc thp
chiếm 44,6%, nng độ vitamin D huyết thanh
mc thiếu nh trung bình chiếm 14%
không tr nào nồng độ vitamin D huyết
thanh mc thiếu nng.
Kết qu này cũng tương tự vi kết qu nghiên
cu ca tác gi Hoàng Th ng Nguyễn
Nghiêm Lut (2012) ti bnh vin Medlatec vi
t l tr thiếu vitamin D huyết thanh các mc
độ khác nhau chiếm 73,5%, trong đó t l tr
nồng độ vitamin D huyết thanh mc thp
chiếm 40,8% nồng độ vitamin D huyết thanh
mc thiếu nh và trung bình là 15,3%.[2]
Nghiên cu này ca chúng tôi ghi nhn tr còi
xương thiếu vitamin D thường gp nht nhóm
tui t 6-12 tháng ch yếu là thiếu vitamin D
huyết thanh mức độ thp. Kết qu này cũng
ging vi ghi nhn ca tác gi Gordon (2008) vi
t l thiếu vitamin D huyết thanh thường gp
nhóm tui t 0-12 tháng [3].Theo ghi nhn ca
tác gi Holick, trong sa ng thc cha
khoảng 40UI Vitamin D/100ml đc bit sa
m nồng độ vitamin D thp khong 20UI/l
[4]. Do vy, nếu tr m hoàn toàn ăn bổ
sung s không đ nhu cu vitamin D hàng ngày
cho tr vi nhu cu vitamin D khuyến ngh hàng
ngày tr khong 400UI/ngày.
Ngoài ra, nghiên cứu này cũng chỉ ra khong
30% tr i xương có tình trạng suy dinh dưng.
C th: nhóm tr i xương nồng đ
vitamin D huyết thanh thp 24,1% tr suy
dinh dưỡng. nhóm tr còi xương nồng độ
vitamin D huyết thanh thiếu nh và trung bình có
26,9% tr suy dinh dưỡng. Nghiên cu ghi nhn
khong 3,5-3,8% tr còi xương thiếu vitamin D
các mức độ khác nhau có tình trng tha cân.
Nghiên cu ca chúng tôi cũng tiến hành đánh
giá tình trng thiếu mt s ch s sinh hóa máu
khác tr còi xương từ 6-36 tháng tui. C th,
chúng tôi tiến hành đánh giánh trạng canxi máu,
ALP và mt s vi cht khác: st, km, magie.
Nghiên cu cho thy khong 54,3% tr còi
xương tình trạng canxi máu thp, 49,5%
thiếu k, 33,3% thiếu st 7% thiếu magie.
nhng tr nồng độ vitamin D huyết thanh
thiếu, tình trng thiếu canxi máu chiếm khong
70% cao hơn so với khong 50% tình trng
thiếu canxi máu nhng tr nồng độ vitamin D
huyết thanh mức bình thường. Chúng tôi ghi
nhn mi liên quan gia nồng độ canxi u
và vitamin D huyết thanh có ý nghĩa thống kê vi
p<0,05. Kết qu này của chúng tôi cũng ging
vi nhận đnh t nghiên cu ca tác gi Hoàng
Th Năng Nguyễn Nghiêm Lut (2012) ti
bnh vin Medlatec vi tình trng canxi máu
thp chiếm 45,1% gp ch yếu nhng tr
có nồng độ vitamin D huyết thanh thiếu [2].
Vi ch s t nghim sinh hóa Alkaline
Phosphatase - ALP huyết thanh, nghiên cu ca
chúng tôi ch ghi nhận 7 trường hợp tăng
ch s ALP huyết thanh trong tng s 186 tr còi
xương chiếm 3,7%, còn li ch s ALP huyết
thanh mức nh thường. Trong s đó: 5 trẻ
tình trạng tăng ALP huyết thanh nhóm nồng độ
vitamin D huyết thanh bình thường chiếm 6,5%;
2 trnh trạng tăng ALP huyết thanh nhóm
nhóm nồng độ vitamin D huyết thanh thp chiếm
2,4%. Chúng tôi không tìm thy mi liên quan
gia nng độ vitamin D huyết thanh thp tình
trạng tăng ALP huyết thanh. Kết qu này tương
t vi ghi nhn t kết qu nghiên cu ca tác
gi Hoàng Th Năng Nguyễn Nghiêm Lut
(2012) ti bnh vin Medlatec không tìm thy
mi liên quan gia nồng độ vitamin D huyết
thanh và ALP huyết thanh [2].
Nghiên cu của chúng tôi cũng chỉ ra rng:
khong > 50% tr các triu chng m sàng
trn trc khó ng, ra nhiu m hôi, chm biết
ly- - đi, tóc rụng vành khăn tình trng
thiếu vitamin D huyết thanh các mức độ khác
nhau. C th lần lượt theo các triu chng k
trên 56,5%, 60%, 69,2% 55,8%. Như vậy,
th thy, các triu chng lâm ng kinh đin
giá tr chẩn đoán tình trng thiếu vitamin D
tr khong 60%.
V. KẾT LUẬN
Tình trng thiếu vitamin D huyết thanh chiếm
58,6% tr đưc chẩn đoán còi xương t 6-36
tháng tuổi. Trong đó nồng độ vitamin D mc
thp chiếm 44,6%, nồng đ vitamin D huyết
thanh mc thiếu nh trung bình chiếm 14%
không tr nào nồng độ vitamin D huyết
thanh mc thiếu nng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyn Văn Sơn (2006),
Nghiên cứu các yếu tố
nguy cơ còi xương dinh dưỡng ở trẻ em dưới 3 tuổi
tại một số vùng miền núi phía Bắc và hiệu quả điều
trị bằng vitamin D liều thấp
, Luận án tiến sĩ,
Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Hoàng Th Năng Nguyn Nghiêm Lut
(2012).
Tình trng thiếu vitamin D và mt s yếu
t liên quan tr em đến khám bnh ti Bnh vin
Đa khoa Medlatec
.
3.
Gordon CM, Feldman HA, Sinclair L, et al
(2008).
Prevalence of vitamin D deficiency
among healthy infants and toddlers.
Arch Pediatr
Adolesc Med
; 162(6): 505512.
4. Holick MF (2007).
Vitamin D deficiency
. N Engl J
Med
;357(3):266281
.