Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
157
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.019
THC TRNG THA CÂN BÉO PHÌ CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT
TRƯỜNG ĐẠI HC QUC T HNG BÀNG NĂM HỌC 2022-2023
Nguyễn Văn Nam, Hà Văn Toán2 và Phạm Đnh Mai Phương2
Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TT
Đề tài s dng ch s BMI (Body Mass Index) hay còn gi chỉ số khối thể, mt công cụ thường
được sử dụng đánh giá mc đ gy béo ca thể, để khảo sát thực trạng thừa cân, béo phì ca
1.319 sinh viên năm nht tham gia hc môn Giáo dục thể cht ca Trường Đại hc Quốc Tế Hồng
Bàng năm hc 2022-2023. Qua khảo sát xác đnh được 323 sinh viên thừa cân, béo phì có chỉ số BMI
≥ 23, chiếm tỷ lệ 24.5%. Bằng các phương pháp nghiên cu khoa hc thường quy, thông qua các test
kiểm tra thể lực, nghiên cu đã đánh giá xếp thể lực ca 323 sinh viên m nht thừa cân, béo phì
theo tiêu chí đánh giá thể lực hc sinh, sinh viên ca B Giáo Dục và Đào Tạo. Kết quả nghiên cu
sẽ là cơ sở để đề xut các giải pháp nhằm giảm cân, kiểm soát cân nặng và lựa chn các bài tập ph
hợp phát triển thể lực, góp phn nâng cao cht lượng công tác giáo dục thể cht cho sinh viên ca
Nhà trường.
Từ khóa: béo phì, chỉ số BMI, đánh giá thể lực, sinh viên Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
THE PREVALENCE OF OVERWEIGHT AND OBESITY AMONG FIRST-
YEAR STUDENTS AT HONG BANG INTERNATIONAL UNIVERSITY IN
THE ACADEMIC YEAR 2022-2023
Nguyen Van Nam, Ha Van Toan and Pham Dinh Mai Phuong
ABSTRACT
The topic of the study is the use of BMI (Body Mass Index), a tool commonly used to assess body
fatness, to investigate the prevalence of overweight and obesity among 1,319 first-year students who
participated in the Physical Education course at Hong Bang International University in the academic
year 2022-2023. The study found that 323 students were overweight or obese with a BMI 23,
accounting for 24.5% of the sample. Using scientific research methods and physical fitness tests, the
study evaluated the physical fitness of these overweight and obese students based on the criteria set
by the Ministry of Education. The results of the study will serve as a basis for proposing solutions to
reduce weight, control weight, and select appropriate exercises to improve the physical fitness of
students, thereby enhancing the quality of physical education at the university.
Keywords: obesity, BMI, physical fitness assessment, Hong Bang International University students
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gn đây tỷ l người mc bệnh bo ph càng tăng cao. Theo T chức Y tế Thế gii
(WHO) miêu tả tha cân bo ph giống như “dch bệnh” v tốc đ người gặp vấn đ này tăng nhanh
và tăng vi số lượng ln. Đáng báo đng hơn khi tỷ lệ tha cân bo ph  lứa tui hc sinh, sinh viên
đang tăng dn theo tng năm. Nguyên nhân bản của tha cân, bo ph sự mất n bng năng
lượng giữa lượng calo ăn vào lượng calo tiêu hao. Các nghiên cứu đch ra rng, sự gia tăng sử
Tác giả liên hệ: ThS. Nguyễn Văn Nam, Email: nguyenvannam103241@gmail.com
(Ngày nhận bài: 20/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 14/04/2024; Ngày duyệt đăng: 24/04/2024)
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
158
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
dụng lượng thức ăn năng lượng cao c nhiu chất bo, giảm hot đng th lực, thi quen ăn uống,
sinh hot không hợp l và đô th ha... là những yếu tố nguy cơ đối vi tha cân, bo ph [1]. Cục Y
tế dự phng, B Y tế cho biết ưc tnh năm 2014 toàn thế gii c khoảng 1,9 tỷ người trưng thành
b tha cân (tương đương vi 39% dân số), trong đ c 600 triệu người b bo ph. Như vậy số người
tha cân, bo ph hiện nay đ tăng gấp hơn hai ln so vi năm 1980 và chi ph cho quản l và điu tr
tha cân, bo ph c th lên đến 2% - 7% tng chi ph cho chăm sc y tế của các nưc phát trin [2].
Ti Việt Nam, tỷ lệ bo ph gia tăng nhanh, t 2.6% năm 2010 lên đến 3.6% năm 2014, tương đương
vi tốc đ tăng là 38%. Mt thống kê ti Việt Nam 2021 cho kết quả tỷ lệ tha cân, bo ph  Hà Ni
TP. HCM chiếm 18% tng số người tha cân, bo ph trên cả nưc. Đặc biệt  lứa tui hc đường
t 5-19 tui, tnh trng bo ph tăng rất nhanh. Năm 2010 tỷ lệ này là 8.5% đ tăng lên 19 % vào năm
2020, trong đ tỷ lệ tha cân bo ph khu vực thành th là 26.8%, nông thôn là 18.3% và min núi là
6.9% [1].
Trong x hi hiện đi, tnh trng tha cân, bo ph  người trưng thành đang cxu hưng ngày càng
ph biến và tr thành mt trong những thách thức ln đối vi chương trnh chăm sc sức khỏe  mi
quốc gia. Các chuyên gia nhận đnh c th can thiệp vào hai yếu tố là dinh dưỡng và hot đng th
lực đ làm giảm tỷ lệ tha cân, bo ph mt cách hiệu quả. Lứa tui sinh viên là lực lượng lao đng
kế cận phục vụ cho công cuc xây dựng và bảo vệ T Quốc v vậy cn đặc biệt quan tâm đến yếu tố
dinh dưỡng và th lực. Mi vấn đ v th chất đu c th dẫn ti những ảnh hưng không nhỏ và c
th đ li những hậu quả lâu i cho sức khỏe, th lực làm giảm sút khnăng hc tập của sinh
viên, t đ dẫn ti giảm sút khả năng làm việc, lao đng sau này [2]. giảng viên trực tiếp giảng
dy môn giáo dục th chất ti Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng chúng tôi luôn mong muốn xây
dựng ứng dụng các phương pháp giảng dy của mnh nhm cải thiện vc dáng sức khỏe th
chất cho sinh viên của Trường. Trên cơ s tm hiu, phân tch  nghĩa và tm quan trng của vấn đ,
chúng tôi lựa chn đtài: Thc trng tha cân béo phì của sinh viên năm nhất Trường Đi hc Quc
tế Hồng Bàng năm hc 2022-2023”.
2. TNG QUAN NGHIÊN CU
2.1 Lch s nghiên cu tha cân, béo phì
2.1.1. Nghiên cu trên thế gii v tha cân, béo phì
Theo WHO, tha cân bo ph là nguy cơ đứng hàng th 6 v s trường hp t vong trên toàn cu, có
ít nht 3,4 triệu người ln t vong mỗi năm do hậu qu ca tình trng tha cân, béo phì, ngoài ra 44%
gánh nng do bnh tiu đường, 23% gánh nng bnh tim thiếu máu cc b 7% đến 41% gánh nng
v mt s bệnh ung thư do tha cân, béo phì. Theo kết qu báo cáo ca Vin Thống Đánh
giá Sc khe thuc Đi hc Washington Seattle, tha cân, bo ph đang gia tăng nhanh chng
mi la tui, mi tng lp và mi quc gia, to nên gánh nng to ln đối vi s tiến b ca toàn nhân
loi vi s ợng người tha cân, bo ph tăng t 857 triu trên toàn cu vào năm 1980 lên hơn 2 tỷ
người vào năm 2013. Tỷ l tha cân, bo ph tăng 28% trong 33 năm qua (1980-2013) vi s gia tăng
ln nht tr em, 47% người tr tui và thanh thiếu niên trên toàn thế gii hiện nay đang trong tnh
trng tha cân, béo phì [3]. Đây là kết qu t mt phân ch d liu thu thp t 188 quc gia được
công b trên Tp chí Y khoa Anh quốc “The Lancet”. Ở M, tha cân, bo ph được coi là mt trong
nhng vấn đ sc kho hàng đu trong nhiu năm qua: năm 2000, c 67% nam gii tha cân, trong
đ 27.7% béo phì, ph n tha cân t hơn (62%) nhưng bo ph nhiu hơn (34%) nam gii [2].
2.1.2. Nghiên cứu trong nước v tha cân, béo phì
Vit Nam theo kết qu điu tra dinh dưỡng, t l bo ph gia tăng nhanh, t 2.6% năm 2010 lên
đến 3.6% năm 2014, tương đương vi tốc đ tăng 38%. Mt thng ti Vit Nam 2021 cho kết
qu t l tha cân, béo phì Hà Ni và TP. HCM chiếm 18% tng s người tha cân, béo phì trên c
nưc. Đặc bit la tui hc đường t 5-19 tui, tình trng bo ph tăng rất nhanh. Năm 2010 tỷ l
này 8.5% đ tăng lên 19% vào năm 2020, trong đ t l tha cân béo phì khu vc thành th
26.8%, nông thôn là 18.3% và min núi là 6.9% [2].
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
159
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
2.2. Cơ sở xác định thc trng tha cân béo phì ca sinh viên năm nhất Trường Đại hc Quc
tế Hồng Bàng năm học 2022-2023
T chc Y tế Thế gii đnh nghĩa bo ph là tnh trng tch ly m quá mức và không bnh thường ti
mt vng th hay toàn thân đến mc ảnh hưng ti sc khe. Béo phì tình trng sc khe
nguyên nhân dinh dưỡng. Trong th chúng ta luôn mt lượng m nhất đnh lượng m này
cn thiết đ lưu trữ năng lưng, gi nhit, hp th nhng chấn đng và th hin các chức năng khác.
Bnh tha cân, béo phì là bnh mn tính do s dư tha quá mc của lượng m trong cơ th, vì thế
th hiu rng bnh tha cân, béo phì th hin trng lượng th cao hơn trng lượng chun mt
người khe mnh [3]. Thông thường mt người trưng thành khe mnh, dinh dưỡng hp lý, cân
nng ca h dao đng trong gii hn nhất đnh. "Cân nng nên có" ca mỗi người thường vào đ
tui 25-30. Hin nay, T chc Y tế Thế gii thường dùng ch s khối th (Body Mass Index -
BMI) đ nhận đnh tình trng gy bo. Người b béo phì ngoài thân hình phì nn, nng n, khó coi,
... cn c nguy mc nhiu bệnh như rối lon lipit máu, tăng huyết áp, si mật, đái tháo đường,
xương khp... và ung thư.
Các nghiên cu cho thy hot đng th lc có mi quan h cht ch vi vic kim soát cân nng
ci thin tình trng tha cân, béo phì. Hot đng th lực giúp đốt cháy calo, tc tiêu th năng lượng.
Khi cơ th tiêu th mc calo hơn lượng calo ăn, sẽ gim cân hoc duy trì cân nng mc lành mnh.
Điu này quan trng đ ngăn nga tha cân béo phì. Ngoài ra hot đng th lc còn tăng tốc
trao đi chất, điu này c nghĩa đốt cháy calo mt cách hiu qu hơn ngay c khi th đang ngh
ngơi, giúp duy trì cân nng tránh tha cân. Hot đng th lc không ch giúp gim m còn
giúp to cơ bắp, ng cơ bắp ln s tiêu tn nhiu calo hơn [3].
Đ tài s dng ch s BMI đ khảo sát, đánh giá thc trng béo phì sinh viên khoá 22 Trường Đi hc
Quc tế Hng Bàng đ tui trung bình 19 20. BMI ch s khối lượng th được các bác
các chuyên gia v sc khe, các chuyên gia v giáo dc sm s dụng đ xác đnh tình trng th
ca mt người nào đ c b béo phì, tha cân hay quá gy hay không. Thông thường, người ta dùng
đ tính toán mức đ béo phì. BMI (Body mass Index) là ch s được tính t chiu cao và cân nng,
mt ch s đáng tin cậy v s gy béo ca mt người. BMI phương pháp không tốn kém và d thc
hiện đ tm soát vấn đ sc kho. Đ tính ch s BMI, người ta ch yêu cu đo chiu cao và cân nng
xác đnh tha cân, béo phì theo tiêu chun của IDI & WPROBMI cho ngưi Châu Á [3]. Công thc
tnh BMI theo đơn v kilograms và mét:
BMI =
( )
2
H
W
W: Trng lượng cơ th (kg)
H: Chiu cao (m)
Bảng 1. Bảng phân loi tha cân và bo ph khuyến ngh cho các nưc châu Á
Phân loại
IDI & WPRO, 2000 BMI ( kg/m2)
Nhẹ cân (CED)
< 18.5
Tnh trng dinh dưỡng bnh thường
18.5 22.9
Tha cân
≥ 23.0
Tin bo ph
23.0 24.9
Bo ph đ I
25.0 29.9
Bo ph đ II
≥ 30.0
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
160
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hội ngh Khoa hc Tui trẻ Ln th1 - 5/2024
2.3. Chn mu
Qua kết quả báo cáo thực hiện tuyn sinh đi hc 2022-2023 Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng, số
lượng sinh viên nhập hc toàn kha 22 là 3,219 sinh viên, v vậy đ tài sử dụng công thức chn mẫu
sau:
n =
𝑁
1 + 𝑁 × 𝑒2
Trong đ:
n: kch thưc mẫu cn xác đnh.
N: quy mô tng th.
e: sai số cho php. Thường ba tỷ lệ sai số hay sử dụng là: ±01 (1%), ±0.05 (5%), ±0.1 (10%), trong
đ mức ph biến nhất là ±0.05.
Tnh được cỡ mẫu tối thiu n = 356, thực thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu khảo sát trên 1.319 sinh
viên đang hc môn GDTC ti Trường.
Đ tài lựa chn được 646 sinh viên chia thành 2 nhm gồm 323 sinh viên tha cân bo ph c ch số
BMI 23 323 sinh viên c ch số BMI bnh thường đang hc môn môn Giáo dục th chất ti
Trường đ tiến hành nghiên cứu đánh giá.
2.4. Cơ sở xác định các tiêu chí đánh giá thể lực cho sinh viên năm nhất Tng Đại hc Quc
tế Hng Bàng năm học 2022-2023
Đ xác đnh các tiêu ch đánh giá th lc ca sinh viên tha cân, béo phì Trường Đi hc Quc Tế
Hng Bàng, chúng tôi đ la chn và s dụng các test đánh giá th lc theo quyết đnh v việc đánh
giá, xếp loi th lc hc sinh, sinh viên (ban hành theo Quyết đnh s 53/2008/QĐBGĐT ngày
18/9/2008 ca B Giáo dục Đào to) [4-5]. Các ni dung đánh giá được xác đnh đ kim tra đánh
giá th lc của sinh viên năm nhất Đi hc Quc tế Hng Bàng gm:
- Bt xa ti ch (cm): Đánh giá sức mnh bc phát đôi chân.
Kết quả đo được tnh bng đ dài t vch xuất phát đến vệt cuối cng của gt bàn chân (vch dấu
chân trên thảm). Lấy kết quả ln cao nhất. Đơn v tnh là cm.
- Chy 30m XPC (s): Đánh giá sức nhanh.
Cách tnh thành tch chy được xác đnh là giây và số l tng 1/100giây.
- Lc bóp tay thun (kg): Đánh giá sức mnh của các cơ co cánh tay.
Lấy kết quả ln cao nhất, chnh xác đến 0,1kg
- Chy tùy sc 5 phút (m): Đánh giá sức bn.
Cách tnh thành tch: đơn v đo qung đường chy được là mt [6-8].
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đ tài s dụng các phương pháp nghiên cứu thường quy gm: phân tch và tng hp tài liu; phng
vn; kim tra y hc; kim tra sư phm; thc nghiệm sư phm và toán thng kê.
Xử l số liu: Phn mm SPSS.22.
Chúng tôi sử dụng toán hc thống kê tnh giá tr trung bnh, so sánh giá tr trung bnh bng t test, c
sự khác biệt khi p<0,05. nh tỷ lệ phn trăm so sánh 2 tỷ lệ phn trăm bng test khi bnh phương,
c sự khác biệt khi p<0,05.
Thu tập thống số liu: Thông qua kết quả kim tra th lực của sinh viên năm nhất hc môn
giáo dục th chất ti Trường Đi hc Quốc Tế Hồng Bàng năm hc 2022-2023.
4. KT QU VÀ THO LUN
4.1. Thc trng tha cân, béo phì của sinh viên năm nhất Trường Đại hc Quc Tế Hng Bàng
năm học 2022-2023
Qua khảo sát thực trng tha, cân béo phì ca 1,319 sinh viên khóa 22 tham gia hc môn Giáo dc
th cht của Trường Đi hc Quc Tế Hng Bàng năm hc 2022-2023, nghiên cứu đ xác đnh được
323 sinh viên sinh viên tha cân bo ph c ch số BMI 23 theo bảng phân loi tha cân và bo ph
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
161
Tp chí Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tui tr Ln thứ 1 - 5/2024
khuyến ngh cho các nưc châu Á của WHO. Kết quả thực trng tha cân, bo ph của sinh viên năm
nhất Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng năm hc 2022-2023 cụ th  Bảng 1:
Bng 1. Thc trng tha cân béo phì của sinh viên năm nhất Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng
năm hc 2022-2023
Sinh viên (n=1319)
Sinh viên bnh thường
S ng
996
T l (%)
75,5%
Qua khảo sát đ tài đ xác đnh được 323 sinh viên năm nhất Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng
tha cân, béo phì có ch s BMI 23, chiếm tỷ lệ 24.5% trên tng số sinh viên được khảo sát, tương
đương tỷ l tha cân béo phì của người trưng thành Việt Nam là 25% “theo Cc Y tế d phng”
[5]. Đây là tỷ l đáng báo đng, cn có bin pháp can thip kp thi nhm kim chế s gia tăng v s
ng sinh viên tha cân, béo phì.
Hình 1. Thc trng tha cân béo phì của sinh viên năm nhất Trường Đi hc Quc tế Hng Bàng
năm hc 2022-2023
Bng 2. So sánh tỷ lệ tha cân, bo ph phân loi theo gii tnh nam – nữ của sinh viên năm nhất
Trường Đi hc Quốc tế Hồng Bàng năm hc 2022-2023
Gii tính
Sinh viên thiếu cân
Sinh viên có BMI
bnh thường
Sinh viên tha cân
béo phì
n
T l (%)
n
T l (%)
n
T l (%)
Nam (n = 427)
62
14.5%
227
53.2%
138
32.3%
N (n = 892)
205
23%
502
56.3%
185
20.7%
Tng (n = 1319)
267 (20.2%)
729 (55.3%)
323 (24.5%)
Qua Bng 2 cho thy tỷ lệ tha cân, bo ph phân loi theo gii tnh nam nữ của sinh viên Trường
Đi hc Quốc tế Hồng Bàng c sự chênh lệch đáng k, c (20.7%) sinh viên nữ tha cân bo ph
trong khi đ tỷ lệ  nam cao hơn so vi nữ, chiếm (32.3%).
24,5%
75,5%
Sinh viên TC - BP Sinh viên bnh thường