THUỐC DIỆT AMIP, TRÙNG ROI (protozoa)
* Lỵ amip
Do amip Entamoeba hystolytica gây ra ở đại tràng.
* Vòng đời amip và gây bệnh
Thể kén (bên ngoài)
Ruột già
Bào namg
GAN
Ghi chú:
Thể kén Magna Minuta Ra ngoài
- Tiểu thể (minuta): không ăn hồng
cầu, không gây bệnh.
- Thể magna: ăn hồng cầu,
gây bệnh. Chuyển lên gan.
* Triệu chứng bệnh kiết lỵ amip:
- Đau quặn bụng, liên tục muốn đi ngoài (5-10 lần/ngày);
- Đi nhiều lần, ít phân, chất nhầy có lẫn máu, mũi. Mệt mỏi.
* Thuốc điều trị lỵ amip
2 loại: Diệt amip lòng ruột và Diệt amip toàn thân (trong + ngoài ruột).
Bảng 26.5. Phân loại thuốc diệt amip
Đích tác dụng
Tên thuốc Nguồn gốc lòng ruột ngoài ruột
Diloxanid Tổng hợp +
Paromomycine KS aminosid +
Iodoquinol Tổng hợp +
+ Emetine Ipeca +
+ Dehydroemetine Ipeca +
+ Metronidazole d/c 5-nitroimidazol +
+ Ornidazole d/c 5-nitroimidazol +
+ Tinidazole d/c 5-nitroimidazol +
Bảng 23-Amip/dh
I. THUỐC DIỆT AMIP TOÀN THÂN
*Thuốc dẫn chất 5-nitroimidazol
Nguồn gốc:
Bắt đầu từ azomycin (2-nitro-1H-imidazol), chiết từ môi trường nuôi cấy
Streptomyces sp. (Nhật bản-1954); có hoạt tính kháng khuẩn và protozoa
(Trichomonas, amip...).
H
Dẫn chất 5-nitro-1H-imidazol hoạt tính cao hơn azomycin nhiều lần.
R1
NO2
N 1
R2
O2N
N 1
5
2
5
2
3
4
N
5
D/c
nitroimidazol
N Azomycin ( 2 nitroimidazol )
Bảng 26.6. Cấu trúc thuốc d/c 5-nitroimidazol
Tên chất R1 R2
Metronidazole -Me -CH2CH2OH
N
O
CH2CH2
Nimorazole
-H
Ornidazole -Me -CH2CH(OH)-CH2Cl
Secnidazole -Me -CH2CH(OH)-CH3
Tinidazole -Me -CH2CH2-SO2-CH2CH3
Dimetridazole -Me -Me
Ronidazole -Me -CH2-OOC-NH2
Hoạt tính:
- Diệt nhiều chủng protozoa, bao gồm Trichomonas, amip;
- Nhạy cảm với hầu hết các chủng VK yếm khí.
Tính chất lý-hóa chung:
- Bột kết tinh màu trắng, ánh vàng; dễ biến màu/ánh sáng.
- Tính base; Hấp thụ UV.
- Khử hóa bằng H (Zn/HCl): -NO2 -NH2 (amin thơm I).
Định lượng:
- Acid-base/acid acetic; HclO4 0,1 M; đo thế.
- Quang phổ UV.
Bảng 24-Amip/dh
Bảng 26.7. Chỉ định và liều dùng (uống) một số d/c 5-nitroimidazol
Tên thuốc Amip Trichomonas VK yếm khí t1/2 (h)
Metronidazol 0,4-0,8 g/8 h 2 g 1-2 g/24 h 8
Nimorazol 0,5 g/12 h 2 g 0,5 g/12 h
Ornidazol 0,5 g/12 h 1,5 g 0,5 g/12 h 12-14
Secnidazol 2 g/liều đơn 2 g/liều đơn 2 g/liều đơn 20
Dimetridazol Thú y
Tinidazol 2 g/24 h 2 g 1-2 g/24 h 12-14
METRONIDAZOLE
Biệt dược: Flagyl; Klion
CH2 CH2OH
Me
O2N
Công thức:
N 1
5
2
4
N
Tên KH: 2-(2-Methyl-5-nitroimidazol-1-yl) ethanol
Điều chế: Xem HD II.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng hơi vàng nâu, không mùi;
Khó tan trong nước và dung môi hữu cơ.
Định tính: SKLM hoặc phổ IR, so với chuẩn.
Hấp thụ UV: MAX =277 nm; Min 240 nm (HCl 0,1 M).
Sau khử hóa Zn/HCl; -NO2 -NH2: tạo phẩm màu nitơ (đỏ);
Định lượng:
1. Acid-base/acid acetic khan; HClO4 0,1 M; đo thế.
2. Quang phổ UV: Đo ở 277 nm (HCl 0,1 M).
Tác dụng: Diệt amip, trùng roi (Trichomonas vaginalis), VK yếm khí.
Hấp thu ở đường tiêu hóa, skd 100%. t1/2 (HT) = 8 h.
Thuốc vào được bào thai và sữa mẹ.
Chỉ định:
- Lỵ amip trong và ngoài lòng ruột. Uống là đường chủ yếu:
NL: 500-750 mg/lần 3 lần/24 h; đợt 5 ngày.
TE: 1/4 đến 1/2 liều người lớn, tùy theo tuổi.
Nặng: Truyền 500-750 mg/lần 3 lần/24 h; đợt 5 ngày.
- Nhiễm T.vaginalis sinh dục: Uống 2 g/24 h hoặc đặt thuốc đạn; 2 ngày.
- Phối hợp điều trị loét dạ dày-tá tràng do H. pylori (xem phác đồ).
Bảng 25-Amip/dh metronidazole-tiếp
Dạng bào chế: Viên 250 mg; Đạn 500 mg; Thuốc tiêm 500 mg/100 ml.
Tác dụng KMM: Buồn nôn, chán ăn, khô miệng, vị kim loại.
Thận trọng: Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, đặc biệt tia UV.
CH2CH2 SO2 Et
N
Me
O2N
Tự đọc: TINIDAZOLE
N
Biệt dược: Fasign; Fasigyn
Công thức:
Tên KH: 1-[2-(Ethylsulfonyl)ethyl]-2-methyl-5-nitroimidazol
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng ánh vàng; biến màu/ánh sáng.
Khó tan/ nước; tan nhẹ/methanol; tan trong aceton.
Tác dụng: Tương tự metronidazol. Hấp thu tốt khi uống; t1/2 12-14 h.
Chỉ định:
- Phối hợp diệt amip trong lòng ruột và kén amip ở gan:
NL, uống 2 g/lần/24 h; đợt 3-5 ngày (với amip gan uống 5 ngày).
Trường hợp cấp, truyền tĩnh mạch 800 mg, pha trong 400 ml glucose 5%;
tốc độ truyền 10 ml/phút. Trẻ em, uống 50-60 mg/lần/24 h.
- Điều trị T. vaginalis sinh dục: Uống liều duy nhất 2 g (cả vợ và chồng).
- Đề phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Uống 2 g trước phẫu thuật 12 h.
- Phối hợp với clarithromycin và omeprazol điều trị loét dạ dày-tá tràng do vi
khuẩn H. pylori: Uống 500 mg/lần 2 lần/24 h; đợt 7 ngày.
Dạng bào chế: Viên 500 mg; Dung dịch truyền 2 mg/ml.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
DEHYDROEMETIN HYDROCLORID
Tên khác: DHE; Dametin
OMe
OMe
Nguồn gốc: Dẫn chất emetin, một alcaloid của cây Ipecacuanha.
H
N
H
N
OMe
OMe
Et
Et
MeO
MeO
N
. HCl 2
N
MeO
MeO
Emetin
Dehydroemetin
hydroclorid
Công thức:
Bảng 26-Amip/dh Dehydroemetin-tiếp
Tính chất: Bột màu trắng- vàng, vị đắng. Dễ tan trong nước.
Tác dụng: Diệt amip lòng ruột và thể kén ở gan và nơi khác.
Chỉ định: Amip trong và ngoài lòng ruột (áp xe gan amip).
Tiêm bắp hoặc tiêm sâu dưới da:
NL: 1-1,5 mg/kg/ngày. Tối đa 90 mg/ngày; đợt 5 ngày.
Người gìa, TE: 1/4- 1/2 liều NL; không qúa 5 ngày.
Do độc tính cao, hiện chỉ dùng khi các thuốc khác không hiệu qủa.
Tác dụng KMM:
- Sau tiêm có thể nôn, đau đầu, yếu cơ cổ và chân;
(Ipeca là một dược liệu tác dụng gây nôn)
- Tăng nhịp tim, hạ huyết áp; đe doạ hoạt động tim (nặng).
Không tích luỹ nên độc tính thấp hơn emetin (chất mẹ).
Chống chỉ định: Suy tim, thận; phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
II. THUỐC DIỆT AMIP LÒNG RUỘT
DILOXANID FUROAT
Biệt dược: Entamizole; Furamide
O
OC
CN
CHCl2
O
O
Me
Công thức:
Tên KH: 4-(N-Methyl-2,2-dicloroacetamido)phenyl 2-furoat
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; rất ít tan trong nước.
Tác dụng: Diệt amip thể hoạt đông ở lòng ruột.
Uống hấp thu rất chậm đạt nồng độ cao ở ruột, diệt amip.
Chỉ định: Lỵ amip. NL, TE > 12 tuổi, uống 500mg/lần 3 lần/24h;
Trẻ em < 20 kg, uống 20 mg/kg/24 h; chia 3 lần. Đợt 10 ngày.
Dạng bào chế: Viên 500 mg.
Tác dụng KMM: Đầy hơi, uống kéo dài gây chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
Bảo quản: Để ở nhiệt độ phòng, tráng ẩm và ánh sáng.
Tự đọc:
1. IODOQUINOL
Tên khác: Diiodohydroxyquinoline; Diiodohydroxyquin
Dẫn chất iodo hóa của hydroxyquinolin.
OH
N
Bảng 27-Amip/dh
I
Công thức:
I
C9H5I2NO
Ptl : 396,98
Tên KH: 5,7-Di-iodoquinolin-8-ol
Tính chất: Bột kết tinh màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Không tan trong nước; tan vừa trong ethanol và ether.
Tác dụng: Diệt amip trong lòng ruột.
Có tác dụng nhất định kháng khuẩn và diệt nấm biểu bì.
Dược động học: Uống không hấp thu; khi bôi da thuốc ngấm sâu vào cơ thể.
Chỉ định, cách dùng và liều dùng:
Lỵ amip: Người lớn, uống 650 mg/lần 3 lần/24 h; đợt 20 ngày.
Dạng bào chế: Viên 650 mg.
Tác dụng không mong muốn:
Độc với thần kinh thị giác và thần kinh cơ, có thể dẫn tới liệt chân và mù
khi uống liều cao và kéo dài.
Liên quan tới iod: Dị ứng, tăng kích thước tuyến giáp...
Đau bụng, tiêu chảy, đau đầu choáng váng có thể xảy ra.
Chống chỉ định: Thiểu năng gan, thận. Trẻ em . Dùng thuốc kéo dài.
Thận trọng: Bệnh tuyến giáp và thần kinh.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
2. PAROMOMYCIN SULFAT
(Xem kháng sinh aminosid)
Biệt dược: Gabbroral; Humatin
Nguồn gốc: Kháng sinh aminosid từ chủng Streptomyces paromomycinus.
Tính chất: Bột vô định hình màu trắng ánh vàng nhạt, không mùi, vị đắng.
Dễ tan trong nước; tan trong alcol, cloroform.
Phổ tác dụng:
- Nhạy cảm với vi khuẩn gram (-) gây bệnh đường ruột;
- Diệt amip thể hoạt động trong lòng ruột; không diệt kén amip.
Dược động học:
Uống không hấp thu, thuận lợi cho điều trị nhiễm amip và vi khuẩn ruột.
Chỉ định, cách dùng và liều dùng:
- Lỵ amip kèm nhiễm khuẩn ruột:
Người lớn và trẻ em, uống 25-35 mg/kg/24 h; chia 3 lần; đợt 5-10 ngày.
- Hôn mê gan: Người lớn, uống 4 g/24 h; chia đều 2-3 lần; đợt 5-6 ngày.
Dạng bào chế: Viên 250 mg.
Tác dụng không mong muốn: Độc với thận và thính giác (KS aminosid).
Bảo quản: Đựng trong bao bì kín.