CỘNG HỒ X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
----------- ----------
Độc Lập – Tự Do – Hanh Phúc
THUYẾT MINH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ,
XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHƯƠNG ANH
ĐỊA CHỈ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, HCM
Tháng 02 năm 2014
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ......................................................... 4
I.1.
Giới thiệu chủ đầu tư ........................................................................................................... 4
I.2.
Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 4
I.3.
Mô tả sơ bộ dự án ................................................................................................................ 4
I.4.
Sản phẩm của dự án ............................................................................................................. 4
I.5.
Cơ sở pháp lý triển khai dự án ............................................................................................ 5
CHƯƠNG II:
SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................. 7
II.1.
Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy ........................................................................ 7
II.2.
Mục tiêu của dự án. ............................................................................................................. 9
CHƯƠNG III:
THỊ TRƯỜNG .................................................................................................. 10
III.1.
TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM .............................................................. 10
1.1. Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô Việt Nam 2011: ..................................................................... 10
III.2.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa gạo ................................................................................ 13
CHƯƠNG IV:
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .................................................................................. 17
IV.1. Giới thiệu tiềm năng phát triển kinh tế của ... ................................................................... 17
IV.2. Địa điểm xây dựng nhà máy .............................................................................................. 18
IV.3. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................. 19
IV.3.1. Địa hình ........................................................................................................................... 19
IV.3.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................... 19
IV.4. Qui mô công suất của dự án .............................................................................................. 21
IV.5.
Lựa chọn cấu hình và công suất ........................................................................................ 22
IV.5.1. Quy mô Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu và hệ thống nhà kho: ..... 22
IV.5.2. Công suất nhà máy .......................................................................................................... 24
IV.5.3. Nhu cầu lao động ............................................................................................................ 30
IV.5.3.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu ............................................................................................... 30
IV.5.3.2. Nhu cầu dùng điện và nước ............................................................................................... 30
CHƯƠNG V:
THIẾT KẾ CƠ SỞ ............................................................................................ 32
V.1.
Các hạng mục công trình ................................................................................................... 32
V.1.1.
Khu nhà xưởng đặt dây chuyền sấy lúa tuần hoàn .......................................................... 32
V.1.2.
Khu nhà xưởng dặt dây chuyền bóc tách trấu, xay xát và đánh bóng ............................. 32
V.1.3.
Khu nhà kho lưu trữ ........................................................................................................ 32
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 1
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
V.1.4.
Hệ thống nhà kho chứa thóc nguyên liệu ........................................................................ 32
V.1.5.
Hệ thống nhà kho chứa trấu, cùi trấu, tro ........................................................................ 32
V.1.6.
Nhà văn phòng điều hành sản xuất ................................................................................. 32
V.1.7.
Nhà để xe, khu phụ trợ, nhà đặt máy biến áp: ................................................................. 33
V.1.8.
Xây dựng đường, sân bãi ................................................................................................ 33
V.1.9.
Hệ thống cấp thoát nước ................................................................................................. 34
V.1.10. Hệ thống cấp điện ............................................................................................................ 34
V.1.11. Hệ thống phòng cháy chữa cháy ..................................................................................... 35
CHƯƠNG VI:
PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG .............................. 36
VI.1.
Phương án Vận hành nhà máy ........................................................................................... 36
VI.2.
Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương ........................................................... 36
CHƯƠNG VII:
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY ..................................... 39
VII.1. Tiến độ thực hiện ............................................................................................................... 39
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng ............................................................................................. 39
VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công ....................................................................................................... 39
VII.4. Hình thức quản lý dự án .................................................................................................... 40
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN .................................... 42
VIII.1. Đánh giá tác động môi trường ........................................................................................... 42
VIII.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................................. 42
VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ............................................................... 42
VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng nhà máy ....................................................... 45
VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .................................................................................. 47
VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường ............................... 49
VIII.1.6. Phương án xử lý môi trường khi vận hành nhà máy ....................................................... 51
VIII.1.7. Chương trình giám sát môi trường .................................................................................. 52
VIII.1.8. Kết luận ........................................................................................................................... 54
CHƯƠNG IX:
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ........................................................................ 56
IX.1.
Cơ sở lập Tổng mức đầu tư ............................................................................................... 56
IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư ............................................................................................... 57
CHƯƠNG X:
VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ........................................................................... 65
X.1.
Nguồn vốn ......................................................................................................................... 65
X.2.
Phương án hoàn trả vốn vay .............................................................................................. 67
CHƯƠNG XI:
HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .......................................... 69
XI.1.
Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................................. 69
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 2
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
XI.2.
Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................................................................................... 88
XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội ............................................................................... 88
CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 90
XII.1. Kết luận ............................................................................................................................. 90
XII.2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 90
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 3
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên công ty : Công ty...
- Địa chỉ : Đường ĐT 844, ấp Tân Cường, xã Phú Cường, huyện ..., tỉnh ...;
- Giấy phép KD : 1401188495 do Sở KH &ĐT ... cấp;
- Điện thoại : 067 3857070 ; Fax: 067 3867970
- Đại diện : Ông Thái Thanh Phong ; Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Mã số thuế : 1401188495
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công Ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM.
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
Công ty... dự kiến đầu tư xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo xuất khẩu
với diện tích khoảng 70.000 m2, .... Dự án bao gồm các hạng mục công việc như sau:
- Đầu tư xây dựng đồng bộ:
Hệ thống nhà kho/silo chứa lúa nguyên liệu và kho gạo thành phẩm với tổng lượng
tích trữ 69.000 tấn.
Dây chuyền sấy lúa tuần hoàn năng suất 1.400 tấn lúa/ngày;
Dây chuyền xay xát, đánh bóng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu năng xuất 18 tấn
lúa/giờ.
- Đầu tư xây dựng hệ thống các kho chứa bảo quản, mạng lưới phân phối và các tổng đại lý
tiêu thụ sản phẩm.
I.4. Sản phẩm của dự án
- Công ty Sản xuất và cung cấp cho thị trường các loại sản phẩm chính là gạo xuất khẩu
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 4
các loại với công suất 175.000 tấn/năm.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Sản phẩm chính là gạo thành phẩm từ 5% đến 25% tấm và các loại phụ phẩm là tấm, cám
và trấu.
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Quyết định số 57/2010/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về
việc miễn tiến chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về
chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với Nông sản, Thủy sản.
- Quyết định số 357/QĐ-UBND.HC ngày 29 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh ... về việc
phê duyệt chỉ tiêu tích lượng kho 69.000 tấn của Công ty....
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 5
- Giấy chứng nhận đầu tư số 51121000095 do UBND tỉnh ... cấp ngày 16/06/2011.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 6
toán công trình.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
II.1. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy
1. Chủ trương phát triển ... của Đảng và Nhà nước
- Ngày 5/8/2008, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/T.Ư “Về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đã xác định: “Xây dựng nền nông nghiệp phát triển
toàn diện theo hướng hiện đại hóa, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất
lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc An Ninh Lương Thực
quốc gia vững chắc và lâu dài...”
- Ngày 23 tháng 9 năm 2009 Chính phủ có ra Nghị quyết số 48/NQ-CP về cơ chế chính
sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản thủy sản với các nội dung chính như sau:
Những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới, nông nghiệp nước ta đã phát triển với tốc độ
khá, cơ cấu sản xuất chuyển dịch theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả.
Đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, nhiều mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế
cao trên thị trường thế giới. Tuy nhiên những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm
năng, các ngồn lực chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, tổn thất sau thu hoạch còn
lớn. Tổn thất về sản lượng trong và sau thu hoạch đối với lúa 11 - 13%. Ngoài sự tổn thất
về sản lượng còn bị sụt giảm về chất lượng nông sản.
2. Nhu cầu về nhà máy sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo của Huyện ... tỉnh ....
Huyện ... có diện tích tự nhiên 459 km2 và dân số là 93.000 người (năm 2004). Huyện lỵ là
thị trấn … nằm trên tỉnh lộ 844, cách thành phố … 37 km về hướng Bắc. Diện tích trồng
lúa của toàn huyện là 60.230 ha với sản lượng đạt 365.000 tấn (năm 2010).
Huyện ... là một trong những huyện trọng điểm của tỉnh ... trong phong trào phát triển ....
Huyện đã xây dựng được mạng lưới các HTX Nông nghiệp vững mạnh như HTX …các
HTX thật sự là chỗ dựa vững chắc của bà con nông dân. Thông qua HTX, các chương trình
kiến thiết lại đồng ruộng, hiện đại hóa hệ thống canh tác theo chuẩn GAP, trồng giống
thuần chủng và xác nhận, thu hoạch lúa bằng máy ngay thời điểm thu hoạch đã được triển
khai thành công, sản xuất lúa tại địa phương đã theo hướng sản xuất hàng hóa với mức độ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 7
cơ giới hóa cao.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Tuy nhiên trên địa bàn toàn huyện chưa có một nhà máy xay xát lúa gạo đạt chuẩn. Lúa
hàng hóa của địa phương chủ yếu được thương lái thu mua và đưa đi xay xát tại…. Trong
thời gian thu hoạch vụ Hè Thu kéo dài từ tháng 7 đến tháng 9 và vụ Thu Đông kéo dài từ
tháng 10 hàng năm, trùng với mùa mưa lũ, nên khi thu hoạch lúa gặp rất nhiều khó khan
trong vấn đề phơi khô, bảo quản. Vụ Hè Thu và Thu Đông do đồng ruộng bị ngập nước,
thiếu sân phơi, nên nông dân phải kéo dài thời gian phơi lúa, dẫn đến hao hụt và mất mát
về khối lượng và chất lượng nông sản.
Với sản lượng lúa hàng hóa lớn, nhưng nông dân trong huyện lại gặp khó khan trong khâu
tiêu thụ vì sản xuất chưa thật sự theo nhu cầu của thị trường.
3. Nhu cầu xuất khẩu lúa gạo:
Việt Nam là một trong những nhà nước sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới, nhưng công
nghệ gia công sau thu hoạch và sản phẩm từ lúa gạo chế biến ra chưa được phát triển mạnh
mẽ, làm cho giá trị thương phẩm không được nâng cao và không tận dụng được tất cả tài
nguyên của lúa gạo. Thực hiện chủ trương khuyến kích đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp
của tỉnh ... và để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành xuất khẩu
lương thực mà cụ thể là lúa gạo, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu dồi dào hiện có.
Tỉnh ... là vựa lúa của Nam bộ… Công ty... quyết định đầu tư nhà máy chế biến lúa gạo có
quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu …
Định hướng phát triển của Công ty... từ năm đầu thành lập đến những năm kế tiếp là tăng
cường hoạt động sản xuất chế biến lúa gạo xuất khẩu. Với lợi thế kinh nghiệm từ các cổ
đông chiến lược là các doanh nghiệp có kinh nghiệm và uy tín trong ngành sản xuất chế
biến gạo xuất khẩu như: Công ty CP Docimexco, Công ty CP Lương thực, thực phẩm Vĩnh
Long, Công ty CP Hoàn Mỹ. Sản lượng xuất khẩu hàng năm của các công ty này từ
150.000 tấn đến – 200.000 tấn với thị trường tiêu thụ rộng khắp từ Châu Á, Châu Phi,
Châu Âu,
Việc đầu tư dây chuyền sản xuất chế biến lúa gạo tại địa phương có quy mô công nghiệp
hiện đại và tự động, Công ty sẽ đáp ứng được và hòa kịp với định hướng nhu cầu phát triển
của xã hội hiện nay và tương lai. Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu nhằm
tạo việc làm cho lao động tại địa phương, góp phần cải thiện đời sống của người nông dân.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 8
Tăng uy tín sản phẩm, mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm gạo xuất khẩu. Nâng cao
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
công suất sản xuất, chế biến các loại sản phẩm gạo chất lượng cao, đẩy mạnh tiêu thụ trên
thị trường thế giới và khu vực.
Xuất phát từ kết quả thăm dò nhu cầu thị trường tồn trữ, lưu kho, xay xát lúa gạo xuất khẩu
đang còn thiếu hụt với số lượng lớn. Công ty... quyết định lập dự án đầu tư: Xây dựng Nhà
máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu...
II.2. Mục tiêu của dự án.
Đầu tư xây dựng mới nhà máy xay, xát chế biến gạo với quy mô: Kho lúa có sức chứa
69.000 tấn, hệ thống sấy tuần hoàn 1.400 tấn/ngày, dây chuyền xay xát, bóc vỏ và lau bóng
đạt tiêu chuẩn xuất khẩu năng suất 18 tấn/giờ để nhanh chóng giải quyết có hiệu quả tổn
thất sau thu hoạch, phát triển công nghiệp chế biến, chủ động sản xuất kinh doanh, tạo ra
giá trị gia tăng thêm mới trong chuỗi giá trị lúa gạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:
Lúa tươi được sấy đúng kỹ thuật, đảm bảo màu sắc mùi vị, không bị gãy vỡ khi xay xát.
Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn trữ từ 6 đến 24
tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lưu kho.
Chế biến lúa gạo theo công nghệ hiện đại, tổng thu hồi đạt chuẩn trên 70%.
Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám. Trấu được dùng để sấy lúa, sản xuất củi trấu.
Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền sấy, tồn trữ, xay xát hiện đại, khép kín.
Xây dựng vùng nguyên liệu: Công ty... dự kiến đầu tư cho vùng nguyên liệu khoảng 7000
ha và ký hợp đồng tiêu thụ lúa thơm, lúa chất lượng cao theo một quy trình khép kín từ
khâu đầu tư lúa giống, phân bón, thuốc BVTV, kỹ thuật canh tác, thu mua sản phẩm lúa.
Nhằm tồn trữ và bảo quản lúa sau thu hoạch, tạo điều kiện ổn định về giá cho người dân
sản xuất lúa gạo, cung cấp cho thị trường nguồn gạo chất lượng cao, tăng cường năng lực
xay xát gạo chất lượng cao để tăng giá trị hạt gạo trên thị trường thế giới. Tận dụng phụ
phẩm trấu bán cho các doanh nghiệp để chế biến các sản phẩm phụ nhằm tăng giá trị sản
phẩm và giải quyết vấn đề trấu thải ra môi trường;
Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ đầu tư và người
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 9
sản xuất lúa gạo.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM
III.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô Việt Nam 2011:
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2011 ước tính
tăng 5,89% so với năm 2010 và tăng đều trong cả ba khu vực, trong đó, quý I tăng 5,57%;
quý II tăng 5,68%; quý III tăng 6,07% và quý IV tăng 6,10%. Tốc độ tăng tổng sản phẩm
trong nước năm nay tuy thấp hơn mức tăng 6,78% của năm 2010, nhưng trong điều kiện
tình hình sản xuất rất khó khăn và cả nước tập trung ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, thì mức tăng trưởng trên là khá cao và hợp lý. Trong 5,89% tăng chung của
nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4%, đóng góp 0,66 điểm phần
trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5,53%, đóng góp 2,32 điểm phần trăm và khu
vực dịch vụ tăng 6,99%, đóng góp 2,91 điểm phần trăm.
Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tuy gặp nhiều khó khăn do tác động của biến đổi
khí hậu, dịch bệnh và giá cả đầu vào tăng cao, nhưng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản năm 2011 theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 5,2% so với năm 2010, bao gồm:
Nông nghiệp tăng 4,8%; lâm nghiệp tăng 5,7%; thuỷ sản tăng 6,1%.
Về trồng trọt, sản lượng lúa cả năm 2011 ước tính đạt 42,3 triệu tấn, tăng 2,3 triệu tấn so
với năm 2010, là mức tăng lớn nhất trong vòng 10 năm trở lại đây. Nếu tính thêm 4,6 triệu
tấn ngô thì tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 ước tính đạt gần 47 triệu tấn, tăng
2,3 triệu tấn so với năm 2010.
Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tiếp tục phát triển. Sản lượng chè năm 2011 ước
tính tăng 6,5% so với năm 2010; cà phê tăng 5%; cao su tăng 8%; hồ tiêu tăng 3,8%; dừa
tăng 2,3%; nhãn tăng 7,4%; vải, chôm chôm tăng 33,4%... Sản xuất lâm nghiệp cũng có
bước phát triển khá. Diện tích rừng trồng được chăm sóc năm 2011 đạt 547 nghìn ha, tăng
3,7% so với năm 2010.
Thuỷ sản tiếp tục có bước tăng trưởng khá, sản lượng nhiều loại thuỷ hải sản tăng cao. Sản
lượng thuỷ sản năm 2011 ước tính đạt 5432,9 nghìn tấn, tăng 5,6% so với năm 2010, trong
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 10
đó ,sản lượng cá đạt 4050,5 nghìn tấn, tăng 5,6%; tôm đạt 632,9 nghìn tấn, tăng 6,8%. Đặc
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
biệt, sản lượng cá ngừ đại dương năm nay tăng cao, đạt 10,5 nghìn tấn, tăng 12,5% so với
năm 2010.
Sản xuất công nghiệp tiếp tục có bước phát triển ấn tượng. Chỉ số sản xuất công nghiệp
năm 2011 tăng 6,8% so với năm 2010. Một số ngành công nghiệp chủ yếu có chỉ số sản
xuất năm 2011 tăng cao so với năm 2010 là: Sản xuất đồ gốm, sứ không chịu lửa (trừ gốm
sứ dùng trong xây dựng) tăng 139,3%; sản xuất đường tăng 33,7%; đóng và sửa chữa tàu
tăng 28,4%; sản xuất mô tô, xe máy tăng 19,6%. Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo 11 tháng năm 2011 tăng 15% so với cùng kỳ năm trước...
Nhờ tăng trưởng kinh tế có mức tăng trưởng khá, nền kinh tế vĩ mô dần được ổn định, lạm
phát dần được kiềm chế.
Kinh tế Việt Nam năm 2011 phụ thuộc vào ba yếu tố chính: tình hình kinh tế thế giới, sức
mạnh nội tại và ổn định kinh tế vĩ mô trong nước và sự điều hành của Chính phủ. Tuy
nhiên bên cạnh những thời cơ, thuận lợi thì cũng đặt ra nhiều thách thức cho cả ba yếu tố
trên. Trong ngắn hạn, năm 2011 sẽ tiếp tục chứng kiến sự phục hồi ở những nền kinh tế
trên thế giới. Hoạt động đầu tư và thương mại quốc tế sẽ được hồi phục nhanh hơn sau khi
có sự phục hồi chậm trong năm 2010. Hơn nữa, Việt Nam vẫn được đánh giá là một trong
những thị trường đầu tư hấp dẫn và nhiều doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có kế hoạch mở
rộng hoạt động kinh doanh trong những năm tới. Những điều này tạo ra những ảnh hưởng
tích cực trực tiếp lên nền kinh tế Việt Nam để có thể duy trì tăng trưởng khả quan hơn
trong năm 2011. Tuy nhiên, xuất khẩu của Việt Nam sẽ chịu thách thức lớn hơn, nhất là
trong bối cảnh hậu khủng hoảng những rào cản thương mại mới ngày càng nhiều với các
hành vi bảo hộ thương mại tinh vi tại các thị trường lớn sẽ dành cho các mặt hàng xuất
khẩu, nhất là các mặt hàng chủ lực của Việt Nam như khoáng sản, nông, lâm, hải sản. Đối
với trong nước, những bất ổn vĩ mô và những yếu kém trong nội tại nền kinh tế sẽ trở thành
thách thức lớn cho phát triển kinh tế năm 2011.
II.1.2. Tình hình kinh tế xã hội.
Năm 2011 có tầm quan trọng đặc biệt đối với phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, bởi
đây là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011- 2015 và
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011- 2020. Đồng thời cũng là năm tiền đề để
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 11
Việt Nam chuyển sang thực hiện chương trình tái cấu trúc và chuyển đổi mô hình tăng
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
trưởng nhằm nâng cao sức cạnh tranh và chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế. Vì thế,
cần có các giải pháp chính sách không chỉ cho năm 2011 mà còn cả trong những năm tiếp
theo. Thứ nhất, đặt ưu tiên vào ổn định kinh tế vĩ mô. Nhiệm vụ điều hành ổn định kinh tế
vĩ mô trong thời gian tới tiếp tục rất phức tạp và khó khăn, đòi hỏi Chính phủ và các cơ
quan chức năng phải bám sát tình hình, có những chính sách, giải pháp chỉ đạo điều hành
kịp thời và linh hoạt. Các định hướng chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ trong cả năm
cần được công bố ngay từ đầu năm để cho người dân và doanh nghiệp được biết. Những dự
kiến thay đổi cụ thể về chính sách ở từng thời điểm cụ thể trong năm chỉ nên công bố khi
chắc chắn sẽ thực hiện. Cùng với thông tin về quyết định chính sách, các thông tin kinh tế
vĩ mô (như nhập siêu, bội chi ngân sách, dự trữ ngoại hối, cán cân thanh toán, nợ quốc
gia…) phải được công khai, minh bạch ở mức cần thiết để người dân và doanh nghiệp
tránh bị động trong sản xuất kinh doanh. Cần có cơ chế phối hợp đồng bộ, toàn diện hơn
nữa giữa các chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là sự phối kết hợp chặt chẽ ngay từ khâu
hoạch định chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá, chính sách tỷ giá và các chính sách khác
để giải quyết và đạt được các mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường ngoại tệ.
Chính phủ cũng cần nâng cao năng lực dự báo và tăng cường phối hợp trao đổi thông tin
giữa các cơ quan dự báo và cơ quan giám sát để đảm bảo thống nhất khi công bố. Thứ hai,
đảm bảo ổn định các cân đối vĩ mô. Đối với vấn đề bội chi ngân sách, chính phủ cần xác
định rõ lộ trình và giải pháp cho việc giảm bội chi và tiến tới cân đối ngân sách một cách
tích cực. Cần cải cách lại cơ chế cấp phát ngân sách và kiểm soát chặt chẽ các khoản chi
nhằm đảm bảo chi ngân sách có hiệu quả. Chi ngân sách cần gắn liền với công khai, minh
bạch và dân chủ. Xây dựng và áp dụng cơ chế thưởng phạt cũng như xử lý nghiêm các
hành vi vi phạm trong quản lý, điều hành ngân sách nhà nước. Đối với vấn đề kiểm soát
nhập siêu, cần đặt trong tổng thể của tất cả các chính sách từ chính sách tài khóa, tiền tệ
đến chính sách tỷ giá, từ việc chuyển đổi cơ cấu xuất khẩu đến phát triển các ngành công
nghiệp phụ trợ vì nhập siêu bản chất là vấn đề cơ cấu kinh tế. Thứ ba, thực hiện các giải
pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng và hấp thụ vốn đầu tư của nền kinh tế. Để thực hiện
điều này, cần tập trung vào tái cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các DNNN, theo
hướng rà soát lại hệ thống doanh nghiệp DNNN, kiên quyết cắt bỏ các DNNN làm ăn thua
lỗ. Bên cạnh đó, cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt là nguồn đầu tư từ
ngân sách. Nghiên cứu lại việc phân bổ và sử dụng nguồn lực theo hướng nguồn lực cần
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 12
phải được phân bổ đến những ngành có độ lan tỏa lớn, có giá trị gia tăng cao. Ưu tiên hỗ
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
trợ những doanh nghiệp có phương án kinh doanh khả thi và những doanh nghiệp có khả
năng tiếp cận được với công nghệ hiện đại để giúp họ trang bị lại thiết bị, cải tiến công
nghệ nhằm bắt kịp với nền sản xuất của thế giới. Thứ tư, tiếp tục cải thiện môi trường đầu
tư và kinh doanh. Khi cùng chung sống trong một môi trường kinh tế và chính sách kinh tế,
các doanh nghiệp dù là doanh nghiệp nhà nước hay ngoài nhà nước cần có được sự bình
đẳng như nhau về cơ hội kinh doanh. Hơn nữa, khi nền kinh tế ngày càng thị trường hóa
sâu hơn đòi hỏi phải tách biệt giữa chức năng kinh doanh và chức năng hỗ trợ chính sách
kinh tế của khu vực doanh nghiệp nhà nước. Điều này sẽ vừa nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp này vừa không gây ra những méo mó trong nền kinh tế. Ở khía cạnh khác, để
tạo môi trường đầu tư minh bạch có tính cạnh tranh, cần tách biệt vai trò của chính phủ là
chủ sở hữu ra khỏi vai trò điều hành chính sách. Thứ năm, để đảm bảo tăng trưởng trước
mắt cũng như lâu dài cần giải quyết các “nút thắt” của nền kinh tế, đó là cơ sở hạ tầng và
công nghiệp phụ trợ yếu kém; chất lượng nguồn nhân lực thấp; hệ thống tài chính còn bất
ổn và mang tính đầu cơ; bộ máy hành chính cồng kềnh, kém hiệu quả. Thực tế cho thấy,
việc thực hiện các chính sách để giải quyết các “nút thắt” này luôn mang lại những tín hiệu
tốt cho dài hạn và không làm méo mó toàn bộ nền kinh tế trong ngắn hạn. Do vậy, một khi
nền kinh tế đã phục hồi trở lại, cần chuyển sang ưu tiên tập trung giải tỏa các “nút thắt”
trên.
III.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa gạo
3.1 Tổng quan về thị trường lúa gạo
Theo báo cáo của Hiệp hội lượng thực Việt Nam, sản lượng sản xuất và tiêu thụ gạo của
Việt Nam trong 4 năm gần đây như sau:
Đơn vị: 1.000 tấn
Năm Sản lượng Tiêu thụ trong nước Xuất khẩu
2007 22,922 18,775 4,522
2008 24,375 19,400 4,649
2009 24,388 19,000 5,950
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 13
2010 25,550 19,120 6,880
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Trong năm 2011, dự kiến cả nước xuất khẩu trên 7 triệu tấn gạo, tăng 1,5% giá trị và 23%
về giá trị.
Về tổng thể, khoảng 80% sản lượng gạo sản xuất là cho tiêu thụ nội địa, đây là một thị
trường rất lớn nhưng chưa hình thành một hệ thống phân phối chính quy, hiện đại mà chủ
yếu phân phối thông qua các chành, các đại lý, các cửa hàng nhỏ mang yếu tố gia đình.
Trong những năm gần đây, Việt Nam xuất khẩu trung bình 5 triệu tấn gạo/năm, riêng hai
năm 2010, 2011 sản lượng tăng cao đạt gần 7 triệu tấn/năm, với kim ngạch đạt từ 2 đến 2,5
tỷ USD và đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới (sau Thái Lan). Do chất
lượng gạo Việt Nam chưa cao nên giá xuất khẩu gạo của Việt Nam trung bình thấp hơn
Thái Lan từ 50 đến 100 USD/tấn. Về thị trường gạo xuất khẩu của Việt Nam: Châu Á
chiếm: 53,5% trong đó Philippin là thị trường chính, Châu Phi 29,64%, Châu Mỹ: 7,53%
chủ yếu là Cu Ba, Trung Đông: 5,22%, Châu Âu: 3,33%.
Từ sự kiện tăng giá đột biến của gạo vào tháng 4 năm 2008, thế giới đã nhìn nhận lại nhu
cầu gạo. An ninh lương thực trở thành bài toán cho mỗi quốc gia. Hiện tượng biến đổi khí
hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản lượng và chất lượng của các quốc gia
trồng lúa.
Với Việt Nam do hệ thống kho chứa chưa đáp ứng được lượng lúa cần dự trữ nên khi vào
chính vụ chúng ta thường phải ký hợp đồng bán ngay với giá không thuận lợi để giải phóng
lượng lúa hàng hóa tồn đọng, khi hết vụ, lúc giá thế giới tăng cao thì không còn nguồn lúa
dự trữ để bán.
Hiện nay thị trường gạo của thế giới đã hình thành việc phân chia tiêu thụ theo phẩm cấp.
Gạo có chất lượng cao (đồng nghĩa với giá cao) được tiêu thụ ổn định tập trung ở các nước
có nền kinh tế phát triển với yêu cầu về giao hàng liên tục quanh năm với chất lượng ổn
định, đồng nhất (uniform). Các yêu cầu này sẽ rất khó được đáp ứng theo cách làm truyền
thống (thương lái mua lúa tại nhiều nguồn, xay xát và bán gạo lức cho các công ty chế biến
xuất khẩu gạo).
Thị trường trong nước cũng bắt đầu phân khúc từ khi thu nhập của người dân tăng lên theo
quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Hành vi của người ngày càng càng thay đổi (Nhu
cầu của người dân ngày càng thay đổi), cơ cấu của bữa ăn hiện nay đã phần nào khác xưa:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 14
lượng cơm ít hơn nhưng thường là gạo dùng trong bữa ăn phải là loại ngon hơn.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Tác động của biến đổi khí hậu: Do lúa, gạo là sản phẩm nông nghiệp nên năng xuất và chất
lượng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết đặt biệt là nguồn nước. Với hiện tượng
trái đất đang nóng dần dẫn đến băng tan, mực nước biển dân lên thì các khu vực đồng bằng
châu thổ có đủ điều kiện sản xuất lúa sẽ bị thu hẹp, sản lượng lúa gạo trên toàn cầu có khả
năng sụt giảm. Trong khi đó nhu cầu về lương thực của thế giới luôn tăng đều qua hàng
năm từ áp lực tăng dân số trên toàn thế giới.
Qua đánh giá, phân tích, dự báo ngành hàng lương thực là ngành tiềm năng và có nhiều
cơ hội phát triển.
3.2 Thị trường xuất khẩu gạo năm 2011
Theo thống kê của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, ước xuất khẩu gạo tháng 11
đạt 450 ngàn tấn, kim ngạch 260 triệu USD, đưa lượng gạo xuất khẩu 11 tháng đầu năm
lên 6,8 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 3,5 tỷ USD, so với cùng kỳ năm trước tăng 7,1% về
lượng và 16,7% về giá trị. Nhu cầu và giá gạo thế giới hiện nay đang trên đà tăng có lợi
cho Việt Nam đẩy nhanh tiến độ xuất khẩu, ngoài ra tình hình thiên tai của các nước trong
khu vực cũng ảnh hưởng đến nguồn cung gạo trên thế giới. Giá gạo bình quân 10 tháng
năm nay đạt 505 USD/tấn, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Mặc dù nhập khẩu gạo của Philippines sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước (giảm
34,6 về lượng và 50,3% về giá trị), nhưng thị trường này vẫn là thị trường lớn thứ hai sau
Indonesia, tỷ trọng giá trị của hai thị trường lớn này chiếm gần 40% giá trị xuất khẩu gạo
của Việt Nam. Các thị trường có sự tăng trưởng mạnh cả về lượng và giá trị so với năm
2010 là Indonesia (gấp 8 lần), Senegan (gấp hơn 2 lần) và Trung Quốc (xấp xỉ 3 lần).
3.3 Nguồn cung ứng nguyên liệu cho nhà máy
Nguyên liệu chính của nhà máy là lúa tươi, vị trí của nhà máy đặt tại huyện ... là vùng lúa
trọng điểm của tỉnh ... với sản lượng đạt 365.000 tấn/ năm. Công suất thiết kế 100.000
tấn/năm của nhà máy chỉ mới đáp ứng nhu cầu tiêu thụ 1/3 sản lượng lúa hàng hóa của toàn
huyện.
Công ty đã lập kế hoạch cùng với Công ty Docimexco, Công ty Dịch vụ Nông nghiệp
Dassco cùng với 22 HTX Nông nghiệp của huyện ... thực hiện chương trình bao tiêu lúa
hàng hóa của nông dân trong huyện từ vụ Đông Xuân 2012. Qua đó công ty sẽ cung cấp
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 15
giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho bà con nông dân trong quá trình canh tác. Lịch
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
xuống giống sẽ được phân bổ xuống từng HTX để đảm bảo nhà máy có thể xử lý hết sản
phẩm bao tiêu khi thu hoạch.
Việc ký kết hợp đồng bao tiêu với các HTX không những đảm bảo nguồn cung ứng nguyên
liệu cho nhà máy mà còn đảm bảo tính đồng nhất, tính an toàn cho sản phẩm lúa gạo của
Công ty, đáp ứng đầy đủ nhu cầu và tạo lòng tin cho khách hàng.
3.4 Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính của nhà máy
Các thị trường truyền thống như Philippin, Indonesia, Banglades, Châu Phi,... sẽ là thị
trường tiêu thụ chính của nhà máy. Ngoài ra, việc đầu tư đồng bộ từ khâu giống, canh tác,
khi thu hoạch được sấy và lưu trữ theo quy mô công nghiệp, dây chuyền xay xát, đánh
bóng hiện đại, sản phẩm của các nhà máy sẽ hoàn toàn đáp ứng được tiêu chuẩn của các thị
trường gạo cao cấp như Hồng Kông, Singapore ở Châu Á, thị trường Mỹ, EU.
Thị trường gạo cao cấp nội địa cũng là thị trường mục tiêu của dự án, việc tồn trữ từ lúa chỉ
xay xát thành gạo khi có đơn hàng sẽ giải quyết được cơ bản việc mất phẩm cấp hạt gạo
làm ảnh hưởng đến mùi thơm và vị ngọt của hạt gạo, đảm bảo được chất lượng với người
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 16
tiêu dùng nội địa.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Giới thiệu tiềm năng phát triển kinh tế của ...
Tỉnh ... nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long trù phú, cách thành phố Hồ Chí
Minh … về phía …, tỉnh ... có diện tích tự nhiên…, đang vươn mình đi lên cùng cả nước
trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá …
Với đường biên giáp nước bạn …, trong đó có 2 cửa khẩu Quốc tế ... đang tập trung đầu tư
khai thác, lợi thế kinh tế biên giới để góp phần phát triển thương mại, dịch vụ đưa nền kinh
tế tỉnh nhà ngày một đi lên. Điều kiện tự nhiên, địa lý thuận lợi, ... có 2 nhánh sông Cửu
Long (sông Tiền và sông Hậu) hiền hòa chảy qua, hàng năm bồi đắp phù sa cho vùng đất
này 4 mùa cây xanh, trái ngọt và hệ thống giao thông thủy thông suốt. 2 bến cảng …nằm
bên bờ sông Tiền giúp vận chuyển hàng hóa thuận tiện với biển Đông và nước bạn.
... sở hữu hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. ... cũng là tỉnh có nhiều quốc lộ đi qua
địa bàn. Quốc lộ 30, quốc lộ 80, quốc lộ 54 hiện hữu cùng với đường Hồ Chí Minh qua
trung tâm tỉnh lỵ vượt sông Tiền nối với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tạo lợi thế về
giao thông bộ nối với thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và các tỉnh trong khu
vực.
... có nền nông nghiệp phát triển, là vựa lúa lớn thứ 3 của Việt Nam, là tỉnh có tốc độ tăng
trưởng kinh tế và chỉ số năng lực cạnh tranh cao. ... đang thực hiện đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ. Hoạt động thương
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 17
mại của ... trong những năm gần đây phát triển khá mạnh.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Nhờ tập trung thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp kết hợp áp dụng các tiến bộ khoa học vào
sản xuất mà ... đã đưa sản lượng lúa cả năm vượt qua con số 2,6 triệu tấn không chỉ góp
phần ổn định an ninh lương thực mà còn đóng góp lớn vào chỉ tiêu xuất khẩu gạo của cả
nước. Ngoài cây lúa, ... còn có trên 38.000 ha diện tích hoa màu và cây công nghiệp ngắn
ngày.
... đang tập trung xây dựng hạ tầng và mời gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước. ... đã
quy hoạch tổng thể 6 khu công nghiệp, trong đó có 3 khu công nghiệp tập trung với quy mô
lớn đảm bảo về hạ tầng thuận tiện về giao thông cả đường bộ và đường thủy, đã thu hút 58
dự án đầu tư, trong đó có 32 dự án xây dựng hoàn thành, đi vào sản xuất, 17 dự án đang
triển khai xây dựng, 9 dự án chuẩn bị đầu tư với tổng vốn đầu tư hơn 21 triệu USD và hơn
3.300 tỷ đồng; thực hiện quy hoạch 34 cụm công nghiệp với tổng diện tích hơn 2.000 ha,
trong đó có 19 cụm đã được lập quy hoạch chi tiết với diện tích gần 1.000 ha.
Hiện có 44 dự án đăng ký đầu tư trong các cụm công nghiệp, trong đó có 8 dự án đã đi vào
hoạt động, 15 dự án đang xây dựng và 21 dự án chuần bị đầu tư. Ngoài ra, còn có 10 dự án
đăng ký đầu tư ngoài cụm công nghiệp, với diện tích xây dựng 23 ha, tổng vốn đăng ký
hơn 800 tỷ đồng.
Ngoài các dự án trong khu công nghiệp, ... còn có các nhà máy chế biến thủy sản công suất
20.000 tấn/năm, sản xuất bánh phồng tôm 5.500 tấn/năm, xay xát lau bóng gạo 1,7 triệu
tấn/năm, sản phẩm may mặc 7 triệu sản phẩm/năm. Nhà máy sản xuất tân dược đạt tiêu
chuẩn GMP 1.500 triệu viên/năm. Sản xuất gạch ngói và các sản phẩm gốm phát triển đa
dạng.
Hệ thống thương mại và dịch vụ ở ... được phân bố phù hợp theo từng địa bàn, khu vực:
chế biến lúa gạo …, chợ đầu mối trái cây …, các siêu thị ở 3 trung tâm của tỉnh; các chợ
phủ khắp các địa bàn, tạo thuận lợi cho phát triển sản xuất và tiêu dùng.
IV.2. Địa điểm xây dựng nhà máy
Nhà máy sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo của Công ty... nằm tại đường…, huyện ..., tỉnh ...
cách trung tâm huyện 3 km về hướng …. Dự án có tổng diện tích đất 7 ha.
Nguồn gốc lô đất: Khu đất được Công ty... mua thỏa thuận từ người dân theo giá thị trường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 18
được UBND huyện ... quy hoạch thành đất chuyên dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
-Giới cận:
- Hướng Tây giáp ...
- Hướng Đông giáp đất ruộng của dân
- Hướng Nam giáp đất ruộng của dân
- Hướng Bắc giáp kênh ...
IV.3. Điều kiện tự nhiên
IV.3.1. Địa hình
Khu đất dự kiến xây dựng nhà máy khoảng 70.000 m2, là đất ruộng trồng lúa, nến đất
thấp, cao độ san lấp từ 3m đến 3,5m.
Giao thông khá thuận lợi, do đường bộ tiếp giáp tỉnh lộ có thể lưu thông trực tiếp về
TP.HCM qua hướng Long An, Đường sông tiếp giáp … tiến là kênh lưu thông huyết
mạch trong vùng do Trung ương quản lý. Theo kênh … sà lan có thể vận chuyển hàng
hóa đến các cảng của TP.HCM và các cảng khu vực Cần Thơ.
IV.3.2. Điều kiện tự nhiên
Khí hậu thời tiết:
- Khu vực xây dựng công trình có đặc điểm khí hậu của ... là khí hậu nằm trong miền nhiệt
đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa rõ rệt trong năm là mùa mưa (tháng 5-11) và mùa
khô (tháng 12- 4).
- Mùa mưa ấm áp, gió thịnh hành theo hướng Đông Bắc từ biển thổi vào nên nhiều mây,
mưa .
- Mùa khô tiếp nhận không khí từ miền Bắc vì vậy hơi khô và lạnh về đêm.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm là 270C.
Gió:
Hai hướng gió chính:
- Gió Tây Nam: từ tháng 5 đến tháng 10.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 19
- Gió Đông - Đông Nam: từ tháng 1 đến tháng 4
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Riêng 2 tháng 11 và 12, hướng gió chính không trùng hướng gió thịnh hành. Tốc độ gió
Mưa:
trung bình cấp 2 - 3. Khu vực ... hầu như không bị ảnh hưởng của gió bão.
Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, vào các tháng trên, mỗi mùa mưa trên 20 ngày.
Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8, 9, 10 (chiếm tỷ lệ 43,6% so với cả năm) .
- Lượng mưa trung bình năm 1.949 mm
- Lượng mưa tối đa 2.711 mm
- Lượng mưa tối thiểu 1.533 mm
- Số ngày mưa trung bình hàng năm 162 ngày
- Lượng mưa tối đa trong ngày 177 mm
- Lượng mưa tối đa trong tháng 603 mm
- Luợng mưa tối đa trong việc tính toán xây dựng trình bày ở bảng 2.
Lượng mưa tối đa (mm) trong 15’, 30’, 60’ cho việc tính toán lượng mưa trong xây
dựng
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
15' 15,4 15,0 19,9 30,0 30,0 41,2 28,0 29,0 33,5 35,0 25,5 41,2
30' 15,6 20,0 32,1 50,0 52,0 59,0 52,0 50,0 50,0 58,0 44,0 99,0
Nhiệt độ không khí:
60' 15,6 31,8 37,0 70,0 70,8 89,3 78,0 72,0 72,0 77,0 62,2 89,0
Nhiệt độ bình quân trong năm 270 C
Nhiệt độ cực đại tuyệt đối 400 C
Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối 13,80 C
Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 4: 28,80 C
Độ ẩm:
Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng 1: 210 C
Độ ẩm trung bình năm 79,5 %
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 20
Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối 20 %
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Lượng bốc hơi:
Độ ẩm cực đại tuyệt đối 86,6 %
Lượng bốc hơi bình quân năm 1.350,5 mm
Lượng bốc hơi bình quân ngày 3,7 mm
Các yếu tố khí hậu khác:
Lượng bốc hơi lớn nhất ngày 13,8 mm
Số giờ nắng trong ngày bình quân năm 6,3 giờ
Độ mây bình quân năm 5,3 l/s
Số ngày có sương mù bình quân năm 10,5 ngày
5.1 Cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước: Nhà máy không có nhu cầu cấp nước cho sản xuất, tại vị trí dự kiến
xây dựng công trình chưa có hệ thống cấp nước công cộng. Nước sinh hoạt sử dụng nước
giếng khoan.
Hệ thống thoát nước: Cần thiết kế hệ thống thu gom nước mưa và nước thải cho toàn bộ
nhà máy, hệ thống cống, rãnh nội bộ, hệ thống xử lý nước thải của nhà máy sau đó đưa ra
hệ thống xử lý nước thải chung.
5.2 Cấp điện :
Hệ thống điện được nối từ hệ thống cấp điện ba pha chạy ngang qua khu vực nhà máy đưa
xuống trạm biến áp của Nhà máy đặt tại góc nhà máy.
5.3 Phòng chống cháy
Hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ được thiết kế, lắp đặt khi xây dựng Nhà máy kể cả
khoan giếng lấy nước dự phòng chữa cháy khi cần.
IV.4. Qui mô công suất của dự án
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 21
Phạm vi dự án
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Đầu tư xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo xuất khẩu. Đầu tư xây dựng
hệ thống nhà kho chứa hàng. Phân phối và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường nội địa và phát
triển ra thị trường khu vực trong tương lai.
Qui mô đất sử dụng : 70.000 m2
Công suất thiết kế : 175.000 tấn gạo xuất khẩu/năm
2. Về dự trữ nguyên liệu.
Dự trữ nguyên liệu phục vụ sản xuất là một việc hết sức quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh của đơn vị. Dự trữ nguyên liệu giúp cho quá trình sản xuất được chủ động,
đảm bảo tính liên tục của sản phẩm đưa ra thị trường và ổn định giá cả khi có sư biến động
thất thường của thị trường xuất khẩu lúa gạo.
Công ty dự kiến phải đảm bảo có dự trữ các nguyên liệu chính ít nhất đủ sản xuất từ 2
tháng trở lên.
3. Về sản phẩm lúa, gạo:
Thu mua, chế biến và xuất khẩu mặt hàng gạo các loại: Lúa, Gạo 5%, 10%, 15%, 20%,
25%, 100% tấm, gạo thơm, gạo Jasmine, nếp, tấm, cám.
Bao bì đóng gói: theo yêu cầu của khách hàng, chủ yếu hàng hóa đóng trong bao PP các
loại 10kg, 15kg, 25kg, 30kg, 45kg, 50kg, Jumbo,... theo yêu cầu của khách hàng.
4. Qui mô xây dựng
- Diện tích đất của dự án :70.000 (m2)
- Diện tích đất xây dựng :8.000 (m2)
IV.5. Lựa chọn cấu hình và công suất
IV.5.1. Quy mô Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu và hệ thống nhà kho:
K.
Kích thước
Số
Tổng
STT
Hạng mục xây dựng
Đơn vị
lượng
lượng
cộng
Dài
Rộng
Cao
(1đơn vị)
Các hạng mục xây dựng
18,701
công trình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 22
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Cổng, hàng rào bảo vệ, nhà
HT
1.00
1
1
1
bảo vệ
Khu nhà máy đặt dây
2
chuyền sấy lúa tuần hoàn:
m2
2.00 100.00 30.00
6,000
6,000
khu đặt tháp sấy và sấy vi
Khu nhà máy đặt dây
3
chuyền xay xát, tách trấu và
m2
1.00 68.00 50.00
3,400
3,400
đánh bóng
Khu nhà kho chứa lúa và
4
m2
1.00 90.00 42.00
3,780
3,780
lưu trữ
Khu văn phòng Công ty,
5
m2
1.00 62.00 18.00
1,116
1,116
nhà ăn, nhà nghĩ
6
Khu nhà kho chứa trấu
m2
1.00 54.00 32.00
1,728
1,728
7
Xưởng ép cùi trấu
m2
1.00 32.00 28.00
896
896
8
Kho chứa tro
m2
1.00 40.00 18.00
720
720
Khu phụ trợ; nhà để xe, nhà
9
đặt máy biến áp, máy bơm
m2
1.00 35.00 16.00
560
560
nước, đài nước...
Nhà tiếp nhận hàng từ cầu
10
m2
1.00 25.00 20.00
500
500
cảng nhập
11 Trạm cân xe
m2
1.00 5.00 4.00
20
20
12 Khu kho dự phòng
m2
1.00 82.00 32.00
2,624
2,624
Hệ thống đường bê tông
13
m2
1.00
6,200
6,200
nhựa tải trọng 30 tấn
Hệ thống đường bê tông
14
m2
1.00
3,450
3,450
nhựa nội bộ tải trong 5 tấn
Phần khối lượng san lấp
15
M3
1.00
294,000 294,000
mặt bằng
Diện tích trồng hoa, cỏ, cây
16
m2
1.00
6,000
6,000
cảnh, …
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 23
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
17 Hệ thống cấp nước
HT
1.00
1
1
18 Hệ thống thoát nước
HT
1.00
1
1
19 Hệ thống PCCC
HT
1.00
1
1
20 Hệ thống điện chiếu sáng
HT
1.00
1
1
21 Hệ thống điện chống sét
HT
1.00
1
1
Đất dự phòng phát triển
70.000
Tổng quĩ đất xây dựng
m2
IV.5.2. Công suất nhà máy
Nguyên lý hoạt động của nhà máy:
Nguyên liệu đầu vào thu mua từ người dân địa phương.
THÁP SẤY
Máy liên kết với bồ đài, lò đốt tạo thành cụm thiết bị sấy hoàn chỉnh. Máy dùng sấy: lúa
gạo..… Đặc biệt khi liên kết với dây chuyền chế biến gạo, gạo thành phẩm ra có ẩm độ
đạt tiêu chuẩn xuất khẩu: (14,5)%.
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 24
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Trọng
Quạt
Sức
Trọng
Kích thước máy
lượng
chứa
lượng máy
(DxRxC)
Kiểu
Ghi chú
sử dụng
đóng gói
tấn
kW
kg
kg
mm
Sử dụng 2 quạt ly
RCD120
12
11 + 5.5
2200
2800
2500x2400x7600
tâm
Sử dụng 2 quạt ly
RCD160
16
11 + 5.5
2500
3500
2900x2500x7600
tâm
Sử dụng 2 quạt ly
RCD200
25
22 + 7.5
2500
5000
2900x2500x10100
tâm
ĐẶC ĐIỂM & CÔNG DỤNG
-Tháp chứa gồm các tầng ghép lại với nhau theo chiều cao, tăng sức chứa hạt, giảm diện
tích lắp đặt, tăng khả năng tiếp xúc không khí sấy với hạt. Đồng thời do có cơ cấu tháo
liệu dạng trục rải nên độ giảm ẩm của khối hạt như nhau.
-Hạt sau khi sấy có độ đồng đều cao, sai lệch ẩm độ hạt nhỏ hơn 0,5%.
-Quạt ly tâm được thiết kế phù hợp, hiệu suất cao, độ ồn thấp tiêu hao điện năng thấp.
-Khi không cung cấp nhiệt, cụm thiết bị sẽ chuyển sang chế độ làm mát.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 25
-Nhiệt độ sấy thấp, tiêu hao chất đốt thấp, tỷ lệ rạn nứt sau khi sấy thấp: (1¸2)%.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
-Kết cấu máy vững chắc, độ bền cơ khí cao.
-Chi phí nhiên liệu: 1000 kcal/1kg H20 = (5¸6) kg than đá/1tấn gạo.
-Độ giảm ầm: (2-3)%/giờ.
Sơ đồ công nghệ dây chuyền xay sát gạo
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 26
Mặt bằng bố trí thiết bị
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Các Qui trình sản xuất chính: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất
Công ty đầu tư dây chuyền với quy mô hiện đại và khép kín, sản xuất chế biến lúa gạo,
với đội ngũ nhân viên giàu năng lực, trình độ để nghiên cứu cho ra thị trường những sản
phẩm có chất lượng cao nhất từ vùng trồng nguyên liệu địa phương.
Sơ đồ dây chuyền xay xát gạo được trình bày theo Quy trình sản xuất được mô tả như
sau:Lúa tươi mua về lần lượt được qua hệ thống sấy khô, hệ thống sàng để tách các chất
bẩn, rác. Sau đó được đưa qua thiết bị bóc vỏ trấu, gàn tách thóc, phần thóc sẽ đưa qua lại
cối Ru lô để tách vỏ tiếp. Tiếp theo được làm sạch chuyển sang thiết bị sát trắng, thiết bị
Lúa tươi
Hệ thống sấy
Ẩm
Lúa khô
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 27
đánh bóng, rồi qua thiết bị chọn phân loại hạt, trước khi đóng bao thành phẩm.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Sàng làm sạch
Tạp chất
Thiết bị bóc vỏ
Vỏ trấu
Gân tách thóc
Thóc
Gạo lức
Cối Ru lô
Sàng làm sạch
Bụi tạp chất
Máy xát trắng
Cám thô
Máy đánh bóng
Cám ướt
Làm mát
Hệ thống trọn hạt
Tấm các loại
Gạo thành phẩm
1. Thông số kỹ thuật của dây chuyền
* Đối với nhà máy
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 28
Danh mục thiết bị sản xuất:
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Máy móc sản xuất chính sử dụng cho Dự án hầu hết được nhập khẩu từ Châu Âu, Ấn độ,
Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Các loại máy móc thiết bị được trang bị tại nhà máy
còn mới 100%.
Bảng Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất
TT. Tên máy móc thiết bị Đặc tính kỹ thuật Slượng
Pre-cleaner model ASCP410-T 1 4.0-5.0 t/h 02
Cleanner model ASCP2000-T 2 10.0-12.0 t/h 02
Paddy Husker model HU5000-TF 3 4.0-5.0 t/h 04
Husker Aspirator model HA5000-TF 4 4.0-5.0 t/h 04
Paddy separator madel PPS4000-T 5 3.5-4.0 t/h 03
De-stoner model GDSP8000-T 6 8.0-10.0 t/h 02
Rice whitening machinemodel VW9000-T 7 5.5-7.0 t/h 10
Rice Polisher machine model PM60-2cb-T 8 4.0-5.0 t/h 6
Water Pump 500Watt.(250x2watt) For polisher 9 2
machine
Rotary Sifter model Rs7000-T 10 6.0-7.0 t/h 6
Leange Grade Model 2x8 feet 11 - 40
Centrifugal fan model BWP-42 12 Static pressor 6
200mm.Ap
Centrifugal fan model BWP-48 13 Static pressor 04
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 29
240mm.Ap
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Color sorter SATAKE model GS17641AIS 14 14.0-16.0 t/h 02
Packing machine 15 6.5t/h 03
Dust catcher system 17 6 suit
Air Compressor system 18 14.1m3/min 2
7.5kgf/cm2
Hệ thống phân phối điện và điều khiển
Distribution system 1 1set
Control system Standard E.I.T2001-51 2 1set System Scada
Material-bit systems 3 1set
Gennerate electricity 3 450 KVA 1 set
IV.5.3. Nhu cầu lao động
Tổng nhu cầu sử dụng lao động khi nhà máy đi vào hoạt động chính thức là 97 người bao
gồm công nhân và nhân viên văn phòng.
IV.5.3.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Dầu DO dùng máy phát điện: tùy thuộc vào thời gian dùng phát phát mà có lượng tiêu thụ
nhiên liệu khác nhau. Trung bình lượng nhiên liệu máy tiêu thụ là 7L/h.
Dầu FO dùng cho hệ thống phun hơi: 1500kg/h.
IV.5.3.2. Nhu cầu dùng điện và nước
Nhu cầu dùng nước
Lưu lượng nước cấp cho Dự án trong ngày được tính toán theo TCXD 33:2006 - Cấp nước
- Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế:
- Nước cấp phục vụ sinh hoạt:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 30
Qsh = 97 người x 45 lít/người/1ca = 4,365 m3/ngày
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Trong đó: Số lao động 1 ca: 40 người; Số ca làm việc: 2 ca
- Nước cấp phục vụ sản xuất:
Nước sử dụng chủ yếu cho nồi hơi. Lượng nước cần cấp cho sản xuất hàng ngày là 10
m3/ngày.
- Nước cấp cho nhà ăn:
Tiêu chuẩn cấp nước cho nhà ăn tập thể: 18-25 L/người.bữa ăn
Qna= 25 L/người.bữa ăn x 50 người = 1,25m3/ngày
Nước cấp phòng cháy chữa cháy: -
Qcc = 10 lít/s x 1 đám cháy x (3 giờ trữ nước x 3600/1000) = 108 m³/ngày
Nước tưới cây xanh, thảm cỏ: -
Qcx = 146,54 m2 diện tích cây xanh x (4 ÷ 6) lít/m2/lần = (1,5 ÷ 2,7) m3/ngày
Nước rửa đường: -
Qrđ = 980 m2 diện tích đường nội bộ x (0,4 ÷ 0,6) lít/m2/lần = (0,4 ÷ 0,9) m3/ngày
Nhu cầu dùng điện
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 31
Ước tính nhu cầu sử dụng trong ngày vào khoảng 720.000 Kwh/tháng.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CƠ SỞ
V.1. Các hạng mục công trình
V.1.1. Khu nhà xưởng đặt dây chuyền sấy lúa tuần hoàn
02 Nhà xưởng có kích thước 100.0 m x 30.0 m cao 7,5 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp
tole, móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, đóng trần cách nhiệt bằng tôn lạnh trên
mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều.
V.1.2. Khu nhà xưởng dặt dây chuyền bóc tách trấu, xay xát và đánh bóng
01 Nhà xưởng có kích thước 68.0 m x 50.0 m cao 7,5 – 9 m, trụ BTCT, Khung thép tiền
chế, mái lợp tole, móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, đóng trần cách nhiệt bằng
tôn lạnh trên mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều.
V.1.3. Khu nhà kho lưu trữ
01 Nhà xưởng có kích thước 90.0m x 42.0m cao 7,5 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp
tole, móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, đóng trần cách nhiệt bằng tôn lạnh trên
mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều.
V.1.4. Hệ thống nhà kho chứa thóc nguyên liệu
01 Nhà kho có kích thước 60.0m x 40.0m cao 6 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp tole,
móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, trên mái có lắp hệ thống thông gió hai
chiều:
V.1.5. Hệ thống nhà kho chứa trấu, cùi trấu, tro
Nhà kho có diện tích 3300 m2 cao 6 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp tole, móng đơn
BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, trên mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều:
V.1.6. Nhà văn phòng điều hành sản xuất
Kích thước khu nhà văn phòng : 62 m x 18 m = 1116 m2 ,
Kết cấu:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 32
Nhà 2 tầng, mái lợp tôn, trần cách nhiệt;
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Vách ngăn, tường nhà xây gạch;
Trần nhà bằng tấm thạch cao lắp ghép;
Cửa đi, cửa sổ bằng khung nhôm kính;
Nền nhà lát gạch ceramic 40x40 cm.
Móng máy
Móng máy nén xây bằng BTCT M300 có kích thước mỗi móng khoảng
3.80x2.90x0.50m. Móng máy được chôn sâu 0.3m dưới sàn, chiều cao móng nhô cao so
với mặt sàn là 0.2m;
Dưới móng là lớp lót móng đá 4x6cm M100 dày 10cm.
V.1.7. Nhà để xe, khu phụ trợ, nhà đặt máy biến áp:
Khu nhà có kích thước 35.0m x 16.0m là nhà được xây dựng bằng khung thép tiền chế,
mái lợp tole, móng đơn BTCT , tường xây gạch.
V.1.8. Xây dựng đường, sân bãi
Đường sân bê tông xi măng
Kết cấu làm mới, cụ thể kết cấu từ trên xuống như sau:
BTXM đá 1x2cm M300 dày : 20 cm;
Giấy dầu hoặc tấm nilong ngăn cách;
Cát hạt trung lu lèn K > 0.98 dày 20 cm; :
Đất sỏi đỏ đắp lu lèn K > 0.98 dày 20 cm; :
Nền đất lu lèn K > 0.95.
Để thu nước mặt trên sân, tạo độ dốc tự nhiên mặt bãi dốc 1% về phía tường bao
quanh xây dựng các hố thu nước mới.
Đường bê tông nhựa
Để đảm bảo giao thông quanh nhà kho được thông suốt và thuận lợi, cần xây dựng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 33
mới bó vỉa, vỉa hè, hố ga thoát nước và trồng cây xanh xung quanh;
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Căn cứ hệ thống thoát nước mặt hiện hữu và hướng thoát nước từ trong ra ngoài
hệ thống thoát nước chung, thiết kế độ dốc dọc đường là 0.5% và độ dốc ngang đường là
1%.
Bó vỉa, vỉa hè và trồng cây xanh
Toàn bộ bó vỉa dọc theo đường bãi, đường xung quanh nhà kho, xưởng bằng
BTXM đá 1x2cm M200 dày 20cm, cao 25cm, được đúc sẵn từng tấm dài 1m và lắp ghép;
Xung quanh nhà kho, xưởng phía đường BTN xây dựng vỉa hè rộng 01m. Lát vỉa
hè bằng gạch màu đỏ và xám xanh với các lớp kết cấu như sau:
Gạch kích thước 40cm x 40cm, dày 32mm;
Bê tông đá dăm M100 dày 7cm;
Cát đầm chặt K95;
Trồng cây xanh, cỏ nhung trong phần giữa bó vỉa hè và tường bao quanh nhằm tạo
mỹ quan môi trường.
Bãi đá
Đổ đá 1x2cm dày 10cm;
Đổ thêm đá 1x2cm dày 5cm tại các bãi chứa nguyên vật liệu, .
V.1.9. Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống cấp nước: tại vị trí dự kiến xây dựng công trình chưa có hệ thống cấp nước cho
sản xuất và sinh họat, phải khoan giếng và làm hệ thống dẫn.
Hệ thống thoát nước: hiện nay chưa có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải cho toàn
bộ nhà máy, chưa có hệ thống cống, rãnh nội bộ và chưa có hệ thống xử lý nước thải
chung.
V.1.10. Hệ thống cấp điện
Cấp điện :
Hệ thống điện được nối từ hệ thống cấp điện với trạm biến áp của Nhà máy đặt tại phía
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 34
cuối nhà máy.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
V.1.11. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Phòng cháy chữa cháy
Hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ được thiết kế, lắp đặt khi xây dựng Nhà máy kể cả
khoan giếng lấy nước dự phòng chữa cháy khi cần.
Các tiêu chuẩn về an toàn sẽ được thực hiện một cách nghiêm túc, đặc biệt là các tiêu
chuẩn liên quan đến PCCC. Các thiết bị phòng cháy chữa cháy cơ học sẽ được bổ sung cho
hệ thống vòi chữa cháy tự động.
Các mạng lưới điện cũng sẽ được nối với các bộ ngắt tự động và được kiểm soát bằng một
hệ thống tự động. Bên cạnh đó các thiết bị báo cháy và chống cháy sẽ được lắp đặt tại các
khu vực của nhà máy.
Việc thiết kế và lắp đặt thiết bị PCCC phải tuân thủ các qui định hiện hành của nhà nước
ban hành về PCCC. Các cán bộ nhân viên của công ty sẽ được hướng dẫn sử dụng các thiết
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 35
bị PCCC
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
VI.1. Phương án Vận hành nhà máy
Phương án vận hành Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu được phân chia
như sau:
Ban giám đốc sẽ quản lý phần chiến lược kinh doanh, nhân sự tổ chức.
Quản đốc nhà máy sẽ bố trí phân ca, kíp phù hợp với yêu cầu vận hành của nhà máy.
VI.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương
Bộ máy tổ chức quản lý của dự án sẽ được bố trí hết sức gọn nhẹ. Bao gồm lãnh đạo đứng
đầu của dự án là Ban Giám Đốc, gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc gồm Phó giám đốc
phụ trách kinh doanh và sản xuất.
Giám đốc sẽ là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động của công ty. Phó
giám đốc sẽ người hỗ trợ cho giám đốc trong công việc hằng ngày. Phó giám đốc là người
chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh đồng thời là người chỉ đạo công tác tiếp thị,
quảng cáo cho sản phẩm và tham gia điều hành hoạt động sản xuất của nhà máy.
Phòng hành chính chịu trách nhiệm về công tác hành chính quản trị trong dự án
Phòng kế toán – Tài vụ chịu trách nhiệm về tài chính của dự án
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật cho sản phẩm cũng như
kiểm tra chất lượng của sản phẩm trước khi xuất xưởng.
Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức lý hợp đồng lao động giữa giám đốc hoặc người
được giám đốc ủy quyền và người lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.
Công ty sẽ ưu tiên sử dụng lao động là người địa phương, đặc biệt là người dân sống trong
khu vực triển khai dự án.
Những đối trượng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ được công ty đào tạo kỹ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 36
năng công việc phù hợp với những vị trí làm việc theo sự phân công của BGĐ nhà máy.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Tổng lao động của công ty sau khi dự án đi vào hoạt động ổn định là 97 người.
Sơ đồ tổ chức, quản lý của công ty như sau:
Ban giám đốc
Bộ phận vận hành
Bộ phận tài chính
Giám sát
Bộ phận sản xuất, kỹ thuật
Quản đốc nhà xưởng
Kho
Hành chánh
Bộ phận chất lượng
BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU LAO ĐỘNG VÀ CHI PHÍ LƯƠNG
Lương thực
Lương năng
Chi phí trả
Chi phí BHXH,
TT
Bố trí lao động
Số lượng
tế/tháng
suất/tháng
lương/ năm
BHYT, TN (năm)
19
1,131,600,000
165,000,000
I
Bộ phận gián tiếp
5,000,000
3,000,000
96,000,000
15,000,000
1
1
Giám đốc
4,500,000
2,500,000
84,000,000
13,500,000
1
2
Phó giám đốc
4,000,000
2,500,000
78,000,000
12,000,000
1
3
Kế toán trưởng
Trưởng phòng hành
4,000,000
2,500,000
78,000,000
12,000,000
1
4
chính, kinh doanh
Nhân viên các phòng
2,500,000
2,000,000
486,000,000
67,500,000
9
5
Kế toán, văn thư, kế
hoạch
2,500,000
1,800,000
309,600,000
45,000,000
6
6
Lái xe, bảo vệ
4,585,200,000
720,000,000
78
II
Bộ phận trực tiếp
4,000,000
2,500,000
78,000,000
12,000,000
1
1
Phụ trách chung
3,800,000
2,000,000
139,200,000
22,800,000
2
3
Kế toán PX
3,800,000
2,000,000
69,600,000
11,400,000
1
3
Kỹ sư điện
3,800,000
2,000,000
139,200,000
22,800,000
2
4
Kỹ sư cơ khí
Công nhân vận
60
3,000,000
1,800,000
3,456,000,000
540,000,000
5
chuyển, bốc xếp, đóng
bao, lưu kho
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 37
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
8
3,500,000
1,800,000
508,800,000
84,000,000
Thợ vận hành máy
6
Nhân viên y tế, an
2
2,500,000
1,800,000
103,200,000
15,000,000
7
toàn
2
2,000,000
1,800,000
91,200,000
12,000,000
Nhân viên vệ sinh
8
97
5,716,800,000
885,000,000
Tổng cộng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 38
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY
VII.1. Tiến độ thực hiện
Tiến độ của dự án: (xem phụ lục đính kèm)
Tổng thời gian thực hiện đầu tư xây dựng 18 tháng kể từ ngày bắt đầu xây dựng.
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng
VII.2.1. Phương án thi công
Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công trình đó
là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn bộ các
hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự
các hạng mục theo tiến độ.
Khu vực xây dựng nhà máy có một diện tích rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng
mục có những khoảng cách tương đối lớn mặt bằng thi công tương đối rộng nên báo cáo
đề xuất sử dụng phương án thi công đồng thời đối với dự án.
Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi
công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm đưa công trình
vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Giải pháp thi công chung bao gồm:
Thi công lắp ráp: sử dụng cho các hạng mục vì kèo thép trên không.
Thi công toàn khối: cho các hạng mục móng, bể chứa nước, móng thiết bị,
móng cọc, công trình ngầm.
Thi công thủ công: cho các hạng mục cổng, tường rào, sân bãi, đường …
Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc, trang bị.
Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu là dự án làm mới nên không bị ảnh
hưởng bởi các công trình hiện hữu.
VII.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
Báo cáo đề xuất sơ đồ tổ chức chung cho công tác thi công công trình, dự kiến sẽ được áp
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 39
dụng thi công, chi tiết sơ đồ tổ chức thi công sẽ được các nhà thầu thi công xây dựng đưa
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
ra trong giai đoạn đấu thầu thi công xây lắp riêng lẻ hoặc do tổng thầu EPC lập.
VII.3.1. Hạ tầng kỹ thuật
Sân bãi, đường
Để mặt bằng sân đảm bảo cho các xe lưu thông, Tư vấn thiết kế kiến nghị dùng kết cấu
bằng BT nhựa;
Độ dốc ngang của mặt bãi được thiết kế phù hợp phân chia lưu vực thoát nước, cụ thể
được chia thành 2 hướng với độ dốc 1%;
1) Đường giao thông nội bộ BTN
Để đảm bảo giao thông quanh nhà kho, nhà xưởng đảm bảo giao thông trong nhà máy,
Xây bó vỉa xung quanh nhà và xung quanh tường song song hàng rào tạo khuôn
đảm bảo việc thoát nước mặt và thông ra cổng phụ dễ dàng:
Cải tạo các khuôn hố thu nước bằng BTCT;
Thảm BTN hạt mịn dày trung bình 5cm và tạo độ dốc cho thoát nước mưa. Độ
đường;
dốc dọc đường là 0.5% và độ dốc ngang đường là 1.0%.
2) Thoát nước mưa
Phần thoát nước mặt: Xây 02 hố thu nước mặt ;
Hố thu bằng thép để công tác thu nước được tốt và phù hợp với mặt bằng và cao
Căn cứ vào thực tế hệ thống thoát nước mưa:
độ mặt đường mới.
3) Bó vỉa và trồng cây xanh
Xây dựng bó vỉa phân cách giữa phần bãi BTXM, đường BTN với tường rào bao quanh.
Trồng cây xanh, cỏ nhung giữa tường rào và khu vực đường, bãi tạo môi trường xanh,
sạch và mỹ quan.
4) Bãi đá
Đỗ đá 1x2cm dày 10cm để bảo vệ, không cho cỏ mọc, tạo mặt bằng sạch;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 40
VII.3.2. Hình thức quản lý dự án
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các
hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:
Chủ đầu tư xây dựng công trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 41
Công ty... lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
AN TOÀN - PCCN
VI.3. Đánh giá tác động môi trường
VI.3.1. Giới thiệu chung
Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu với diện tích xây dựng 70.000 m2.
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong Nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những
tác động rủi ro cho môi trường và cho Nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các
yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
VI.3.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
2.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường;
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP của chính phủ ngày 18 tháng 04 năm 2011 về việc quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011, Thông tư quy định chi
tiết một số điều của nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của chính phủ
quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 42
kết bảo vệ môi trường.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp.
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt
buộc áp dụng.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại
- Các Quy chuẩn về môi trường hiện hành
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường
và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
2.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu
chuẩn môi trương sẽ được liệt kê trong các bảng 9.1, 9.2, 9.3 của Chính phủ Việt Nam. Tùy
theo từng trường hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những tiêu chuẩn trên
sẽ được áp dụng.
Bảng 9.1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trường không khí
Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05/2009/BTNMT
(µg/m3)
TT
Thông số
Trung bình 1
Trung bình 3
Trung bình
Trung bình
giờ
giờ
24 giờ
năm
1
350
-
125
50
SO2
2
CO
30000
10000
5000
-
3
200
-
100
40
NOx
4
180
120
80
-
O3
5
Bụi lơ lửng (TSP)
300
-
200
140
6
Bụi ≤ 10 μm (PM10)
-
-
150
50
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 43
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Pb
-
-
1,5
0,5
7
Ghi chú: Dấu (-) là không quy định
Bảng 9.2: Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt
Giá trị giới hạn
Thông số A B TT Đơn vị A1 A2 B1 B2
1 pH 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
2 Ôxy hoà tan (DO) ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 mg/l ≥ 2
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100
4 COD mg/l 10 15 30 50
mg/l 4 6 15 25 5 BOD5 (20oC)
4) (tính theo N)
mg/l 1 6 Amoni (NH+ 0,1 0,2 0,5
2) (tính theo N)
mg/l 7 Nitrit (NO- 0,01 0,02 0,04 0,05
3) (tính theo N)
3-)(tính theo P)
8 Nitrat (NO- mg/l 2 5 10 15
mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5 9 Phosphat (PO4
mg/l 0,1 10 Asen (As) 0,01 0,02 0,05
11 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,1 0,2 0,4 0,5
12 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/l 0,01 0,02 0,1 0,3
13 E. Coli MPN/100ml 20 50 100 200
14 Coliform MPN/100ml 2500 5000 7500 10000
Ghi chú:
A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1
và B2.
A2- Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp;
bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2.
B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất
lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
B2- Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 44
Bảng 9.3: Nồng độ giới hạn của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
QUY CHUẨN VIỆT NAM Giá trị C QCVN 24:2009/BTNMT
TT Thông số Đơn Vị A B
oC
1 Nhiệt độ 40 40
2 PH mg/l 6-9 5,5-9
2 mg/l 30 50 BOD5
3 COD mg/l 50 100
4 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100
5 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5
6 Dầu động thực vật mg/l 10 20
Ghi chú:
KPHĐ: Không phát hiện được
A: Xả vào vực nước được dùng làm nước sinh hoạt.
B: Xả vào vực nước dùng cho giao thông thủy, tưới tiêu, bơi lội, nuôi thủy sản, trồng trọt.
VI.3.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng nhà máy
3.1 Điều kiện tự nhiên
Nhà máy được xây dựng trên khu đất với diện tích xây dựng 70.000m2 là đất ruộng trồng
lúa, nến đất thấp, cao độ san lấp từ 3m đến 3,5m. Khu đất rộng phù hợp với việc xây dựng
công trình công nghiệp và các loại hình công nghiệp nhà máy cần mặt bằng. Khu đất có các
đặc điểm sau:
Khí hậu trong khu vực ôn hoà, ít chịu ảnh hưởng của bão lụt. Nhiệt độ trung bình khoảng
10 – 38 0C, khá ổn định. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.769,9 mm. Độ ẩm
trung bình: 79 – 84%.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 45
Địa hình
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Địa hình cần phải san lấp mặt bằng từ 3m đến 3,5m và làm đường để phục vụ đi lại và thi
công xây dựng nhà máy.
3.2 Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực trạm và
khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh gây gián đoạn quá
trình vận hành của hệ thống công nghệ trong khu vực. Chúng ta có thể dự báo được những
nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
Giai đoạn thi công xây dựng.
Giai đoạn vận hành.
Giai đoạn ngưng hoạt động
3.2.1 Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
- Đất đá do các hoạt động đào hào xây dựng nhà máy và các công trình phụ trợ khác.
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát,... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng
đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công của cán bộ nhân
viên vận hành.
Chất thải khí
- Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ
các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến
khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động.
- Khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận
chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công, xây dựng công trình cụng như khi
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 46
tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Khí thải phát sinh từ động cơ của máy móc, phương tiện khác phục vụ công tác do hoạt
động kiểm tra sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các hạng mục khác của công trình.
Chất thải lỏng
- Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực trạm gây ảnh
hưởng đến môi trường lân cận.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống hệ
thống thoát nước thải chung của khu vực. Tuy nhiên dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm
thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra
ngoài.
Tiếng ồn
- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm
năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được
kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể
phát sinh từ những nguồn.
- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
- Trong quá trình lao động xây dựng và vận chuyển vật liệu…
- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô
hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do
sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
VI.3.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 47
Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Chất lượng không khí của khu vực nhà máy sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực
thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng
hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các
động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt
động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện
môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người
là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho
môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ
quan hô hấp người và động vật.
Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước
mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn
cao gồm các hoá chất được sử dụng trong quá trình hàn cắt, vết dầu mỡ rơi vãi từ các động
cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các
lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm cho nguồn nước mặt.
Lượng nước thải phục vụ công tác sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ và sinh hoạt của cán bộ
nhân viên vận hành công trình nếu được thu gom và xử lý sẽ ít có khả năng gây ảnh hưởng
đến nguồn nước mặt.
Ảnh hưởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ
làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn
đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp
nhanh chóng các tuyến đường này.
Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng
Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc
tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng,
viêm mắt ...
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 48
ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm
giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi
độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.
VI.3.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
Giảm thiểu lượng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên
bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở
từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để
giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư
thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất
cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi
công.
- Thường xuyên kiểm tra, có chế độ bảo dưỡng định kỳ các hạng mục công trình nhằm
ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Thu gom và xử lý chất thải:
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với
các khu vực nhà máy. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện
từ khi xây dựng đến khi đi vào vận hành và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây
ảnh hưởng đến hoạt động của nhà máy và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom
và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy,
khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có
phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì
phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái chế. Những loại rác
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 49
thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo
quy định.
Các chất thải rắn phát sinh trong qúa trình sản xuất, bảo dưỡng các hạng mục như: khăn
lau, vòng đệm ... phải được thu gom vào phương tiện hay thiết bị chứa thích hợp, sau đó
được xử lý ở bãi thải theo tiêu chuẩn quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp
bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng
cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận
chuyển và từ các thiết bị vì vậy cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên
sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô
nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận
không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các
sự cố có thể xảy ra.
- Sử dụng các van cô lập, khi đấu nối với các thiết bị hiện hữu tránh hiện tượng khí đọng
lại gây cháy nổ.
Chất thải lỏng
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước
hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà máy. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu
gom và đưa về khu xử lý nước thải còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước
bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.
Trong giai đoạn vận hành, nước thải từ nhà máy sẽ được thu gom qua hệ thống mương
được đặt quanh khu vực nhà máy và chảy về hầm chứa được đặt tại góc của đê bao ở vị trí
thấp nhất.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 50
Tiếng ồn
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công như dụng cụ bảo
hộ tai, bảo hộ mắt .... sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng
đến nhân viên làm việc trong khu vực nhà máy và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Sử dụng các vật liệu cách âm bọc quanh các động cơ phát ra độ ồn lớn nhất, sử dụng các
gối đỡ bệ máy băng lò xo, cao su có tính đàn hồi cao để làm giảm độ rung của máy móc,
thiết bị.
Bụi và khói
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất
đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra
các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô
nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:
Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn
cẩn thẩn tránh rơi vãi.
Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô
nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án.
VI.3.6. Phương án xử lý môi trường khi vận hành nhà máy
1/Khí thải:
Để xử lý lượng khí thải không nhiều khi phân tích hoá học, các phản ứng thải ra khí thải
nguy hại được tiến hành trong HOOT, có hệ thống xử lý khí thải theo qui chuẩn, Cty trang
bị Hệ thống xử lý xử lý khí thải ( có thể lọc được 99% khí thải) đảm bảo tiêu chuẩn môi
trường qui định
Trong thiết kế đã tính toán chiều cao ống khói phù hợp với việc phân tán khí thải và bụi,
đảm bảo nồng độ bụi khói tại khu vực nhỏ hơn tiêu chuẩn theo quy định 299QĐ/TĐC ngày
25/3/1995 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành. Để giảm tối thiểu các tác
động của khói lò đối với hoa mầu tại các khu vực xung quanh, nhất là trong mùa mưa ẩm,
nhà máy xây dựng một ống khói đảm bảo chiều cao từ 18 – 20m.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 51
- Bố trí thiết bị công nghệ môi trường thông thoáng.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Ngoài các biện pháp giảm bụi, nhà máy còn trồng cây xanh, giữ gìn máy móc, nhà xưởng
sạch đẹp, tạo không khí trong lành ở nơi làm việc.
- Chất thải rắn và phế phẩm của quá trình sản xuất, không gây độc hại, có thể dùng cho
việc chế biến thành phân vi sinh.
2/Tiếng ồn:
Nhằm đảm bảo tiếng ồn ở mức cho phép dưới 80dB, hạn chế tối đa các thiết bị gây ồn
trong Nhà máy, đồng thời có các biện pháp cách âm hợp lý cho từng loại thiết bị gây
ồn(nếu có) như tăng cường các vật liệu chống ồn vào vỏ máy hay các phòng đặt thiết bị
3/Nước thải:
- Nước thải của nhà máy chủ yếu là nước mưa và nước sinh hoạt, không gây độc hại và
không phải xử lý trước khi thải vào môi trường.
Quá trình sản xuất nước thải khoảng 15 m3/ngày/đêm. Nhà máy sẽ được trang bị Hệ thống
Xử lý nước thải đạt yêu cầu. Nước thải sau khi xử lý qua hệt thống đảm bảo đạt cấp độ B.
4/Chống cháy nổ:
Đặc điểm của nguyên liệu, sản phẩm là không cháy nổ. Còn lại một số nơi khác có khả
năng chập, cháy như khu chế biến tạo hình, trạm điện, zôn nung sẽ đặt các bình cứu hỏa tại
vị trí phù hợp. Các nơi này đều có nội quy phòng cháy, chữa cháy để đảm bảo an toàn.
5/Chất thải rắn:
Rác thải chủ yếu là phụ phẩm nông nghiệp không có rác thải nguy hại. Để xử lý khi lượng
chất thải này DN ký HĐ với Cty thu gom rác thải, vận chuyển và đưa về nơi xử lý tập
trung.
VI.3.7. Chương trình giám sát môi trường
1. Chương trình giám sát môi trường trước khi dự án đi vào xây dựng
Giám sát chất lượng không khí
- Giám sát các chỉ tiêu : ồn, bụi, CO, NO2, SO2, nhiệt độ.
Vị trí giám sát: 02 điểm (01 điểm tại vị trí đầu hướng gió; 01 điểm tại vị trí cuối -
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 52
hướng gió)
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Tần suất giám sát: 01 lần
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN
26:2010/BTNMT
Giám sát chất lượng môi trường nước mặt
- Giám sát các chỉ tiêu: pH, BOD, COD, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng
coliform.
- Vị trí giám sát: 01 điểm, tại vị trí sông, suối, rạch…nơi tiếp nhận nguồn nước.
- Tần suất giám sát: 01 lần
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08:2008/BTNMT
Giám sát chất lượng nước ngầm
- Giám sát các chỉ tiêu: pH, DO, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng coliform.
- Vị trí giám sát: 01 điểm giữa khu đất xây dựng dự án.
- Tần suất giám sát: 01 lần
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT
Giám sát chất lượng đất
- Giám sát các chỉ tiêu: As, Cd, Cu, Pb, Zn
- Vị trí giám sát: 01 điểm giữa khu đất xây dựng dự án.
- Tần suất giám sát: 01 lần
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 03:2008/BTNMT
2. Chương trình giám sát khi dự án thi công xây dựng
Giám sát chất lượng không khí
- Giám sát các chỉ tiêu : ồn, bụi, CO, NO2, SO2, nhiệt độ.
- Vị trí giám sát: 02 điểm (01 điểm giữa công trình thi công xây dựng; 01 điểm bên
ngoài công trình xây dựng)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 53
- Tần suất giám sát: 03 tháng/ lần
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN -
26:2010/BTNMT
Giám sát chất lượng nước
Giám sát các chỉ tiêu: pH, DO, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng coliform. -
Vị trí giám sát: 01 điểm: nước thải xây dựng -
Tần suất giám sát: 03 tháng/lần -
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT -
3. Chương trình giám sát khi dự án đi vào hoạt động
Giám sát chất lượng không khí
- Giám sát các chỉ tiêu : ồn, bụi, CO, NO2, SO2, nhiệt độ.
Vị trí giám sát: 02 điểm (01 điểm cổng nhà máy; 01 điểm bên trong xưởng sản xuất) -
Tần suất giám sát: 06 tháng/ lần -
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN -
26:2010/BTNMT
Giám sát chất lượng nước
Giám sát các chỉ tiêu: pH, DO, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng coliform. -
Vị trí giám sát: 01 điểm: nước thải đầu ra của nhà máy -
Tần suất giám sát: 03 tháng/lần -
Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT -
VI.3.8. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình
thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực nhà máy và khu vực lân
cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 54
nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 55
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo
xuất khẩu được lập dựa trên Các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn
cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản
lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc
Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008
của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc
“Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị
định số 123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1
Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội
dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng
và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 56
định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng
dự toán và dự toán công trình.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các
bản chào giá của các Nhà cung cấp VTTB.
VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án Nhà máy
Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu
tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư
thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, chi phí hỗ trợ cho người dân
nghèo vay vốn (không tính lãi) để trồng nguồn nguyên liệu chung cấp cho công ty, dự
phòng phí 5% và lãi vay trong thời gian xây dựng.
VII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công.
VII.2.2. Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết
bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị công nghệ chính. Để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và
tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ
thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa
chữa…
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 57
VII.2.3. Chi phí quản lý dự án:
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Chi phí quản lý dự án tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây
dựng V/v: Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao
công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ
đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công
trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.
VII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 58
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh
giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu
thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết
bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng,
đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
- Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.
VII.2.5. Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;
chi phí san lấp mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh
doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
VII.2.6. Dự phòng phí:
- Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Định mức chi phí quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây
dựng;
VII.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng: Lãi vay trong thời gian xây dựng được
Tổng vốn cố định:
250,394,880
Ngàn đồng,
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 59
tính dựa vào tỷ lệ vốn vay và tiến độ huy động vốn.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
- Vốn góp cổ đông:
75,118,464
Ngàn đồng = 30 % vốn cố định
- Vốn vay thương mại:
175,276,416
Ngàn đồng = 70 % vốn cố định
Lãi suất vay vốn:
16%
Năm xây dựng
TT
NỘI DUNG
Năm 1
Năm 2
QI
QII
QIII
QIV
QI
QII
5,883,817
47,027,350
35,496,491
57,695,591
68,795,141
35,496,491
Tổng vốn huy động
Vốn vay trong giai
4,118,672
32,919,145
24,847,544
40,386,914
49,356,599
27,647,544
1
đoạn (70% tổng vốn)
Tiền vốn vay tích luỹ ở
102,272,274
151,628,872
4,118,672
37,037,816
61,885,360
179,276,416
2
đầu mỗi giai đoạn
Số tiền lãi phải trả ở
164,747
1,481,513
2,475,414
4,090,891
6,065,155
7,171,057
3
đầu mỗi giai đoạn
Lãi tích lũy cuối giai
164,747
1,646,260
4,121,674
8,212,565
14,277,720
21,448,776
4
đoạn
- Lãi suất vay hàng năm
16.0%
:
- Lãi suất vay trong thời gian 3 tháng
4,0%
:
:
- Tổng chi phí lãi vay
21,448,776
Đơn vị tính: 1000 đ
Bảng tính khái toán chi phí xây dựng công trình:
Giá trị trước thuế
Khối
Thuế
Giá trị sau
STT
Hạng mục xây dựng
Đơn vị
lượng
VAT
thuế
Đơn giá
Thành tiền
Các hạng mục xây dựng công trình
Cổng, hàng rào bảo vệ, nhà bảo
1
2,400,000
2,400,000
240,000
2,640,000
m2
1
vệ
Khu nhà máy đặt dây chuyền sấy
6,000
3,450
20,700,000
2,070,000
22,770,000
2
lúa tuần hoàn: khu đặt tháp sấy và
m2
sấy vi
Khu nhà máy đặt dây chuyền xay
3,400
3,450
11,730,000
1,173,000
12,903,000
m2
3
xát, tách trấu và đánh bóng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 60
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
3,780
3,450
13,041,000
1,304,100
14,345,100
4 Khu nhà kho chứa lúa và lưu trữ m2
Khu văn phòng Công ty, nhà ăn,
1,116
4,250
4,743,000
474,300
5,217,300
5
m2
nhà nghĩ
1,728
2,300
3,974,400
397,440
4,371,840
6 Khu nhà kho chứa trấu
m2
896
2,300
2,060,800
206,080
2,266,880
7 Xưởng ép cùi trấu
m2
720
2,300
1,656,000
165,600
1,821,600
8 Kho chứa tro
m2
Khu phụ trợ; nhà để xe, nhà đặt
560
2,300
1,288,000
128,800
1,416,800
9
máy biến áp, máy bơm nước, đài
m2
nước...
Nhà tiếp nhận hàng từ cầu cảng
500
4,250
2,125,000
212,500
2,337,500
10
m2
nhập
20
5,500
110,000
11,000
121,000
11 Trạm cân xe
m2
2,624
3,450
9,052,800
905,280
9,958,080
12 Khu kho dự phòng
m2
Hệ thống đường bê tông nhựa tải
6,200
1,280
7,936,000
793,600
8,729,600
m2
13
trọng 30 tấn
Hệ thống đường bê tông nhựa nội
3,450
720
2,484,000
248,400
2,732,400
m2
14
bộ tải trong 5 tấn
294,000
14,700,000
1,470,000
16,170,000
50
15 Phần khối lượng san lấp mặt bằng M3
Diện tích trồng hoa, cỏ, cây cảnh,
40
6,000
240,000
24,000
264,000
m2
16
…
1,463,636
1,463,636
146,364
1,610,000
1
17 Hệ thống cấp thoát nước
HT
1
654,545
654,545
65,455
720,000
18 Hệ thống xử lý nước thải
HT
1
618,182
618,182
61,818
680,000
19 Hệ thống PCCC
HT
1
445,455
445,455
44,545
490,000
20 Hệ thống điện chiếu sáng
HT
1
113,636
113,636
11,364
125,000
21 Hệ thống điện chống sét
HT
10,153,645
111,690,100
101,536,455
Tổng cộng
Đơn vị tính: 1000 đ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 61
Bảng khái toán chi phí thiết bị:
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Giá trị trước thuế
Khối
Giá trị sau
STT Hạng mục xây dựng Đơn vị
Thuế VAT
lượng
thuế
Đơn giá
Thành tiền
Các hạng mục thiết bị
Máy phát điện 450
1
Cái
1.00 640,000 640,000 64,000 704,000
KVA
2 Máy bơm nước 50 m3/h Cái
1.00 85,000 85,000 8,500 93,500
Cụm silo 6 cái 2000 tấn
3
HT
1.00 68,000,000 68,000,000 6,800,000 74,800,000
và 10 cái 4000 tấn
4 Máy thổi khí lạnh
HT
1.00 1,800,000 1,800,000 180,000 1,980,000
Thiết bị dây chuyền bóc
5
HT
1.00 5,800,000 5,800,000 580,000 6,380,000
tách vỏ trấu ra gạo lức
Cụm thiết bị xay xát ra
6
HT
1.00 6,400,000 6,400,000 640,000 7,040,000
gạo 25% tấm
Cụm thiết bị xay xát từ
HT
5
1.00 4,600,000 4,600,000 460,000 5,060,000
25% tấm ra gạo 5% tấm
Cụm
thiết
bị
vận
Bộ
6
1.00 450,000 450,000 45,000 495,000
chuyển tại kho
Cụm băng
tải vận
Máy
7
1.00 910,000 910,000 91,000 1,001,000
chuyển thành phẩm
Máy
8 Cụm máy biến áp
1.00 2,500,000 2,500,000 250,000 2,750,000
Thiết bi văn phòng máy
HT
9
1.00 120,000 120,000 12,000 132,000
in, máy tính, photocopy
HT
10 Thiết bị trạm cân xe
1.00 1,200,000 1,200,000 120,000 1,320,000
Xe
8 Xe nâng
2.00 380,000 760,000 76,000 836,000
Xe
9 Xe ô tô 4 chỗ
1.00 670,000 670,000 67,000 737,000
Xe
9 Xe ô tô tải 4,5 tấn
2.00 480,000 960,000 96,000 1,056,000
Tủ tài liệu, bàn ghế văn
HT
10
1.00 60,000 60,000 6,000 66,000
phòng, điện thoại …..
Khu hoa kiểng, cây
11
HT
1.00 45,000 45,000 4,500 49,500
cảnh
12 Thiết bị cấp nước
HT
1.00 250,000 250,000 25,000 275,000
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 62
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
13 Thiết bị PCCC
HT
1.00 270,000 270,000 27,000 297,000
Thiết bị điện chiếu
14
HT
1.00 450,000 450,000 45,000 495,000
sáng; điện động lực
15 Thiết bị điện chống sét
HT
1.00 130,000 130,000 13,000 143,000
Tổng cộng
96,100,000 9,610,000 105,710,000
KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: 1000 đ
Giá trị trước
Giá trị sau
STT
Hạng mục
Thuế VAT
thuế
thuế
I Chi phí xây lắp
101,536,455
10,153,645
111,690,100
II. Giá trị thiết bị
96,100,000
9,610,000
105,710,000
Chi phí quản lý dự án
III.
2,992,216
299,222
3,291,438
=(GXL+GTB)*2,09%
IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
7,762,039
776,204
8,538,243
4.1 Chi phí khảo sát lập qui hoạch 1/500
40,000
4,000
44,000
Chi phí lập dự
1,047,315
104,732
1,152,047
4.2
án=(1,3*Gxlsc+GXL+GTB)*0,52%
Chi
phí
thiết
kế
lập
2,179,988
217,999
2,397,986
4.3
TKBVTC=GXL*2.99%
1,134,162
113,416
1,247,578
4.4 Chi phí thẩm tra thiết kế=GXL*0,178%
119,813
11,981
131,794
4.5 Chi phí thẩm tra dự toán=GXL*0,174%
115,752
11,575
127,327
4.6 Chi phí lập HSMT xây lắp=GXL*0,268%
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết
275,807
27,581
303,388
4.7
bị=GTB*0,287%
Chi phí giám sát thi công xây
1,720,028
172,003
1,892,030
4.8
lắp=GXL*2,27%
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
648,675
64,868
713,543
4.9
bị=GTB*0,675%
Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết
4.10
480,500
48,050
528,550
bị=GTB*0.5%
V Chi phí mua đất
6,500,000
650,000
7,150,000
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 63
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
VI Chi phí khác
1,953,948
195,395
2,091,534
5.1 Chi phí
lán
trại
tạm phục vụ
thi
203,073
20,307
223,380
công=GXL*0.5%
Chi phí cấp chứng chỉ
494,091
49,409
543,500
5.2
ISO=(GXL+GTB)*0,3%
507,682
50,768
558,451
5.3 Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%
Chi phí kiểm
141,112
14,111
122,500
5.4
toán=(GXL+GTB)*0,115%*70%
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
122,535
12,253
109,703
5.5
toán=(GXL+GTB)*0,124%
165,455
16,545
182,000
5.6 Chi phí rà phá bom mìn…
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi
320,000
32,000
352,000
5.7
trường
VII. CHI PHÍ DỰ PHÒNG=(GXl+
11,923,566
Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*5%
VIII. Lãi vay trong thời gian xây dựng
21,448,776
* Tổng vốn cố định
250,394,880
* Vốn lưu động
4,000,000
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư
275,843,657
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 64
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG VIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
VIII.1. Nguồn vốn
Nguồn vốn: vốn chủ sơ hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty... sẽ tăng vốn điều lệ và sẽ thu
xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn (tối thiểu là 05 năm). Hiện nay lãi suất
cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại khoảng 16%/năm.
Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty... cần có định
hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Đơn vị tính: 1000 đồng
TIẾN ĐỘ SỬ DỤNG VỐN
Năm 1
STT
Hạng mục
Tổng số
QI
QII
QIII
QIV
Chi phí tư vấn đầu tư
1
8,538,243
2,561,473
5,976,770
xây dựng
2 Chi phí xây dựng
111,690,100
22,338,020
22,338,020
22,338,020
3 Chi phí thiết bị
105,710,000
10,571,000
10,571,000
31,713,000
Chi phí quản lý dự
4
3,291,438
548,573
548,573
548,573
548,573
án
5 Chi phí khác
2,091,534
348,589
348,589
348,589
348,589
6 Chi phí thuê đất
7,150,000
2,145,000
5,005,000
7 Dự phòng phí
11,923,566
280,182
2,239,398
1,690,309
2,747,409
Tổng cộng nguồn
*
250,394,880
5,883,817
47,027,350
35,496,491
57,695,591
vốn cần huy động
Lãi vay trong thời
21,448,776
164,747
1,481,513
2,475,414
4,090,891
gian xây dựng
Vốn lưu động
4,000,000
Tổng cộng nguồn
*
275,843,657
6,048,563
48,508,862
37,971,905
61,786,482
vốn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 65
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Tổng cộng nguồn vốn
154,315,813
theo các năm
Năm 2
STT
Hạng mục
Tổng số
QI
QII
QIII
QIV
Chi phí tư vấn đầu tư
8,538,243
1
xây dựng
2 Chi phí xây dựng
111,690,100
22,338,020
22,338,020
3 Chi phí thiết bị
105,710,000
42,284,000
10,571,000
Chi phí quản lý dự
4
3,291,438
548,573
548,573
án
5 Chi phí khác
2,091,534
348,589
348,589
6 Chi phí thuê đất
7,150,000
7 Dự phòng phí
11,923,566
3,275,959
1,690,309
Tổng cộng nguồn
*
250,394,880
68,795,141
35,496,491
vốn cần huy động
Lãi vay trong thời
21,448,776
6,065,155
7,171,057
gian xây dựng
Vốn lưu động
4,000,000
1,200,000
2,800,000
Tổng cộng nguồn
*
275,843,657
76,060,296
45,467,548
vốn
121,527,844
Tổng cộng nguồn vốn
theo các năm
NGUỒN VỐN
Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 5 năm với lãi suất dự kiến 16%/năm và
được giải ngân trong thời gian từ năm 0 đến giữa năm 2 trong vòng đời dự án
Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay theo dư
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 66
nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động . Trả nợ gốc
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ.
Nguồn vốn : vốn chủ sơ hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty... sẽ tăng vốn điều lệ và sẽ thu
xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn (tối thiểu là 5 năm). Hiện nay lãi suất
cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại khoảng 16%/năm.
Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty... cần có định
hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Số vốn vay này kỳ
vọng sẽ được giải ngân 3 tháng 1 lần bắt đầu từ quý III/2012 đến quý I/2014, trong thời
gian xây dựng cuối mỗi năm sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn
doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 21,448 tỷ đồng. Lãi vay trong thời
gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.
Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả
nợ theo từng quý dự tính trong 5 năm với lãi suất 16%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao
gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.
Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án
hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà
đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.
Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ trong
phần phụ lục sau:
VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc
định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án.
Với tổng khoản nợ là 200,725 tỷ đồng. Số lần trả nợ trong năm là 04 lần, thời hạn trả nợ là
5 năm.
Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc
định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 67
hiện cụ thể tại bảng sau:
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Năm vận hành
TT Nội dung
Cuối năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1 Nợ đầu năm 200,725,193 200,725,193 171,537,866 137,680,568 98,406,102 52,847,721
Tổng số trả
2
nợ trong
61,303,357
61,303,357
61,303,357 61,303,357 61,303,357
năm
Tiền lãi
3
phải trả
32,116,031
27,446,059
22,028,891 15,744,976
8,455,635
trong năm
Tiền gốc
4
phải trả
29,187,326
33,857,298
39,274,466 45,558,381 52,847,721
trong năm
Nợ cuối
171,537,866 137,680,568
98,406,102 52,847,721
0
5
năm
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 68
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
IX.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán
của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ
đầu tư, cụ thể như sau:
Thời gian hoạt động của dự án là 25 năm, bắt đầu từ cuối năm 2014.
Vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%;
Doanh thu của dự án được căn cứ theo giá bán cho các khách hàng hiện nay;
Chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào:
Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dưỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí
nguyên, nhiên vật liệu; chi phí bảo dưỡng các VTTB và bảo trì thay thế; và các chi
phí khác...
Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn.
Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao là 20 năm.
Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 16%/năm;
Thời hạn trả nợ 5 năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 10% trong 15 năm,
được miễn giảm 4 năm đầu từ khi có thu nhập chịu thuế.
Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế
IX.1.2. Cơ sở tính toán
Căn cứ trên các thông số giả định như:
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 69
Bảng thông số
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
365,000
Sản lượng lúa hàng năm
Lượng lúa của huyện ... tấn
Lượng lúa của cty sản xuất năm tấn
100,000
1,100
đầu
Năng suất của thiết bị sấy tấn/ngày
18
Năng suất của hệ thống xay xát tấn/giờ lau bóng
5,600
6,800
Giá thu mua lúa ướt (độ ẩm đồng/kg 20%)
Giá thu mua lúa khô đồng/kg
Tỷ lệ thành phẩm, phụ phẩm
Tỷ lệ thu
hồi/1kg lúa
Từ lúa
Đông xuân
Hè thu
21.50%
khô Tỷ lệ thu hồi/1kg gạo lức Sản phẩm thu hồi
1.50%
Trấu
1%
Cám và tấm mài
10.60%
0
18.00%
18.50%
Hao hụt xay xát
1.50%
0
1.30%
1.50%
Tấm 1
9.10%
0
17.00%
17.50%
Tấm 2
53.30%
1
61.50%
60%
Cám mịn
1.50%
0
2.20%
2.50%
Gạo 5% tấm
Hao hụt lau bóng
100%
100%
100%
100%
Bảng tổng hợp chí phí của dự án trong 20 năm:
Thành tiền
TT
Nội dung
năm 1
năm 2
năm 3
năm 4
năm 5
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 70
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Chi phí nguyên
701,450,000 863,427,500 975,579,180 1,151,440,537 1,226,913,285
I
liệu đầu vào
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa khô
25,000
30,000
36,000
42,000
42,000
1
25% tổng sản
lượng
Đơn giá trung
bình 6.5 triệu
6,800
6,868
6,937
7,006
7,076
đồng/tấn
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa tươi
2
90,000
110,000
120,000
140,000
150,000
chiến 75% tổng
sản lượng
Đơn giá trung
bình 5.6 triệu
5,600
5,656
5,713
5,770
5,827
đồng/tấn
Thu mua nguyên
250
263
276
289
304
liệu than đốt lò sấy
Chi phí bốc đỡ
hàng 25 ngàn
25
26
28
29
30
đồng/tấn
Chi phí lưu kho,
bảo quản tại kho
30
32
33
35
36
30 ngàn đồng/tấn
* Cộng (I)
701,450,000 863,427,500 975,579,180 1,151,440,537 1,226,913,285
Vốn vay lưu động
175,362,500 215,856,875 243,894,795 287,860,134 306,728,321
4 vòng/ năm
Quy về sản lượng
lúa thu mua khô
106,000
129,000
144,000
168,000
177,000
hàng năm
Sản lượng sấy tư
81,000
99,000
108,000
126,000
135,000
lúa tươi thành lúa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 71
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
khô hao hụt 10%
Thành tiền
Nội dung
TT
năm 6
năm 7
năm 8
năm 9
năm 10
Chi phí nguyên
1,238,626,323 1,250,456,492 1,262,404,963 1,274,472,919 1,286,661,554
I
liệu đầu vào
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa khô
42,000
42,000
42,000
42,000
42,000
1
25% tổng sản
lượng
Đơn giá trung
bình 6.5 triệu
7,147
7,218
7,291
7,363
7,437
đồng/tấn
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa tươi
2
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
chiến 75% tổng
sản lượng
Đơn giá trung
bình 5.6 triệu
5,886
5,945
6,004
6,064
6,125
đồng/tấn
Thu mua nguyên
304
304
304
304
304
liệu than đốt lò sấy
Chi phí bốc đỡ
hàng 25 ngàn
30
30
30
30
30
đồng/tấn
Chi phí lưu kho,
bảo quản tại kho
36
36
36
36
36
30 ngàn đồng/tấn
* Cộng (I)
1,238,626,323 1,250,456,492 1,262,404,963 1,274,472,919 1,286,661,554
Vốn vay lưu động
309,656,581 312,614,123 315,601,241 318,618,230 321,665,388
4 vòng/ năm
Quy về sản lượng
177,000
177,000
177,000
177,000
177,000
lúa thu mua khô
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 72
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
hàng năm
Sản lượng sấy tư
lúa tươi thành lúa
135,000
135,000
135,000
135,000
135,000
khô hao hụt 10%
Thành tiền
TT
Nội dung
năm 11
năm 12
năm 13
năm 14
năm 15
Chi phí nguyên
I
1,298,972,075 1,311,405,702 1,323,963,665 1,336,647,207 1,349,457,585
liệu đầu vào
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa khô
42,000
42,000
42,000
42,000
42,000
1
25% tổng sản
lượng
Đơn giá trung bình
7,511
7,587
7,662
7,739
7,816
6.5 triệu đồng/tấn
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa tươi
2
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
chiến 75% tổng
sản lượng
Đơn giá trung bình
6,186
6,248
6,310
6,373
6,437
5.6 triệu đồng/tấn
Thu mua nguyên
304
304
304
304
304
liệu than đốt lò sấy
Chi phí bốc đỡ hàng
30
30
30
30
30
25 ngàn đồng/tấn
Chi phí lưu kho, bảo
quản tại kho 30
36
36
36
36
36
ngàn đồng/tấn
*
Cộng (I)
1,298,972,075 1,311,405,702 1,323,963,665 1,336,647,207 1,349,457,585
Vốn vay lưu động 4
1,298,972,075 1,311,405,702 1,323,963,665 1,336,647,207 1,349,457,585
vòng/ năm
42,000
42,000
42,000
42,000
42,000
Quy về sản lượng
7,511
7,587
7,662
7,739
7,816
lúa thu mua khô
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 73
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
hàng năm
Sản lượng sấy tư lúa
tươi thành lúa khô
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
hao hụt 10%
Thành tiền
Nội dung
TT
năm 16
năm 17
năm 18
năm 19
năm 20
Chi phí nguyên
1,362,396,067 1,375,463,934 1,388,662,479 1,401,993,010 1,415,456,846
I
liệu đầu vào
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa khô
42,000
42,000
42,000
42,000
42,000
1
25% tổng sản
lượng
Đơn giá trung bình
7,895
7,974
8,053
8,134
8,215
6.5 triệu đồng/tấn
Số lượng mua lúa
đầu vào lúa tươi
2
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
chiến 75% tổng
sản lượng
Đơn giá trung bình
6,501
6,566
6,632
6,698
6,765
5.6 triệu đồng/tấn
Thu mua nguyên
304
304
304
304
304
liệu than đốt lò sấy
Chi phí bốc đỡ hàng
30
30
30
30
30
25 ngàn đồng/tấn
Chi phí lưu kho, bảo
quản tại kho 30
36
36
36
36
36
ngàn đồng/tấn
*
Cộng (I)
1,362,396,067 1,375,463,934 1,388,662,479 1,401,993,010 1,415,456,846
Vốn vay lưu động 4
340,599,017
343,865,983
347,165,620
350,498,252
353,864,211
vòng/ năm
Quy về sản lượng
lúa thu mua khô
177,000
177,000
177,000
177,000
177,000
hàng năm
135,000
135,000
135,000
135,000
135,000
Sản lượng sấy tư lúa
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 74
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
tươi thành lúa khô
hao hụt 10%
Chi phí vận hành:
Thành tiền
STT
Nội dung
năm 1
năm 2
năm 3
năm 4
năm 5
Chi phí điện, nước, bao bì…
1
16,433,180
20,198,859
22,773,039
26,834,231
28,554,497
bằng 2% DT
Chi phí tiếp thị, quảng cáo,
2
1,643,318
2,019,886
2,277,304
2,683,423
2,855,450
... ( 0,5%DT)
Chi phí trả lãi vay vốn đầu
3
164,747
1,481,513
2,475,414
4,090,891
6,065,155
tư
Chi phí trả lãi vay vốn lưu
4
động (tính cho 4 tháng,
9,329,285
11,483,586
12,975,203
15,314,159
16,317,947
1.33%/tháng)
5
Chi phí trả lương
5,716,800
5,716,800
5,716,800
5,888,304
5,888,304
6
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế
885,000
885,000
885,000
885,000
885,000
Chi phí điện thoại bằng
7
98,599
121,193
136,638
161,005
171,327
0.1% DT
Chi phí sữa chữa lớn (3%
8
3,171,300
giá thiết bị/năm)
Chi phí sửa chữa thường
9
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
xuyên (1 - 2% giá XL/năm)
Chi phí bảo hiểm tài sản cố
10
652,200
652,200
652,200
652,200
652,200
định (0,3%/năm)
11
Khấu hao tài sản cố định
27,727,904
27,727,904
27,727,904
27,727,904
27,727,904
Chi phí quản lý, bán hàng 2
13
16,433,180
20,198,859
22,773,039
26,834,231
28,554,497
% DT..
*
Tổng cộng
80,759,565
92,161,151
103,239,193 112,746,700 119,347,632
STT
Nội dung
Thành tiền
năm 6
năm 7
năm 8
năm 9
năm 10
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 75
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Chi phí điện, nước, bao bì…
1
28,840,042
29,128,442
29,419,726
29,713,924
30,011,063
bằng 2% DT
Chi phí tiếp thị, quảng cáo,
2
2,884,004
2,912,844
2,941,973
2,971,392
3,001,106
... ( 0,5%DT)
Chi phí trả lãi vay vốn đầu
3
7,171,057
tư
Chi phí trả lãi vay vốn lưu
4
động (tính cho 4 tháng,
16,473,730
16,631,071
16,789,986
16,950,490
17,112,599
1.33%/tháng)
5
Chi phí trả lương
5,888,304
6,064,953
6,064,953
6,064,953
6,246,902
6
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế
885,000
885,000
885,000
885,000
885,000
Chi phí điện thoại bằng
7
173,040
174,771
176,518
178,284
180,066
0.1% DT
Chi phí sữa chữa lớn (3%
8
3,171,300
3,171,300
giá thiết bị/năm)
Chi phí sửa chữa thường
9
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
xuyên (1 - 2% giá XL/năm)
Chi phí bảo hiểm tài sản cố
10
652,200
652,200
652,200
652,200
652,200
định (0,3%/năm)
11
Khấu hao tài sản cố định
23,438,149
23,438,149
4,378,252
4,378,252
4,378,252
Chi phí quản lý, bán hàng 2
13
28,840,042
29,128,442
29,419,726
29,713,924
30,011,063
% DT..
*
Tổng cộng
120,092,219
110,691,224
92,403,687
96,355,070
94,153,603
Thành tiền
STT
Nội dung
năm 11
năm 12
năm 13
năm 14
năm 15
Chi phí điện, nước, bao bì…
1
30,311,174
30,614,285
30,920,428
31,229,632
31,541,929
bằng 2% DT
Chi phí tiếp thị, quảng cáo,
2
3,031,117
3,061,429
3,092,043
3,122,963
3,154,193
... ( 0,5%DT)
Chi phí trả lãi vay vốn đầu
3
tư
Chi phí trả lãi vay vốn lưu
4
động (tính cho 4 tháng,
17,276,329
17,441,696
17,608,717
17,777,408
17,947,786
1.33%/tháng)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 76
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Chi phí trả lương
6,246,902
6,246,902
6,434,309
6,434,309
6,434,309
5
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế
885,000
885,000
885,000
885,000
885,000
6
Chi phí điện thoại bằng
181,867
183,686
185,523
187,378
189,252
7
0.1% DT
Chi phí sữa chữa lớn (3%
3,171,300
3,171,300
8
giá thiết bị/năm)
Chi phí sửa chữa thường
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
9
xuyên (1 - 2% giá XL/năm)
Chi phí bảo hiểm tài sản cố
652,200
652,200
652,200
652,200
652,200
10
định (0,3%/năm)
11
Khấu hao tài sản cố định
4,378,252
4,378,252
4,378,252
4,378,252
4,378,252
Chi phí quản lý, bán hàng 2
13
30,311,174
30,614,285
30,920,428
31,229,632
31,541,929
% DT..
*
Tổng cộng
94,949,366
98,924,386
96,752,251
97,572,126 101,571,500
Thành tiền
STT
Nội dung
Năm 16
Năm 17
Năm 18
Năm 19
Năm 20
Chi phí điện, nước, bao bì…
1
31,857,348
32,175,922
32,497,681
32,822,658
33,150,884
bằng 2% DT
Chi phí tiếp thị, quảng cáo,
2
3,185,735
3,217,592
3,249,768
3,282,266
3,315,088
... ( 0,5%DT)
Chi phí trả lãi vay vốn đầu
3
tư
Chi phí trả lãi vay vốn lưu
4
động (tính cho 4 tháng,
18,119,868
18,293,670
18,469,211
18,646,507
18,825,576
1.33%/tháng)
5
Chi phí trả lương
6,627,338
6,627,338
6,627,338
6,826,158
6,826,158
6
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế
885,000
885,000
885,000
885,000
885,000
Chi phí điện thoại bằng
7
191,144
193,056
194,986
196,936
198,905
0.1% DT
Chi phí sữa chữa lớn (3%
8
3,171,300
giá thiết bị/năm)
Chi phí sửa chữa thường
9
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
1,675,352
xuyên (1 - 2% giá XL/năm)
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 77
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Chi phí bảo hiểm tài sản cố
10
652,200
652,200
652,200
652,200
652,200
định (0,3%/năm)
11
Khấu hao tài sản cố định
4,378,252
4,378,252
4,378,252
4,378,252
4,378,252
Chi phí quản lý, bán hàng 2
13
31,857,348
32,175,922
32,497,681
32,822,658
33,150,884
% DT..
*
Tổng cộng
99,429,584
100,274,303
104,298,768 102,187,986 103,058,300
Bảng tổng hợp doanh thu của dự án
a. Doanh thu của dự án:
Thành tiền
TT
Nội dung
năm 1
năm 2
năm 3
năm 4
năm 5
Doanh thu từ bán
666,676,400
819,445,926
923,877,639
1,088,635,818 1,158,425,150
1
gạo 5% tấm
Số lượng gạo xuất
56,498.00
68,757.00
76,752.00
89,544.00
94,341.00
khẩu năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
11,800.00
11,918
12,037.18
12,157.55
12,279.13
11 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
87,640,800
107,723,772
121,452,290
143,111,282
152,285,737
2
gạo Tấm 1
Số lượng gạo tấm 1
11,236.00
13,674.00
15,264.00
17,808.00
18,762.00
bán/năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
7,800.00
7,878
7,957
8,036
8,117
7,8 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
7,632,000
9,380,880
10,576,397
12,462,521
13,261,458
3
gạo Tấm 2
Số lượng gạo tấm 2
1,060.00
1,290.00
1,440.00
1,680.00
1,770.00
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
7,200.00
7,272
7,345
7,418
7,492
7,2 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
48,230,000
59,281,950
66,836,952
78,756,208
83,805,044
4
cám mịn
Số lượng cám mịn
9,646.00
11,739.00
13,104.00
15,288.00
16,107.00
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 78
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
5,000.00
5,050
5,101
5,152
5,203
5 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
8,745,000
10,748,925
12,118,788
14,279,972
15,195,420
5
cám và tấm mài
Số lượng cám vá
tám mài bán/
1,590.00
1,935.00
2,160.00
2,520.00
2,655.00
năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
5,500.00
5,555
5,611
5,667
5,723
5,5 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
2,734,800
3,361,482
3,789,876
4,465,737
4,752,022
6
trấu
Số lượng trấu bán/
22,790.00
27,735.00
30,960.00
36,120.00
38,055.00
năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
120.00
121
122
124
125
100 ngàn đồng/tấn
*
Tổng doanh thu
821,659,000
1,009,942,935
1,138,651,942
1,341,711,538 1,427,724,831
Doanh thu bình
*
69,683,825
quân
TT
Nội dung
Thành tiền
năm 6
năm 7
năm 8
năm 9
năm 10
Doanh thu từ bán
1,170,009,402 1,181,709,496
1,193,526,591
1,205,461,857 1,217,516,475
1
gạo 5% tấm
Số lượng gạo xuất
94,341.00
94,341.00
94,341.00
94,341.00
94,341.00
khẩu năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
12,401.92
12,525.94
12,651.20
12,777.71
12,905.49
11 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
153,808,594
155,346,680
156,900,147
158,469,149
160,053,840
2
gạo Tấm 1
Số lượng gạo tấm 1
18,762.00
18,762.00
18,762.00
18,762.00
18,762.00
bán/năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
8,198
8,280
8,363
8,446
8,531
7,8 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
13,394,072
13,528,013
13,663,293
13,799,926
13,937,925
3
gạo Tấm 2
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 79
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Số lượng gạo tấm 2
1,770.00
1,770.00
1,770.00
1,770.00
1,770.00
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
7,567
7,643
7,719
7,797
7,875
7,2 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
84,643,094
85,489,525
86,344,421
87,207,865
88,079,943
4
cám mịn
Số lượng cám mịn
16,107.00
16,107.00
16,107.00
16,107.00
16,107.00
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
5,255
5,308
5,361
5,414
5,468
5 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
15,347,374
15,500,848
15,655,856
15,812,415
15,970,539
5
cám và tấm mài
Số lượng cám vá
tám mài bán/
2,655.00
2,655.00
2,655.00
2,655.00
2,655.00
năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
5,781
5,838
5,897
5,956
6,015
5,5 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
4,799,542
4,847,538
4,896,013
4,944,973
4,994,423
6
trấu
Số lượng trấu bán/
38,055.00
38,055.00
38,055.00
38,055.00
38,055.00
năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
126
127
129
130
131
100 ngàn đồng/tấn
*
Tổng doanh thu
1,442,002,079 1,456,422,100
1,470,986,321
1,485,696,184 1,500,553,146
Doanh thu bình
*
quân
Thành tiền
TT
Nội dung
năm 11
năm 12
năm 13
năm 14
năm 15
Doanh thu từ bán
1,229,691,640 1,241,988,556
1,254,408,442
1,266,952,526 1,279,622,052
1
gạo 5% tấm
Số lượng gạo xuất
94,341.00
94,341.00
94,341.00
94,341.00
94,341.00
khẩu năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
13,034.54
13,164.89
13,296.54
13,429.50
13,563.80
11 triệu đồng/tấn
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 80
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Doanh thu từ bán
161,654,378
163,270,922
164,903,631
166,552,668
168,218,194
2
gạo Tấm 1
Số lượng gạo tấm 1
18,762.00
18,762.00
18,762.00
18,762.00
18,762.00
bán/năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
8,616
8,702
8,789
8,877
8,966
7,8 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
14,077,304
14,218,077
14,360,258
14,503,861
14,648,899
3
gạo Tấm 2
Số lượng gạo tấm 2
1,770.00
1,770.00
1,770.00
1,770.00
1,770.00
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
7,953
8,033
8,113
8,194
8,276
7,2 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
88,960,743
89,850,350
90,748,854
91,656,342
92,572,906
4
cám mịn
Số lượng cám mịn
16,107.00
16,107.00
16,107.00
16,107.00
16,107.00
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình 5
5,523
5,578
5,634
5,690
5,747
triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
16,130,245
16,291,547
16,454,463
16,619,007
16,785,197
5
cám và tấm mài
Số lượng cám vá tám
2,655.00
2,655.00
2,655.00
2,655.00
2,655.00
mài bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
6,075
6,136
6,198
6,260
6,322
5,5 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
5,044,367
5,094,811
5,145,759
5,197,217
5,249,189
6
trấu
Số lượng trấu bán/
38,055.00
38,055.00
38,055.00
38,055.00
38,055.00
năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
133
134
135
137
138
100 ngàn đồng/tấn
*
Tổng doanh thu
1,515,558,678 1,530,714,264
1,546,021,407
1,561,481,621 1,577,096,437
Doanh thu bình
*
quân
Thành tiền
TT
Nội dung
năm 16
năm 17
năm 18
năm 19
năm 20
1,292,418,272 1,305,342,455
1,318,395,879
1,331,579,838 1,344,895,637
1 Doanh thu từ bán
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 81
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
gạo 5% tấm
Số lượng gạo xuất
94,341.00
94,341.00
94,341.00
94,341.00
94,341.00
khẩu năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
13,699.43
13,836.43
13,974.79
14,114.54
14,255.69
11 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
169,900,376
171,599,380
173,315,374
175,048,528
176,799,013
2
gạo Tấm 1
Số lượng gạo tấm 1
18,762.00
18,762.00
18,762.00
18,762.00
18,762.00
bán/năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
9,056
9,146
9,238
9,330
9,423
7,8 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
14,795,388
14,943,342
15,092,776
15,243,703
15,396,140
3
gạo Tấm 2
Số lượng gạo tấm 2
1,770.00
1,770.00
1,770.00
1,770.00
1,770.00
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
8,359
8,443
8,527
8,612
8,698
7,2 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
93,498,635
94,433,621
95,377,957
96,331,737
97,295,054
4
cám mịn
Số lượng cám mịn
16,107.00
16,107.00
16,107.00
16,107.00
16,107.00
bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình 5
5,805
5,863
5,922
5,981
6,041
triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
16,953,049
17,122,580
17,293,805
17,466,744
17,641,411
5
cám và tấm mài
Số lượng cám vá tám
2,655.00
2,655.00
2,655.00
2,655.00
2,655.00
mài bán/ năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
6,385
6,449
6,514
6,579
6,645
5,5 triệu đồng/tấn
Doanh thu từ bán
5,301,681
5,354,698
5,408,245
5,462,327
5,516,950
6
trấu
Số lượng trấu bán/
38,055.00
38,055.00
38,055.00
38,055.00
38,055.00
năm/(tấn)
Đơn giá trung bình
139
141
142
144
145
100 ngàn đồng/tấn
*
Tổng doanh thu
1,592,867,402 1,608,796,076
1,624,884,037
1,641,132,877 1,657,544,206
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 82
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Doanh thu bình
*
quân
Bảng cân đối lỗ lãi:
Năm vận hành
TT
Nội dung
năm 1
năm 2
năm 3
năm 4
năm 5
Doanh thu chưa
746,962,727
918,129,941 1,035,138,129 1,219,737,762
1,297,931,665
1
thuế VAT
Chi phí SXKD
711,099,605
868,716,955
980,743,976 1,149,261,125
1,223,873,560
2
chưa thuế VAT
Chi phí nguyên vật
637,681,818
784,934,091
886,890,164 1,046,764,125
1,115,375,713
-
liệu
73,417,786
83,782,865
93,853,812
102,497,000
108,497,847
-
Chi phí SXKD
35,863,123
49,412,985
54,394,153
70,476,637
74,058,104
3
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập DN (
3,702,905
4
25% )
35,863,123
49,412,985
54,394,153
70,476,637
70,355,199
5
Lợi nhuận dòng
35,863,123
85,276,108
139,670,261
210,146,898
280,502,097
6
Lợi nhuận cộng dồn
99,023,101
7
Lợi nhuận bq/năm
Năm vận hành
TT
Nội dung
năm 6
năm 7
năm 8
năm 9
năm 10
Doanh thu
1,310,910,981
1,324,020,091
1,337,260,292
1,350,632,895
1,364,139,224
1
chưa thuế VAT
Chi phí SXKD
1,235,198,675
1,237,407,015
1,231,644,227
1,246,207,262
1,255,286,506
2
chưa thuế VAT
Chi phí nguyên
1,126,023,930
1,136,778,630
1,147,640,876
1,158,611,744
1,169,692,322
-
vật liệu
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 83
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
109,174,745
100,628,386
84,003,352
87,595,518
85,594,184
Chi phí SXKD
-
Thu nhập chịu
75,712,306
86,613,076
105,616,065
104,425,632
108,852,718
3
thuế
Thuế thu nhập
3,785,615
4,330,654
5,280,803
5,221,282
5,442,636
4
DN ( 25% )
71,926,691
82,282,422
100,335,262
99,204,351
103,410,082
Lợi nhuận ròng
5
Lợi nhuận
352,428,788
434,711,210
535,046,472
634,250,822
737,660,904
6
cộng dồn
Lợi nhuận
7
bq/năm
Năm vận hành
TT
Nội dung
năm 11
năm 12
năm 13
năm 14
năm 15
Doanh thu chưa thuế
1,377,780,616
1,391,558,422 1,405,474,006
1,419,528,747 1,433,724,034
1
VAT
Chi phí SXKD chưa
1,267,201,310
1,282,118,262 1,291,559,923
1,303,835,758 1,319,117,351
2
thuế VAT
Chi phí nguyên vật
1,180,883,705
1,192,187,002 1,203,603,332
1,215,133,825 1,226,779,623
-
liệu
86,317,605
89,931,260
87,956,592
88,701,933
92,337,728
-
Chi phí SXKD
110,579,306
109,440,160
113,914,083
115,692,989
114,606,683
3
Thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập DN (
5,528,965
5,472,008
5,695,704
5,784,649
5,730,334
4
25% )
105,050,341
103,968,152
108,218,379
109,908,339
108,876,349
5
Lợi nhuận ròng
842,711,245
946,679,398 1,054,897,777
1,164,806,116 1,273,682,465
6
Lợi nhuận cộng dồn
7
Lợi nhuận bq/năm
TT
Nội dung
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 84
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
năm 16
năm 17
năm 18
năm 19
năm 20
Doanh thu chưa
1,448,061,274
1,462,541,887
1,477,167,306
1,491,938,979
1,506,858,369
1
thuế VAT
Chi phí SXKD
1,328,932,410
1,341,580,215
1,357,237,497
1,367,437,268
1,380,468,314
2
chưa thuế VAT
Chi phí nguyên
1,238,541,879
1,250,421,758
1,262,420,435
1,274,539,100
1,286,778,951
-
vật liệu
90,390,531
91,158,457
94,817,062
92,898,169
93,689,364
-
Chi phí SXKD
Thu nhập chịu
119,128,864
120,961,672
119,929,808
124,501,711
126,390,055
3
thuế
Thuế thu nhập DN
5,956,443
6,048,084
5,996,490
6,225,086
6,319,503
4
( 25% )
113,172,421
114,913,589
113,933,318
118,276,625
120,070,552
5
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận cộng
1,386,854,886
1,501,768,474
1,615,701,792
1,733,978,417
1,854,048,970
6
dồn
7
Lợi nhuận bq/năm
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.
Năm vận hành
STT
Các chỉ tiêu
năm 0
năm 1
năm 2
năm 3
năm 4
Dòng tiền vào
A
(chưa VAT)
Doanh thu hàng
746,962,727
918,129,941 1,035,138,129 1,219,737,762
-
năm
746,962,727
918,129,941 1,035,138,129 1,219,737,762
Cộng doanh thu
Dòng tiền ra (chưa
271,843,657
B
VAT)
Chi phí nguyên vật
637,681,818
784,934,091
886,890,164 1,046,764,125
-
liệu
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 85
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
73,417,786
83,782,865
93,853,812
102,497,000
-
Chi phí SXKD
0
0
0
0
-
Thuế thu nhập
271,843,657
711,099,605
868,716,955
980,743,976 1,149,261,125
Cộng chi phí
Luồng tiền hoạt
-271,843,657
35,863,123
49,412,985
54,394,153
70,476,637
C
động sau thuế (A-B)
-271,843,657
-235,980,534
-186,567,549
-132,173,396
-61,696,759
Lũy kế
D
Năm vận hành
STT
Các chỉ tiêu
năm 5
năm 6
năm 7
năm 8
năm 9
năm 10
Dòng tiền vào
A
(chưa VAT)
Doanh thu hàng
1,297,931,665 1,310,910,981 1,324,020,091 1,337,260,292 1,350,632,895 1,364,139,224
-
năm
Cộng doanh
1,297,931,665 1,310,910,981 1,324,020,091 1,337,260,292 1,350,632,895 1,364,139,224
thu
Dòng tiền ra
B
(chưa VAT)
Chi phí nguyên
1,115,375,713 1,126,023,930 1,136,778,630 1,147,640,876 1,158,611,744 1,169,692,322
-
vật liệu
108,497,847
109,174,745
100,628,386
84,003,352
87,595,518
85,594,184
Chi phí SXKD
-
3,702,905
3,785,615
4,330,654
5,280,803
5,221,282
5,442,636
Thuế thu nhập
-
1,227,576,465 1,238,984,290 1,241,737,669 1,236,925,030 1,251,428,544 1,260,729,142
Cộng chi phí
Luồng tiền hoạt
70,355,199
71,926,691
82,282,422
100,335,262
99,204,351
103,410,082
động sau thuế
C
(A-B)
8,658,440
80,585,131
162,867,553
263,202,815
362,407,166
465,817,248
Lũy kế
D
Năm vận hành
STT
Các chỉ tiêu
năm 11
năm 12
năm 13
năm 14
năm 15
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 86
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Dòng tiền vào
A
(chưa VAT)
1,377,780,616
1,391,558,422
1,405,474,006
1,419,528,747 1,433,724,034
-
Doanh thu hàng năm
1,377,780,616
1,391,558,422
1,405,474,006
1,419,528,747 1,433,724,034
Cộng doanh thu
Dòng tiền ra (chưa
B
VAT)
Chi phí nguyên vật
1,180,883,705
1,192,187,002
1,203,603,332
1,215,133,825 1,226,779,623
-
liệu
86,317,605
89,931,260
87,956,592
88,701,933
92,337,728
-
Chi phí SXKD
5,528,965
5,472,008
5,695,704
5,784,649
5,730,334
-
Thuế thu nhập
1,272,730,275
1,287,590,270
1,297,255,628
1,309,620,407 1,324,847,685
Cộng chi phí
Luồng tiền hoạt
105,050,341
103,968,152
108,218,379
109,908,339
108,876,349
C
động sau thuế (A-B)
570,867,589
674,835,741
783,054,120
892,962,459 1,001,838,809
Lũy kế
D
Năm vận hành
STT
Các chỉ tiêu
năm 16
năm 17
năm 18
năm 19
năm 20
Dòng tiền vào
A
(chưa VAT)
Doanh thu hàng
1,448,061,274 1,462,541,887
1,477,167,306 1,491,938,979 1,506,858,369
-
năm
1,448,061,274 1,462,541,887
1,477,167,306 1,491,938,979 1,506,858,369
Cộng doanh thu
Dòng tiền ra
B
(chưa VAT)
Chi phí nguyên vật
1,238,541,879 1,250,421,758
1,262,420,435 1,274,539,100 1,286,778,951
-
liệu
90,390,531
91,158,457
94,817,062
92,898,169
93,689,364
-
Chi phí SXKD
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 87
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
5,956,443
6,048,084
5,996,490
6,225,086
6,319,503
-
Thuế thu nhập
1,334,888,854 1,347,628,299
1,363,233,988 1,373,662,354 1,386,787,817
Cộng chi phí
Luồng tiền hoạt
113,172,421
114,913,589
113,933,318
118,276,625
120,070,552
động sau thuế (A-
C
B)
1,115,011,229 1,229,924,818
1,343,858,136 1,462,134,761 1,582,205,313
Lũy kế
D
Từ bảng chỉ tiêu tài chính với hệ số chiết khấu
Ngàn đồng
157,550,000
Giá trị hiện tại dòng
NPV =
Hệ số hoàn vốn nội bộ
IRR =
24%
Thời gian hoàn vốn
4.88
Năm
IX.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế như sau:
ĐVT: 1.000 VNĐ
TT
Chỉ tiêu
1
Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT 10% (VND)
275,843,657
2
Giá trị hiện tại thực NPV ( VND)
157,550,000
3
Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%)
24%
4
Thời gian hoàn vốn (năm)
4.88
Đánh giá
Hiệu quả
IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
Dự án xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu có nhiều tác động
tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền
kinh tế của Tỉnh, địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 88
doanh nghiệp, tạo việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường tiêu thụ sản phẩm nội địa, dự án còn rất khả thi qua
các thông số tài chính như NPV = 275,843 tỷ đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 24%;
thời gian hoà vốn sau 4,88 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà
đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà nước và giải quyết một lượng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 89
lớn lực lượng lao động cho địa phương.
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
X.1. Kết luận
Việc thực hiện đầu tư Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu phù hợp với
chiến lược phát triển bền vững của Công ty, góp phần vào việc phát triển KT- XH tỉnh ...
cũng như khu vực tây nam Bộ của Tổ quốc.
Báo cáo thuyết minh dự án Nhà máy Sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo xuất khẩu là cơ sở để
Công ty...triển khai các nguồn lực để phát triển.
X.2. Kiến nghị
Dự án đầu tư Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu được xem như bước cụ
thể hoá Chiến lược phát triển của Công ty... nhằm nâng cao chất lượng lúa gạo cho xuất
khẩu và tiêu thụ ở thị trường trong nước, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, phát huy thế mạnh
địa phương. Do vậy cần được các cấp quan tâm, xem xét để dự án sớm đầu tư xây dựng,
đưa vào hoạt động.
Dự án này có liên quan mật thiết đến sự phát triển bền vững, ổn định của Công ty... kính,
đề nghị cấp có thẩm quyền tỉnh ... sớm xem xét phê duyệt dự án để làm cơ sở triển khai các
bước tiếp theo.
Công ty... kính đề nghị Ngân hàng... sớm thẩm định và thu xếp nguồn vốn để dự án được
triển khai theo đúng tiến độ.
CHỦ ĐẦU TƯ
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh
Trang 90