CỘNG HỒ X HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

-----------    ----------

Độc Lập – Tự Do – Hanh Phúc

THUYẾT MINH

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ,

XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHƯƠNG ANH

ĐỊA CHỈ: 158 Nguyễn Văn Thủ, P.Đakao, Quận 1, HCM

Tháng 02 năm 2014

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

NỘI DUNG

CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ......................................................... 4

I.1.

Giới thiệu chủ đầu tư ........................................................................................................... 4

I.2.

Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 4

I.3.

Mô tả sơ bộ dự án ................................................................................................................ 4

I.4.

Sản phẩm của dự án ............................................................................................................. 4

I.5.

Cơ sở pháp lý triển khai dự án ............................................................................................ 5

CHƯƠNG II:

SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................. 7

II.1.

Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy ........................................................................ 7

II.2.

Mục tiêu của dự án. ............................................................................................................. 9

CHƯƠNG III:

THỊ TRƯỜNG .................................................................................................. 10

III.1.

TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM .............................................................. 10

1.1. Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô Việt Nam 2011: ..................................................................... 10

III.2.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa gạo ................................................................................ 13

CHƯƠNG IV:

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .................................................................................. 17

IV.1. Giới thiệu tiềm năng phát triển kinh tế của ... ................................................................... 17

IV.2. Địa điểm xây dựng nhà máy .............................................................................................. 18

IV.3. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................. 19

IV.3.1. Địa hình ........................................................................................................................... 19

IV.3.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................... 19

IV.4. Qui mô công suất của dự án .............................................................................................. 21

IV.5.

Lựa chọn cấu hình và công suất ........................................................................................ 22

IV.5.1. Quy mô Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu và hệ thống nhà kho: ..... 22

IV.5.2. Công suất nhà máy .......................................................................................................... 24

IV.5.3. Nhu cầu lao động ............................................................................................................ 30

IV.5.3.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu ............................................................................................... 30

IV.5.3.2. Nhu cầu dùng điện và nước ............................................................................................... 30

CHƯƠNG V:

THIẾT KẾ CƠ SỞ ............................................................................................ 32

V.1.

Các hạng mục công trình ................................................................................................... 32

V.1.1.

Khu nhà xưởng đặt dây chuyền sấy lúa tuần hoàn .......................................................... 32

V.1.2.

Khu nhà xưởng dặt dây chuyền bóc tách trấu, xay xát và đánh bóng ............................. 32

V.1.3.

Khu nhà kho lưu trữ ........................................................................................................ 32

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 1

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

V.1.4.

Hệ thống nhà kho chứa thóc nguyên liệu ........................................................................ 32

V.1.5.

Hệ thống nhà kho chứa trấu, cùi trấu, tro ........................................................................ 32

V.1.6.

Nhà văn phòng điều hành sản xuất ................................................................................. 32

V.1.7.

Nhà để xe, khu phụ trợ, nhà đặt máy biến áp: ................................................................. 33

V.1.8.

Xây dựng đường, sân bãi ................................................................................................ 33

V.1.9.

Hệ thống cấp thoát nước ................................................................................................. 34

V.1.10. Hệ thống cấp điện ............................................................................................................ 34

V.1.11. Hệ thống phòng cháy chữa cháy ..................................................................................... 35

CHƯƠNG VI:

PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG .............................. 36

VI.1.

Phương án Vận hành nhà máy ........................................................................................... 36

VI.2.

Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương ........................................................... 36

CHƯƠNG VII:

PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY ..................................... 39

VII.1. Tiến độ thực hiện ............................................................................................................... 39

VII.2. Giải pháp thi công xây dựng ............................................................................................. 39

VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công ....................................................................................................... 39

VII.4. Hình thức quản lý dự án .................................................................................................... 40

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN .................................... 42

VIII.1. Đánh giá tác động môi trường ........................................................................................... 42

VIII.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................................. 42

VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường ............................................................... 42

VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng nhà máy ....................................................... 45

VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường .................................................................................. 47

VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường ............................... 49

VIII.1.6. Phương án xử lý môi trường khi vận hành nhà máy ....................................................... 51

VIII.1.7. Chương trình giám sát môi trường .................................................................................. 52

VIII.1.8. Kết luận ........................................................................................................................... 54

CHƯƠNG IX:

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ........................................................................ 56

IX.1.

Cơ sở lập Tổng mức đầu tư ............................................................................................... 56

IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư ............................................................................................... 57

CHƯƠNG X:

VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ........................................................................... 65

X.1.

Nguồn vốn ......................................................................................................................... 65

X.2.

Phương án hoàn trả vốn vay .............................................................................................. 67

CHƯƠNG XI:

HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .......................................... 69

XI.1.

Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................................. 69

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 2

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

XI.2.

Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................................................................................... 88

XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội ............................................................................... 88

CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 90

XII.1. Kết luận ............................................................................................................................. 90

XII.2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 90

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 3

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty : Công ty...

- Địa chỉ : Đường ĐT 844, ấp Tân Cường, xã Phú Cường, huyện ..., tỉnh ...;

- Giấy phép KD : 1401188495 do Sở KH &ĐT ... cấp;

- Điện thoại : 067 3857070 ; Fax: 067 3867970

- Đại diện : Ông Thái Thanh Phong ; Chức vụ: Tổng Giám Đốc

- Mã số thuế : 1401188495

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công Ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM.

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

Công ty... dự kiến đầu tư xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo xuất khẩu

với diện tích khoảng 70.000 m2, .... Dự án bao gồm các hạng mục công việc như sau:

- Đầu tư xây dựng đồng bộ:

 Hệ thống nhà kho/silo chứa lúa nguyên liệu và kho gạo thành phẩm với tổng lượng

tích trữ 69.000 tấn.

 Dây chuyền sấy lúa tuần hoàn năng suất 1.400 tấn lúa/ngày;

 Dây chuyền xay xát, đánh bóng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu năng xuất 18 tấn

lúa/giờ.

- Đầu tư xây dựng hệ thống các kho chứa bảo quản, mạng lưới phân phối và các tổng đại lý

tiêu thụ sản phẩm.

I.4. Sản phẩm của dự án

- Công ty Sản xuất và cung cấp cho thị trường các loại sản phẩm chính là gạo xuất khẩu

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 4

các loại với công suất 175.000 tấn/năm.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Sản phẩm chính là gạo thành phẩm từ 5% đến 25% tấm và các loại phụ phẩm là tấm, cám

và trấu.

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt

Nam;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11.

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam;

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu

tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất

lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính

phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư

xây dựng công trình;

- Quyết định số 57/2010/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về

việc miễn tiến chuyển mục đích sử dụng đất.

- Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ về

chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với Nông sản, Thủy sản.

- Quyết định số 357/QĐ-UBND.HC ngày 29 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh ... về việc

phê duyệt chỉ tiêu tích lượng kho 69.000 tấn của Công ty....

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 5

- Giấy chứng nhận đầu tư số 51121000095 do UBND tỉnh ... cấp ngày 16/06/2011.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 6

toán công trình.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

II.1. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy

1. Chủ trương phát triển ... của Đảng và Nhà nước

- Ngày 5/8/2008, Ban Chấp hành Trung ương đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/T.Ư “Về

nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đã xác định: “Xây dựng nền nông nghiệp phát triển

toàn diện theo hướng hiện đại hóa, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất

lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc An Ninh Lương Thực

quốc gia vững chắc và lâu dài...”

- Ngày 23 tháng 9 năm 2009 Chính phủ có ra Nghị quyết số 48/NQ-CP về cơ chế chính

sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản thủy sản với các nội dung chính như sau:

Những năm qua, thực hiện đường lối đổi mới, nông nghiệp nước ta đã phát triển với tốc độ

khá, cơ cấu sản xuất chuyển dịch theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả.

Đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, nhiều mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế

cao trên thị trường thế giới. Tuy nhiên những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm

năng, các ngồn lực chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, tổn thất sau thu hoạch còn

lớn. Tổn thất về sản lượng trong và sau thu hoạch đối với lúa 11 - 13%. Ngoài sự tổn thất

về sản lượng còn bị sụt giảm về chất lượng nông sản.

2. Nhu cầu về nhà máy sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo của Huyện ... tỉnh ....

Huyện ... có diện tích tự nhiên 459 km2 và dân số là 93.000 người (năm 2004). Huyện lỵ là

thị trấn … nằm trên tỉnh lộ 844, cách thành phố … 37 km về hướng Bắc. Diện tích trồng

lúa của toàn huyện là 60.230 ha với sản lượng đạt 365.000 tấn (năm 2010).

Huyện ... là một trong những huyện trọng điểm của tỉnh ... trong phong trào phát triển ....

Huyện đã xây dựng được mạng lưới các HTX Nông nghiệp vững mạnh như HTX …các

HTX thật sự là chỗ dựa vững chắc của bà con nông dân. Thông qua HTX, các chương trình

kiến thiết lại đồng ruộng, hiện đại hóa hệ thống canh tác theo chuẩn GAP, trồng giống

thuần chủng và xác nhận, thu hoạch lúa bằng máy ngay thời điểm thu hoạch đã được triển

khai thành công, sản xuất lúa tại địa phương đã theo hướng sản xuất hàng hóa với mức độ

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 7

cơ giới hóa cao.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Tuy nhiên trên địa bàn toàn huyện chưa có một nhà máy xay xát lúa gạo đạt chuẩn. Lúa

hàng hóa của địa phương chủ yếu được thương lái thu mua và đưa đi xay xát tại…. Trong

thời gian thu hoạch vụ Hè Thu kéo dài từ tháng 7 đến tháng 9 và vụ Thu Đông kéo dài từ

tháng 10 hàng năm, trùng với mùa mưa lũ, nên khi thu hoạch lúa gặp rất nhiều khó khan

trong vấn đề phơi khô, bảo quản. Vụ Hè Thu và Thu Đông do đồng ruộng bị ngập nước,

thiếu sân phơi, nên nông dân phải kéo dài thời gian phơi lúa, dẫn đến hao hụt và mất mát

về khối lượng và chất lượng nông sản.

Với sản lượng lúa hàng hóa lớn, nhưng nông dân trong huyện lại gặp khó khan trong khâu

tiêu thụ vì sản xuất chưa thật sự theo nhu cầu của thị trường.

3. Nhu cầu xuất khẩu lúa gạo:

Việt Nam là một trong những nhà nước sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới, nhưng công

nghệ gia công sau thu hoạch và sản phẩm từ lúa gạo chế biến ra chưa được phát triển mạnh

mẽ, làm cho giá trị thương phẩm không được nâng cao và không tận dụng được tất cả tài

nguyên của lúa gạo. Thực hiện chủ trương khuyến kích đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp

của tỉnh ... và để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành xuất khẩu

lương thực mà cụ thể là lúa gạo, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu dồi dào hiện có.

Tỉnh ... là vựa lúa của Nam bộ… Công ty... quyết định đầu tư nhà máy chế biến lúa gạo có

quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu …

Định hướng phát triển của Công ty... từ năm đầu thành lập đến những năm kế tiếp là tăng

cường hoạt động sản xuất chế biến lúa gạo xuất khẩu. Với lợi thế kinh nghiệm từ các cổ

đông chiến lược là các doanh nghiệp có kinh nghiệm và uy tín trong ngành sản xuất chế

biến gạo xuất khẩu như: Công ty CP Docimexco, Công ty CP Lương thực, thực phẩm Vĩnh

Long, Công ty CP Hoàn Mỹ. Sản lượng xuất khẩu hàng năm của các công ty này từ

150.000 tấn đến – 200.000 tấn với thị trường tiêu thụ rộng khắp từ Châu Á, Châu Phi,

Châu Âu,

Việc đầu tư dây chuyền sản xuất chế biến lúa gạo tại địa phương có quy mô công nghiệp

hiện đại và tự động, Công ty sẽ đáp ứng được và hòa kịp với định hướng nhu cầu phát triển

của xã hội hiện nay và tương lai. Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu nhằm

tạo việc làm cho lao động tại địa phương, góp phần cải thiện đời sống của người nông dân.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 8

Tăng uy tín sản phẩm, mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm gạo xuất khẩu. Nâng cao

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

công suất sản xuất, chế biến các loại sản phẩm gạo chất lượng cao, đẩy mạnh tiêu thụ trên

thị trường thế giới và khu vực.

Xuất phát từ kết quả thăm dò nhu cầu thị trường tồn trữ, lưu kho, xay xát lúa gạo xuất khẩu

đang còn thiếu hụt với số lượng lớn. Công ty... quyết định lập dự án đầu tư: Xây dựng Nhà

máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu...

II.2. Mục tiêu của dự án.

Đầu tư xây dựng mới nhà máy xay, xát chế biến gạo với quy mô: Kho lúa có sức chứa

69.000 tấn, hệ thống sấy tuần hoàn 1.400 tấn/ngày, dây chuyền xay xát, bóc vỏ và lau bóng

đạt tiêu chuẩn xuất khẩu năng suất 18 tấn/giờ để nhanh chóng giải quyết có hiệu quả tổn

thất sau thu hoạch, phát triển công nghiệp chế biến, chủ động sản xuất kinh doanh, tạo ra

giá trị gia tăng thêm mới trong chuỗi giá trị lúa gạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:

 Lúa tươi được sấy đúng kỹ thuật, đảm bảo màu sắc mùi vị, không bị gãy vỡ khi xay xát.

 Hệ thống kho chứa hiện đại, sử dụng công nghệ thổi khí lạnh để có thể tồn trữ từ 6 đến 24

tháng, không giảm phẩm chất và hao hụt trong quá trình lưu kho.

 Chế biến lúa gạo theo công nghệ hiện đại, tổng thu hồi đạt chuẩn trên 70%.

 Triệt để thu hồi phụ phẩm tấm, cám. Trấu được dùng để sấy lúa, sản xuất củi trấu.

 Tự động hóa trong sản xuất cao, dây chuyền sấy, tồn trữ, xay xát hiện đại, khép kín.

Xây dựng vùng nguyên liệu: Công ty... dự kiến đầu tư cho vùng nguyên liệu khoảng 7000

ha và ký hợp đồng tiêu thụ lúa thơm, lúa chất lượng cao theo một quy trình khép kín từ

khâu đầu tư lúa giống, phân bón, thuốc BVTV, kỹ thuật canh tác, thu mua sản phẩm lúa.

Nhằm tồn trữ và bảo quản lúa sau thu hoạch, tạo điều kiện ổn định về giá cho người dân

sản xuất lúa gạo, cung cấp cho thị trường nguồn gạo chất lượng cao, tăng cường năng lực

xay xát gạo chất lượng cao để tăng giá trị hạt gạo trên thị trường thế giới. Tận dụng phụ

phẩm trấu bán cho các doanh nghiệp để chế biến các sản phẩm phụ nhằm tăng giá trị sản

phẩm và giải quyết vấn đề trấu thải ra môi trường;

Tạo việc làm ổn định cho lao động tại nhà máy và tăng thu nhập cho chủ đầu tư và người

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 9

sản xuất lúa gạo.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG III: THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM

III.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

1.1. Tổng quan về nền kinh tế vĩ mô Việt Nam 2011:

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2011 ước tính

tăng 5,89% so với năm 2010 và tăng đều trong cả ba khu vực, trong đó, quý I tăng 5,57%;

quý II tăng 5,68%; quý III tăng 6,07% và quý IV tăng 6,10%. Tốc độ tăng tổng sản phẩm

trong nước năm nay tuy thấp hơn mức tăng 6,78% của năm 2010, nhưng trong điều kiện

tình hình sản xuất rất khó khăn và cả nước tập trung ưu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định

kinh tế vĩ mô, thì mức tăng trưởng trên là khá cao và hợp lý. Trong 5,89% tăng chung của

nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4%, đóng góp 0,66 điểm phần

trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5,53%, đóng góp 2,32 điểm phần trăm và khu

vực dịch vụ tăng 6,99%, đóng góp 2,91 điểm phần trăm.

Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tuy gặp nhiều khó khăn do tác động của biến đổi

khí hậu, dịch bệnh và giá cả đầu vào tăng cao, nhưng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và

thuỷ sản năm 2011 theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 5,2% so với năm 2010, bao gồm:

Nông nghiệp tăng 4,8%; lâm nghiệp tăng 5,7%; thuỷ sản tăng 6,1%.

Về trồng trọt, sản lượng lúa cả năm 2011 ước tính đạt 42,3 triệu tấn, tăng 2,3 triệu tấn so

với năm 2010, là mức tăng lớn nhất trong vòng 10 năm trở lại đây. Nếu tính thêm 4,6 triệu

tấn ngô thì tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2011 ước tính đạt gần 47 triệu tấn, tăng

2,3 triệu tấn so với năm 2010.

Cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tiếp tục phát triển. Sản lượng chè năm 2011 ước

tính tăng 6,5% so với năm 2010; cà phê tăng 5%; cao su tăng 8%; hồ tiêu tăng 3,8%; dừa

tăng 2,3%; nhãn tăng 7,4%; vải, chôm chôm tăng 33,4%... Sản xuất lâm nghiệp cũng có

bước phát triển khá. Diện tích rừng trồng được chăm sóc năm 2011 đạt 547 nghìn ha, tăng

3,7% so với năm 2010.

Thuỷ sản tiếp tục có bước tăng trưởng khá, sản lượng nhiều loại thuỷ hải sản tăng cao. Sản

lượng thuỷ sản năm 2011 ước tính đạt 5432,9 nghìn tấn, tăng 5,6% so với năm 2010, trong

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 10

đó ,sản lượng cá đạt 4050,5 nghìn tấn, tăng 5,6%; tôm đạt 632,9 nghìn tấn, tăng 6,8%. Đặc

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

biệt, sản lượng cá ngừ đại dương năm nay tăng cao, đạt 10,5 nghìn tấn, tăng 12,5% so với

năm 2010.

Sản xuất công nghiệp tiếp tục có bước phát triển ấn tượng. Chỉ số sản xuất công nghiệp

năm 2011 tăng 6,8% so với năm 2010. Một số ngành công nghiệp chủ yếu có chỉ số sản

xuất năm 2011 tăng cao so với năm 2010 là: Sản xuất đồ gốm, sứ không chịu lửa (trừ gốm

sứ dùng trong xây dựng) tăng 139,3%; sản xuất đường tăng 33,7%; đóng và sửa chữa tàu

tăng 28,4%; sản xuất mô tô, xe máy tăng 19,6%. Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế

biến, chế tạo 11 tháng năm 2011 tăng 15% so với cùng kỳ năm trước...

Nhờ tăng trưởng kinh tế có mức tăng trưởng khá, nền kinh tế vĩ mô dần được ổn định, lạm

phát dần được kiềm chế.

Kinh tế Việt Nam năm 2011 phụ thuộc vào ba yếu tố chính: tình hình kinh tế thế giới, sức

mạnh nội tại và ổn định kinh tế vĩ mô trong nước và sự điều hành của Chính phủ. Tuy

nhiên bên cạnh những thời cơ, thuận lợi thì cũng đặt ra nhiều thách thức cho cả ba yếu tố

trên. Trong ngắn hạn, năm 2011 sẽ tiếp tục chứng kiến sự phục hồi ở những nền kinh tế

trên thế giới. Hoạt động đầu tư và thương mại quốc tế sẽ được hồi phục nhanh hơn sau khi

có sự phục hồi chậm trong năm 2010. Hơn nữa, Việt Nam vẫn được đánh giá là một trong

những thị trường đầu tư hấp dẫn và nhiều doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có kế hoạch mở

rộng hoạt động kinh doanh trong những năm tới. Những điều này tạo ra những ảnh hưởng

tích cực trực tiếp lên nền kinh tế Việt Nam để có thể duy trì tăng trưởng khả quan hơn

trong năm 2011. Tuy nhiên, xuất khẩu của Việt Nam sẽ chịu thách thức lớn hơn, nhất là

trong bối cảnh hậu khủng hoảng những rào cản thương mại mới ngày càng nhiều với các

hành vi bảo hộ thương mại tinh vi tại các thị trường lớn sẽ dành cho các mặt hàng xuất

khẩu, nhất là các mặt hàng chủ lực của Việt Nam như khoáng sản, nông, lâm, hải sản. Đối

với trong nước, những bất ổn vĩ mô và những yếu kém trong nội tại nền kinh tế sẽ trở thành

thách thức lớn cho phát triển kinh tế năm 2011.

II.1.2. Tình hình kinh tế xã hội.

Năm 2011 có tầm quan trọng đặc biệt đối với phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, bởi

đây là năm đầu tiên thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011- 2015 và

chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011- 2020. Đồng thời cũng là năm tiền đề để

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 11

Việt Nam chuyển sang thực hiện chương trình tái cấu trúc và chuyển đổi mô hình tăng

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

trưởng nhằm nâng cao sức cạnh tranh và chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế. Vì thế,

cần có các giải pháp chính sách không chỉ cho năm 2011 mà còn cả trong những năm tiếp

theo. Thứ nhất, đặt ưu tiên vào ổn định kinh tế vĩ mô. Nhiệm vụ điều hành ổn định kinh tế

vĩ mô trong thời gian tới tiếp tục rất phức tạp và khó khăn, đòi hỏi Chính phủ và các cơ

quan chức năng phải bám sát tình hình, có những chính sách, giải pháp chỉ đạo điều hành

kịp thời và linh hoạt. Các định hướng chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ trong cả năm

cần được công bố ngay từ đầu năm để cho người dân và doanh nghiệp được biết. Những dự

kiến thay đổi cụ thể về chính sách ở từng thời điểm cụ thể trong năm chỉ nên công bố khi

chắc chắn sẽ thực hiện. Cùng với thông tin về quyết định chính sách, các thông tin kinh tế

vĩ mô (như nhập siêu, bội chi ngân sách, dự trữ ngoại hối, cán cân thanh toán, nợ quốc

gia…) phải được công khai, minh bạch ở mức cần thiết để người dân và doanh nghiệp

tránh bị động trong sản xuất kinh doanh. Cần có cơ chế phối hợp đồng bộ, toàn diện hơn

nữa giữa các chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là sự phối kết hợp chặt chẽ ngay từ khâu

hoạch định chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá, chính sách tỷ giá và các chính sách khác

để giải quyết và đạt được các mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường ngoại tệ.

Chính phủ cũng cần nâng cao năng lực dự báo và tăng cường phối hợp trao đổi thông tin

giữa các cơ quan dự báo và cơ quan giám sát để đảm bảo thống nhất khi công bố. Thứ hai,

đảm bảo ổn định các cân đối vĩ mô. Đối với vấn đề bội chi ngân sách, chính phủ cần xác

định rõ lộ trình và giải pháp cho việc giảm bội chi và tiến tới cân đối ngân sách một cách

tích cực. Cần cải cách lại cơ chế cấp phát ngân sách và kiểm soát chặt chẽ các khoản chi

nhằm đảm bảo chi ngân sách có hiệu quả. Chi ngân sách cần gắn liền với công khai, minh

bạch và dân chủ. Xây dựng và áp dụng cơ chế thưởng phạt cũng như xử lý nghiêm các

hành vi vi phạm trong quản lý, điều hành ngân sách nhà nước. Đối với vấn đề kiểm soát

nhập siêu, cần đặt trong tổng thể của tất cả các chính sách từ chính sách tài khóa, tiền tệ

đến chính sách tỷ giá, từ việc chuyển đổi cơ cấu xuất khẩu đến phát triển các ngành công

nghiệp phụ trợ vì nhập siêu bản chất là vấn đề cơ cấu kinh tế. Thứ ba, thực hiện các giải

pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng và hấp thụ vốn đầu tư của nền kinh tế. Để thực hiện

điều này, cần tập trung vào tái cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các DNNN, theo

hướng rà soát lại hệ thống doanh nghiệp DNNN, kiên quyết cắt bỏ các DNNN làm ăn thua

lỗ. Bên cạnh đó, cần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt là nguồn đầu tư từ

ngân sách. Nghiên cứu lại việc phân bổ và sử dụng nguồn lực theo hướng nguồn lực cần

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 12

phải được phân bổ đến những ngành có độ lan tỏa lớn, có giá trị gia tăng cao. Ưu tiên hỗ

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

trợ những doanh nghiệp có phương án kinh doanh khả thi và những doanh nghiệp có khả

năng tiếp cận được với công nghệ hiện đại để giúp họ trang bị lại thiết bị, cải tiến công

nghệ nhằm bắt kịp với nền sản xuất của thế giới. Thứ tư, tiếp tục cải thiện môi trường đầu

tư và kinh doanh. Khi cùng chung sống trong một môi trường kinh tế và chính sách kinh tế,

các doanh nghiệp dù là doanh nghiệp nhà nước hay ngoài nhà nước cần có được sự bình

đẳng như nhau về cơ hội kinh doanh. Hơn nữa, khi nền kinh tế ngày càng thị trường hóa

sâu hơn đòi hỏi phải tách biệt giữa chức năng kinh doanh và chức năng hỗ trợ chính sách

kinh tế của khu vực doanh nghiệp nhà nước. Điều này sẽ vừa nâng cao sức cạnh tranh của

doanh nghiệp này vừa không gây ra những méo mó trong nền kinh tế. Ở khía cạnh khác, để

tạo môi trường đầu tư minh bạch có tính cạnh tranh, cần tách biệt vai trò của chính phủ là

chủ sở hữu ra khỏi vai trò điều hành chính sách. Thứ năm, để đảm bảo tăng trưởng trước

mắt cũng như lâu dài cần giải quyết các “nút thắt” của nền kinh tế, đó là cơ sở hạ tầng và

công nghiệp phụ trợ yếu kém; chất lượng nguồn nhân lực thấp; hệ thống tài chính còn bất

ổn và mang tính đầu cơ; bộ máy hành chính cồng kềnh, kém hiệu quả. Thực tế cho thấy,

việc thực hiện các chính sách để giải quyết các “nút thắt” này luôn mang lại những tín hiệu

tốt cho dài hạn và không làm méo mó toàn bộ nền kinh tế trong ngắn hạn. Do vậy, một khi

nền kinh tế đã phục hồi trở lại, cần chuyển sang ưu tiên tập trung giải tỏa các “nút thắt”

trên.

III.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa gạo

3.1 Tổng quan về thị trường lúa gạo

Theo báo cáo của Hiệp hội lượng thực Việt Nam, sản lượng sản xuất và tiêu thụ gạo của

Việt Nam trong 4 năm gần đây như sau:

Đơn vị: 1.000 tấn

Năm Sản lượng Tiêu thụ trong nước Xuất khẩu

2007 22,922 18,775 4,522

2008 24,375 19,400 4,649

2009 24,388 19,000 5,950

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 13

2010 25,550 19,120 6,880

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Trong năm 2011, dự kiến cả nước xuất khẩu trên 7 triệu tấn gạo, tăng 1,5% giá trị và 23%

về giá trị.

Về tổng thể, khoảng 80% sản lượng gạo sản xuất là cho tiêu thụ nội địa, đây là một thị

trường rất lớn nhưng chưa hình thành một hệ thống phân phối chính quy, hiện đại mà chủ

yếu phân phối thông qua các chành, các đại lý, các cửa hàng nhỏ mang yếu tố gia đình.

Trong những năm gần đây, Việt Nam xuất khẩu trung bình 5 triệu tấn gạo/năm, riêng hai

năm 2010, 2011 sản lượng tăng cao đạt gần 7 triệu tấn/năm, với kim ngạch đạt từ 2 đến 2,5

tỷ USD và đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới (sau Thái Lan). Do chất

lượng gạo Việt Nam chưa cao nên giá xuất khẩu gạo của Việt Nam trung bình thấp hơn

Thái Lan từ 50 đến 100 USD/tấn. Về thị trường gạo xuất khẩu của Việt Nam: Châu Á

chiếm: 53,5% trong đó Philippin là thị trường chính, Châu Phi 29,64%, Châu Mỹ: 7,53%

chủ yếu là Cu Ba, Trung Đông: 5,22%, Châu Âu: 3,33%.

Từ sự kiện tăng giá đột biến của gạo vào tháng 4 năm 2008, thế giới đã nhìn nhận lại nhu

cầu gạo. An ninh lương thực trở thành bài toán cho mỗi quốc gia. Hiện tượng biến đổi khí

hậu được dự báo sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản lượng và chất lượng của các quốc gia

trồng lúa.

Với Việt Nam do hệ thống kho chứa chưa đáp ứng được lượng lúa cần dự trữ nên khi vào

chính vụ chúng ta thường phải ký hợp đồng bán ngay với giá không thuận lợi để giải phóng

lượng lúa hàng hóa tồn đọng, khi hết vụ, lúc giá thế giới tăng cao thì không còn nguồn lúa

dự trữ để bán.

Hiện nay thị trường gạo của thế giới đã hình thành việc phân chia tiêu thụ theo phẩm cấp.

Gạo có chất lượng cao (đồng nghĩa với giá cao) được tiêu thụ ổn định tập trung ở các nước

có nền kinh tế phát triển với yêu cầu về giao hàng liên tục quanh năm với chất lượng ổn

định, đồng nhất (uniform). Các yêu cầu này sẽ rất khó được đáp ứng theo cách làm truyền

thống (thương lái mua lúa tại nhiều nguồn, xay xát và bán gạo lức cho các công ty chế biến

xuất khẩu gạo).

Thị trường trong nước cũng bắt đầu phân khúc từ khi thu nhập của người dân tăng lên theo

quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Hành vi của người ngày càng càng thay đổi (Nhu

cầu của người dân ngày càng thay đổi), cơ cấu của bữa ăn hiện nay đã phần nào khác xưa:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 14

lượng cơm ít hơn nhưng thường là gạo dùng trong bữa ăn phải là loại ngon hơn.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Tác động của biến đổi khí hậu: Do lúa, gạo là sản phẩm nông nghiệp nên năng xuất và chất

lượng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện thời tiết đặt biệt là nguồn nước. Với hiện tượng

trái đất đang nóng dần dẫn đến băng tan, mực nước biển dân lên thì các khu vực đồng bằng

châu thổ có đủ điều kiện sản xuất lúa sẽ bị thu hẹp, sản lượng lúa gạo trên toàn cầu có khả

năng sụt giảm. Trong khi đó nhu cầu về lương thực của thế giới luôn tăng đều qua hàng

năm từ áp lực tăng dân số trên toàn thế giới.

Qua đánh giá, phân tích, dự báo ngành hàng lương thực là ngành tiềm năng và có nhiều

cơ hội phát triển.

3.2 Thị trường xuất khẩu gạo năm 2011

Theo thống kê của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, ước xuất khẩu gạo tháng 11

đạt 450 ngàn tấn, kim ngạch 260 triệu USD, đưa lượng gạo xuất khẩu 11 tháng đầu năm

lên 6,8 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 3,5 tỷ USD, so với cùng kỳ năm trước tăng 7,1% về

lượng và 16,7% về giá trị. Nhu cầu và giá gạo thế giới hiện nay đang trên đà tăng có lợi

cho Việt Nam đẩy nhanh tiến độ xuất khẩu, ngoài ra tình hình thiên tai của các nước trong

khu vực cũng ảnh hưởng đến nguồn cung gạo trên thế giới. Giá gạo bình quân 10 tháng

năm nay đạt 505 USD/tấn, tăng 8,1% so với cùng kỳ năm ngoái.

Mặc dù nhập khẩu gạo của Philippines sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước (giảm

34,6 về lượng và 50,3% về giá trị), nhưng thị trường này vẫn là thị trường lớn thứ hai sau

Indonesia, tỷ trọng giá trị của hai thị trường lớn này chiếm gần 40% giá trị xuất khẩu gạo

của Việt Nam. Các thị trường có sự tăng trưởng mạnh cả về lượng và giá trị so với năm

2010 là Indonesia (gấp 8 lần), Senegan (gấp hơn 2 lần) và Trung Quốc (xấp xỉ 3 lần).

3.3 Nguồn cung ứng nguyên liệu cho nhà máy

Nguyên liệu chính của nhà máy là lúa tươi, vị trí của nhà máy đặt tại huyện ... là vùng lúa

trọng điểm của tỉnh ... với sản lượng đạt 365.000 tấn/ năm. Công suất thiết kế 100.000

tấn/năm của nhà máy chỉ mới đáp ứng nhu cầu tiêu thụ 1/3 sản lượng lúa hàng hóa của toàn

huyện.

Công ty đã lập kế hoạch cùng với Công ty Docimexco, Công ty Dịch vụ Nông nghiệp

Dassco cùng với 22 HTX Nông nghiệp của huyện ... thực hiện chương trình bao tiêu lúa

hàng hóa của nông dân trong huyện từ vụ Đông Xuân 2012. Qua đó công ty sẽ cung cấp

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 15

giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho bà con nông dân trong quá trình canh tác. Lịch

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

xuống giống sẽ được phân bổ xuống từng HTX để đảm bảo nhà máy có thể xử lý hết sản

phẩm bao tiêu khi thu hoạch.

Việc ký kết hợp đồng bao tiêu với các HTX không những đảm bảo nguồn cung ứng nguyên

liệu cho nhà máy mà còn đảm bảo tính đồng nhất, tính an toàn cho sản phẩm lúa gạo của

Công ty, đáp ứng đầy đủ nhu cầu và tạo lòng tin cho khách hàng.

3.4 Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính của nhà máy

Các thị trường truyền thống như Philippin, Indonesia, Banglades, Châu Phi,... sẽ là thị

trường tiêu thụ chính của nhà máy. Ngoài ra, việc đầu tư đồng bộ từ khâu giống, canh tác,

khi thu hoạch được sấy và lưu trữ theo quy mô công nghiệp, dây chuyền xay xát, đánh

bóng hiện đại, sản phẩm của các nhà máy sẽ hoàn toàn đáp ứng được tiêu chuẩn của các thị

trường gạo cao cấp như Hồng Kông, Singapore ở Châu Á, thị trường Mỹ, EU.

Thị trường gạo cao cấp nội địa cũng là thị trường mục tiêu của dự án, việc tồn trữ từ lúa chỉ

xay xát thành gạo khi có đơn hàng sẽ giải quyết được cơ bản việc mất phẩm cấp hạt gạo

làm ảnh hưởng đến mùi thơm và vị ngọt của hạt gạo, đảm bảo được chất lượng với người

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 16

tiêu dùng nội địa.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Giới thiệu tiềm năng phát triển kinh tế của ...

Tỉnh ... nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long trù phú, cách thành phố Hồ Chí

Minh … về phía …, tỉnh ... có diện tích tự nhiên…, đang vươn mình đi lên cùng cả nước

trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá …

Với đường biên giáp nước bạn …, trong đó có 2 cửa khẩu Quốc tế ... đang tập trung đầu tư

khai thác, lợi thế kinh tế biên giới để góp phần phát triển thương mại, dịch vụ đưa nền kinh

tế tỉnh nhà ngày một đi lên. Điều kiện tự nhiên, địa lý thuận lợi, ... có 2 nhánh sông Cửu

Long (sông Tiền và sông Hậu) hiền hòa chảy qua, hàng năm bồi đắp phù sa cho vùng đất

này 4 mùa cây xanh, trái ngọt và hệ thống giao thông thủy thông suốt. 2 bến cảng …nằm

bên bờ sông Tiền giúp vận chuyển hàng hóa thuận tiện với biển Đông và nước bạn.

... sở hữu hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. ... cũng là tỉnh có nhiều quốc lộ đi qua

địa bàn. Quốc lộ 30, quốc lộ 80, quốc lộ 54 hiện hữu cùng với đường Hồ Chí Minh qua

trung tâm tỉnh lỵ vượt sông Tiền nối với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tạo lợi thế về

giao thông bộ nối với thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ và các tỉnh trong khu

vực.

... có nền nông nghiệp phát triển, là vựa lúa lớn thứ 3 của Việt Nam, là tỉnh có tốc độ tăng

trưởng kinh tế và chỉ số năng lực cạnh tranh cao. ... đang thực hiện đẩy mạnh chuyển dịch

cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ. Hoạt động thương

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 17

mại của ... trong những năm gần đây phát triển khá mạnh.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Nhờ tập trung thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp kết hợp áp dụng các tiến bộ khoa học vào

sản xuất mà ... đã đưa sản lượng lúa cả năm vượt qua con số 2,6 triệu tấn không chỉ góp

phần ổn định an ninh lương thực mà còn đóng góp lớn vào chỉ tiêu xuất khẩu gạo của cả

nước. Ngoài cây lúa, ... còn có trên 38.000 ha diện tích hoa màu và cây công nghiệp ngắn

ngày.

... đang tập trung xây dựng hạ tầng và mời gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước. ... đã

quy hoạch tổng thể 6 khu công nghiệp, trong đó có 3 khu công nghiệp tập trung với quy mô

lớn đảm bảo về hạ tầng thuận tiện về giao thông cả đường bộ và đường thủy, đã thu hút 58

dự án đầu tư, trong đó có 32 dự án xây dựng hoàn thành, đi vào sản xuất, 17 dự án đang

triển khai xây dựng, 9 dự án chuẩn bị đầu tư với tổng vốn đầu tư hơn 21 triệu USD và hơn

3.300 tỷ đồng; thực hiện quy hoạch 34 cụm công nghiệp với tổng diện tích hơn 2.000 ha,

trong đó có 19 cụm đã được lập quy hoạch chi tiết với diện tích gần 1.000 ha.

Hiện có 44 dự án đăng ký đầu tư trong các cụm công nghiệp, trong đó có 8 dự án đã đi vào

hoạt động, 15 dự án đang xây dựng và 21 dự án chuần bị đầu tư. Ngoài ra, còn có 10 dự án

đăng ký đầu tư ngoài cụm công nghiệp, với diện tích xây dựng 23 ha, tổng vốn đăng ký

hơn 800 tỷ đồng.

Ngoài các dự án trong khu công nghiệp, ... còn có các nhà máy chế biến thủy sản công suất

20.000 tấn/năm, sản xuất bánh phồng tôm 5.500 tấn/năm, xay xát lau bóng gạo 1,7 triệu

tấn/năm, sản phẩm may mặc 7 triệu sản phẩm/năm. Nhà máy sản xuất tân dược đạt tiêu

chuẩn GMP 1.500 triệu viên/năm. Sản xuất gạch ngói và các sản phẩm gốm phát triển đa

dạng.

Hệ thống thương mại và dịch vụ ở ... được phân bố phù hợp theo từng địa bàn, khu vực:

chế biến lúa gạo …, chợ đầu mối trái cây …, các siêu thị ở 3 trung tâm của tỉnh; các chợ

phủ khắp các địa bàn, tạo thuận lợi cho phát triển sản xuất và tiêu dùng.

IV.2. Địa điểm xây dựng nhà máy

Nhà máy sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo của Công ty... nằm tại đường…, huyện ..., tỉnh ...

cách trung tâm huyện 3 km về hướng …. Dự án có tổng diện tích đất 7 ha.

Nguồn gốc lô đất: Khu đất được Công ty... mua thỏa thuận từ người dân theo giá thị trường

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 18

được UBND huyện ... quy hoạch thành đất chuyên dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

-Giới cận:

- Hướng Tây giáp ...

- Hướng Đông giáp đất ruộng của dân

- Hướng Nam giáp đất ruộng của dân

- Hướng Bắc giáp kênh ...

IV.3. Điều kiện tự nhiên

IV.3.1. Địa hình

Khu đất dự kiến xây dựng nhà máy khoảng 70.000 m2, là đất ruộng trồng lúa, nến đất

thấp, cao độ san lấp từ 3m đến 3,5m.

Giao thông khá thuận lợi, do đường bộ tiếp giáp tỉnh lộ có thể lưu thông trực tiếp về

TP.HCM qua hướng Long An, Đường sông tiếp giáp … tiến là kênh lưu thông huyết

mạch trong vùng do Trung ương quản lý. Theo kênh … sà lan có thể vận chuyển hàng

hóa đến các cảng của TP.HCM và các cảng khu vực Cần Thơ.

IV.3.2. Điều kiện tự nhiên

 Khí hậu thời tiết:

- Khu vực xây dựng công trình có đặc điểm khí hậu của ... là khí hậu nằm trong miền nhiệt

đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa rõ rệt trong năm là mùa mưa (tháng 5-11) và mùa

khô (tháng 12- 4).

- Mùa mưa ấm áp, gió thịnh hành theo hướng Đông Bắc từ biển thổi vào nên nhiều mây,

mưa .

- Mùa khô tiếp nhận không khí từ miền Bắc vì vậy hơi khô và lạnh về đêm.

- Nhiệt độ trung bình hàng năm là 270C.

 Gió:

Hai hướng gió chính:

- Gió Tây Nam: từ tháng 5 đến tháng 10.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 19

- Gió Đông - Đông Nam: từ tháng 1 đến tháng 4

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Riêng 2 tháng 11 và 12, hướng gió chính không trùng hướng gió thịnh hành. Tốc độ gió

 Mưa:

trung bình cấp 2 - 3. Khu vực ... hầu như không bị ảnh hưởng của gió bão.

Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, vào các tháng trên, mỗi mùa mưa trên 20 ngày.

Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 8, 9, 10 (chiếm tỷ lệ 43,6% so với cả năm) .

- Lượng mưa trung bình năm 1.949 mm

- Lượng mưa tối đa 2.711 mm

- Lượng mưa tối thiểu 1.533 mm

- Số ngày mưa trung bình hàng năm 162 ngày

- Lượng mưa tối đa trong ngày 177 mm

- Lượng mưa tối đa trong tháng 603 mm

- Luợng mưa tối đa trong việc tính toán xây dựng trình bày ở bảng 2.

Lượng mưa tối đa (mm) trong 15’, 30’, 60’ cho việc tính toán lượng mưa trong xây

dựng

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

15' 15,4 15,0 19,9 30,0 30,0 41,2 28,0 29,0 33,5 35,0 25,5 41,2

30' 15,6 20,0 32,1 50,0 52,0 59,0 52,0 50,0 50,0 58,0 44,0 99,0

 Nhiệt độ không khí:

60' 15,6 31,8 37,0 70,0 70,8 89,3 78,0 72,0 72,0 77,0 62,2 89,0

Nhiệt độ bình quân trong năm 270 C

Nhiệt độ cực đại tuyệt đối 400 C

Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối 13,80 C

Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 4: 28,80 C

 Độ ẩm:

Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm là tháng 1: 210 C

Độ ẩm trung bình năm 79,5 %

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 20

Độ ẩm cực tiểu tuyệt đối 20 %

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

 Lượng bốc hơi:

Độ ẩm cực đại tuyệt đối 86,6 %

Lượng bốc hơi bình quân năm 1.350,5 mm

Lượng bốc hơi bình quân ngày 3,7 mm

 Các yếu tố khí hậu khác:

Lượng bốc hơi lớn nhất ngày 13,8 mm

Số giờ nắng trong ngày bình quân năm 6,3 giờ

Độ mây bình quân năm 5,3 l/s

Số ngày có sương mù bình quân năm 10,5 ngày

5.1 Cấp thoát nước

Hệ thống cấp nước: Nhà máy không có nhu cầu cấp nước cho sản xuất, tại vị trí dự kiến

xây dựng công trình chưa có hệ thống cấp nước công cộng. Nước sinh hoạt sử dụng nước

giếng khoan.

Hệ thống thoát nước: Cần thiết kế hệ thống thu gom nước mưa và nước thải cho toàn bộ

nhà máy, hệ thống cống, rãnh nội bộ, hệ thống xử lý nước thải của nhà máy sau đó đưa ra

hệ thống xử lý nước thải chung.

5.2 Cấp điện :

Hệ thống điện được nối từ hệ thống cấp điện ba pha chạy ngang qua khu vực nhà máy đưa

xuống trạm biến áp của Nhà máy đặt tại góc nhà máy.

5.3 Phòng chống cháy

Hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ được thiết kế, lắp đặt khi xây dựng Nhà máy kể cả

khoan giếng lấy nước dự phòng chữa cháy khi cần.

IV.4. Qui mô công suất của dự án

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 21

Phạm vi dự án

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Đầu tư xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo xuất khẩu. Đầu tư xây dựng

hệ thống nhà kho chứa hàng. Phân phối và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường nội địa và phát

triển ra thị trường khu vực trong tương lai.

Qui mô đất sử dụng : 70.000 m2

Công suất thiết kế : 175.000 tấn gạo xuất khẩu/năm

2. Về dự trữ nguyên liệu.

Dự trữ nguyên liệu phục vụ sản xuất là một việc hết sức quan trọng trong quá trình sản

xuất kinh doanh của đơn vị. Dự trữ nguyên liệu giúp cho quá trình sản xuất được chủ động,

đảm bảo tính liên tục của sản phẩm đưa ra thị trường và ổn định giá cả khi có sư biến động

thất thường của thị trường xuất khẩu lúa gạo.

Công ty dự kiến phải đảm bảo có dự trữ các nguyên liệu chính ít nhất đủ sản xuất từ 2

tháng trở lên.

3. Về sản phẩm lúa, gạo:

Thu mua, chế biến và xuất khẩu mặt hàng gạo các loại: Lúa, Gạo 5%, 10%, 15%, 20%,

25%, 100% tấm, gạo thơm, gạo Jasmine, nếp, tấm, cám.

Bao bì đóng gói: theo yêu cầu của khách hàng, chủ yếu hàng hóa đóng trong bao PP các

loại 10kg, 15kg, 25kg, 30kg, 45kg, 50kg, Jumbo,... theo yêu cầu của khách hàng.

4. Qui mô xây dựng

- Diện tích đất của dự án :70.000 (m2)

- Diện tích đất xây dựng :8.000 (m2)

IV.5. Lựa chọn cấu hình và công suất

IV.5.1. Quy mô Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu và hệ thống nhà kho:

K.

Kích thước

Số

Tổng

STT

Hạng mục xây dựng

Đơn vị

lượng

lượng

cộng

Dài

Rộng

Cao

(1đơn vị)

Các hạng mục xây dựng

18,701

công trình

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 22

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Cổng, hàng rào bảo vệ, nhà

HT

1.00

1

1

1

bảo vệ

Khu nhà máy đặt dây

2

chuyền sấy lúa tuần hoàn:

m2

2.00 100.00 30.00

6,000

6,000

khu đặt tháp sấy và sấy vi

Khu nhà máy đặt dây

3

chuyền xay xát, tách trấu và

m2

1.00 68.00 50.00

3,400

3,400

đánh bóng

Khu nhà kho chứa lúa và

4

m2

1.00 90.00 42.00

3,780

3,780

lưu trữ

Khu văn phòng Công ty,

5

m2

1.00 62.00 18.00

1,116

1,116

nhà ăn, nhà nghĩ

6

Khu nhà kho chứa trấu

m2

1.00 54.00 32.00

1,728

1,728

7

Xưởng ép cùi trấu

m2

1.00 32.00 28.00

896

896

8

Kho chứa tro

m2

1.00 40.00 18.00

720

720

Khu phụ trợ; nhà để xe, nhà

9

đặt máy biến áp, máy bơm

m2

1.00 35.00 16.00

560

560

nước, đài nước...

Nhà tiếp nhận hàng từ cầu

10

m2

1.00 25.00 20.00

500

500

cảng nhập

11 Trạm cân xe

m2

1.00 5.00 4.00

20

20

12 Khu kho dự phòng

m2

1.00 82.00 32.00

2,624

2,624

Hệ thống đường bê tông

13

m2

1.00

6,200

6,200

nhựa tải trọng 30 tấn

Hệ thống đường bê tông

14

m2

1.00

3,450

3,450

nhựa nội bộ tải trong 5 tấn

Phần khối lượng san lấp

15

M3

1.00

294,000 294,000

mặt bằng

Diện tích trồng hoa, cỏ, cây

16

m2

1.00

6,000

6,000

cảnh, …

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 23

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

17 Hệ thống cấp nước

HT

1.00

1

1

18 Hệ thống thoát nước

HT

1.00

1

1

19 Hệ thống PCCC

HT

1.00

1

1

20 Hệ thống điện chiếu sáng

HT

1.00

1

1

21 Hệ thống điện chống sét

HT

1.00

1

1

Đất dự phòng phát triển

70.000

Tổng quĩ đất xây dựng

m2

IV.5.2. Công suất nhà máy

Nguyên lý hoạt động của nhà máy:

Nguyên liệu đầu vào thu mua từ người dân địa phương.

THÁP SẤY

Máy liên kết với bồ đài, lò đốt tạo thành cụm thiết bị sấy hoàn chỉnh. Máy dùng sấy: lúa

gạo..… Đặc biệt khi liên kết với dây chuyền chế biến gạo, gạo thành phẩm ra có ẩm độ

đạt tiêu chuẩn xuất khẩu: (14,5)%.

ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 24

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Trọng

Quạt

Sức

Trọng

Kích thước máy

lượng

chứa

lượng máy

(DxRxC)

Kiểu

Ghi chú

sử dụng

đóng gói

tấn

kW

kg

kg

mm

Sử dụng 2 quạt ly

RCD120

12

11 + 5.5

2200

2800

2500x2400x7600

tâm

Sử dụng 2 quạt ly

RCD160

16

11 + 5.5

2500

3500

2900x2500x7600

tâm

Sử dụng 2 quạt ly

RCD200

25

22 + 7.5

2500

5000

2900x2500x10100

tâm

ĐẶC ĐIỂM & CÔNG DỤNG

-Tháp chứa gồm các tầng ghép lại với nhau theo chiều cao, tăng sức chứa hạt, giảm diện

tích lắp đặt, tăng khả năng tiếp xúc không khí sấy với hạt. Đồng thời do có cơ cấu tháo

liệu dạng trục rải nên độ giảm ẩm của khối hạt như nhau.

-Hạt sau khi sấy có độ đồng đều cao, sai lệch ẩm độ hạt nhỏ hơn 0,5%.

-Quạt ly tâm được thiết kế phù hợp, hiệu suất cao, độ ồn thấp tiêu hao điện năng thấp.

-Khi không cung cấp nhiệt, cụm thiết bị sẽ chuyển sang chế độ làm mát.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 25

-Nhiệt độ sấy thấp, tiêu hao chất đốt thấp, tỷ lệ rạn nứt sau khi sấy thấp: (1¸2)%.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

-Kết cấu máy vững chắc, độ bền cơ khí cao.

-Chi phí nhiên liệu: 1000 kcal/1kg H20 = (5¸6) kg than đá/1tấn gạo.

-Độ giảm ầm: (2-3)%/giờ.

 Sơ đồ công nghệ dây chuyền xay sát gạo

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 26

 Mặt bằng bố trí thiết bị

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Các Qui trình sản xuất chính: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất

Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất

Công ty đầu tư dây chuyền với quy mô hiện đại và khép kín, sản xuất chế biến lúa gạo,

với đội ngũ nhân viên giàu năng lực, trình độ để nghiên cứu cho ra thị trường những sản

phẩm có chất lượng cao nhất từ vùng trồng nguyên liệu địa phương.

Sơ đồ dây chuyền xay xát gạo được trình bày theo Quy trình sản xuất được mô tả như

sau:Lúa tươi mua về lần lượt được qua hệ thống sấy khô, hệ thống sàng để tách các chất

bẩn, rác. Sau đó được đưa qua thiết bị bóc vỏ trấu, gàn tách thóc, phần thóc sẽ đưa qua lại

cối Ru lô để tách vỏ tiếp. Tiếp theo được làm sạch chuyển sang thiết bị sát trắng, thiết bị

Lúa tươi

Hệ thống sấy

Ẩm

Lúa khô

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 27

đánh bóng, rồi qua thiết bị chọn phân loại hạt, trước khi đóng bao thành phẩm.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Sàng làm sạch

Tạp chất

Thiết bị bóc vỏ

Vỏ trấu

Gân tách thóc

Thóc

Gạo lức

Cối Ru lô

Sàng làm sạch

Bụi tạp chất

Máy xát trắng

Cám thô

Máy đánh bóng

Cám ướt

Làm mát

Hệ thống trọn hạt

Tấm các loại

Gạo thành phẩm

1. Thông số kỹ thuật của dây chuyền

* Đối với nhà máy

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 28

Danh mục thiết bị sản xuất:

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Máy móc sản xuất chính sử dụng cho Dự án hầu hết được nhập khẩu từ Châu Âu, Ấn độ,

Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Các loại máy móc thiết bị được trang bị tại nhà máy

còn mới 100%.

Bảng Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất

TT. Tên máy móc thiết bị Đặc tính kỹ thuật Slượng

Pre-cleaner model ASCP410-T 1 4.0-5.0 t/h 02

Cleanner model ASCP2000-T 2 10.0-12.0 t/h 02

Paddy Husker model HU5000-TF 3 4.0-5.0 t/h 04

Husker Aspirator model HA5000-TF 4 4.0-5.0 t/h 04

Paddy separator madel PPS4000-T 5 3.5-4.0 t/h 03

De-stoner model GDSP8000-T 6 8.0-10.0 t/h 02

Rice whitening machinemodel VW9000-T 7 5.5-7.0 t/h 10

Rice Polisher machine model PM60-2cb-T 8 4.0-5.0 t/h 6

Water Pump 500Watt.(250x2watt) For polisher 9 2

machine

Rotary Sifter model Rs7000-T 10 6.0-7.0 t/h 6

Leange Grade Model 2x8 feet 11 - 40

Centrifugal fan model BWP-42 12 Static pressor 6

200mm.Ap

Centrifugal fan model BWP-48 13 Static pressor 04

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 29

240mm.Ap

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Color sorter SATAKE model GS17641AIS 14 14.0-16.0 t/h 02

Packing machine 15 6.5t/h 03

Dust catcher system 17 6 suit

Air Compressor system 18 14.1m3/min 2

7.5kgf/cm2

Hệ thống phân phối điện và điều khiển

Distribution system 1 1set

Control system Standard E.I.T2001-51 2 1set System Scada

Material-bit systems 3 1set

Gennerate electricity 3 450 KVA 1 set

IV.5.3. Nhu cầu lao động

Tổng nhu cầu sử dụng lao động khi nhà máy đi vào hoạt động chính thức là 97 người bao

gồm công nhân và nhân viên văn phòng.

IV.5.3.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Dầu DO dùng máy phát điện: tùy thuộc vào thời gian dùng phát phát mà có lượng tiêu thụ

nhiên liệu khác nhau. Trung bình lượng nhiên liệu máy tiêu thụ là 7L/h.

Dầu FO dùng cho hệ thống phun hơi: 1500kg/h.

IV.5.3.2. Nhu cầu dùng điện và nước

 Nhu cầu dùng nước

Lưu lượng nước cấp cho Dự án trong ngày được tính toán theo TCXD 33:2006 - Cấp nước

- Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế:

- Nước cấp phục vụ sinh hoạt:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 30

Qsh = 97 người x 45 lít/người/1ca = 4,365 m3/ngày

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Trong đó: Số lao động 1 ca: 40 người; Số ca làm việc: 2 ca

- Nước cấp phục vụ sản xuất:

Nước sử dụng chủ yếu cho nồi hơi. Lượng nước cần cấp cho sản xuất hàng ngày là 10

m3/ngày.

- Nước cấp cho nhà ăn:

Tiêu chuẩn cấp nước cho nhà ăn tập thể: 18-25 L/người.bữa ăn

Qna= 25 L/người.bữa ăn x 50 người = 1,25m3/ngày

Nước cấp phòng cháy chữa cháy: -

Qcc = 10 lít/s x 1 đám cháy x (3 giờ trữ nước x 3600/1000) = 108 m³/ngày

Nước tưới cây xanh, thảm cỏ: -

Qcx = 146,54 m2 diện tích cây xanh x (4 ÷ 6) lít/m2/lần = (1,5 ÷ 2,7) m3/ngày

Nước rửa đường: -

Qrđ = 980 m2 diện tích đường nội bộ x (0,4 ÷ 0,6) lít/m2/lần = (0,4 ÷ 0,9) m3/ngày

 Nhu cầu dùng điện

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 31

Ước tính nhu cầu sử dụng trong ngày vào khoảng 720.000 Kwh/tháng.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG V: THIẾT KẾ CƠ SỞ

V.1. Các hạng mục công trình

V.1.1. Khu nhà xưởng đặt dây chuyền sấy lúa tuần hoàn

02 Nhà xưởng có kích thước 100.0 m x 30.0 m cao 7,5 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp

tole, móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, đóng trần cách nhiệt bằng tôn lạnh trên

mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều.

V.1.2. Khu nhà xưởng dặt dây chuyền bóc tách trấu, xay xát và đánh bóng

01 Nhà xưởng có kích thước 68.0 m x 50.0 m cao 7,5 – 9 m, trụ BTCT, Khung thép tiền

chế, mái lợp tole, móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, đóng trần cách nhiệt bằng

tôn lạnh trên mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều.

V.1.3. Khu nhà kho lưu trữ

01 Nhà xưởng có kích thước 90.0m x 42.0m cao 7,5 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp

tole, móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, đóng trần cách nhiệt bằng tôn lạnh trên

mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều.

V.1.4. Hệ thống nhà kho chứa thóc nguyên liệu

01 Nhà kho có kích thước 60.0m x 40.0m cao 6 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp tole,

móng đơn BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, trên mái có lắp hệ thống thông gió hai

chiều:

V.1.5. Hệ thống nhà kho chứa trấu, cùi trấu, tro

Nhà kho có diện tích 3300 m2 cao 6 – 9 m khung thép tiền chế, mái lợp tole, móng đơn

BTCT, xây tường gạch dày 20 mm, trên mái có lắp hệ thống thông gió hai chiều:

V.1.6. Nhà văn phòng điều hành sản xuất

Kích thước khu nhà văn phòng : 62 m x 18 m = 1116 m2 , 

 Kết cấu:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 32

 Nhà 2 tầng, mái lợp tôn, trần cách nhiệt;

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Vách ngăn, tường nhà xây gạch;

 Trần nhà bằng tấm thạch cao lắp ghép;

 Cửa đi, cửa sổ bằng khung nhôm kính;

 Nền nhà lát gạch ceramic 40x40 cm.

 Móng máy

 Móng máy nén xây bằng BTCT M300 có kích thước mỗi móng khoảng

3.80x2.90x0.50m. Móng máy được chôn sâu 0.3m dưới sàn, chiều cao móng nhô cao so

với mặt sàn là 0.2m;

 Dưới móng là lớp lót móng đá 4x6cm M100 dày 10cm.

V.1.7. Nhà để xe, khu phụ trợ, nhà đặt máy biến áp:

Khu nhà có kích thước 35.0m x 16.0m là nhà được xây dựng bằng khung thép tiền chế,

mái lợp tole, móng đơn BTCT , tường xây gạch.

V.1.8. Xây dựng đường, sân bãi

 Đường sân bê tông xi măng

 Kết cấu làm mới, cụ thể kết cấu từ trên xuống như sau:

 BTXM đá 1x2cm M300 dày : 20 cm;

 Giấy dầu hoặc tấm nilong ngăn cách;

 Cát hạt trung lu lèn K > 0.98 dày 20 cm; :

 Đất sỏi đỏ đắp lu lèn K > 0.98 dày 20 cm; :

 Nền đất lu lèn K > 0.95.

 Để thu nước mặt trên sân, tạo độ dốc tự nhiên mặt bãi dốc 1% về phía tường bao

quanh xây dựng các hố thu nước mới.

 Đường bê tông nhựa

 Để đảm bảo giao thông quanh nhà kho được thông suốt và thuận lợi, cần xây dựng

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 33

mới bó vỉa, vỉa hè, hố ga thoát nước và trồng cây xanh xung quanh;

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Căn cứ hệ thống thoát nước mặt hiện hữu và hướng thoát nước từ trong ra ngoài

hệ thống thoát nước chung, thiết kế độ dốc dọc đường là 0.5% và độ dốc ngang đường là

1%.

 Bó vỉa, vỉa hè và trồng cây xanh

 Toàn bộ bó vỉa dọc theo đường bãi, đường xung quanh nhà kho, xưởng bằng

BTXM đá 1x2cm M200 dày 20cm, cao 25cm, được đúc sẵn từng tấm dài 1m và lắp ghép;

 Xung quanh nhà kho, xưởng phía đường BTN xây dựng vỉa hè rộng 01m. Lát vỉa

hè bằng gạch màu đỏ và xám xanh với các lớp kết cấu như sau:

 Gạch kích thước 40cm x 40cm, dày 32mm;

 Bê tông đá dăm M100 dày 7cm;

 Cát đầm chặt K95;

 Trồng cây xanh, cỏ nhung trong phần giữa bó vỉa hè và tường bao quanh nhằm tạo

mỹ quan môi trường.

 Bãi đá

 Đổ đá 1x2cm dày 10cm;

 Đổ thêm đá 1x2cm dày 5cm tại các bãi chứa nguyên vật liệu, .

V.1.9. Hệ thống cấp thoát nước

 Hệ thống thoát nước mưa

Hệ thống cấp nước: tại vị trí dự kiến xây dựng công trình chưa có hệ thống cấp nước cho

sản xuất và sinh họat, phải khoan giếng và làm hệ thống dẫn.

Hệ thống thoát nước: hiện nay chưa có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải cho toàn

bộ nhà máy, chưa có hệ thống cống, rãnh nội bộ và chưa có hệ thống xử lý nước thải

chung.

V.1.10. Hệ thống cấp điện

 Cấp điện :

Hệ thống điện được nối từ hệ thống cấp điện với trạm biến áp của Nhà máy đặt tại phía

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 34

cuối nhà máy.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

V.1.11. Hệ thống phòng cháy chữa cháy

 Phòng cháy chữa cháy

Hệ thống phòng cháy chữa cháy sẽ được thiết kế, lắp đặt khi xây dựng Nhà máy kể cả

khoan giếng lấy nước dự phòng chữa cháy khi cần.

Các tiêu chuẩn về an toàn sẽ được thực hiện một cách nghiêm túc, đặc biệt là các tiêu

chuẩn liên quan đến PCCC. Các thiết bị phòng cháy chữa cháy cơ học sẽ được bổ sung cho

hệ thống vòi chữa cháy tự động.

Các mạng lưới điện cũng sẽ được nối với các bộ ngắt tự động và được kiểm soát bằng một

hệ thống tự động. Bên cạnh đó các thiết bị báo cháy và chống cháy sẽ được lắp đặt tại các

khu vực của nhà máy.

Việc thiết kế và lắp đặt thiết bị PCCC phải tuân thủ các qui định hiện hành của nhà nước

ban hành về PCCC. Các cán bộ nhân viên của công ty sẽ được hướng dẫn sử dụng các thiết

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 35

bị PCCC

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG

VI.1. Phương án Vận hành nhà máy

Phương án vận hành Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu được phân chia

như sau:

Ban giám đốc sẽ quản lý phần chiến lược kinh doanh, nhân sự tổ chức.

Quản đốc nhà máy sẽ bố trí phân ca, kíp phù hợp với yêu cầu vận hành của nhà máy.

VI.2. Phương án sử dụng lao động và chi phí tiền lương

Bộ máy tổ chức quản lý của dự án sẽ được bố trí hết sức gọn nhẹ. Bao gồm lãnh đạo đứng

đầu của dự án là Ban Giám Đốc, gồm có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc gồm Phó giám đốc

phụ trách kinh doanh và sản xuất.

Giám đốc sẽ là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động của công ty. Phó

giám đốc sẽ người hỗ trợ cho giám đốc trong công việc hằng ngày. Phó giám đốc là người

chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh đồng thời là người chỉ đạo công tác tiếp thị,

quảng cáo cho sản phẩm và tham gia điều hành hoạt động sản xuất của nhà máy.

Phòng hành chính chịu trách nhiệm về công tác hành chính quản trị trong dự án

Phòng kế toán – Tài vụ chịu trách nhiệm về tài chính của dự án

Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật cho sản phẩm cũng như

kiểm tra chất lượng của sản phẩm trước khi xuất xưởng.

Công ty sẽ tuyển lao động theo hình thức lý hợp đồng lao động giữa giám đốc hoặc người

được giám đốc ủy quyền và người lao động phù hợp với các quy định của pháp luật.

Công ty sẽ ưu tiên sử dụng lao động là người địa phương, đặc biệt là người dân sống trong

khu vực triển khai dự án.

Những đối trượng lao động thuộc nhóm lao động phổ thông sẽ được công ty đào tạo kỹ

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 36

năng công việc phù hợp với những vị trí làm việc theo sự phân công của BGĐ nhà máy.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Tổng lao động của công ty sau khi dự án đi vào hoạt động ổn định là 97 người.

Sơ đồ tổ chức, quản lý của công ty như sau:

Ban giám đốc

Bộ phận vận hành

Bộ phận tài chính

Giám sát

Bộ phận sản xuất, kỹ thuật

Quản đốc nhà xưởng

Kho

Hành chánh

Bộ phận chất lượng

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU LAO ĐỘNG VÀ CHI PHÍ LƯƠNG

Lương thực

Lương năng

Chi phí trả

Chi phí BHXH,

TT

Bố trí lao động

Số lượng

tế/tháng

suất/tháng

lương/ năm

BHYT, TN (năm)

19

1,131,600,000

165,000,000

I

Bộ phận gián tiếp

5,000,000

3,000,000

96,000,000

15,000,000

1

1

Giám đốc

4,500,000

2,500,000

84,000,000

13,500,000

1

2

Phó giám đốc

4,000,000

2,500,000

78,000,000

12,000,000

1

3

Kế toán trưởng

Trưởng phòng hành

4,000,000

2,500,000

78,000,000

12,000,000

1

4

chính, kinh doanh

Nhân viên các phòng

2,500,000

2,000,000

486,000,000

67,500,000

9

5

Kế toán, văn thư, kế

hoạch

2,500,000

1,800,000

309,600,000

45,000,000

6

6

Lái xe, bảo vệ

4,585,200,000

720,000,000

78

II

Bộ phận trực tiếp

4,000,000

2,500,000

78,000,000

12,000,000

1

1

Phụ trách chung

3,800,000

2,000,000

139,200,000

22,800,000

2

3

Kế toán PX

3,800,000

2,000,000

69,600,000

11,400,000

1

3

Kỹ sư điện

3,800,000

2,000,000

139,200,000

22,800,000

2

4

Kỹ sư cơ khí

Công nhân vận

60

3,000,000

1,800,000

3,456,000,000

540,000,000

5

chuyển, bốc xếp, đóng

bao, lưu kho

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 37

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

8

3,500,000

1,800,000

508,800,000

84,000,000

Thợ vận hành máy

6

Nhân viên y tế, an

2

2,500,000

1,800,000

103,200,000

15,000,000

7

toàn

2

2,000,000

1,800,000

91,200,000

12,000,000

Nhân viên vệ sinh

8

97

5,716,800,000

885,000,000

Tổng cộng

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 38

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ MÁY

VII.1. Tiến độ thực hiện

Tiến độ của dự án: (xem phụ lục đính kèm)

Tổng thời gian thực hiện đầu tư xây dựng 18 tháng kể từ ngày bắt đầu xây dựng.

VII.2. Giải pháp thi công xây dựng

VII.2.1. Phương án thi công

Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công trình đó

là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn bộ các

hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự

các hạng mục theo tiến độ.

Khu vực xây dựng nhà máy có một diện tích rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng

mục có những khoảng cách tương đối lớn mặt bằng thi công tương đối rộng nên báo cáo

đề xuất sử dụng phương án thi công đồng thời đối với dự án.

Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi

công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm đưa công trình

vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Giải pháp thi công chung bao gồm:

 Thi công lắp ráp: sử dụng cho các hạng mục vì kèo thép trên không.

 Thi công toàn khối: cho các hạng mục móng, bể chứa nước, móng thiết bị,

móng cọc, công trình ngầm.

 Thi công thủ công: cho các hạng mục cổng, tường rào, sân bãi, đường …

 Vận hành thử: được thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc, trang bị.

Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu là dự án làm mới nên không bị ảnh

hưởng bởi các công trình hiện hữu.

VII.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG

Báo cáo đề xuất sơ đồ tổ chức chung cho công tác thi công công trình, dự kiến sẽ được áp

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 39

dụng thi công, chi tiết sơ đồ tổ chức thi công sẽ được các nhà thầu thi công xây dựng đưa

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

ra trong giai đoạn đấu thầu thi công xây lắp riêng lẻ hoặc do tổng thầu EPC lập.

VII.3.1. Hạ tầng kỹ thuật

Sân bãi, đường

Để mặt bằng sân đảm bảo cho các xe lưu thông, Tư vấn thiết kế kiến nghị dùng kết cấu

bằng BT nhựa;

Độ dốc ngang của mặt bãi được thiết kế phù hợp phân chia lưu vực thoát nước, cụ thể

được chia thành 2 hướng với độ dốc 1%;

1) Đường giao thông nội bộ BTN

Để đảm bảo giao thông quanh nhà kho, nhà xưởng đảm bảo giao thông trong nhà máy,

 Xây bó vỉa xung quanh nhà và xung quanh tường song song hàng rào tạo khuôn

đảm bảo việc thoát nước mặt và thông ra cổng phụ dễ dàng:

 Cải tạo các khuôn hố thu nước bằng BTCT;

 Thảm BTN hạt mịn dày trung bình 5cm và tạo độ dốc cho thoát nước mưa. Độ

đường;

dốc dọc đường là 0.5% và độ dốc ngang đường là 1.0%.

2) Thoát nước mưa

 Phần thoát nước mặt: Xây 02 hố thu nước mặt ;

 Hố thu bằng thép để công tác thu nước được tốt và phù hợp với mặt bằng và cao

Căn cứ vào thực tế hệ thống thoát nước mưa:

độ mặt đường mới.

3) Bó vỉa và trồng cây xanh

Xây dựng bó vỉa phân cách giữa phần bãi BTXM, đường BTN với tường rào bao quanh.

Trồng cây xanh, cỏ nhung giữa tường rào và khu vực đường, bãi tạo môi trường xanh,

sạch và mỹ quan.

4) Bãi đá

Đỗ đá 1x2cm dày 10cm để bảo vệ, không cho cỏ mọc, tạo mặt bằng sạch;

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 40

VII.3.2. Hình thức quản lý dự án

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người

quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các

hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:

 Chủ đầu tư xây dựng công trình thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

công trình;

 Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công

trình.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 41

Công ty... lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

AN TOÀN - PCCN

VI.3. Đánh giá tác động môi trường

VI.3.1. Giới thiệu chung

Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu với diện tích xây dựng 70.000 m2.

Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và

tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong Nhà máy và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các

giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những

tác động rủi ro cho môi trường và cho Nhà máy khi dự án được thực thi, đáp ứng được các

yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.

VI.3.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

2.1 Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt

Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005.

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc

quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa

đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả

Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi

trường;

- Nghị định 29/2011/NĐ-CP của chính phủ ngày 18 tháng 04 năm 2011 về việc quy

định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi

trường.

- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011, Thông tư quy định chi

tiết một số điều của nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của chính phủ

quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 42

kết bảo vệ môi trường.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi

trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công

nghiệp.

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi

trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt

buộc áp dụng.

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục

chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại

- Các Quy chuẩn về môi trường hiện hành

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài

Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường

và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-

BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;

2.2 Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án

Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu

chuẩn môi trương sẽ được liệt kê trong các bảng 9.1, 9.2, 9.3 của Chính phủ Việt Nam. Tùy

theo từng trường hợp, các quy định, điều khoản chặt chẽ nhất trong những tiêu chuẩn trên

sẽ được áp dụng.

Bảng 9.1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong môi trường không khí

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05/2009/BTNMT

(µg/m3)

TT

Thông số

Trung bình 1

Trung bình 3

Trung bình

Trung bình

giờ

giờ

24 giờ

năm

1

350

-

125

50

SO2

2

CO

30000

10000

5000

-

3

200

-

100

40

NOx

4

180

120

80

-

O3

5

Bụi lơ lửng (TSP)

300

-

200

140

6

Bụi ≤ 10 μm (PM10)

-

-

150

50

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 43

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Pb

-

-

1,5

0,5

7

Ghi chú: Dấu (-) là không quy định

Bảng 9.2: Nồng độ cho phép của chất thải nước mặt

Giá trị giới hạn

Thông số A B TT Đơn vị A1 A2 B1 B2

1 pH 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9

2 Ôxy hoà tan (DO) ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 mg/l ≥ 2

3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100

4 COD mg/l 10 15 30 50

mg/l 4 6 15 25 5 BOD5 (20oC)

4) (tính theo N)

mg/l 1 6 Amoni (NH+ 0,1 0,2 0,5

2) (tính theo N)

mg/l 7 Nitrit (NO- 0,01 0,02 0,04 0,05

3) (tính theo N)

3-)(tính theo P)

8 Nitrat (NO- mg/l 2 5 10 15

mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5 9 Phosphat (PO4

mg/l 0,1 10 Asen (As) 0,01 0,02 0,05

11 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,1 0,2 0,4 0,5

12 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/l 0,01 0,02 0,1 0,3

13 E. Coli MPN/100ml 20 50 100 200

14 Coliform MPN/100ml 2500 5000 7500 10000

Ghi chú:

A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1

và B2.

A2- Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp;

bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1 và B2.

B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất

lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.

B2- Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 44

Bảng 9.3: Nồng độ giới hạn của các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

QUY CHUẨN VIỆT NAM Giá trị C QCVN 24:2009/BTNMT

TT Thông số Đơn Vị A B

oC

1 Nhiệt độ 40 40

2 PH mg/l 6-9 5,5-9

2 mg/l 30 50 BOD5

3 COD mg/l 50 100

4 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100

5 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5

6 Dầu động thực vật mg/l 10 20

Ghi chú:

 KPHĐ: Không phát hiện được

 A: Xả vào vực nước được dùng làm nước sinh hoạt.

 B: Xả vào vực nước dùng cho giao thông thủy, tưới tiêu, bơi lội, nuôi thủy sản, trồng trọt.

VI.3.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng nhà máy

3.1 Điều kiện tự nhiên

Nhà máy được xây dựng trên khu đất với diện tích xây dựng 70.000m2 là đất ruộng trồng

lúa, nến đất thấp, cao độ san lấp từ 3m đến 3,5m. Khu đất rộng phù hợp với việc xây dựng

công trình công nghiệp và các loại hình công nghiệp nhà máy cần mặt bằng. Khu đất có các

đặc điểm sau:

Khí hậu trong khu vực ôn hoà, ít chịu ảnh hưởng của bão lụt. Nhiệt độ trung bình khoảng

10 – 38 0C, khá ổn định. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.769,9 mm. Độ ẩm

trung bình: 79 – 84%.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 45

Địa hình

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Địa hình cần phải san lấp mặt bằng từ 3m đến 3,5m và làm đường để phục vụ đi lại và thi

công xây dựng nhà máy.

3.2 Tác động của dự án tới môi trường

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực trạm và

khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh gây gián đoạn quá

trình vận hành của hệ thống công nghệ trong khu vực. Chúng ta có thể dự báo được những

nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:

 Giai đoạn thi công xây dựng.

 Giai đoạn vận hành.

 Giai đoạn ngưng hoạt động

3.2.1 Nguồn gây ra ô nhiễm

 Chất thải rắn

- Đất đá do các hoạt động đào hào xây dựng nhà máy và các công trình phụ trợ khác.

- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng.

- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát,... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng

đến nơi xây dựng.

- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.

- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công của cán bộ nhân

viên vận hành.

 Chất thải khí

- Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ

các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến

khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động.

- Khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận

chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công, xây dựng công trình cụng như khi

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 46

tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Khí thải phát sinh từ động cơ của máy móc, phương tiện khác phục vụ công tác do hoạt

động kiểm tra sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ các hạng mục khác của công trình.

 Chất thải lỏng

- Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực trạm gây ảnh

hưởng đến môi trường lân cận.

- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống hệ

thống thoát nước thải chung của khu vực. Tuy nhiên dự án đã có hệ thống thoát nước ngầm

thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm trước khi thải ra

ngoài.

 Tiếng ồn

- Gây ra những ảnh hưởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm

năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con đường sau nhưng phải được

kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể

phát sinh từ những nguồn.

- Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.

- Trong quá trình lao động xây dựng và vận chuyển vật liệu…

- Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …

 Bụi và khói

Khi hàm lượng bụi và khói vượt quá ngưỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đường hô

hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói được sinh ra từ những lý do

sau:

- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng.

- Từ các đống tập kết vật liệu.

- Từ các hoạt động đào bới san lấp.

VI.3.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 47

 Ảnh hưởng đến chất lượng không khí:

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Chất lượng không khí của khu vực nhà máy sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực

thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngưng

hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các

động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lượng khí thải phát sinh bởi hoạt

động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện

môi trường làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hưởng trực tiếp đến con người

là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lượng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho

môi trường và con người như: khí SO2 hoà tan được trong nước nên dễ phản ứng với cơ

quan hô hấp người và động vật.

 Ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt:

Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước

mặt. Do phải tiếp nhận lượng nước thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn

cao gồm các hoá chất được sử dụng trong quá trình hàn cắt, vết dầu mỡ rơi vãi từ các động

cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nước thải sinh hoặt của công nhân trong các

lán trại ... cũng gây ra hiện tượng ô nhiễm cho nguồn nước mặt.

Lượng nước thải phục vụ công tác sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ và sinh hoạt của cán bộ

nhân viên vận hành công trình nếu được thu gom và xử lý sẽ ít có khả năng gây ảnh hưởng

đến nguồn nước mặt.

 Ảnh hưởng đến giao thông

Hoạt động của các loại phương tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ

làm gia tăng mật độ lưu thông trên các tuyến đường vào khu vực, mang theo những bụi bẩn

đất, cát từ công trường vào gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng đường xá, làm xuống cấp

nhanh chóng các tuyến đường này.

 Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng

Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lượng nhân công làm việc

tại công trường và cho cả cộng đồng dân cư. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng,

viêm mắt ...

Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 48

ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lượng lao động tại công trình

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

và cư dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm

giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thường ngày của người dân. Mặt khác khi

độ ồn vượt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hưởng đến cơ quan thính giác.

VI.3.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

 Giảm thiểu lượng chất thải

Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên

bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở

từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để

giảm thiểu chất thải phát sinh:

- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư

thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.

- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất

cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.

- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi

công.

- Thường xuyên kiểm tra, có chế độ bảo dưỡng định kỳ các hạng mục công trình nhằm

ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.

 Thu gom và xử lý chất thải:

Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với

các khu vực nhà máy. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện

từ khi xây dựng đến khi đi vào vận hành và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây

ảnh hưởng đến hoạt động của nhà máy và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom

và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:

 Chất thải rắn

Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy,

khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có

phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì

phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái chế. Những loại rác

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 49

thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo

quy định.

Các chất thải rắn phát sinh trong qúa trình sản xuất, bảo dưỡng các hạng mục như: khăn

lau, vòng đệm ... phải được thu gom vào phương tiện hay thiết bị chứa thích hợp, sau đó

được xử lý ở bãi thải theo tiêu chuẩn quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp

bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng

cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.

 Chất thải khí

Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận

chuyển và từ các thiết bị vì vậy cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải

khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:

- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên

sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô

nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận

không gây hại đối với môi trường.

- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các

sự cố có thể xảy ra.

- Sử dụng các van cô lập, khi đấu nối với các thiết bị hiện hữu tránh hiện tượng khí đọng

lại gây cháy nổ.

 Chất thải lỏng

Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước

hiện hữu được bố trí quanh khu vực nhà máy. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu

gom và đưa về khu xử lý nước thải còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước

bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài.

Trong giai đoạn vận hành, nước thải từ nhà máy sẽ được thu gom qua hệ thống mương

được đặt quanh khu vực nhà máy và chảy về hầm chứa được đặt tại góc của đê bao ở vị trí

thấp nhất.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 50

 Tiếng ồn

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công như dụng cụ bảo

hộ tai, bảo hộ mắt .... sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng

đến nhân viên làm việc trong khu vực nhà máy và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.

Sử dụng các vật liệu cách âm bọc quanh các động cơ phát ra độ ồn lớn nhất, sử dụng các

gối đỡ bệ máy băng lò xo, cao su có tính đàn hồi cao để làm giảm độ rung của máy móc,

thiết bị.

 Bụi và khói

Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất

đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra

các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô

nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau:

Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn

cẩn thẩn tránh rơi vãi.

Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô

nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....

Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án.

VI.3.6. Phương án xử lý môi trường khi vận hành nhà máy

 1/Khí thải:

Để xử lý lượng khí thải không nhiều khi phân tích hoá học, các phản ứng thải ra khí thải

nguy hại được tiến hành trong HOOT, có hệ thống xử lý khí thải theo qui chuẩn, Cty trang

bị Hệ thống xử lý xử lý khí thải ( có thể lọc được 99% khí thải) đảm bảo tiêu chuẩn môi

trường qui định

Trong thiết kế đã tính toán chiều cao ống khói phù hợp với việc phân tán khí thải và bụi,

đảm bảo nồng độ bụi khói tại khu vực nhỏ hơn tiêu chuẩn theo quy định 299QĐ/TĐC ngày

25/3/1995 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành. Để giảm tối thiểu các tác

động của khói lò đối với hoa mầu tại các khu vực xung quanh, nhất là trong mùa mưa ẩm,

nhà máy xây dựng một ống khói đảm bảo chiều cao từ 18 – 20m.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 51

- Bố trí thiết bị công nghệ môi trường thông thoáng.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Ngoài các biện pháp giảm bụi, nhà máy còn trồng cây xanh, giữ gìn máy móc, nhà xưởng

sạch đẹp, tạo không khí trong lành ở nơi làm việc.

- Chất thải rắn và phế phẩm của quá trình sản xuất, không gây độc hại, có thể dùng cho

việc chế biến thành phân vi sinh.

 2/Tiếng ồn:

Nhằm đảm bảo tiếng ồn ở mức cho phép dưới 80dB, hạn chế tối đa các thiết bị gây ồn

trong Nhà máy, đồng thời có các biện pháp cách âm hợp lý cho từng loại thiết bị gây

ồn(nếu có) như tăng cường các vật liệu chống ồn vào vỏ máy hay các phòng đặt thiết bị

 3/Nước thải:

- Nước thải của nhà máy chủ yếu là nước mưa và nước sinh hoạt, không gây độc hại và

không phải xử lý trước khi thải vào môi trường.

Quá trình sản xuất nước thải khoảng 15 m3/ngày/đêm. Nhà máy sẽ được trang bị Hệ thống

Xử lý nước thải đạt yêu cầu. Nước thải sau khi xử lý qua hệt thống đảm bảo đạt cấp độ B.

 4/Chống cháy nổ:

Đặc điểm của nguyên liệu, sản phẩm là không cháy nổ. Còn lại một số nơi khác có khả

năng chập, cháy như khu chế biến tạo hình, trạm điện, zôn nung sẽ đặt các bình cứu hỏa tại

vị trí phù hợp. Các nơi này đều có nội quy phòng cháy, chữa cháy để đảm bảo an toàn.

 5/Chất thải rắn:

Rác thải chủ yếu là phụ phẩm nông nghiệp không có rác thải nguy hại. Để xử lý khi lượng

chất thải này DN ký HĐ với Cty thu gom rác thải, vận chuyển và đưa về nơi xử lý tập

trung.

VI.3.7. Chương trình giám sát môi trường

1. Chương trình giám sát môi trường trước khi dự án đi vào xây dựng

 Giám sát chất lượng không khí

- Giám sát các chỉ tiêu : ồn, bụi, CO, NO2, SO2, nhiệt độ.

Vị trí giám sát: 02 điểm (01 điểm tại vị trí đầu hướng gió; 01 điểm tại vị trí cuối -

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 52

hướng gió)

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Tần suất giám sát: 01 lần

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN

26:2010/BTNMT

 Giám sát chất lượng môi trường nước mặt

- Giám sát các chỉ tiêu: pH, BOD, COD, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng

coliform.

- Vị trí giám sát: 01 điểm, tại vị trí sông, suối, rạch…nơi tiếp nhận nguồn nước.

- Tần suất giám sát: 01 lần

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08:2008/BTNMT

 Giám sát chất lượng nước ngầm

- Giám sát các chỉ tiêu: pH, DO, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng coliform.

- Vị trí giám sát: 01 điểm giữa khu đất xây dựng dự án.

- Tần suất giám sát: 01 lần

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 09:2008/BTNMT

 Giám sát chất lượng đất

- Giám sát các chỉ tiêu: As, Cd, Cu, Pb, Zn

- Vị trí giám sát: 01 điểm giữa khu đất xây dựng dự án.

- Tần suất giám sát: 01 lần

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 03:2008/BTNMT

2. Chương trình giám sát khi dự án thi công xây dựng

 Giám sát chất lượng không khí

- Giám sát các chỉ tiêu : ồn, bụi, CO, NO2, SO2, nhiệt độ.

- Vị trí giám sát: 02 điểm (01 điểm giữa công trình thi công xây dựng; 01 điểm bên

ngoài công trình xây dựng)

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 53

- Tần suất giám sát: 03 tháng/ lần

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN -

26:2010/BTNMT

 Giám sát chất lượng nước

Giám sát các chỉ tiêu: pH, DO, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng coliform. -

Vị trí giám sát: 01 điểm: nước thải xây dựng -

Tần suất giám sát: 03 tháng/lần -

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT -

3. Chương trình giám sát khi dự án đi vào hoạt động

 Giám sát chất lượng không khí

- Giám sát các chỉ tiêu : ồn, bụi, CO, NO2, SO2, nhiệt độ.

Vị trí giám sát: 02 điểm (01 điểm cổng nhà máy; 01 điểm bên trong xưởng sản xuất) -

Tần suất giám sát: 06 tháng/ lần -

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN -

26:2010/BTNMT

 Giám sát chất lượng nước

Giám sát các chỉ tiêu: pH, DO, SS, tổng chất rắn hòa tan, nitrat, tổng coliform. -

Vị trí giám sát: 01 điểm: nước thải đầu ra của nhà máy -

Tần suất giám sát: 03 tháng/lần -

Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT -

VI.3.8. Kết luận

Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình

thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực nhà máy và khu vực lân

cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 54

nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 55

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo

xuất khẩu được lập dựa trên Các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn

cứ sau đây :

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản

lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc

Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008

của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc

“Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định

chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị

định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số

điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1

Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội

dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng

và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 56

định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý

chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng

dự toán và dự toán công trình.

 Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các

bản chào giá của các Nhà cung cấp VTTB.

VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án Nhà máy

Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu

tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư

thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, chi phí hỗ trợ cho người dân

nghèo vay vốn (không tính lãi) để trồng nguồn nguyên liệu chung cấp cho công ty, dự

phòng phí 5% và lãi vay trong thời gian xây dựng.

VII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

 Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng

công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và

điều hành thi công.

VII.2.2. Chi phí thiết bị

 Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công

nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết

bị; thuế và các loại phí có liên quan.

 Các thiết bị công nghệ chính. Để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và

tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.

Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ

thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa

chữa…

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 57

VII.2.3. Chi phí quản lý dự án:

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Chi phí quản lý dự án tính theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây

dựng V/v: Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự

án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao

công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.

- Chi phí thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của Chủ

đầu tư.

- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết

kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.

- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công

trình;

- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn

đầu tư xây dựng công trình;

- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

- Chi phí khởi công, khánh thành;

- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.

VII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

bao gồm

- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;

- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;

- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 58

- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh

giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu

thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết

bị;

- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng,

đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;

- Chi phí tư vấn quản lý dự án;

- Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.

VII.2.5. Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;

chi phí san lấp mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:

- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư;

- Chi phí bảo hiểm công trình;

- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;

- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh

doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.

VII.2.6. Dự phòng phí:

- Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư

vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Định mức chi phí quản lý dự án và tư

vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây

dựng;

VII.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng: Lãi vay trong thời gian xây dựng được

Tổng vốn cố định:

250,394,880

Ngàn đồng,

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 59

tính dựa vào tỷ lệ vốn vay và tiến độ huy động vốn.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

- Vốn góp cổ đông:

75,118,464

Ngàn đồng = 30 % vốn cố định

- Vốn vay thương mại:

175,276,416

Ngàn đồng = 70 % vốn cố định

Lãi suất vay vốn:

16%

Năm xây dựng

TT

NỘI DUNG

Năm 1

Năm 2

QI

QII

QIII

QIV

QI

QII

5,883,817

47,027,350

35,496,491

57,695,591

68,795,141

35,496,491

Tổng vốn huy động

Vốn vay trong giai

4,118,672

32,919,145

24,847,544

40,386,914

49,356,599

27,647,544

1

đoạn (70% tổng vốn)

Tiền vốn vay tích luỹ ở

102,272,274

151,628,872

4,118,672

37,037,816

61,885,360

179,276,416

2

đầu mỗi giai đoạn

Số tiền lãi phải trả ở

164,747

1,481,513

2,475,414

4,090,891

6,065,155

7,171,057

3

đầu mỗi giai đoạn

Lãi tích lũy cuối giai

164,747

1,646,260

4,121,674

8,212,565

14,277,720

21,448,776

4

đoạn

- Lãi suất vay hàng năm

16.0%

:

- Lãi suất vay trong thời gian 3 tháng

4,0%

:

:

- Tổng chi phí lãi vay

21,448,776

Đơn vị tính: 1000 đ

Bảng tính khái toán chi phí xây dựng công trình:

Giá trị trước thuế

Khối

Thuế

Giá trị sau

STT

Hạng mục xây dựng

Đơn vị

lượng

VAT

thuế

Đơn giá

Thành tiền

Các hạng mục xây dựng công trình

Cổng, hàng rào bảo vệ, nhà bảo

1

2,400,000

2,400,000

240,000

2,640,000

m2

1

vệ

Khu nhà máy đặt dây chuyền sấy

6,000

3,450

20,700,000

2,070,000

22,770,000

2

lúa tuần hoàn: khu đặt tháp sấy và

m2

sấy vi

Khu nhà máy đặt dây chuyền xay

3,400

3,450

11,730,000

1,173,000

12,903,000

m2

3

xát, tách trấu và đánh bóng

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 60

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

3,780

3,450

13,041,000

1,304,100

14,345,100

4 Khu nhà kho chứa lúa và lưu trữ m2

Khu văn phòng Công ty, nhà ăn,

1,116

4,250

4,743,000

474,300

5,217,300

5

m2

nhà nghĩ

1,728

2,300

3,974,400

397,440

4,371,840

6 Khu nhà kho chứa trấu

m2

896

2,300

2,060,800

206,080

2,266,880

7 Xưởng ép cùi trấu

m2

720

2,300

1,656,000

165,600

1,821,600

8 Kho chứa tro

m2

Khu phụ trợ; nhà để xe, nhà đặt

560

2,300

1,288,000

128,800

1,416,800

9

máy biến áp, máy bơm nước, đài

m2

nước...

Nhà tiếp nhận hàng từ cầu cảng

500

4,250

2,125,000

212,500

2,337,500

10

m2

nhập

20

5,500

110,000

11,000

121,000

11 Trạm cân xe

m2

2,624

3,450

9,052,800

905,280

9,958,080

12 Khu kho dự phòng

m2

Hệ thống đường bê tông nhựa tải

6,200

1,280

7,936,000

793,600

8,729,600

m2

13

trọng 30 tấn

Hệ thống đường bê tông nhựa nội

3,450

720

2,484,000

248,400

2,732,400

m2

14

bộ tải trong 5 tấn

294,000

14,700,000

1,470,000

16,170,000

50

15 Phần khối lượng san lấp mặt bằng M3

Diện tích trồng hoa, cỏ, cây cảnh,

40

6,000

240,000

24,000

264,000

m2

16

1,463,636

1,463,636

146,364

1,610,000

1

17 Hệ thống cấp thoát nước

HT

1

654,545

654,545

65,455

720,000

18 Hệ thống xử lý nước thải

HT

1

618,182

618,182

61,818

680,000

19 Hệ thống PCCC

HT

1

445,455

445,455

44,545

490,000

20 Hệ thống điện chiếu sáng

HT

1

113,636

113,636

11,364

125,000

21 Hệ thống điện chống sét

HT

10,153,645

111,690,100

101,536,455

Tổng cộng

Đơn vị tính: 1000 đ

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 61

Bảng khái toán chi phí thiết bị:

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Giá trị trước thuế

Khối

Giá trị sau

STT Hạng mục xây dựng Đơn vị

Thuế VAT

lượng

thuế

Đơn giá

Thành tiền

Các hạng mục thiết bị

Máy phát điện 450

1

Cái

1.00 640,000 640,000 64,000 704,000

KVA

2 Máy bơm nước 50 m3/h Cái

1.00 85,000 85,000 8,500 93,500

Cụm silo 6 cái 2000 tấn

3

HT

1.00 68,000,000 68,000,000 6,800,000 74,800,000

và 10 cái 4000 tấn

4 Máy thổi khí lạnh

HT

1.00 1,800,000 1,800,000 180,000 1,980,000

Thiết bị dây chuyền bóc

5

HT

1.00 5,800,000 5,800,000 580,000 6,380,000

tách vỏ trấu ra gạo lức

Cụm thiết bị xay xát ra

6

HT

1.00 6,400,000 6,400,000 640,000 7,040,000

gạo 25% tấm

Cụm thiết bị xay xát từ

HT

5

1.00 4,600,000 4,600,000 460,000 5,060,000

25% tấm ra gạo 5% tấm

Cụm

thiết

bị

vận

Bộ

6

1.00 450,000 450,000 45,000 495,000

chuyển tại kho

Cụm băng

tải vận

Máy

7

1.00 910,000 910,000 91,000 1,001,000

chuyển thành phẩm

Máy

8 Cụm máy biến áp

1.00 2,500,000 2,500,000 250,000 2,750,000

Thiết bi văn phòng máy

HT

9

1.00 120,000 120,000 12,000 132,000

in, máy tính, photocopy

HT

10 Thiết bị trạm cân xe

1.00 1,200,000 1,200,000 120,000 1,320,000

Xe

8 Xe nâng

2.00 380,000 760,000 76,000 836,000

Xe

9 Xe ô tô 4 chỗ

1.00 670,000 670,000 67,000 737,000

Xe

9 Xe ô tô tải 4,5 tấn

2.00 480,000 960,000 96,000 1,056,000

Tủ tài liệu, bàn ghế văn

HT

10

1.00 60,000 60,000 6,000 66,000

phòng, điện thoại …..

Khu hoa kiểng, cây

11

HT

1.00 45,000 45,000 4,500 49,500

cảnh

12 Thiết bị cấp nước

HT

1.00 250,000 250,000 25,000 275,000

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 62

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

13 Thiết bị PCCC

HT

1.00 270,000 270,000 27,000 297,000

Thiết bị điện chiếu

14

HT

1.00 450,000 450,000 45,000 495,000

sáng; điện động lực

15 Thiết bị điện chống sét

HT

1.00 130,000 130,000 13,000 143,000

Tổng cộng

96,100,000 9,610,000 105,710,000

KẾT QUẢ TÍNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

Đơn vị tính: 1000 đ

Giá trị trước

Giá trị sau

STT

Hạng mục

Thuế VAT

thuế

thuế

I Chi phí xây lắp

101,536,455

10,153,645

111,690,100

II. Giá trị thiết bị

96,100,000

9,610,000

105,710,000

Chi phí quản lý dự án

III.

2,992,216

299,222

3,291,438

=(GXL+GTB)*2,09%

IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

7,762,039

776,204

8,538,243

4.1 Chi phí khảo sát lập qui hoạch 1/500

40,000

4,000

44,000

Chi phí lập dự

1,047,315

104,732

1,152,047

4.2

án=(1,3*Gxlsc+GXL+GTB)*0,52%

Chi

phí

thiết

kế

lập

2,179,988

217,999

2,397,986

4.3

TKBVTC=GXL*2.99%

1,134,162

113,416

1,247,578

4.4 Chi phí thẩm tra thiết kế=GXL*0,178%

119,813

11,981

131,794

4.5 Chi phí thẩm tra dự toán=GXL*0,174%

115,752

11,575

127,327

4.6 Chi phí lập HSMT xây lắp=GXL*0,268%

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết

275,807

27,581

303,388

4.7

bị=GTB*0,287%

Chi phí giám sát thi công xây

1,720,028

172,003

1,892,030

4.8

lắp=GXL*2,27%

Chi phí giám sát lắp đặt thiết

648,675

64,868

713,543

4.9

bị=GTB*0,675%

Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết

4.10

480,500

48,050

528,550

bị=GTB*0.5%

V Chi phí mua đất

6,500,000

650,000

7,150,000

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 63

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

VI Chi phí khác

1,953,948

195,395

2,091,534

5.1 Chi phí

lán

trại

tạm phục vụ

thi

203,073

20,307

223,380

công=GXL*0.5%

Chi phí cấp chứng chỉ

494,091

49,409

543,500

5.2

ISO=(GXL+GTB)*0,3%

507,682

50,768

558,451

5.3 Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

Chi phí kiểm

141,112

14,111

122,500

5.4

toán=(GXL+GTB)*0,115%*70%

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết

122,535

12,253

109,703

5.5

toán=(GXL+GTB)*0,124%

165,455

16,545

182,000

5.6 Chi phí rà phá bom mìn…

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi

320,000

32,000

352,000

5.7

trường

VII. CHI PHÍ DỰ PHÒNG=(GXl+

11,923,566

Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*5%

VIII. Lãi vay trong thời gian xây dựng

21,448,776

* Tổng vốn cố định

250,394,880

* Vốn lưu động

4,000,000

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

275,843,657

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 64

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG VIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

VIII.1. Nguồn vốn

Nguồn vốn: vốn chủ sơ hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty... sẽ tăng vốn điều lệ và sẽ thu

xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn (tối thiểu là 05 năm). Hiện nay lãi suất

cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại khoảng 16%/năm.

Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty... cần có định

hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.

Đơn vị tính: 1000 đồng

TIẾN ĐỘ SỬ DỤNG VỐN

Năm 1

STT

Hạng mục

Tổng số

QI

QII

QIII

QIV

Chi phí tư vấn đầu tư

1

8,538,243

2,561,473

5,976,770

xây dựng

2 Chi phí xây dựng

111,690,100

22,338,020

22,338,020

22,338,020

3 Chi phí thiết bị

105,710,000

10,571,000

10,571,000

31,713,000

Chi phí quản lý dự

4

3,291,438

548,573

548,573

548,573

548,573

án

5 Chi phí khác

2,091,534

348,589

348,589

348,589

348,589

6 Chi phí thuê đất

7,150,000

2,145,000

5,005,000

7 Dự phòng phí

11,923,566

280,182

2,239,398

1,690,309

2,747,409

Tổng cộng nguồn

*

250,394,880

5,883,817

47,027,350

35,496,491

57,695,591

vốn cần huy động

Lãi vay trong thời

21,448,776

164,747

1,481,513

2,475,414

4,090,891

gian xây dựng

Vốn lưu động

4,000,000

Tổng cộng nguồn

*

275,843,657

6,048,563

48,508,862

37,971,905

61,786,482

vốn

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 65

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Tổng cộng nguồn vốn

154,315,813

theo các năm

Năm 2

STT

Hạng mục

Tổng số

QI

QII

QIII

QIV

Chi phí tư vấn đầu tư

8,538,243

1

xây dựng

2 Chi phí xây dựng

111,690,100

22,338,020

22,338,020

3 Chi phí thiết bị

105,710,000

42,284,000

10,571,000

Chi phí quản lý dự

4

3,291,438

548,573

548,573

án

5 Chi phí khác

2,091,534

348,589

348,589

6 Chi phí thuê đất

7,150,000

7 Dự phòng phí

11,923,566

3,275,959

1,690,309

Tổng cộng nguồn

*

250,394,880

68,795,141

35,496,491

vốn cần huy động

Lãi vay trong thời

21,448,776

6,065,155

7,171,057

gian xây dựng

Vốn lưu động

4,000,000

1,200,000

2,800,000

Tổng cộng nguồn

*

275,843,657

76,060,296

45,467,548

vốn

121,527,844

Tổng cộng nguồn vốn

theo các năm

NGUỒN VỐN

Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 5 năm với lãi suất dự kiến 16%/năm và

được giải ngân trong thời gian từ năm 0 đến giữa năm 2 trong vòng đời dự án

Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay theo dư

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 66

nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động . Trả nợ gốc

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ.

Nguồn vốn : vốn chủ sơ hữu 30%, vốn vay 70%. Công ty... sẽ tăng vốn điều lệ và sẽ thu

xếp với các ngân hàng thương mại để vay trung hạn (tối thiểu là 5 năm). Hiện nay lãi suất

cho vay bình quân của các ngân hàng thương mại khoảng 16%/năm.

Với vốn đi vay chiếm tới 70% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty... cần có định

hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Số vốn vay này kỳ

vọng sẽ được giải ngân 3 tháng 1 lần bắt đầu từ quý III/2012 đến quý I/2014, trong thời

gian xây dựng cuối mỗi năm sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn

doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 21,448 tỷ đồng. Lãi vay trong thời

gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.

Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả

nợ theo từng quý dự tính trong 5 năm với lãi suất 16%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao

gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.

Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án

hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà

đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.

Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ trong

phần phụ lục sau:

VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay

Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc

định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án.

Với tổng khoản nợ là 200,725 tỷ đồng. Số lần trả nợ trong năm là 04 lần, thời hạn trả nợ là

5 năm.

Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc

định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 67

hiện cụ thể tại bảng sau:

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Năm vận hành

TT Nội dung

Cuối năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

1 Nợ đầu năm 200,725,193 200,725,193 171,537,866 137,680,568 98,406,102 52,847,721

Tổng số trả

2

nợ trong

61,303,357

61,303,357

61,303,357 61,303,357 61,303,357

năm

Tiền lãi

3

phải trả

32,116,031

27,446,059

22,028,891 15,744,976

8,455,635

trong năm

Tiền gốc

4

phải trả

29,187,326

33,857,298

39,274,466 45,558,381 52,847,721

trong năm

Nợ cuối

171,537,866 137,680,568

98,406,102 52,847,721

0

5

năm

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 68

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

IX.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán

của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ

đầu tư, cụ thể như sau:

 Thời gian hoạt động của dự án là 25 năm, bắt đầu từ cuối năm 2014.

 Vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%;

 Doanh thu của dự án được căn cứ theo giá bán cho các khách hàng hiện nay;

 Chi phí mua nguyên vật liệu đầu vào:

 Chí phí vận hành, sản xuất và bảo dưỡng: bao gồm các chi phí nhân công; chi phí

nguyên, nhiên vật liệu; chi phí bảo dưỡng các VTTB và bảo trì thay thế; và các chi

phí khác...

 Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường

thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn.

Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao là 20 năm.

 Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 16%/năm;

 Thời hạn trả nợ 5 năm.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 10% trong 15 năm,

được miễn giảm 4 năm đầu từ khi có thu nhập chịu thuế.

Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế

IX.1.2. Cơ sở tính toán

Căn cứ trên các thông số giả định như:

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 69

Bảng thông số

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

365,000

Sản lượng lúa hàng năm

Lượng lúa của huyện ... tấn

Lượng lúa của cty sản xuất năm tấn

100,000

1,100

đầu

Năng suất của thiết bị sấy tấn/ngày

18

Năng suất của hệ thống xay xát tấn/giờ lau bóng

5,600

6,800

Giá thu mua lúa ướt (độ ẩm đồng/kg 20%)

Giá thu mua lúa khô đồng/kg

Tỷ lệ thành phẩm, phụ phẩm

Tỷ lệ thu

hồi/1kg lúa

Từ lúa

Đông xuân

Hè thu

21.50%

khô Tỷ lệ thu hồi/1kg gạo lức Sản phẩm thu hồi

1.50%

Trấu

1%

Cám và tấm mài

10.60%

0

18.00%

18.50%

Hao hụt xay xát

1.50%

0

1.30%

1.50%

Tấm 1

9.10%

0

17.00%

17.50%

Tấm 2

53.30%

1

61.50%

60%

Cám mịn

1.50%

0

2.20%

2.50%

Gạo 5% tấm

Hao hụt lau bóng

100%

100%

100%

100%

Bảng tổng hợp chí phí của dự án trong 20 năm:

Thành tiền

TT

Nội dung

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 70

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Chi phí nguyên

701,450,000 863,427,500 975,579,180 1,151,440,537 1,226,913,285

I

liệu đầu vào

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa khô

25,000

30,000

36,000

42,000

42,000

1

25% tổng sản

lượng

Đơn giá trung

bình 6.5 triệu

6,800

6,868

6,937

7,006

7,076

đồng/tấn

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa tươi

2

90,000

110,000

120,000

140,000

150,000

chiến 75% tổng

sản lượng

Đơn giá trung

bình 5.6 triệu

5,600

5,656

5,713

5,770

5,827

đồng/tấn

Thu mua nguyên

250

263

276

289

304

liệu than đốt lò sấy

Chi phí bốc đỡ

hàng 25 ngàn

25

26

28

29

30

đồng/tấn

Chi phí lưu kho,

bảo quản tại kho

30

32

33

35

36

30 ngàn đồng/tấn

* Cộng (I)

701,450,000 863,427,500 975,579,180 1,151,440,537 1,226,913,285

Vốn vay lưu động

175,362,500 215,856,875 243,894,795 287,860,134 306,728,321

4 vòng/ năm

Quy về sản lượng

lúa thu mua khô

106,000

129,000

144,000

168,000

177,000

hàng năm

Sản lượng sấy tư

81,000

99,000

108,000

126,000

135,000

lúa tươi thành lúa

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 71

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

khô hao hụt 10%

Thành tiền

Nội dung

TT

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

Chi phí nguyên

1,238,626,323 1,250,456,492 1,262,404,963 1,274,472,919 1,286,661,554

I

liệu đầu vào

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa khô

42,000

42,000

42,000

42,000

42,000

1

25% tổng sản

lượng

Đơn giá trung

bình 6.5 triệu

7,147

7,218

7,291

7,363

7,437

đồng/tấn

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa tươi

2

150,000

150,000

150,000

150,000

150,000

chiến 75% tổng

sản lượng

Đơn giá trung

bình 5.6 triệu

5,886

5,945

6,004

6,064

6,125

đồng/tấn

Thu mua nguyên

304

304

304

304

304

liệu than đốt lò sấy

Chi phí bốc đỡ

hàng 25 ngàn

30

30

30

30

30

đồng/tấn

Chi phí lưu kho,

bảo quản tại kho

36

36

36

36

36

30 ngàn đồng/tấn

* Cộng (I)

1,238,626,323 1,250,456,492 1,262,404,963 1,274,472,919 1,286,661,554

Vốn vay lưu động

309,656,581 312,614,123 315,601,241 318,618,230 321,665,388

4 vòng/ năm

Quy về sản lượng

177,000

177,000

177,000

177,000

177,000

lúa thu mua khô

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 72

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

hàng năm

Sản lượng sấy tư

lúa tươi thành lúa

135,000

135,000

135,000

135,000

135,000

khô hao hụt 10%

Thành tiền

TT

Nội dung

năm 11

năm 12

năm 13

năm 14

năm 15

Chi phí nguyên

I

1,298,972,075 1,311,405,702 1,323,963,665 1,336,647,207 1,349,457,585

liệu đầu vào

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa khô

42,000

42,000

42,000

42,000

42,000

1

25% tổng sản

lượng

Đơn giá trung bình

7,511

7,587

7,662

7,739

7,816

6.5 triệu đồng/tấn

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa tươi

2

150,000

150,000

150,000

150,000

150,000

chiến 75% tổng

sản lượng

Đơn giá trung bình

6,186

6,248

6,310

6,373

6,437

5.6 triệu đồng/tấn

Thu mua nguyên

304

304

304

304

304

liệu than đốt lò sấy

Chi phí bốc đỡ hàng

30

30

30

30

30

25 ngàn đồng/tấn

Chi phí lưu kho, bảo

quản tại kho 30

36

36

36

36

36

ngàn đồng/tấn

*

Cộng (I)

1,298,972,075 1,311,405,702 1,323,963,665 1,336,647,207 1,349,457,585

Vốn vay lưu động 4

1,298,972,075 1,311,405,702 1,323,963,665 1,336,647,207 1,349,457,585

vòng/ năm

42,000

42,000

42,000

42,000

42,000

Quy về sản lượng

7,511

7,587

7,662

7,739

7,816

lúa thu mua khô

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 73

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

hàng năm

Sản lượng sấy tư lúa

tươi thành lúa khô

150,000

150,000

150,000

150,000

150,000

hao hụt 10%

Thành tiền

Nội dung

TT

năm 16

năm 17

năm 18

năm 19

năm 20

Chi phí nguyên

1,362,396,067 1,375,463,934 1,388,662,479 1,401,993,010 1,415,456,846

I

liệu đầu vào

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa khô

42,000

42,000

42,000

42,000

42,000

1

25% tổng sản

lượng

Đơn giá trung bình

7,895

7,974

8,053

8,134

8,215

6.5 triệu đồng/tấn

Số lượng mua lúa

đầu vào lúa tươi

2

150,000

150,000

150,000

150,000

150,000

chiến 75% tổng

sản lượng

Đơn giá trung bình

6,501

6,566

6,632

6,698

6,765

5.6 triệu đồng/tấn

Thu mua nguyên

304

304

304

304

304

liệu than đốt lò sấy

Chi phí bốc đỡ hàng

30

30

30

30

30

25 ngàn đồng/tấn

Chi phí lưu kho, bảo

quản tại kho 30

36

36

36

36

36

ngàn đồng/tấn

*

Cộng (I)

1,362,396,067 1,375,463,934 1,388,662,479 1,401,993,010 1,415,456,846

Vốn vay lưu động 4

340,599,017

343,865,983

347,165,620

350,498,252

353,864,211

vòng/ năm

Quy về sản lượng

lúa thu mua khô

177,000

177,000

177,000

177,000

177,000

hàng năm

135,000

135,000

135,000

135,000

135,000

Sản lượng sấy tư lúa

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 74

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

tươi thành lúa khô

hao hụt 10%

Chi phí vận hành:

Thành tiền

STT

Nội dung

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

Chi phí điện, nước, bao bì…

1

16,433,180

20,198,859

22,773,039

26,834,231

28,554,497

bằng 2% DT

Chi phí tiếp thị, quảng cáo,

2

1,643,318

2,019,886

2,277,304

2,683,423

2,855,450

... ( 0,5%DT)

Chi phí trả lãi vay vốn đầu

3

164,747

1,481,513

2,475,414

4,090,891

6,065,155

Chi phí trả lãi vay vốn lưu

4

động (tính cho 4 tháng,

9,329,285

11,483,586

12,975,203

15,314,159

16,317,947

1.33%/tháng)

5

Chi phí trả lương

5,716,800

5,716,800

5,716,800

5,888,304

5,888,304

6

Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế

885,000

885,000

885,000

885,000

885,000

Chi phí điện thoại bằng

7

98,599

121,193

136,638

161,005

171,327

0.1% DT

Chi phí sữa chữa lớn (3%

8

3,171,300

giá thiết bị/năm)

Chi phí sửa chữa thường

9

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

xuyên (1 - 2% giá XL/năm)

Chi phí bảo hiểm tài sản cố

10

652,200

652,200

652,200

652,200

652,200

định (0,3%/năm)

11

Khấu hao tài sản cố định

27,727,904

27,727,904

27,727,904

27,727,904

27,727,904

Chi phí quản lý, bán hàng 2

13

16,433,180

20,198,859

22,773,039

26,834,231

28,554,497

% DT..

*

Tổng cộng

80,759,565

92,161,151

103,239,193 112,746,700 119,347,632

STT

Nội dung

Thành tiền

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 75

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Chi phí điện, nước, bao bì…

1

28,840,042

29,128,442

29,419,726

29,713,924

30,011,063

bằng 2% DT

Chi phí tiếp thị, quảng cáo,

2

2,884,004

2,912,844

2,941,973

2,971,392

3,001,106

... ( 0,5%DT)

Chi phí trả lãi vay vốn đầu

3

7,171,057

Chi phí trả lãi vay vốn lưu

4

động (tính cho 4 tháng,

16,473,730

16,631,071

16,789,986

16,950,490

17,112,599

1.33%/tháng)

5

Chi phí trả lương

5,888,304

6,064,953

6,064,953

6,064,953

6,246,902

6

Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế

885,000

885,000

885,000

885,000

885,000

Chi phí điện thoại bằng

7

173,040

174,771

176,518

178,284

180,066

0.1% DT

Chi phí sữa chữa lớn (3%

8

3,171,300

3,171,300

giá thiết bị/năm)

Chi phí sửa chữa thường

9

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

xuyên (1 - 2% giá XL/năm)

Chi phí bảo hiểm tài sản cố

10

652,200

652,200

652,200

652,200

652,200

định (0,3%/năm)

11

Khấu hao tài sản cố định

23,438,149

23,438,149

4,378,252

4,378,252

4,378,252

Chi phí quản lý, bán hàng 2

13

28,840,042

29,128,442

29,419,726

29,713,924

30,011,063

% DT..

*

Tổng cộng

120,092,219

110,691,224

92,403,687

96,355,070

94,153,603

Thành tiền

STT

Nội dung

năm 11

năm 12

năm 13

năm 14

năm 15

Chi phí điện, nước, bao bì…

1

30,311,174

30,614,285

30,920,428

31,229,632

31,541,929

bằng 2% DT

Chi phí tiếp thị, quảng cáo,

2

3,031,117

3,061,429

3,092,043

3,122,963

3,154,193

... ( 0,5%DT)

Chi phí trả lãi vay vốn đầu

3

Chi phí trả lãi vay vốn lưu

4

động (tính cho 4 tháng,

17,276,329

17,441,696

17,608,717

17,777,408

17,947,786

1.33%/tháng)

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 76

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Chi phí trả lương

6,246,902

6,246,902

6,434,309

6,434,309

6,434,309

5

Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế

885,000

885,000

885,000

885,000

885,000

6

Chi phí điện thoại bằng

181,867

183,686

185,523

187,378

189,252

7

0.1% DT

Chi phí sữa chữa lớn (3%

3,171,300

3,171,300

8

giá thiết bị/năm)

Chi phí sửa chữa thường

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

9

xuyên (1 - 2% giá XL/năm)

Chi phí bảo hiểm tài sản cố

652,200

652,200

652,200

652,200

652,200

10

định (0,3%/năm)

11

Khấu hao tài sản cố định

4,378,252

4,378,252

4,378,252

4,378,252

4,378,252

Chi phí quản lý, bán hàng 2

13

30,311,174

30,614,285

30,920,428

31,229,632

31,541,929

% DT..

*

Tổng cộng

94,949,366

98,924,386

96,752,251

97,572,126 101,571,500

Thành tiền

STT

Nội dung

Năm 16

Năm 17

Năm 18

Năm 19

Năm 20

Chi phí điện, nước, bao bì…

1

31,857,348

32,175,922

32,497,681

32,822,658

33,150,884

bằng 2% DT

Chi phí tiếp thị, quảng cáo,

2

3,185,735

3,217,592

3,249,768

3,282,266

3,315,088

... ( 0,5%DT)

Chi phí trả lãi vay vốn đầu

3

Chi phí trả lãi vay vốn lưu

4

động (tính cho 4 tháng,

18,119,868

18,293,670

18,469,211

18,646,507

18,825,576

1.33%/tháng)

5

Chi phí trả lương

6,627,338

6,627,338

6,627,338

6,826,158

6,826,158

6

Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế

885,000

885,000

885,000

885,000

885,000

Chi phí điện thoại bằng

7

191,144

193,056

194,986

196,936

198,905

0.1% DT

Chi phí sữa chữa lớn (3%

8

3,171,300

giá thiết bị/năm)

Chi phí sửa chữa thường

9

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

1,675,352

xuyên (1 - 2% giá XL/năm)

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 77

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Chi phí bảo hiểm tài sản cố

10

652,200

652,200

652,200

652,200

652,200

định (0,3%/năm)

11

Khấu hao tài sản cố định

4,378,252

4,378,252

4,378,252

4,378,252

4,378,252

Chi phí quản lý, bán hàng 2

13

31,857,348

32,175,922

32,497,681

32,822,658

33,150,884

% DT..

*

Tổng cộng

99,429,584

100,274,303

104,298,768 102,187,986 103,058,300

Bảng tổng hợp doanh thu của dự án

a. Doanh thu của dự án:

Thành tiền

TT

Nội dung

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

Doanh thu từ bán

666,676,400

819,445,926

923,877,639

1,088,635,818 1,158,425,150

1

gạo 5% tấm

Số lượng gạo xuất

56,498.00

68,757.00

76,752.00

89,544.00

94,341.00

khẩu năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

11,800.00

11,918

12,037.18

12,157.55

12,279.13

11 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

87,640,800

107,723,772

121,452,290

143,111,282

152,285,737

2

gạo Tấm 1

Số lượng gạo tấm 1

11,236.00

13,674.00

15,264.00

17,808.00

18,762.00

bán/năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

7,800.00

7,878

7,957

8,036

8,117

7,8 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

7,632,000

9,380,880

10,576,397

12,462,521

13,261,458

3

gạo Tấm 2

Số lượng gạo tấm 2

1,060.00

1,290.00

1,440.00

1,680.00

1,770.00

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

7,200.00

7,272

7,345

7,418

7,492

7,2 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

48,230,000

59,281,950

66,836,952

78,756,208

83,805,044

4

cám mịn

Số lượng cám mịn

9,646.00

11,739.00

13,104.00

15,288.00

16,107.00

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 78

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

5,000.00

5,050

5,101

5,152

5,203

5 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

8,745,000

10,748,925

12,118,788

14,279,972

15,195,420

5

cám và tấm mài

Số lượng cám vá

tám mài bán/

1,590.00

1,935.00

2,160.00

2,520.00

2,655.00

năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

5,500.00

5,555

5,611

5,667

5,723

5,5 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

2,734,800

3,361,482

3,789,876

4,465,737

4,752,022

6

trấu

Số lượng trấu bán/

22,790.00

27,735.00

30,960.00

36,120.00

38,055.00

năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

120.00

121

122

124

125

100 ngàn đồng/tấn

*

Tổng doanh thu

821,659,000

1,009,942,935

1,138,651,942

1,341,711,538 1,427,724,831

Doanh thu bình

*

69,683,825

quân

TT

Nội dung

Thành tiền

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

Doanh thu từ bán

1,170,009,402 1,181,709,496

1,193,526,591

1,205,461,857 1,217,516,475

1

gạo 5% tấm

Số lượng gạo xuất

94,341.00

94,341.00

94,341.00

94,341.00

94,341.00

khẩu năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

12,401.92

12,525.94

12,651.20

12,777.71

12,905.49

11 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

153,808,594

155,346,680

156,900,147

158,469,149

160,053,840

2

gạo Tấm 1

Số lượng gạo tấm 1

18,762.00

18,762.00

18,762.00

18,762.00

18,762.00

bán/năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

8,198

8,280

8,363

8,446

8,531

7,8 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

13,394,072

13,528,013

13,663,293

13,799,926

13,937,925

3

gạo Tấm 2

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 79

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Số lượng gạo tấm 2

1,770.00

1,770.00

1,770.00

1,770.00

1,770.00

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

7,567

7,643

7,719

7,797

7,875

7,2 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

84,643,094

85,489,525

86,344,421

87,207,865

88,079,943

4

cám mịn

Số lượng cám mịn

16,107.00

16,107.00

16,107.00

16,107.00

16,107.00

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

5,255

5,308

5,361

5,414

5,468

5 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

15,347,374

15,500,848

15,655,856

15,812,415

15,970,539

5

cám và tấm mài

Số lượng cám vá

tám mài bán/

2,655.00

2,655.00

2,655.00

2,655.00

2,655.00

năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

5,781

5,838

5,897

5,956

6,015

5,5 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

4,799,542

4,847,538

4,896,013

4,944,973

4,994,423

6

trấu

Số lượng trấu bán/

38,055.00

38,055.00

38,055.00

38,055.00

38,055.00

năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

126

127

129

130

131

100 ngàn đồng/tấn

*

Tổng doanh thu

1,442,002,079 1,456,422,100

1,470,986,321

1,485,696,184 1,500,553,146

Doanh thu bình

*

quân

Thành tiền

TT

Nội dung

năm 11

năm 12

năm 13

năm 14

năm 15

Doanh thu từ bán

1,229,691,640 1,241,988,556

1,254,408,442

1,266,952,526 1,279,622,052

1

gạo 5% tấm

Số lượng gạo xuất

94,341.00

94,341.00

94,341.00

94,341.00

94,341.00

khẩu năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

13,034.54

13,164.89

13,296.54

13,429.50

13,563.80

11 triệu đồng/tấn

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 80

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Doanh thu từ bán

161,654,378

163,270,922

164,903,631

166,552,668

168,218,194

2

gạo Tấm 1

Số lượng gạo tấm 1

18,762.00

18,762.00

18,762.00

18,762.00

18,762.00

bán/năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

8,616

8,702

8,789

8,877

8,966

7,8 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

14,077,304

14,218,077

14,360,258

14,503,861

14,648,899

3

gạo Tấm 2

Số lượng gạo tấm 2

1,770.00

1,770.00

1,770.00

1,770.00

1,770.00

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

7,953

8,033

8,113

8,194

8,276

7,2 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

88,960,743

89,850,350

90,748,854

91,656,342

92,572,906

4

cám mịn

Số lượng cám mịn

16,107.00

16,107.00

16,107.00

16,107.00

16,107.00

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình 5

5,523

5,578

5,634

5,690

5,747

triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

16,130,245

16,291,547

16,454,463

16,619,007

16,785,197

5

cám và tấm mài

Số lượng cám vá tám

2,655.00

2,655.00

2,655.00

2,655.00

2,655.00

mài bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

6,075

6,136

6,198

6,260

6,322

5,5 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

5,044,367

5,094,811

5,145,759

5,197,217

5,249,189

6

trấu

Số lượng trấu bán/

38,055.00

38,055.00

38,055.00

38,055.00

38,055.00

năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

133

134

135

137

138

100 ngàn đồng/tấn

*

Tổng doanh thu

1,515,558,678 1,530,714,264

1,546,021,407

1,561,481,621 1,577,096,437

Doanh thu bình

*

quân

Thành tiền

TT

Nội dung

năm 16

năm 17

năm 18

năm 19

năm 20

1,292,418,272 1,305,342,455

1,318,395,879

1,331,579,838 1,344,895,637

1 Doanh thu từ bán

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 81

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

gạo 5% tấm

Số lượng gạo xuất

94,341.00

94,341.00

94,341.00

94,341.00

94,341.00

khẩu năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

13,699.43

13,836.43

13,974.79

14,114.54

14,255.69

11 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

169,900,376

171,599,380

173,315,374

175,048,528

176,799,013

2

gạo Tấm 1

Số lượng gạo tấm 1

18,762.00

18,762.00

18,762.00

18,762.00

18,762.00

bán/năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

9,056

9,146

9,238

9,330

9,423

7,8 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

14,795,388

14,943,342

15,092,776

15,243,703

15,396,140

3

gạo Tấm 2

Số lượng gạo tấm 2

1,770.00

1,770.00

1,770.00

1,770.00

1,770.00

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

8,359

8,443

8,527

8,612

8,698

7,2 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

93,498,635

94,433,621

95,377,957

96,331,737

97,295,054

4

cám mịn

Số lượng cám mịn

16,107.00

16,107.00

16,107.00

16,107.00

16,107.00

bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình 5

5,805

5,863

5,922

5,981

6,041

triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

16,953,049

17,122,580

17,293,805

17,466,744

17,641,411

5

cám và tấm mài

Số lượng cám vá tám

2,655.00

2,655.00

2,655.00

2,655.00

2,655.00

mài bán/ năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

6,385

6,449

6,514

6,579

6,645

5,5 triệu đồng/tấn

Doanh thu từ bán

5,301,681

5,354,698

5,408,245

5,462,327

5,516,950

6

trấu

Số lượng trấu bán/

38,055.00

38,055.00

38,055.00

38,055.00

38,055.00

năm/(tấn)

Đơn giá trung bình

139

141

142

144

145

100 ngàn đồng/tấn

*

Tổng doanh thu

1,592,867,402 1,608,796,076

1,624,884,037

1,641,132,877 1,657,544,206

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 82

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Doanh thu bình

*

quân

Bảng cân đối lỗ lãi:

Năm vận hành

TT

Nội dung

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

Doanh thu chưa

746,962,727

918,129,941 1,035,138,129 1,219,737,762

1,297,931,665

1

thuế VAT

Chi phí SXKD

711,099,605

868,716,955

980,743,976 1,149,261,125

1,223,873,560

2

chưa thuế VAT

Chi phí nguyên vật

637,681,818

784,934,091

886,890,164 1,046,764,125

1,115,375,713

-

liệu

73,417,786

83,782,865

93,853,812

102,497,000

108,497,847

-

Chi phí SXKD

35,863,123

49,412,985

54,394,153

70,476,637

74,058,104

3

Thu nhập chịu thuế

Thuế thu nhập DN (

3,702,905

4

25% )

35,863,123

49,412,985

54,394,153

70,476,637

70,355,199

5

Lợi nhuận dòng

35,863,123

85,276,108

139,670,261

210,146,898

280,502,097

6

Lợi nhuận cộng dồn

99,023,101

7

Lợi nhuận bq/năm

Năm vận hành

TT

Nội dung

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

Doanh thu

1,310,910,981

1,324,020,091

1,337,260,292

1,350,632,895

1,364,139,224

1

chưa thuế VAT

Chi phí SXKD

1,235,198,675

1,237,407,015

1,231,644,227

1,246,207,262

1,255,286,506

2

chưa thuế VAT

Chi phí nguyên

1,126,023,930

1,136,778,630

1,147,640,876

1,158,611,744

1,169,692,322

-

vật liệu

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 83

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

109,174,745

100,628,386

84,003,352

87,595,518

85,594,184

Chi phí SXKD

-

Thu nhập chịu

75,712,306

86,613,076

105,616,065

104,425,632

108,852,718

3

thuế

Thuế thu nhập

3,785,615

4,330,654

5,280,803

5,221,282

5,442,636

4

DN ( 25% )

71,926,691

82,282,422

100,335,262

99,204,351

103,410,082

Lợi nhuận ròng

5

Lợi nhuận

352,428,788

434,711,210

535,046,472

634,250,822

737,660,904

6

cộng dồn

Lợi nhuận

7

bq/năm

Năm vận hành

TT

Nội dung

năm 11

năm 12

năm 13

năm 14

năm 15

Doanh thu chưa thuế

1,377,780,616

1,391,558,422 1,405,474,006

1,419,528,747 1,433,724,034

1

VAT

Chi phí SXKD chưa

1,267,201,310

1,282,118,262 1,291,559,923

1,303,835,758 1,319,117,351

2

thuế VAT

Chi phí nguyên vật

1,180,883,705

1,192,187,002 1,203,603,332

1,215,133,825 1,226,779,623

-

liệu

86,317,605

89,931,260

87,956,592

88,701,933

92,337,728

-

Chi phí SXKD

110,579,306

109,440,160

113,914,083

115,692,989

114,606,683

3

Thu nhập chịu thuế

Thuế thu nhập DN (

5,528,965

5,472,008

5,695,704

5,784,649

5,730,334

4

25% )

105,050,341

103,968,152

108,218,379

109,908,339

108,876,349

5

Lợi nhuận ròng

842,711,245

946,679,398 1,054,897,777

1,164,806,116 1,273,682,465

6

Lợi nhuận cộng dồn

7

Lợi nhuận bq/năm

TT

Nội dung

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 84

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

năm 16

năm 17

năm 18

năm 19

năm 20

Doanh thu chưa

1,448,061,274

1,462,541,887

1,477,167,306

1,491,938,979

1,506,858,369

1

thuế VAT

Chi phí SXKD

1,328,932,410

1,341,580,215

1,357,237,497

1,367,437,268

1,380,468,314

2

chưa thuế VAT

Chi phí nguyên

1,238,541,879

1,250,421,758

1,262,420,435

1,274,539,100

1,286,778,951

-

vật liệu

90,390,531

91,158,457

94,817,062

92,898,169

93,689,364

-

Chi phí SXKD

Thu nhập chịu

119,128,864

120,961,672

119,929,808

124,501,711

126,390,055

3

thuế

Thuế thu nhập DN

5,956,443

6,048,084

5,996,490

6,225,086

6,319,503

4

( 25% )

113,172,421

114,913,589

113,933,318

118,276,625

120,070,552

5

Lợi nhuận ròng

Lợi nhuận cộng

1,386,854,886

1,501,768,474

1,615,701,792

1,733,978,417

1,854,048,970

6

dồn

7

Lợi nhuận bq/năm

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế của dự án đầu tư xây dựng.

Năm vận hành

STT

Các chỉ tiêu

năm 0

năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

Dòng tiền vào

A

(chưa VAT)

Doanh thu hàng

746,962,727

918,129,941 1,035,138,129 1,219,737,762

-

năm

746,962,727

918,129,941 1,035,138,129 1,219,737,762

Cộng doanh thu

Dòng tiền ra (chưa

271,843,657

B

VAT)

Chi phí nguyên vật

637,681,818

784,934,091

886,890,164 1,046,764,125

-

liệu

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 85

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

73,417,786

83,782,865

93,853,812

102,497,000

-

Chi phí SXKD

0

0

0

0

-

Thuế thu nhập

271,843,657

711,099,605

868,716,955

980,743,976 1,149,261,125

Cộng chi phí

Luồng tiền hoạt

-271,843,657

35,863,123

49,412,985

54,394,153

70,476,637

C

động sau thuế (A-B)

-271,843,657

-235,980,534

-186,567,549

-132,173,396

-61,696,759

Lũy kế

D

Năm vận hành

STT

Các chỉ tiêu

năm 5

năm 6

năm 7

năm 8

năm 9

năm 10

Dòng tiền vào

A

(chưa VAT)

Doanh thu hàng

1,297,931,665 1,310,910,981 1,324,020,091 1,337,260,292 1,350,632,895 1,364,139,224

-

năm

Cộng doanh

1,297,931,665 1,310,910,981 1,324,020,091 1,337,260,292 1,350,632,895 1,364,139,224

thu

Dòng tiền ra

B

(chưa VAT)

Chi phí nguyên

1,115,375,713 1,126,023,930 1,136,778,630 1,147,640,876 1,158,611,744 1,169,692,322

-

vật liệu

108,497,847

109,174,745

100,628,386

84,003,352

87,595,518

85,594,184

Chi phí SXKD

-

3,702,905

3,785,615

4,330,654

5,280,803

5,221,282

5,442,636

Thuế thu nhập

-

1,227,576,465 1,238,984,290 1,241,737,669 1,236,925,030 1,251,428,544 1,260,729,142

Cộng chi phí

Luồng tiền hoạt

70,355,199

71,926,691

82,282,422

100,335,262

99,204,351

103,410,082

động sau thuế

C

(A-B)

8,658,440

80,585,131

162,867,553

263,202,815

362,407,166

465,817,248

Lũy kế

D

Năm vận hành

STT

Các chỉ tiêu

năm 11

năm 12

năm 13

năm 14

năm 15

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 86

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Dòng tiền vào

A

(chưa VAT)

1,377,780,616

1,391,558,422

1,405,474,006

1,419,528,747 1,433,724,034

-

Doanh thu hàng năm

1,377,780,616

1,391,558,422

1,405,474,006

1,419,528,747 1,433,724,034

Cộng doanh thu

Dòng tiền ra (chưa

B

VAT)

Chi phí nguyên vật

1,180,883,705

1,192,187,002

1,203,603,332

1,215,133,825 1,226,779,623

-

liệu

86,317,605

89,931,260

87,956,592

88,701,933

92,337,728

-

Chi phí SXKD

5,528,965

5,472,008

5,695,704

5,784,649

5,730,334

-

Thuế thu nhập

1,272,730,275

1,287,590,270

1,297,255,628

1,309,620,407 1,324,847,685

Cộng chi phí

Luồng tiền hoạt

105,050,341

103,968,152

108,218,379

109,908,339

108,876,349

C

động sau thuế (A-B)

570,867,589

674,835,741

783,054,120

892,962,459 1,001,838,809

Lũy kế

D

Năm vận hành

STT

Các chỉ tiêu

năm 16

năm 17

năm 18

năm 19

năm 20

Dòng tiền vào

A

(chưa VAT)

Doanh thu hàng

1,448,061,274 1,462,541,887

1,477,167,306 1,491,938,979 1,506,858,369

-

năm

1,448,061,274 1,462,541,887

1,477,167,306 1,491,938,979 1,506,858,369

Cộng doanh thu

Dòng tiền ra

B

(chưa VAT)

Chi phí nguyên vật

1,238,541,879 1,250,421,758

1,262,420,435 1,274,539,100 1,286,778,951

-

liệu

90,390,531

91,158,457

94,817,062

92,898,169

93,689,364

-

Chi phí SXKD

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 87

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

5,956,443

6,048,084

5,996,490

6,225,086

6,319,503

-

Thuế thu nhập

1,334,888,854 1,347,628,299

1,363,233,988 1,373,662,354 1,386,787,817

Cộng chi phí

Luồng tiền hoạt

113,172,421

114,913,589

113,933,318

118,276,625

120,070,552

động sau thuế (A-

C

B)

1,115,011,229 1,229,924,818

1,343,858,136 1,462,134,761 1,582,205,313

Lũy kế

D

Từ bảng chỉ tiêu tài chính với hệ số chiết khấu

Ngàn đồng

157,550,000

Giá trị hiện tại dòng

NPV =

Hệ số hoàn vốn nội bộ

IRR =

24%

Thời gian hoàn vốn

4.88

Năm

IX.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế như sau:

ĐVT: 1.000 VNĐ

TT

Chỉ tiêu

1

Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT 10% (VND)

275,843,657

2

Giá trị hiện tại thực NPV ( VND)

157,550,000

3

Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%)

24%

4

Thời gian hoàn vốn (năm)

4.88

Đánh giá

Hiệu quả

IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

Dự án xây dựng Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu có nhiều tác động

tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền

kinh tế của Tỉnh, địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 88

doanh nghiệp, tạo việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường tiêu thụ sản phẩm nội địa, dự án còn rất khả thi qua

các thông số tài chính như NPV = 275,843 tỷ đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 24%;

thời gian hoà vốn sau 4,88 năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà

đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.

Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà nước và giải quyết một lượng

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 89

lớn lực lượng lao động cho địa phương.

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẤY, KHO TỒN TRỮ, XAY XÁT LÚA GẠO XUẤT KHẨU

CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

X.1. Kết luận

Việc thực hiện đầu tư Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu phù hợp với

chiến lược phát triển bền vững của Công ty, góp phần vào việc phát triển KT- XH tỉnh ...

cũng như khu vực tây nam Bộ của Tổ quốc.

Báo cáo thuyết minh dự án Nhà máy Sấy, kho tồn trữ, xay xát lúa gạo xuất khẩu là cơ sở để

Công ty...triển khai các nguồn lực để phát triển.

X.2. Kiến nghị

Dự án đầu tư Nhà máy Sấy, kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu được xem như bước cụ

thể hoá Chiến lược phát triển của Công ty... nhằm nâng cao chất lượng lúa gạo cho xuất

khẩu và tiêu thụ ở thị trường trong nước, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, phát huy thế mạnh

địa phương. Do vậy cần được các cấp quan tâm, xem xét để dự án sớm đầu tư xây dựng,

đưa vào hoạt động.

Dự án này có liên quan mật thiết đến sự phát triển bền vững, ổn định của Công ty... kính,

đề nghị cấp có thẩm quyền tỉnh ... sớm xem xét phê duyệt dự án để làm cơ sở triển khai các

bước tiếp theo.

Công ty... kính đề nghị Ngân hàng... sớm thẩm định và thu xếp nguồn vốn để dự án được

triển khai theo đúng tiến độ.

CHỦ ĐẦU TƯ

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Thiết kế xây dựng Phương Anh

Trang 90