Thuyết trình Bài thảo luận môn Tài Chính Doanh Nghiệp đề tài: Vận dụng phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn để xác định và đánh giá chi phí sử dụng vốn của 1 công ty cổ phần đã niêm yết
lượt xem 238
download
Thuyết trình Bài thảo luận môn Tài Chính Doanh Nghiệp đề tài: Vận dụng phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn để xác định và đánh giá chi phí sử dụng vốn của 1 công ty cổ phần đã niêm yết giúp bạn nắm bắt các kiến thức về: khái niệm chi phí sử dụng vốn, chi phí sử dụng vốn vay, thực trạng về chi phí sử dụng vốn tại Công ty cổ phần quảng cáo Sao Thế Giới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình Bài thảo luận môn Tài Chính Doanh Nghiệp đề tài: Vận dụng phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn để xác định và đánh giá chi phí sử dụng vốn của 1 công ty cổ phần đã niêm yết
- Welcome Nhóm 6 Bài Thảo Luận Môn :Tài Chính Doanh Nghiệp Đề tài : Vận dụng phương pháp xác định chi phí sử dụng vốn để xác định và đánh giá chi phí sử dụng vốn của 1 công ty cổ phần đã niêm yết.
- Phần 1:Lý Thuyết I.Khái niệm chi phí sử dụng vốn II.Chi phí sử dụng vốn vay 1.Chi phí sử dụng vốn cổ phần 2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư 3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) 4 Chi phí cận biên sử dụng vốn
- I.Khái niệm chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn là giá mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng nguồn vốn cụ thể nào đó để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình. Chi phí sử dụng vốn bao gồm chi phí trả cho việc sử dụng nợ vay và chi phí trả cho việc đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu dưới các hình thức bổ sung bằng các lợi nhuận chưa phân phối hoặc bổ sung bằng các quỹ chuyên dùng của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng vốn Chi phí Chi phí trả cho trả cho việc sử việc dụng nợ đ ầu t ư
- I.Khái niệm chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn đóng vai trò như là tỷ lệ chiết khấu làm cân bằng lượng vốn mà doanh nghiệp có quyền sử dụng hôm nay với các khỏan (gốc và lãi) mà doanh nghiệp phải trả cho chủ sở hữu một nguồn vốn nào đó trong tương lai.Trong họat động kinh doanh của doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm chi phí. Để giảm được chi phí sử dụng vốn thì trước hết ta cần phải lượng giá nó. Lý thuyết và thực tế đã chứng minh các khó khăn trong tính tóan và quản lý các chi phí này,bởi vì nó phụ thuộc vào quá nhiều các yếu tố:Như tính mạo hiểm của việc sử dụng vốn,lãi suất của các khỏan nợ phải trả,cấu trúc tài chính của doanh nghiệp,chính sách phân phối lợi nhuận cho vốn góp.Vì vậy khi tính toán chi phí sử dụng vốn phải chấp nhận một tầm nhìn xa và cần phải xác định trên cở sở xem xét xem xét các chi phí vốn ở hiên tại chứ không phải dựa vào chi phí trong quá khứ.
- II.Chi phí sử dụng vốn vay 1.Chi phí sử dụng vốn cổ phần Chi phí sử dụng vốn cổ rf =Df / Pf(1-e) phiếu ưu đãi Hoặc Cổ phiếu ưu đãi được xem rf =Df / Pfn như là một lọai nguồn vốn chủ Trong đó: sở hữu đặc biệt trong một doanh nghiệp. Những cổ đông rf : chi phí sử dụng cổ phiếu ưu ưu đãi sẽ được nhận cổ tức cố đãi định như đã công bố với thứ tự Df : cổ tức của một cổ phiếu ưu tiên trước khi lợi nhuận ưu đãi thuần được phân phối cho các cổ đông nắm giữ cổ phần. Vì Pf : giá phát hành một cổ phiếu cổ phiếu ưu đãi là một nguồn ưu đãi tài trợ vốn chủ sở hữu nên e : tỷ lệ chi phí phát hành tính doanh thu từ phát hành các cổ theo giá phát hành phiếu ưu đãi là vĩnh viễn. Pfn: giá ròng của 1 cổ phiếu ưu đãi
- II.Chi phí sử dụng vốn vay 2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư Chi phí sử dụng lợi re =D1/P0 + g nhuận để lại tái đầu tư Trong đó: theo mô hình tăng trưởng P0: giá cổ phần thường cổ tức (Chi phí sử dụng vốn cổ phần D1: Cổ tức dự kiến vào cuối thường : Là tỷ suất sinh lợi trên năm 1 mỗi cổ phần do các nhà đầu tư re: Tỷ suất sinh lợi đòi hoircuar trên thị trường vốn kỳ vọng) cổ đong với cổ phần thường rne : Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường do phát hành cổ phiếu mới g: Tỷ lệ tăng trưởng đều hàng năm trong cổ tức
- II.Chi phí sử dụng vốn vay 2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại tái đầu tư theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) ri = Rf + βi (Rm - Rf) Trong đó: ri :tỷ suất sinh lời hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i Rf: Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro Rm: Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng thị trường là tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường của các tài sản βi :hệ số rủi ro của cổ phiếu i
- II.Chi phí sử dụng vốn vay 3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) WACC là chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng. Vốn của doanh nghiệp bao gồm: cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu và các khoản nợ dài hạn khác. WACC của doanh nghiệp còn được gọi là tỷ suất sinh lợi đòi hỏi tối thiểu mà doanh nghiệp phải đạt được khi quyết định thực hiện một dự án mở rộng nào đó, hoặc quyết định mua lại doanh nghiệp khác. WACC được sử dụng như một tỷ lệ chiết khấu thích hợp đối với các dòng tiền từ các dự án có mức rủi ro tương tự mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Còn nếu dự án có mức độ rủi ro cao hơn thì tỷ lệ chiết chấu sẽ đòi hỏi 1 tỷ lệ cao hơn tương ứng với mức rủi ro của dự án đó. Và ngược lại.
- Công thức xác định chi phí sử dụng vốn bình quân WACC =(E/V) x rE+ (Cf/V)x rE+(D/V)* rdt *(1- t) Hoặc WACC = Σ Wi* ri Trong đó: WACC : chi phí sử dụng vốn bình quân E : vốn chủ sở hữu bao ham cổ phiếu thường va lợi nhuận lãi đầu tư f : vốn tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi E : chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu bao hàm chi phí sử dụng cổ phiếu thường và chi phí sử dụng lợi nhuận tái đầu tư V : tổng nguồn vốn hay tổng số vốn huy động từ các nguồn tài trợ ri : chi phi sử dụng vốn của vốn i Wi : tỷ trọng của nguồn vốn I trong tổng nguồn tài trợ i : nguồn tài trợ tinh theo thứ tự (i=1,n )
- II.Chi phí sử dụng vốn vay 4 Chi phí cận biên sử dụng vốn Chi phí sử dụng vốn biên tế(MCC): Là chi phí sử dụng vốn bình quân của một doanh nghiệp gắn liền với một đồng tài trợ tăng thêm. Qui mô tăng thì chi phí sử dụng vốn bình quân cũng tăng. Để tính tóan chi phí sử dụng vốn biên tế cần xác định điểm gãy, là điểm mà tại đó khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ gia tăng. Công thức: BPji=ACji / Wj Trong đó: BPji: Điểm gãy cho nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i ACji : Tổng số vốn huy động từ nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i Wj : Tỷ trọng của nguồn tài trợ thành phần j trong cơ cấu tổng các nguồn tài trợ
- II.Chi phí sử dụng vốn vay 5 Chi phí sử dụng vốn vay a.Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là tỉ suất sinh lời tối thiểu doanh nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn vay chưa tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp. Công thức: Vt = ΣTt /(1+ rtd ) Trong đó: Vt : Là số tiền vay thực tế mà doanh nghiệp thưc sự sử dụng để đầu tư Tt : là số vốn gốc và tiền lãi doanh nghiệp trả ở năm thứ t cho chủ nợ rtd :chi phí sử dụng vốn vay trươc thuế n : số năm vay vốn
- II.Chi phí sử dụng vốn vay 5 Chi phí sử dụng vốn vay b.Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế Công thức: rd = rdt * (1 – t ) Trong đó: rd : chi phí sử dụng vốn vay sau thuế rdt :chi phí sủa dụng vốn vay trước thuế t : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Phần 2 THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI 1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Quảng Cáo Sao Thế Giới. 1.1.Lịch sử hình thành 1.2 Chức năng kinh doanh 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới
- I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI 1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP Quảng Cáo Sao Thế Giới. 1.1.Lịch sử hình thành - Năm 2003: Thành lập Công ty TNHH Quảng cáo Sao Thế Giới - Năm 2005: Đa dạng và chuyên nghiệp hóa sản phẩm và dịch vụ. Định hướng là công ty truyền thông hàng đầu Việt Nam - Năm 2006: Bắt đầu sản xuất phim và các chương trình truyền hình. Đầu tư khai thác các kênh truyền hình cáp quốc tế. - Năm 2008: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Sao Thế Giới và đầu tư khai thác kênh Radio FM Bình Dương tầng số 92.5MHz. - Năm 2009: phát triển kênh Radio mới là Sài Gòn Radio được phủ sóng trên toàn quốc. - Trụ sở chính là: 3A3 Hiền Vương, P. Phú Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.HCM - Tel: (08) 35172282 - Fax: (08) 35172209 - Giấy phép kinh doanh: 4102017392 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp - Mã số thuế: 0303031053
- I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI 1.2 Chức năng kinh doanh - Sản xuất phim truyền hình - Sản xuất chương trình truyền hình - Media: bao gồm khai thác quảng cáo trên các đài truyền hình, báo chí - Cable: hệ thống cáp HTVC gồm 2 kênh phim quốc tế: Starmovie, Cinemax (độc quyền khai thác quảng cáo), va 7 kênh HTVC Việt: HTVC Thuần Việt, HTVC Phụ Nữ, HTVC Gia Đình, HTVC Phim, HTVC Ca nhạc, HTVC Du lịch & cuộc sống và HTVC plush - Radio FM Bình Dương 92.5MHz - Tổ chức sự kiện
- I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI 2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới Ban Giám Đốc Phòng Phòng Phòng dịch Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng phân kinh vụ chương nhân thiết kế media phối doanh khách trình sụ kế toán phim hàng
- Phần 2 THỰC TRẠNG VỀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI II. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN QUẢNG CÁO SAO THẾ GIỚI QUA NĂM 2007- 2008 1. Phân tích cấu trúc vốn của Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới 2. Phân tích chi phí dử dụng vốn chủ sở hữu. 3. Phân tích chi phí sử dụng nguồn vốn vay nợ ngắn hạn. 4. Phân tích chi phí sử dụng vốn vay nợ dài hạn 5. Phân tích chi phí sử dụng vốn cổ phần 6. Phân tích chi phí sử dụng vốn bình quân(WACC)
- 1. Phân tích cấu trúc vốn của Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới Cấu trúc tài chính của Công ty năm 2007 và 2008 như sau Bảng 1 : Cấu trúc Tài Chính Của Công ty qua hai năm (2007-2008) (Đvt :triệu đồng) Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh lệch Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ Số tiền Tỉ trọng trọng 1.Vốn cổ phần 25.273 29.65% 25.735 39.14% 462 1.83% 2.Nợ phải trả 59.960 70.35% 40.010 60.86% -19.950 -33.27% Nợ dài hạn 15.101 25.19% 9.923 24.8% -5.178 -34.29% Nợ ngắn hạn 44.859 74.81% 30.087 75.2% -14.772 -32.93% 3.Tổng nguồn 85.233 100% 65.745 100% -19.448 -22.86% vốn
- 1. Phân tích cấu trúc vốn của Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Sao Thế Giới Bảng 2 : Tỷ trọng nợ của Công ty qua hai năm (2007-2008) Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh :lệchu đồng Đvt triệ Số Tỉ trọng Số Tỉ trọng Số tiền Tốc độ tiề tiền tăng n giảm 1.Nợ dài hạn 15.101 25.19% 9.923 24.8% -5.178 -34.29% 2.Nợ ngắn hạn 44.859 74.81% 30.087 75.2% -14.772 -32.94% 3.Nợ phải trả 59.690 100% 40.010 100% -19.950 -22.89%
- 2. Phân tích chi phí dử dụng vốn chủ sở hữu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình về môn Xác suất thống kê
0 p | 479 | 219
-
Bài thảo luận môn nguyên lý thống kê kinh tế
17 p | 1205 | 214
-
Bài thảo luận nhóm: Điểm trung bình môn Lý thuyết xác suất thống kê toán của sinh viên Trường Đại học Thương mại
29 p | 154 | 18
-
Thảo luận nhóm: Lý thuyết xác suất và thống kê toán
11 p | 94 | 6
-
Lý thuyết và bài tập Tài chính doanh nghiệp: Phần 2
176 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn