MÔN: QU N TR S THAY Đ I Ổ Ị Ự Ả TS. Nguy n H u Lam ễ ThS. Tr n H ng H i ả

CH NG 6 ƯƠ

Đ NG L C THAY Đ I C U TRÚC

Ổ Ấ

Tôn Th t Kỳ Nam ấ

Tr n Th Ánh Nguy t ệ

Phan Th Sao Vi ị

NHÓM 6: Tr n Thái B o

T ng quan

ng g m 6 ph n: ồ ầ

ng pháp ti p c n ế ậ ạ ầ ạ

 Ph n 6: Cách ti p c n logic đ thay đ i c c u t ổ ơ ấ ổ ế ậ ể

K t c u Ch ế ấ ươ  Ph n 1: M đ u ở ầ ầ  Ph n 2: Ph ươ ầ  Ph n 3 đ n ph n 5: Phân lo i các lo i hình thay ế ầ đ i t ch c. ổ ổ ứ ầ ch cứ

M đ u ở ầ

ọ ề ơ ấ ổ ứ ể ể

ố ớ

 Năm 1960 và 1970 là th i kỳ quan tr ng phát tri n ờ ch c. Quan đi m các nghiên c u liên v c c u t ứ th ng tr th i kỳ này là lý thuy t v ng phó v i ế ề ứ ị ờ các tình hu ng b t ng ; ờ ố ấ

ế ơ ấ ị ấ ớ

 Theo Burns và Stalker (1961) đ nh nghĩa lý thuy t ng phó v i các tình hu ng b t ng đó là c c u ố c nhu c u th c t ầ ả ứ ph i ph n ánh đ ả ờ ự ế ượ

M đ u ở ầ

ả ị

đ nh c ơ t k thông qua quá trình ra c thi ữ ch c đã đ  Nghiên c u nh ng năm 1960 và 1970 gi ượ ế ế

ứ c u t ấ ổ ứ quy t đ nh h p lý; ế ị ợ

 Năm 1980 và 1990 các công trình nghiên c u gi ứ

ự ả

i ả thích s gi m sút v vai trò trung gian và trung tâm ề c a c c u trong vi c xác đ nh hi u su t ấ ệ ủ ơ ấ ệ

ứ ể

ị  Năm 1990, nghiên c u v c u trúc gi m nhanh ả ề ấ ch c chi m u th . ế ư ế ổ c đã ng thú v v trung gian/chi n l ế ượ ị ề ưở

chóng do quan đi m vĩ mô/t Nhóm ý t n i lên ổ

Khái ni m v logics t

ch c ổ ứ

ộ ậ ặ

ẫ ậ ự

ệ ữ ấ

Logic là nh n th c c b n ho c hay là m t ki u t ứ ơ ả ể ư duy giúp cho vi c hình thành suy nghĩ m ch l c, ạ ạ ệ các mâu thu n m t cách h th ng. s p x p tr t t ắ ệ ố ộ ế c đ c p M i quan h gi a logic và c u trúc đ ề ậ ượ ố '' các b trong các đ nh nghĩa v c u trúc, nó mô t ề ấ ộ ả ị c b trí ho c đ t l ph n đ i v i nhau đ t o ể ạ ượ ặ ố ậ ặ ạ ng quan ho c s p ch c chung; s t thành m t t ặ ắ ự ươ ộ ổ ứ x p các b ph n trong m t th c th ph c t p'' ứ ạ ự ộ ậ ộ ế (www.dictionary.com)

Khái ni m v logics t

ch c ổ ứ

ổ ả

ằ ậ ệ ể ế ộ

ướ ứ ơ ả ế ứ ậ ụ

ổ ể ơ ấ ữ ứ

i t ạ ổ ch c đã đ ứ

ượ ứ ổ ị

, sau khi t ng k t Theo khái ni m chung c a tác gi ủ các quan đi m c a nhi u công trình nghiên c u ề tr c đó k t lu n r ng: “logic nh là m t nh n ư th c c b n b sung ý nghĩa, tính h p lý, và m c ợ ch c”. Logic nh nh ng đích đ c c u l ư nguyên t c c a t c ghi nh n trong ậ ủ ổ ắ ch c. Logic giúp đ nh nh n th c c a các nhà t ủ ứ ậ ng m c đích lý lu n; h ụ ướ ậ

Khái ni m v logics t

ch c ổ ứ

ng c nh tranh và t ừ

 Logic phát sinh t ể ế th tr ừ ị ườ ị ạ ạ ộ ủ

xã h i và các th ch quy đ nh ho t đ ng c a các công ộ ty.

ứ ẩ

 Ch c năng c a Logic là xác đ nh các quy chu n ch c khác ủ ị ơ ấ ổ ủ ợ ứ ợ

thích h p (h p pháp) c a các c c u t nhau.

ộ ể ế ữ ậ

 Logic có ch a hai thành ph n không th tách r i ầ ờ ứ k thu t, liên k t gi a ý nhau: m t là logic kinh t ế ỹ nghĩa và k t thúc, và th hai là m t logic quy ộ ứ ế chu n, ràng bu c giá tr cá nhân và logic kinh t k ế ỹ ị ẩ thu t. ậ

ế ề ể ế

Lý thuy t v th ch hóa th i kỳ đ uầ

 Nghiên c u c a các nhà nghiên c u th ch tr ể ế ướ ứ

ứ ủ ạ ệ

ứ ậ

ừ ứ ủ ổ

c đó nh n m nh khái ni m logics kép trong thành ấ ch c. Selznick (1957) th a nh n vai trò l p t ổ ậ ch c quan tr ng c a giá tr và đ o đ c trong t ứ ạ ị ọ quy trình.

ể ế ổ

ch c đ ứ i sáng l p t ề ố ủ ắ ệ ể

 Các nhà th ch đã xác đ nh vai trò quan tr ng c a ọ ị t k các quy t c c thi các giá tr và t ế ế ượ ị logic. Ng ch c, doanh nghi p, ứ ổ ườ ho c giám đ c đi u hành là trung tâm phát tri n ặ logic

Mô hình các giai đo n tăng tr

ngưở

 Mô hình giai đ an phát tri n: gi ọ

i thích làm th ế ả ọ ể

ể giai đ an phát tri n ban ể ừ i (Van de Ven và ế ụ ồ ạ ầ

ch c chuy n t nào đ t ể ổ ứ đ u đ n v trí ti p t c t n t ị ế Poole, 1995);

i trong s phát ồ ạ ự ự

tri n c a t

 Mô hình 3 giai đ an c a Smith, Mitchell và  Mô hình nhi u t ng :d đoán t n t ề ầ ch c; ể ủ ổ ứ ọ ủ

Summer, 1985.

Mô hình các giai đo n tăng tr

ngưở

ố ọ ủ ủ

ạ ể

ng và (4) n đ nh  Mô hình b n giai đ an c a c a Kazanjian, 1988, Quinn và Cameron, 1983 và Rhenman, 1973: b n ố giai đo n là (1) quan đi m và phát tri n, (2) ể th ị ươ ưở ạ

ổ ủ ề ọ

ng m i hóa, (3) tăng tr  Mô hình năm hay nhi u h n giai đ an c a Adizes, ơ 1979, Miler và Freisen, 1984, Van de Ven, Hudson và Schroeder, 1984

Lý thuy t h th ng ph c h p và

ứ ợ

t

ế ệ ố h th ng t ệ ố

ch c ự ổ ứ

 Lý thuy t ph c h p (Ander con-, 1999) ứ ợ  lý thuy t h n lo n (Brown và Eisenhardt, 1998; ạ ế ế ỗ

 Lý thuy t t Dooley và Van de Ven, 1999) t ế ự ổ ứ

ự ươ ể

ể ỏ ườ

ữ t, không ch u s can thi p c a môi tr ữ ủ ể ạ

ch c Drazin và Sandelands (1992) và Sandelands và Drazin (1989) g m 2 đi m c ơ ng tác gi a các th c th nh , riêng b n: s t ả ự ng bên bi ệ ủ ị ự ệ ng tác gi a các ch th t o ra c c u ngoài; s t ơ ấ ự ươ đ ỉ ề c đi u ch nh b i các quy t c ắ ở ượ

Lý thuy t v s kh i đ u và xây ế ề ự ở ầ d ng mô hình

ệ ạ ạ ự ấ ờ

 Các nhà nghiên c u t p trung vào vi c t o ra các ch c và đ ng th i nh n m nh s phát công ngh và logic quy ệ

ứ ậ logic c a t ồ ủ ổ ứ tri n c a logic kinh t ế ủ ể ph m;ạ

ạ ệ ồ

ự ể ạ ứ ế

ộ ậ ầ ợ

ứ ắ

 Lý thuy t nh n m nh vi c xây d ng đ ng th i ấ ế ờ c a logic kinh t và đ o đ c. Đ t o ra m t t ộ ổ ạ ủ ch c s n xu t yêu c u thành l p m t t p h p các ấ ậ ứ ả nguyên t c đ o đ c cho phép t t c các bên liên ạ quan có th tham gia vào các t ấ ả ch c m i ớ ổ ứ ể

Thay đ i là s phá v logic cũ

 Theo Mezias và Glynn, 1993, thay đ i đ c xem là ổ ượ

cách m ng không ph i là ti n hóa ổ ầ ế ồ

o T ch c đang ứ

ả  Mô hình thay đ i g n đây g m 6 n i dung: ở ạ

ộ tr ng thái cân b ng v môi ng và c c u mà s n xu t, hi u su t n ề ấ ổ ằ ệ ơ ấ ấ ả

ổ tr ườ đ nhị

ổ ế ả

ộ ự ạ m t s suy gi m v hi u su t ấ ả

o Thay đ i ngo i sinh x y ra có k t qu trong ả ề ệ o Thay đ i cách th c qu n lý b ng vi c hay đ i ệ ả đó c u thành m t lôgic ệ ừ

ứ ổ ổ

ằ ấ ộ

k t c u và công ngh t ế ấ m iớ

Thay đ i là s phá v logic cũ

o T ch c, nhân viên và qu n lý c p trung, ch ng i. Các logic k thu t m i xung đ t v i logic quá

ố ả

ớ ậ ấ ề ợ ộ ớ ổ ứ ổ ế ỹ

ắ thay đ i do quán tính hay quy n l kinh t khứ ả ự ặ

o Qu n lý kh c ph c s kháng c ho c quán tính thông qua các k thu t qu n lý thay đ i, m t s ộ ố bi n pháp quy t li

ụ ự ậ ả ổ

o T ch c đ

ỹ t ế ệ c ph c h i l ứ

ệ i trong m t hình th c ụ ồ ạ ộ ổ ứ ượ t h n các nhu c u c a môi m i phù h p t ầ ơ ợ ớ ng và hi u năng đ tr c ph c h i. M t logic ụ ồ ườ ệ ượ k thu t và quy ph m đ m i kinh t ạ ế ỹ ớ ủ ộ c đ t ra ượ ặ ậ

V n đ ch ng đ i khi thay đ i và ố

ấ ề ố

phát tri n t

ch c ể ổ ứ

ế ế ừ

ự ể ạ ổ

Phân tích s thay đ i d a trên nh ng nghiên ổ ự ự ng cho s thay đ i, qu n lý sai c u v l c l ả ổ ự ề ự ượ ứ l m lúc th c hi n thay đ i, và vi c gi i quy t ả ệ ổ ệ ự ầ các v n đ ch ng đ i. T đó m r ng ki n ấ ở ộ ố ố ề th c v làm th nào đ can thi p trong các tình ứ ề ể ế hu ng thay đ i và t o ra các lĩnh v c phát tri n ố t ch c (Huse, 1975; Kotter và Schlesinger, ổ 1979; Reicher, Wanous, và Austin, 1977; Schein, 1988).

Mô hình cân b ng tr ng tâm ằ

c s d ng thay ượ ử ụ

ộ ạ đ i m t lo t các thi ổ

 Mô hình cân b ng tr ng tâm đã đ ọ ằ t l p xã h i ộ ế ậ ố ố ộ

ế ọ

ộ ệ ố ự ợ

ọ ầ

ơ ạ ộ

i c a nó"  Gersick (1991) làm cho các đ i s là m t trong nh ng khái ni m quan tr ng nh t đ i v i các mô ệ ấ ố ớ ọ t là h liên quan đ n thay hình thay đ i s hi u bi ế ổ ự ể đ i trong c u trúc sâu. Đ nh nghĩa c u trúc sâu là ấ ị ấ ổ "t p h p các l a ch n c b n m t h th ng đã ơ ả ậ làm (1) các thành ph n c b n mà các đ n v s ị ẽ ơ ả ch c và (2) các mô hình ho t đ ng c c t đ ơ ứ ượ ổ b n mà s duy trì s t n t ẽ ả ự ồ ạ ủ

Mô hình cân b ng tr ng tâm ằ

ồ ấ ệ ệ

ố ố ệ ấ ồ

ả ấ

ọ ờ ữ  Tushman và các đ ng nghi p xu t hi n trong Romanelli và Tushman (1994), c t lõi c a mô hình hi u su t đ ng tr ng tâm là xem xét các yêu t th i gi m và doanh thu đi u hành c p cao, là nh ng áp l c chính mà t ự ổ

ề ổ ứ ầ  Romanelli và Tushman (1994) đ ắ ể ạ ế

ườ

ặ ủ ổ ệ

ch c c n thay đ i . c phát tri n ượ thêm ba gi thuy t: (1) gi m ng n h n trong ho t ả ạ ả đ ng, (2) chính môi tr ng thay đ i mà làm thay ộ đ i môi tr ng bên ngoài, và (3) vi c cài đ t c a ườ ổ m t CEO m i ớ ộ

Vai trò c a nhà qu n tr ị

ủ ổ ả

 Keck và Tushman (1993), cho r ng khi thay đ i ổ ch c, giám đ c đi u hành ề ố ổ ứ ch c ph i đi u ả ứ ủ ổ ch c b ng cách thay ằ ậ ứ ng ti n s n xu t và h th ng giá tr ị ệ ố ấ ươ ch c. đáng k x y ra ngoài t ể ả và qu n lý đ i c p cao c a t ộ ấ ả i nh n th c c a t ch nh l ứ ạ ỉ đ i c ph ệ ổ ả c a t ủ ổ ứ

ậ ằ ậ

ổ ủ ộ ộ ộ ầ ứ ố

 Tushman và Rosenkopf (1996) l p lu n r ng m t ộ ph n thay đ i c a đ i ngũ đi u hành, thay đ i t ổ ổ ch c c a toàn b đ i ngo i tr giám đ c đi u ề hành, s d n đ n thay đ i t ừ ạ ch c ổ ổ ứ ủ ẽ ẫ ế

Lý lu n v s c c a nh ng mô ậ ề ự ố ủ hình Logic

ể ứ

ứ ứ

ự ể ể

ụ ể ạ ậ ặ ở ị

ế

ứ ả

ổ ề ớ ề ườ ứ ệ

ề ng t ả ệ

 Các nhà nghiên c u đã nghiên c u và phát tri n ứ ch c kháng c đ giúp cách th c thay đ i các t ổ ổ c có th làm gì đ kh c các nhà qu n lý bi t đ ế ượ ắ ả v trí ng ng i v t đ t ph c và h n ch các ch ướ ế ạ c a công nhân c p d i. ấ ướ ủ  Gersick, 1991, logic m i thay th logic cũ thì logic ớ m i có kh năng thích nghi nhi u h n đáp ng ơ ch c công đi u ki n thay đ i v môi tr ổ ngh . Thay đ i kèm theo suy gi m hi u su t và ấ ệ ổ trình đ qu n lý s d n đ n kh ng ho ng. ế ẽ ẫ ủ ả ả ộ

ạ ộ

Thay đ i là m t ho t đ ng c a Logic

ch c h c t p đã tr ề ệ ổ ở ọ ậ thành khá ph bi n c trong lý lu n h c thu t và ậ ọ ả trong qu n tr th c hành (ví d , Senge, 1990) . ả

 Các khái ni m v vi c t ệ ổ ế ụ ị ự  Cohen và Sproull, 1991, "các gi ả ị

ấ ổ

ộ ố ứ

t m t s trong nh ng cách th c mà t ữ ể ứ ộ

đ nh s l a ch n ọ ự ự h p lý“ đã cung c p m t khuôn kh cho s hi u ợ ự ể ộ ch c bi ứ ổ ế logic và ý th c có th tác đ ng làm thay đ i th ể ổ chế

ạ ộ

Thay đ i là m t ho t đ ng c a Logic

 Lý thuy t t ư

ầ ồ ể ệ

ế ng phái c a Argyris và ườ ứ ủ ể

ch c có 2 đ c tr ng :1 ti p thu thích ặ ế ế ổ ứ nghi d n, đi n hình là tr ng phái c a March và ườ ể các đ ng nghi p, và 2 là ti p thu phát tri n ki n ế th c, đi n hình là tr Schon (Aldrich, 1999; Glynn, Lant, và Milliken, 1994)

ế ề

 Lý thuy t v Hành vi c a công ty (Cyert và tháng ủ Ba, 1963), cách ti p thu thích nghi d n ch rõ các ầ ế ch c thay đ i theo th i gian. c ch mà theo đó t ơ ế ổ ứ ổ ờ

ạ ộ

Thay đ i là m t ho t đ ng c a Logic

 Các t c mô t ả ư ệ ố ế

ch c đ ổ ứ ượ ệ ứ ể ệ

nh các h th ng ti p thu kinh nghi m th c ti n, có th thay đ i thói ổ ự ễ quen đ đáp ng v i kinh nghi m quá kh . ứ ớ  Lant và Mezias (1990) cho r ng có ba lo i thói ằ ạ

ệ ặ

, ho c quá trình theo ch c tìm cách phát hi n các c h i thích quen quan tr ng: ọ o (1) tìm ki m các thông l ế ổ ứ ệ

ơ ộ ắ ứ ệ ắ

đó t ng trong đi u ki n không ch c ch n, ph c ề ứ t p,và m h , ơ ồ ạ

ạ ộ

Thay đ i là m t ho t đ ng c a Logic

o (2) th c hi n các thông l ệ

, ho c các quá trình so ự ệ

ế

ặ c a t ả ự ế ủ ổ ứ ớ ể ch c v i ứ ằ ỉ

sánh so sánh k t qu th c t m t m c tiêu nh m đi u ch nh đ đáp ng qua ề ụ th i gian ộ ờ

, ho c c h i c a t

ệ ướ ệ

o (3) thay đ i thông l ổ đ l a ch n t ng b ọ ừ ể ự c áp d ng tri ệ ể ụ ố đ i m i ớ ổ

ch c ặ ơ ộ ủ ổ ứ c kh năng hi n có ho c ặ t đ các kh năng khác nhau đ ể ả ả

ạ ộ

Thay đ i là m t ho t đ ng c a Logic

 Đ thay đ i các kh năng và h th ng hi n t

ệ ố ướ ể ả

ng

ặ ầ ả

i, ể ổ ả ệ ạ các t ch c bám sát theo t ng b c đ c i thi n ổ ứ ừ ệ năng l c khi thay đ i (ho c thích ng các ph ươ ứ ặ ổ ự l m t t pháp ho c công ngh m i), nh ng ư ở ộ ỷ ệ ệ ớ gi m d n (Argote, Beckman, và Epple năm 1990; Argote và Epple, 1990; Epple, Argote,và Devadas năm 1991; Yelle, 1979).

ạ ộ

Thay đ i là m t ho t đ ng c a Logic

 Ki n th c t ch c đóng m t vai trò quan tr ng ế

ứ ổ ứ ệ ộ ả ọ ch c đ ủ ổ ứ ể ể

ứ ế ằ ộ

ướ ứ ỹ

ứ c đó c a ệ ủ ả ộ

trong vi c phát tri n các kh năng c a t thay đ i. Cohen và Levinthal (1989, 1990) đã ch ng minh r ng ''kh năng ti p thu” -m t ch c ả năng tích lu tri th c có liên quan tr m t công ty-s đ m b o s ti p thu hi u qu và sáng t o, và l ạ ả ự ế ẽ ả i th c nh tranh. ợ ế ạ

ế ế ổ ứ ồ ổ ớ

ẩ ế

ch c thúc đ y t k t Các mô hình thi s thích nghi đ i m i và đ ng hoá ki n ự th cứ

ớ ưở

ử ụ ề ớ ế ấ

ậ ượ c nhìn nh n nh h th ng m i cho t ư ệ ố ớ

ệ ạ ớ

ế ấ ẫ

ừ ư ấ ỏ

Đ i m i là quá trình đ a b t kỳ ý t ng m i hay ư ấ ớ ổ i quy t v n đ m i vào s d ng trong m t t gi ộ ổ ả ch c (Kanter, 1983); tính năng quan tr ng c a nó ủ ứ là nó đ ổ ch c thích nghi (Kimberly & Miles, 1980; Rogers ứ và Shoemaker, 1971). Đ i m i đ i di n cho xu ổ h ng c p ti n, thay đ i “phá khuôn m u” ổ ướ (Tushman, Newman, và Romanelli, 1986) và do đó lý lu n sinh d ậ ả ườ t n và quy t c đã l p trình (Damanpour, 1991). ồ ng nh đòi h i ph i xu t phát t ậ ắ

ế ế ổ ứ ồ ổ ớ

ẩ ế

ch c thúc đ y t k t Các mô hình thi s thích nghi đ i m i và đ ng hoá ki n ự th cứ

ồ ư

ệ ị

ụ ệ ộ

ế ứ

ệ ạ ủ ổ

ặ i c a t ươ ự ư ự

ự ể

ch c. Logic c b n là, nh March và các đ ng nghi p ơ ả (1963, 1988), d a vào trãi nghi m, l ch đã mô t ự ả ng m c tiêu. Đó là m t logic s , và đ nh h ướ ị ử khuy n khích s c nh giác, ho c ý th c cao v ự ả ề ch c, cũng năng l c quá kh và hi n t ứ ứ ng lai, liên k t nh d đoán v m c tiêu trong t ệ ề ụ c các mong mu n t ng gian đo n. T ch c đ ượ ứ ổ ạ ố ừ t k có m c đích là đ thích nghi. S thay đ i thi ổ ụ ế ế t nhiên c a t là t ủ ổ ứ ấ

Nh n đ nh v các mô hình thay đ i

ề tr

c đó

ướ

 Quan đi m thay đ i cho phép thay đ i x y ra t ổ ể

ằ ổ ả ự

ộ ờ ả ấ ổ ắ ạ

ụ ể

t c các th i gian. Nó nh n ra r ng s thay đ i ậ ả không ph i là m t quá trình phân đo n, ng t quãng, mà liên t c phát tri n. ể c áp d ng, ph n nào phi ượ ầ ng r t h n ch c có môi tr ấ ỗ ườ ổ ứ i b t n, mà b t ấ ạ ấ ổ ổ

 H n ch qu n đi m: đ ế ả , ch cho các t ỉ ự ậ ế ụ ạ th c t ự ế lo n. S th t là thay đ i đem l ạ n thì ti p t c thay đ i thêm. ổ ổ

Thao luân

̉ ̣

ổ ơ ấ ể ề

 Logics t  Đ c tính c a ba quan đi m v chuy n đ i c c u, ể ặ k thu t và đ o đ c thay ế ỹ ạ ứ ế ậ

ch c. ổ ứ ủ làm th nào logic kinh t đ i.ổ

ổ ổ

ươ ồ ả ả ờ

 Mô hình chuy n đ i c c u cho các thành viên. ổ ơ ấ ể  Mô hình t ch c c n ph i ng lai c a thay đ i t ứ ầ ủ k t h p, đ ng th i, các logic công ngh và s n ế ợ ệ xu t cũng nh logic đ o đ c. ạ ứ ư ấ

ề ng tác

ồ tính t

C u trúc bao g m nhi u logic và mang ươ

ả ể ượ ấ

ườ

ng ph n có th đ ệ ng là thi ể ặ

i quy t cu c kh ng ho ng c th ng nh t thông Logic t ố ươ qua nh ng trãi nghi m chung c a m t s thay đ i. ộ ự ủ ữ t l p mang ý nghĩa riêng M i bên, th ế ậ ỗ c a mình, có th thay đ i ho c lãng quên ý nghĩa ổ ủ c a mình đ cùng gi ủ ủ ế ể ả ả ộ

Làm th nào nhi u logic t

ng tác v i

ế

ươ

ề nhau?

c th ng nh t hình thành t ố ấ

ộ đ ậ ự ượ ủ

ố ậ ỗ ộ ồ

ươ ự

ng t ậ ể

ư ệ

ị ữ ủ ổ ứ

M t tr t t s ộ ừ ự ng tác c a các c ng đ ng logic đ i l p nhau t ồ ươ (Walsh và Fahey, 1986), trong đó m i c ng đ ng t trong kh năng làm ''B t c đi u gì là c n thi ấ ứ ề ả ế ầ c m c tiêu c a t ch c''(Fine, c a h đ đ t đ ứ ủ ổ ụ ọ ể ạ ượ ủ nh khái ni m c a Weick 1996, p. 111). T ủ ệ ư (1995), Các logic t p th có th không hoàn toàn ể c chia s , nh ng th a hi p chính tr gi a các đ ỏ ượ ch c nhóm đ i l p s giúp ích cho hành vi c a t trong t ẻ ố ậ ẽ ng lai. ươ

Kh ng ho ng và thay đ i trong logic t ch c ứ

ố ộ ả

ạ  M t cu c kh ng ho ng là m t tình hu ng trong ậ

ộ k thu t và quy ph m c a t ổ ứ ch c, không còn th y t ấ ổ ứ ể ư ố ắ ị ấ ộ

ủ ộ đó logic kinh t ủ ổ ế ỹ ch c, ho c ph n ch c mâu thu n nhau. Khi t ầ ặ ẫ ứ c a t ch c còn giá trì, ủ ổ ứ các thành viên c g ng đ đ a ra logic m i đ t ớ ể ổ i s n xu t và giá tr . Cu c kh ng ho ng có ch c l ả ủ ứ ạ ả th x y ra do cú s c ngo i sinh ho c đ c t o ra ặ ượ ạ ạ ố ể ả b i chính các thành viên. ở

Kh ng ho ng và thay đ i trong logic t ch c ứ

 Vì logic có nhi u và th ng xung đ t nhau, nên 1 ườ ộ

vi trí chính và các logic còn l ề ể ữ ạ

ặ ờ ơ ộ ể ậ ổ ủ

ng ể ặ

i logic có th gi t đ ’. Cú s c ngo i sinh đang ch c h i đ ‘l ố t o ra cho phép ho c các cu c kh ng ho ng t ự ạ ả ộ cho logic c a m t nhóm (có th ) thay th logic ế ể ủ c a ng i khác ho c th m chí đ pha tr n t ộ ươ ậ ủ tác đ t o ra m t logic m i ớ ườ ể ạ ộ

THANK YOU