LOGO

Dự án

Nhà máy s n xu t NH ả 3

LOGO Nhóm SV thực hiện :       + Nguyễn Thị Thuần An      + Lê Ngọc Công      + Nguyễn Khắc Lưỡng      + Nguyễn Thị Ngọc      + Hoàng Quốc Việt

Nội dung chính

Tình hình sản xuất và sử dụng NH3

Nội dung dự án

Các hồ sơ chính

Nhà máy s n xu t ả NH3

Khí hóa than ngầm

Tổng hợp NH3

LOGO

Ứng dụng

Dung dịch NH3 có  nồng độ thấp hơn 25%

ả Môi tr

Phòng Thí nghi mệ

B o v ệ ngườ

Xử lí NOx, SOx trong  khí thải (dd NH3 , NH3 lỏng)

Nông nghi pệ

NH3

­Tạo mtr chống đông  (NH3 0,03% ) ­ Làm phân bón

Mục tiêu chính của nhà máy :    sản xuất NH3 để làm phân ure

-Phân bón -Hóa chất ­ Hóa dược

Công nghi pệ

LOGO

Sản xuất và tiêu thụ NH3

Russia (8,4%) America (8,2%)

China (28,4%)

India (8,6%)

Sản lượng NH3 năm 2004

Thế giới

• Sản xuất NH3 luôn chiếm vị trí quan trọng trong cân bằng  ngân sách của thế giới • Sản lượng NH3 : hàng trăm triệu tấn/năm  • Sản lượng NH3 dự kiến sẽ tăng bình quân 7%/năm • Tây Á có thể chiếm 1/3 mức gia tăng sản lượng trong khoảng  thời gian tới

LOGO

Sản xuất và tiêu thụ NH3

Tình hình tiêu thụ NH3 trên thế giới

• Phần lớn (trên 80%) NH3 được tiêu thụ với  mục đích sản xuất phân bón.

• Giá NH3 thay đổi mạnh tùy theo tình hình  thay đổi giá phân đạm thế giới

LOGO

Sản xuất và tiêu thụ NH3

Phân đạm Bắc Giang (VINACHEM)

Click icon to add chart

Tình hình tiêu thụ :

chủ yếu sx phân ure và làm lạnh

• Công suất urê cả nước vào khoảng

Phân đạm Ninh Bình (than cám ­ 560.000T  Ure/năm)

900­950 nghìn tấn/năm

• Lượng NH3 cho sản xuất phân bón

Dự án sx phân đạm từ than  ( Nghi sơn – Thanh Hóa)

trong nước là 500­540 nghìn tấn/năm

• Hiện không phải nhập khẩu thêm

• 2009, DAP Hải Phòng bắt đầu hoạt  động (330 nghìn tấn/năm) => phải  nhập 90­100 nghìn tấn NH3 lỏng/năm

Việt Nam

• Một số nhà máy DAP sắp xây dựng

cũng sẽ sử dụng NH3 lỏng

• Tiêu thụ NH3 lỏng làm môi chất làm

lạnh £ 100 nghìn tấn/năm

Phân đạm Phú Mỹ (Petro Việt Nam)

Phân đạm Cà Mau (khí thiên nhiên – 800.000 T Ure/năm)

LOGO

Nội dung dự án

Tên dự án

Nhà máy sản xuất NH3 từ than cám công suất 1520 tấn NH3/ngày  (500.000 tấn/năm)

Chủ đầu tư

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý Hình thức đầu tư: Tự đầu tư

Địa điểm

Cụm Công nghiệp Thái Thọ, Thái Thụy, Thái Bình .  Diện tích đất sử dụng:  Nhà máy chính 34 ha, bãi thải xỉ 2,15 ha, cảng  nhập than và xuất sản phẩm cảng Diêm Điền

LOGO

Nội dung dự án

2020

Mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội

•Xây dựng Việt Nam trở thành nước công  nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện  đại, với tỷ trọng ngành công nghiệp vượt  trội hơn các ngành khác

Thái Bình

•  Hình thành khu công nghiệp  Amonitrat­nhiệt điện­NH3 tạiThái Bình

• tạo bước đột phá trong phát triển công  nghiệp của Thái Bình.

• Cung cấp NH3 với sản lượng khoảng 500.000 tấn/ năm,  chủ động nguồn nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất  ure, phân bón trong nước.

Nhà máy

•Góp phần giải quyết được vấn đề việc làm kết hợp phát  triển văn hóa xã hội.

LOGO www.themegallery.com

Nội dung dự án

Sự phát triển và nhu cầu NH3 trong nước, và xuất khẩu

•  NH3  là  môi  chất  lạnh,  ứng  dụng  cho  các  ngành  bảo quản thực phẩm, sản  xuất nước đá, thủy sản.

•   Tiến tới chủ động  hoàn  toàn  nguồn  cung  cấp  NH3  trong  nước, xa hơn có thể  xuất khẩu NH3.

•      Đáp  ứng  nhu  cầu  NH3  phục  vụ  cho  nhu  cầu  sử  dụng  trong  nước  là  nguồn  cung  cấp  nguyên  liệu  cho  sản  xuất  DAP,  SA,…  như  DAP Hải Phòng(60 km)…

=>  tiền  đề  để  phát  triển  các  ngành  liên  quan  đến  nông nghiệp, ngư nghiệp.

LOGO

Nội dung dự án

Công suất thiết kế

­ Sản phẩm chính NH3 lỏng: 1520 tấn/ngày (500.000  tấn/năm), với chất lượng sản phẩm:            + Amôniắc (%) > 99,8.            + Nước (%) < 0, 1.            + Dầu (ppm) < 5. ­ Sản xuất điện: Công suất phát điện 36 MW. ­ Thời gian vận hành là 330 ngày/năm.

Nguồn nguyên liệu

Than nguyên liệu tại bể than ĐBSH, nhiên liệu tại mỏ than Quảng Ninh

Phương án giải phóng mặt bằng

­  Dự án lập phương án tổng thể về đền bù, đất canh tác nông nghiệp ruộng lúa  cho khoảng 90 hộ gia đình theo Nghị định số 197/2004/NĐ­CP ngày 3/12/2004 của  Chính phủ và các quy định khác của Nhà nước. Quá trình triển khai sẽ lập  Phương án cụ thể về bồi thường, hỗ trợ để thực hiện

LOGO

Nội dung dự án

Hệ thống cấp, thoát nước  và xử lý nước thải

Hệ thống thông tin  liên lạc

Trạm cấp­phát điện,

Hệ thống cứu hoả cấp hơi, cấp khí nén

Hạng mục  phụ trợ

Hệ thống kho chứa Hệ thống giao  thông, vận chuyển

­ Các hạng mục hành chính sinh hoạt khác: Phòng thí  nghiệm  phân  tích  kiểm  tra  chất  lượng  sản  phẩm,  thư  viện,  nhà ăn, trạm xá và các bộ phận khác.

LOGO

Nội dung dự án

Hệ thống xuất nhập nguyên liệu và sản phẩm

Than Sản phẩm Chất thải

Phần  lớn  sản  phẩm  được  tiêu  thụ  tại  cảng và đường bộ

các nguyên vật liệu  thô  khác,  chất  thải  và  bán  sản  phẩm  được  vận  chuyển  ra ngoài bằng ôtô

vận  chuyển  bằng  đường  sông,  sông  pha  biển  về  cảng  Diêm  Điền  vận  về  nhà  chuyển  máy; Khoan  lỗ  trực  tiếp  xuống bể than bùn

LOGO

Nội dung dự án

M c đ u t

ầ ư

theo h ng m c c a d án ụ

Tổng mức đầu tư : 500 triệu USD ( đã bao gồm VAT)

LOGO

Nội dung dự án

Nguồn vốn

Vốn tự có của  VINACHEM

Nguồn  vốn

Dự kiến  vay

Dự kiến vay

• Vay từ Chính phủ Nhật Bản

• Vay từ Quỹ Hỗ trợ Phát triển

• Vay ngắn hạn từ các ngân hàng thương mại

Vốn do  UBND tỉnh  Thái Bình     hỗ trợ

LOGO

Nội dung dự án

Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án

v

Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để tổ chức triển khai xây  dựng nhà máy theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về  quản lý đầu tư và xây dựng.

v

Dự án được thực hiện theo hình thức đấu thầu quốc tế và trong nước.

Tiến độ thực hiện dự án

v Thời gian xây dựng, đưa nhà máy vào hoạt động: 36 tháng.

LOGO

Nội dung dự án

Các giải pháp bảo vệ môi trường,  phòng chống cháy nổ, an toàn lao động

GIẢI PHÁP

+ Bảo vệ môi trường  Xác định các nguồn thải trong quá trình xây dựng, cùng với  việc áp dụng các công nghệ hiện đại, dự án đề ra các biện  pháp  giảm  thiểu  và  xử  lý  chất  thải  thế  khí,  lỏng,  rắn...thực  hiện theo Luật Môi trường. + Phòng chống cháy nổ   Thiết  kế  hệ  thống  phòng  cháy  chữa  cháy  của  dự  án  bao  gồm: Hệ thống báo cháy, báo khói tự động; Hệ thống chữa  cháy bằng bình bọt; Hệ thống chữa cháy bằng nước.

+ An toàn lao động

­   Đề ra các biện pháp phòng và chống lại các chất độc/nguy hiểm.      ­   Các thiết bị, đường ống có nguy cơ rò rỉ được đặt ngoài trời.      ­   Các nhà xưởng được trang bị hệ thống thông hơi hiệu quả, lập các hồ sơ cơ bản  cho trang thiết bị bảo hộ: tổ chức sắp đặt trang bị bảo hộ IAG(American International  Group), tài liệu trang thiết bị bảo hộ GE(General Electric) , cung cấp trang thiết bị bảo  hộ  HAN.

LOGO

Các hồ sơ chính của dự án

Sơ đồ nhà máy

Tổng hợp NH3

Khí hóa than

LOGO

Khí hóa than

Khí hóa than Thông số đặc trưng

Khái niệm

-Thành phần than - Nhiệt trị của than - Kích thước than - Cường độ của than - Độ ổn định nhiệt - Xỉ tro và nhiệt độ nóng chảy  của xỉ - Hoạt tính của than

.  Là  quá  trình  dùng  oxy  phản  ứng  với  than  ở  nhiệt  độ  cao chuyển nhiên liệu từ dạng  rắn sang dạng nhiên liệu khí.      . Nhiên liệu này gọi chung  là khí than với thành phần chủ  yếu  là  CO,  H2,  CH4  …  dùng  làm nhiên liệu khí dân dụng.

CO2

Dây chuyền công nghệ

N2 + H2

Khí hóa than  (UCG)

Khử bụi, dầu, hợp  chất sunfua (H2S)

Chuyển hóa CO + H2O

Khử bỏ CO2

Khử bỏ  CO

Phân ly không khí

Than

H2O

Nito lỏng

Chất khí hóa H2O+không khí

Oxy

Ar, Kr, Xe, Ne

LOGO

Khí hóa than ngầm

Các ph n ng

ả ứ

Phản ứng cháy

•  C + O2           =       CO2                          + 394 kJ/mol;                                • 2C + O2       =       2CO                         + 221  kJ/mol;                                              • H2 + ½ O2    =      H2O                           + 242 kJ/mol;                                          • CO + ½ O2 =        CO2                           + 286 kJ/mol;             •CH4 + 2O2    =  CO2 + 2H2O                    + 801 kJ/mol .

• CO2 + C   =     2CO                                – 173 kJ/mol; • H2O + C   =   CO + H2                            – 130 kJ/mol;       • 2H2O + C = CO2 + 2H2                           – 80,3 kJ/mol .

Phản ứng  thu nhiệt

Phản ứng  trao đổi

•  CO + H2O =   CO2 + H2                         + 41,8 kJ/mol;    • CO + 3H2   =  CH4 + H2O                       + 205  kJ/mol;         • C + 2H2       =        CH4                                          + 75,3  kJ/mol.

LOGO

Công nghệ khí hóa than ngầm

Quá trình khí hóa than ngầm  (UCG)

Bản chất

biến than dưới lòng đất thành khí  tổng hợp và sau đó khai thác khí  tổng hợp như khí thiên nhiên. .

Để oxy hóa C

đưa vào vỉa than oxy và nhiệt độ  (không khí có chứa oxy hoặc được  làm giàu oxy và hơi nước nóng)

Để tạo khí tổng hợp

điều chỉnh lượng O2 trong thành  phần khí, nhiệt độ và áp suất của  khí và hơi nước đưa vào vỉa than.

LOGO

Công nghệ khí hóa than ngầm

• Khai thác than từ sâu trong lòng đất, an toàn

• Phát thải vào môi trường thấp

• chi phí thấp , thu giữ cac bon từ việc đốt sơ bộ

Ưu điểm

Nhược  điểm

• áp suất khí cao khi đưa lên mặt đất

• Điều kiện mỏ­địa chất của bể than ĐBSH rất  phức tạp (đá vách, đá trụ của các vỉa than rất  mềm yếu và có tầng đệ tứ chứa nước ngầm nằm  trên các vỉa than)

• năng lượng vận chuyển khí không đáng kể

• Điều kiện xã hội­tự nhiên rất nhậy cảm về môi

• không rò rỉ metan và các khí khác vào khí quyển.

trường (nằm trong vùng đông dân cư có tập quán  canh tác lúa nước)

tránh được hoàn toàn các nguy cơ tai nạn và các  trang bị cho con người ở dưới hầm sâu.

LOGO

Khử hợp chất sunfua

Phương pháp dùng metanol  để hấp thụ

* Hỗn hợp khí than qua thiết bị làm  lạnh  gián  tiếp  bằng  khí  lạnh  sau  tinh  chế,  đưa  vào  tháp  hấp  thụ  ở  phần  tháp  thử  (1b)  tiếp  xúc  với  methanol  ở  ­70°C  sau  hấp  thụ,  nhiệt  độ  dung  dịch  tăng  lên  ­20°C  qua  giảm  áp  xuống  0,1  MPa  tách  CO2 và H2S , dung dịch giảm nhiệt  độ  xuống  ­35°C  tiếp  tục  đưa  vào  tháp hấp thụ 1a ,dung dịch sau hấp  thụ  lại  đưa  qua  tái  sinh  ở  áp  suất  0,02 MPa nhả toàn bộ CO2 sau đó  làm lạnh về hấp thụ.

1b . tháp hấp thụ lần 1 (­70oC) 1a . tháp hấp thụ lần 2 (­35oC) 2   . tháp tái sinh sau qtr hấp thụ thứ nhất 3   . tháp tái sinh cuối cùng 4   . thiết bị làm lạnh 5   . thiết bị thu hồi nhiệt 6   . thiết bị làm lạnh khí than 7,8. bơm dung dịch hấp thụ 9   . bơm chân không

LOGO

Chuyển hóa CO

20at

Khí  than

TB  khử dầu

TB  truyền nhiệt

Hơi nước 20at H2O/kk khô = 1/8

TB  truyền nhiệt

380 – 400oC

i

C o   0 4 4

C o   0 0 5

% 2 9   t ấ u s   u ệ H

i

% 8 7   t ấ u s   u ệ H

Lò  chuyển hóa

C o   0 8 3

C o   0 4 4

Đốt nóng toàn bộ hệ thống

TB phát sinh hơi nước

1    . Thiết bị khử dầu 2,3 . Thiết bị truyền nhiệt 4    . Lò chuyển hóa 5    . Thiết bị phát sinh hơi nước 6    . Thiết bị làm lạnh nhanh 7    . Lò khởi động

Lò  khởi động

TB làm lạnh  nhanh

CO CO2

LOGO

Khử CO2 khỏi khí nhiên liệu

Lựa chọn công nghệ sử dụng dung dịch   Nước – Rượu gốc Amin

Monoethanol Amin MEA : HO­CH2­CH2­NH2  ( RNH2) + Phản ứng hấp thụ: ↔    ( RNH3)2CO3  CO2 +R                               ↔     RNH3HCO3 CO2+( RNH3)2CO3+H2O    ↔    ( RNH3)2S H2S+R                                ↔    2RNH3HS H2S+( RNH3)2S

Điều kiện công nghệ

Pcao: Dung dịch MEA : 17%­20% , t =35 C­ 50 C, nồng độ khí sạch 40 – 100ml

cao , Pthấp  tách khí

Tái sinh dung dịch sau hấp thụ      Tái sinh tạo điều kiện  t hòa tan lấy CO2có nồng độ cao (trên 99%) tái  sinh được dung dịch hấp thụ qua làm lạnh trở lại  tháp hấp thụ  hoàn thành 1 chu trình tuần hoàn .

LOGO

Khử CO khỏi khí nhiên liệu

v Nguyên  lý:  độ  hòa  tan  trong  Nitơ  lỏng  là  khá  lớn,  có  thể  vừa  tách  CO  vừa  cung  cấp  Nitơ  cho  những  dòng  khí  nguyên  liệu  thuần  H2  cho  tổng  hợp NH3.

§ Hỗn hợp khí CH4 + H2 đi qua làm lạnh trong thiết  bị bay hơi Nitơ lỏng ở ­180 C đến ­ 160 C (1)sau  đó vào tháp rửa. Nitơ lỏng phun ra từ đỉnh tháp rửa  (2), kiểu đĩa lỗ.

§ Trong  quá  trình  đi  ngược  chiều  ,  khí  H2  làm  bay  hơi  N2  tạo  hỗn  hợp  khí  H2/N2  với  tỷ  lệ  92%  H2,  8%  N2  sau  đó  bổ  sung  N2  đạt  tỷ  lệ  H2/N2  cần  tổng  hợp    NH3  (3/1),  CO  sẽ  đi  cùng  Nitơ  ra  khỏi  tháp rửa dưới dạng sản phẩm đáy tháp.

v Sơ đồ :

LOGO

Phân tách hỗn hợp khí

Công nghệ phân ly không khí

+ Hóa lỏng không khí, sau chưng tách  được  các  sản  phẩm  theo  yêu  cầu  :  O2,  N2,Ar, Ne,… => Tất cả đều gắn với quá trình làm lạnh

Chu trình Linde đơn giản

+  Điểm 1: không khí có to, P môi trường. +  Điểm 2: nén đẳng nhiệt, làm lạnh  bằng nước P2,To. +  Điểm 3: làm lạnh . +  Điểm 4: tiết lưu về áp suất Po Lỏng thu được ở trạng thái O.

Tháp chưng trong dây chuyền Linde

LOGO

Làm sạch khí

• Tạp chất cơ học ( bụi) : phương pháp phân li không khí,                                                  lọc màng hoặc vòng Rashig.

• Với CO2 : để đóng băng ở áp suất cao.

• Với H2O : hấp thụ bằng silicagel(SiO2), zeolite…

• Với C2H2  : hấp thụ bằng silicagel(SiO2)...

Dây chuyền Kapitsa,  sử dụng máy sinh công  làm việc ở nhiệt độ thấp

LOGO

Tách khí hiếm

Tách argon

Ar

+ Lấy hỗn hợp khí giàu Ar từ đĩa  18: 7­10%    + Đỉnh tháp chưng Ar (5) tách Ar:  80­90%       +  Ar  thô  đưa  vào  tháp  chưng  và  tuần  hoàn  với  tháp  chưng  trên  có  36 – 48 đĩa.       +  Muốn  có  Ar  sạch  cần  đốt  qua  trong sunfua hoặc H2 , tách khí, …  đạt sản phẩm Ar 92%, 8% N2.

LOGO

Tách khí hiếm

Tách Kripton và Xenon

Kr

Xe

+ Bay  hơi­  oxy  giàu  Kr,  Xe,  nén  lên  5  at,  qua  hệ  thống  làm  sạch  CO2, H2O.       +  Nâng  hàm  lượng  Kr  lên  95%,  Xe  :5%,  bằng  cách  hấp  thụ  trên  than hoạt tính và cuối cùng nhả.    + Cuối cùng, tinh chế tạo Kr, Xe  sạch

LOGO

Tách khí hiếm

Tách Heli và Neon

He

Ne

+  Từ  P  đỉnh  tháp  dưới,  phần  không ngưng có nhiệt độ 93 K đưa  lên hoặc ngưng tụ đỉnh tháp trên.       +  Sau  ngưng  tụ  :  70%N2,  23%Ne,  7%  He,  ngưng  tụ  nitơ  bằng  không  khí  lỏng,  dung  than  hoạt tính tách N2.    + Để đạt Ne có độ tinh khiết cao,  tiếp  tục  làm  lạnh  bằng  Hidro  lỏng  để tách triệt để Nitơ.

LOGO

Tổng hợp NH3

Thi

t b t ng h p NH 3

ế ị ổ

Nén

Bu ng ồ làm l nhạ

N2+H2

N2+H2  chưa phản ứng

NH3

Lựa chọn công nghệ

Công nghệ Haldor Topsoe      Chiếm 52% thị phần trên thị trường công nghệ trong lĩnh vực tổng hợp amoniac trên thế  giới     Làm việc ở áp suất trung bình 250 ­ 360 atm     Mức tiêu hao năng lượng thấp, đi từ các loại nguyên liệu hyđrocacbon khác nhau, từ khí  thiên nhiên đến naphta nặng, than đá.     Sau các quá trình rửa khí và điều chỉnh tỷ lệ N2:H2 người ta tiến hành tổng hợp NH3  bằng quá trình Haber–Bosch theo phản ứng:                  3 H2 + N2

2 NH3

LOGO

Sơ đồ khối

31,5MPa 500˚C

215˚C

30˚C

Thiết bị phản  ứng

Thiết bị  phân ly

2 Thiết bị làm  lạnh bằng  nước

Thiết bị làm  lạnh bằng  không khí

500˚C

NH3 15%

11% NH3

NH3 lỏng

N2+H2 146,01tấn/h

N2+H2  64.45 tấn/h 31.5 MPa

Bộ gia  nhiệt

Tháp nhưng  tụ

Máy nén  tua bin

31,5 MPa

NH3 99,8% 63,13 tấn/h

LOGO

Tổng hợp NH3

1­ Nồi hơi     2­ Tháp tổng hợp    3­ Thiết bị trao đổi nhiệt      4­ Thiết bị phân ly     5­ Máy nén tua bin     6­ Tháp ngưng tụ     7­ Thiết bị hóa hơi

LOGO

Tổng hợp NH3

Thiết bị tổng hợp NH3

Cấu tạo     Hỗn hợp N2­H2 lạnh đưa vào tháp tổng hợp  được đi qua bề mặt bên trong hình trụ của tháp     Thân tháp tổng hợp NH3 được chế tạo bằng  thép crom­ vanadi     Tháp là hình trụ bằng thép với :              + độ dày là 176~200 mm,             + chiều cao 12~20m              + đường kính 1,0~2,8 m     Trong tháp thì hộp xúc tác đặt ở phía trên, còn  ở phía dưới đặt thiết bị trao đổi nhiệt. Thân tháp  có lớp cách nhiệt.     Chất xúc tác nạp lên lưới ghi lò. trong lớp xúc  tác đặt một ống kép đóng vai trò là bộ phận trao  đổi nhiêt.

LOGO

Tính toán cân bằng chất

v

Hỗn hợp khí N2­H2 đi ra từ quá trình khí hóa, được làm sạch H2O, CO2, CO, dầu v.v. được  cho vào quá trình tổng hợp NH3. Hiệu suất của quá trình tổng hợp đạt 30% nên hỗn hợp  khí đi ra khỉ tháp phải tổng hợp trở lại để nâng cao hiệu suất phản ứng, mất mát vật liệu  trên trên toàn bộ hệ thống là 0.5%.

v

Sản lượng 500000 tấn/năm, nhà máy hoạt động 330 ngày/năm.

2NH3

Nguyên liệu cho cả quá trình là: M = N2 + H2 + Mm = 1.05 + 11.14 + 52 = 64.45 (tấn/h) Lượng nguyên liệu cho hồi lưu:     Mht = Mt – M = 210.46 – 64.45 = 146.01 (tấn/h)

H2

N2

NH3

Tổng

Cân bằng lượng cho tháp tổng hợp:                     Dòng vào   Nguyên  liệu

Tấn/h

37,13

173,33

0

210,46

Dòng ra

H2

N2

NH3

Tổng

Sản  phẩm

Phản ứng:       N2 + 3H2                          28      6          34 Lượng NH3 tạo thành:         NH3 = 500000/( 24*330) = 63.13 (tấn/h) Lượng H2 phản ứng:         H2 = NH3*6/34 = 63.13*6/34 = 11.14(tấn/h) Lượng N2 phản ứng:        N2 = NH3*28/34 = 63.13*28/34 = 52 (tấn/h) Lượng H2 đi vào tháp chuyển hóa:       H2t = 11.14*100/30 = 37.13 (tấn/h) Lượng N2 đi vào tháp phản ứng:       N2t = 52*100/30 = 173.33 (tấn/h) Tổng lượng nguyên liệu N2­H2 đi vào tháp pư.       Mt = 37.13 + 173.33 = 210.46 (tấn/h) Mất mát nguyên liệu cho cả quá trình là:      Mm = 210.46*0.5/100 = 1.05 (tấn/h)

Tấn/h

26

121,33

63,13

210,46

LOGO

Tính toán cân bằng nhiệt

vTháp tổng hợp NH3

§ Nhiệt lượng do hỗn hợp nguyên liệu mang vào:

Q1 = G1*C1*Tv (Kcal/h) Trong đó: G1­lượng nguyên liệu vào tháp, G1 =210.26 (tấn/h)                  C1­hàm nhiệt của nguyên liệu, Kcal/kg.K                  Tv­ nhiệt độ của nguyên liệu, Tv = 773 (K) Hàm nhiệt của nguyên liệu:

Cấu tử Thành phần hỗn hợp

Hàm nhiệt (kcal/kg.K)

0.262 N2 0.824

3.516 H2 0.176

C1 = 0.824*0.262 + 0.176*3.516 = 0.835(Kcal/kg.K) Vậy: Q1 = 210260*0.835*773 = 135713368(Kcal/kg.K) Nhiệt phản ứng:   Q2 = 63130*64.941 = 4099725(kcal/kg.K)

LOGO

Tính toán cân bằng nhiệt

§ Lượng nhiệt mang ra:

Nhiệt do hỗn hợp khí mang ra:

Q3 = G3*Tr*C3 (Kcal/kg.K)

Trong đó: G3­ lượng hỗn hợp khí, G3=210.26(tấn/h)                                       C3­ hàm nhiệt của khí mang ra, Kcal/kg.K                                       Tr­ nhiệt độ của hỗn hợp khí đi ra, T=803(K)              Hàm nhiệt của các cấu tử:

Cấu tử Thành phần hỗn hợp

Hàm nhiệt (kcal/kg.K)

0.267 N2 0.7

3.549 H2 0.15

0.703 NH3 0.15 C3=0.7*0.267+0.15*3.549+0.15*0.703=0.824

Vậy Q3 = 0.824*803*210260 = 139123000 ( Kcal/kg.K)  Nhiệt mất mát: Q4 = Q1 + Q2 – Q3 = 135713368 + 4099725 – 139123000 = 690093  (Kcal/kg.K)

LOGO

Tính toán cân bằng nhiệt

vTháp tách NH3

§ Lượng nhiệt mang vào:

Q1 = G1*C1*Tv (Kcal)

Trong đó:  G1­ lượng khí vào, G1 = 210.26 (tấn/h)                                     C1­ hàm nhiệt của hỗn hợp khí vào ( Kcal/kg.K)                                     Tv­ nhiệt độ của hỗn hợp vào tháp tách, Tv = 268(K)             Hàm nhiệt của các cấu tử:

Cấu tử Thành phần hỗn hợp

Hàm nhiệt (kcal/kg.K)

N2 0.733 0.248

H2 0.157 3.465

NH3 0.465

0.11  C1 = 0.733*0.248+0.157*3,465+0.11*0.465= 0.776(Kcal/kg.K) Vậy : Q1 = 0.776*210260*268 = 43727351.68 (Kcal)

LOGO www.themegallery.com

Tính toán cân bằng nhiệt

§ Lượng nhiệt hỗn hợp hơi mang ra:

Q2= G2*C2*Tr (Kcal)

Trong đó:      G1­ lượng khí vào, G1 = 210.26 (tấn/h)                                        C1­ hàm nhiệt của hỗn hợp khí vào ( Kcal/kg.K)                                        Tv­ nhiệt độ của hỗn hợp vào tháp tách, Tv = 240(K)              Hàm nhiệt của các cấu tử:

Cấu tử Thành phần hỗn hợp

Hàm nhiệt (kcal/kg.K)

N2 0.733 0.247

H2 3.465

NH3 0.483

0.157 C2 = 0.733*0.247+0.157*3.465+0.11*0.483= 0.778 (Kcal/kg.K) 0.11  Vậy: Q2 = 0.778*210260*240 =  39259747.2 (Kcal)                 => Nhiệt mất mát: Q3 = Q1 ­ Q2 = 43727351.68 ­ 39259747.2 = 4467604.48 ( Kcal)

LOGO

Sơ đồ mặt bằng

LOGO

LILAMA 69-1 JSC HEAD OFFICE

CONSORTIUM THYSSEN KRUPP UHDE/ TTCL/LILAMAA69-1

HOME OFFICE CO- ORDINATOR Ms. Nguyen Thi Thuan An Tel: 01675988888 Emial: annguyen@gmail.com

: Dictate line :information line

PROJECT MANAGER Mr. Hoang Quoc Viet Tel: 01675684832 Email: viethoang@gmail.com DEPUTY PROJECT MANAGER Ms. Nguyen Thi Ngoc TEL:0167588885 Email: luongnguyen@gmail.com DEPUTY PROJECT MANAGER Mr. Nguyen Khac Luong Tel :01675999999 Email: ngocnguyen@gmail.com

QLQC CONTROL MANEGER: Mr. Hoang van Thu tudong@gmail.com Tel: 098651354

DOCUMENT CONTROL MANEGER: Ms. Nguyen thi Anh Thu tailieu@gmail.com Tel:098435355

ACCOUNTANT CONTROL MANEGER: Mr. Le Van Tiep Email: ketoan@gmail.com Tel:0167856565

PROCURMENT, MATERIAL CONTROL MANEGER: Mr Le Van Binh vatlieu@gmail.com Tel: 098565564

FIELD ENGINEERING , DRAWING CONTROL MANEGER: Ms. Nguyen Thanh An banve@gmail.com Tel: 098645645

PLANNING, SCHEDULE, CONTRACT CONTROL MANEGER: Ms. Le Anh Kh_hdong@gmail.com Tel: 01675846515

SAFETY, SECURITY, SCAFFOLDING CONTROL MANEGER: Mr. Nguyen Van an Email: atoan@gmail.com Tel: 0166787687

CONTRUCTION MANAGER Mr. Ngo Quang Hung Email: contruc@gmail.com Tel: 0164866464

SCAFFOLDING WORK Team leader: Mr: Ngo van Doan Tel: 0165487564

PIPING WORK Team leader: Ms: Hoang thi Ha Tel : 0167853131

FABRICATION WORK Team leader: Mr: Le Van Xa Tel: 0167894166

WELDING NDT WORK Team leader: Mr: Hoang van Kha Tel: 0188265656

PAINTING WORK Team leader: Mr.Ngo Quang Anh Tel: 0982946879

ELECTRIC & INSTRUMENT WORK Team leader: Mr Nguyen Khai Tel:016858968

TANK WORK Team leader: Mr. NguyenTo Tel: 091865644

INSSULATION WORK Team leader: Nguyen Tuan Nam Tel: 098454786

FACILITIES, TEMPORARY ELECTRIC CONTROL Team leader: Nguyen Anh Hung Tel: 098754625

STATIC & ROTARY EQUIPMENT INSTALLATION WORK Team leader: Mr. Hoang Tung Tel: 01675898653

STEEL STRUCTURE WORK Team leader: Mr. Ngo Van Gia Tel: 01675989589

THAI BINH AMMONIAC PROJECT

CÔNG B NG B

THAI BINH AMMONIAC ORGANIZATION CHART OWNER PROJECT MANAGERMENT BOARD

LOGO

Thank You !

LOGO