Thuyết trình: Quyền và nghĩa vụ nhà đầu tư
lượt xem 7
download
Nội dung chính của đề tài Quyền và nghĩa vụ nhà đầu tư nhằm trình bày về quyền của nhà đầu tư, nghĩa vụ của nhà đầu tư. Quyền nhà đầu tư được lựa chọn lĩnh vực, hình thức đầu tư, phương thức huy động vốn, địa bàn, quy mô đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt động của dự án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Quyền và nghĩa vụ nhà đầu tư
- Đề tài 4: Quyền và Nghĩa Vụ của Nhà Đầu Tư Nhóm 9: 1. Nguyễn Văn Minh 2. Trương Ngọc Phượng 3. Trần Minh Trí 4. Trần Đoàn Tú Uyên 1
- NỘI DUNG I. Quyền của nhà đầu tư II.Nghĩa vụ của nhà đầu tư 2
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 1. Quyền tự chủ trong đầu tư, kinh doanh. 2. Quyền tiếp cận & sử dụng nguồn lực đầu tư (đất, tài chính, ngân hàng, lao động). 3. Quyền về thương mại. 4. Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư. 5. Quyền đầu tư vào các đặc khu kinh tế. 6. Quyền được đảm bảo đầu tư trong trường hợp thay đổi chính sách pháp luật. 7. Các quyền khác của nhà đầu tư. 3
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 1. Quyền tự chủ trong đầu tư, kinh doanh (điều 13 LĐT, điều 11 NĐ 108 / 2006) • Được lựa chọn lĩnh vực, hình thức đầu tư, phương thức huy động vốn, địa bàn, quy mô đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt động của dự án. • Được quyền đăng ký kinh doanh một hoặc nhiều ngành nghề, thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, tự quyết định về hoạt động đầu tư, kinh doanh đã đăng ký. 4
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 1. Quyền tự chủ trong đầu tư, kinh doanh (tt) • Trừ trường hợp đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực cấm đầu tư (điều 30 LĐT, phụ lục 4 NĐ 108), cấm kinh doanh (điều 7 NĐ 102/2010). • Đối với lĩnh vực đầu tư có điều kiện (điều 29 LĐT), NĐT có quyền tự chủ đầu tư, kinh doanh nếu đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật. 5
- Lĩnh vực cấm đầu tư (điều 30 LĐT) • Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng. • Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. • Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường. • Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước 6 quốc tế.
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 2. Quyền tiếp cận và sử dụng nguồn lực đầu tư (điều 14, 18 LĐT, điều 12, 13,17 NĐ 108 / 2006) • Nhà đầu tư có quyền bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng các nguồn vốn tín dụng, đất đai và tài nguyên theo quy định của pháp luật. • Thuê hoặc mua thiết bị máy móc ở trong nước và nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư. 7 • Quyền thuê, sử dụng lao động.
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 2. Quyền tiếp cận và sử dụng nguồn lực đầu tư (tt) • Quyền của NĐT về đất (điều 14, 18 LĐT, điều 12, 17 NĐ 108/2006) • Nhà đầu tư đuợc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng đuợc phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn thực hiện dự án theo quy định của pháp lu ật về đất đai và pháp luật có liên quan. (đ 18 LĐT) • Thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm, trong trường hợp đặc biệt thì thời hạn sử dụng đ ất là không quá 70 năm. • Khi hết thời hạn sử dụng đất, được xem xét gia hạn sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất. • NĐT trong lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư (đ 27, 28 LĐT) đ ược mi ễn, gi ảm tiền thuê đ ất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đ 36 LĐT) 8
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 2. Quyền tiếp cận và sử dụng nguồn lực đầu tư (tt) • Quyền về tài chính, ngân hàng (điều 14, 16 LĐT, điều 16 NĐ 108/2006) • NĐT được mở tài khoản bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tại tổ chức tín dụng. Trong trường hợp được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận, NĐT được phép mở tài khoản tại ngân hàng ở nước ngoài. • NĐT được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng có quyền kinh doanh ngoại tệ. • Chính phủ hỗ trợ cân đối ngoại tệ trong trường hợp các tổ chức tín 9 dụng không đáp ứng đủ nhu cầu của NĐT đối với các dự án đầu tư quan trọng trong các lĩnh vực : năng lượng – xử lý chất thải – xây
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 2. Quyền tiếp cận và sử dụng nguồn lực đầu tư (tt) • Quyền của NĐT về lao động (điều 14 LĐT, điều 13 NĐ 108/2006) • Thuê lao động trong nước, lao động nước ngoài làm công việc quản lý, lao động kỹ thuật và chuyên gia theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó. • Quyết định về tiền lương và mức lương tối thiểu của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động. 10
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 3. Quyền của NĐT về thương mại (điều 15, 60 LĐT, điều 14,15 NĐ 108/2006) • NĐT được trực tiếp hoặc uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị, máy móc, vật tư, nguyên liệu và hàng hoá cho hoạt động đầu tư. • Quyền quảng cáo, tiếp thị sản phẩm của mình và trực tiếp ký hợp đồng quảng cáo. • Gia công và gia công lại hàng hoá liên quan đến hoạt động đầu tư. • NĐT được trực tiếp hoặc thông qua đại lý để tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam mà không bị giới hạn về địa bàn tiêu thụ. • NĐT được tự quyết giá bán sản phẩm hoặc theo khung giá do Nhà Nước quy định trong trường hợp hàng hóa được kiểm soát giá (điều 60 LĐT). 11
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 3. Quyền của NĐT về thương mại (tt) Quyền bán hàng hoá giữa doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa Doanh nghiệp chế xuất được bán vào thị trường nội địa hàng hoá sau: - Sản phẩm không thuộc diện cấm nhập khẩu. - Sản phẩm mà thị trường nội địa có nhu cầu. - Phế liệu, phế phẩm thu được trong quá trình sản xuất không thuộc diện cấm nhập khẩu hoặc được phép nhập khẩu. 12
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 4. Quyền chuyển nhượng, điều chỉnh vốn hoặc dự án đầu tư Chuyển nhượng vốn Chuyển nhượng dự án 13
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư Chuyển nhượng vốn (Điều 65 NĐ 108) • Tổ chức kinh tế có quyền chuyển nhượng vốn của mình trong doanh nghiệp và thực hiện thủ tục đăng ký thành viên, đăng ký cổ đông trong sổ đăng ký thành viên, số đăng ký cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, khi chuyển nhượng vốn doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư về việc chuyển nhượng vốn để điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư. 14
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư Chuyển nhượng dự án (Điều 66 NĐ 108) • Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng dự án đầu tư do mình thực hiện cho nhà đầu tư khác nhưng phải tuân thủ các điều kiện sau: Bảo đảm các yêu cầu theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan Bảo đảm tỷ lệ và các điều kiện phù hợp với quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Việc chuyển nhượng vốn là giá trị quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan Trường hợp chuyển nhượng vốn có phát sinh lợi nhuận thì bên chuyển nhượng phải nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế. 15
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 5. Quyền của nhà đầu tư khi đầu tư vào các đặc khu kinh tế (Điều 19 NĐ 108) • Nhà đầu tư khi đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế có các quyền như sau: Thuê hoặc mua nhà xưởng, văn phòng kho bãi xây sẵn trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ. Sử dụng có trả tiền đối với các công trình kết cầu hạ tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ công cộng. Được chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong các đặc khu kinh tế. 16
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 5. Quyền của nhà đầu tư khi đầu tư vào các đặc khu kinh tế (Điều 19 NĐ 108) • Nhà đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế có quyền: Định giá cho thuê đất, giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật; định mức phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ và tiện ích trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; định giá cho thuê hoặc bán nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và tiền dịch vụ. Thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, các dịch vụ công cộng trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế. Được chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế cho nhà đầu tư khác. 17
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 6. Quyền của nhà đầu tư về bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách (Điều 20 NĐ 108) • Nếu chính sách, pháp luật mới được ban hành mà quy định các quyền lợi và ưu đãi dành cho nhà đầu tư cao hơn so với quyền lợi, ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng trước đó thì nhà đầu tư sẽ được hưởng các quyền lợi, ưu đãi theo quy định mới kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực. 18
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 6. Quyền của nhà đầu tư về bảo đảm đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách (Điều 20 NĐ 108) • Nếu chính sách mới ban hành gây bất lợi đến lợi ích hợp pháp mà NĐT được hưởng trước khi quy định của pháp luật, chính sách mới đó hiệu lực thì NĐT được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng chứng nhận đầu tư hoặc được giải quyết bằng một hoặc một số biện pháp sau: Tiếp tục được hưởng các quyền và ưu đãi. Được khấu trừ phần thiệt hại vào thu nhập chịu thuế. Được điều chỉnh mục tiêu của dự án. Được xem xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết 19
- I. Quyền của Nhà Đầu Tư 7. Các quyền khác của nhà đầu tư (Điều 19 LĐT, Điều 18 NĐ 108) • Tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công theo nguyên tắc không phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư. • Tiếp cận các văn bản pháp luật và chính sách liên quan đến đầu tư, các dữ liệu của nền kinh tế quốc dân và của từng khu vực kinh tế, các thông tin kinh tế-xã hội khác liên quan đến hoạt động đầu tư. • Tham gia ý kiến về pháp luật, chính sách về đầu tư ngay trong quy trình soạn thảo theo quy định của pháp luật. • Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư theo quy định của pháp luật. 20 • Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài thảo luận Triết học Mác - Lênin "Chủ nghĩa tư bản độc quyền là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh"
26 p | 2064 | 346
-
Bài tiểu luận: So sánh các phương thức thanh toán quốc tế
25 p | 2063 | 295
-
Thuyết trình: Hợp tác xã (2014)
47 p | 1163 | 172
-
Thuyết trình: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
41 p | 963 | 98
-
Thuyết trình: Doanh nghiệp tư nhân
38 p | 710 | 76
-
Thuyết trình: Kinh doanh cá thể - Hộ kinh doanh
39 p | 385 | 70
-
Thuyết trình: Hợp đồng gia công
18 p | 291 | 64
-
Thuyết trình chuyên đề: Luật đất đai
71 p | 499 | 51
-
Bài thuyết trình: Công tác Chuyển Nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản
18 p | 292 | 42
-
Thuyết trình: Hợp đồng dịch vụ
25 p | 355 | 33
-
Tiểu luận: Lãi suất và vấn đề quản trị rủi ro lãi suất
38 p | 243 | 31
-
Thuyết trình Báo cáo chuyên đề: Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004
26 p | 163 | 27
-
Thuyết trình: Các hình thức bảo lãnh ngân hàng tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay
23 p | 140 | 19
-
Thuyết trình: Trái phiếu
30 p | 252 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn