DMAIC

MÔN HỌC: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

GVHD: TS. NGUYỄN THÚY QUỲNH LOAN

Danh sách nhóm

NHÓM 3 - LỚP 2/CH 2012:

MSHV:

12170940

12170950 12170978

12170880

1. NGUYỄN XUÂN NGUYÊN 12170930 2. ĐẶNG KIM OANH 12170933 3. NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH 12170934 4. LÊ NHẬT QUANG 5. PHẠM HÙNG TẤN 6. LÊ QUANG TRÍ 7. CHẾ ĐOÀN QUỐC VĂN 12170991 8. PHẠM MỸ HẠNH 9. NGUYỄN THÙY TRANG 11170861 10. HUỲNH QUỐC KHANH

12170901

Nội dung

1. Giới thiệu & tổng hợp 5 bài báo 2. Ba định hướng nghiên cứu về tiến

trình DMAIC

3. Triển khai định hướng 3 vào công ty

Holcim VN

Giới thiệu 5 bài báo

Giới thiệu 5 bài báo

Giới thiệu 5 bài báo

Giới thiệu 5 bài báo

Giới thiệu 5 bài báo

Giới thiệu 5 bài báo

Bảng tổng hợp 5 bài báo

Vấn đề nghiên cứu

BB 1

BB 2

BB 3

BB 4

BB 5

Tổng hợp 5 bài báo có thể đưa ra 1 số vấn đề nghiên cứu sau:

X

Ứng dụng DMAIC để cải thiện hiệu suất của quá trình

X

X

Tối thiểu những sai sót và chỉnh sửa lại các sản phẩm lỗi bằng ứng dụng DMAIC

X

Thực hiện tiến trình DMAIC nhằm cải thiện hiệu quả quá trình

X

Ứng dụng DMAIC vào việc sử dụng năng lượng, nguyên vật liệu

X

X

Phương pháp tiếp cận six-sigma/DMAIC để xác định chiến lược, quy trình

Vấn đề nghiên cứu

BB 1

Bảng tổng hợp 5 bài báo BB 2

BB 3

BB 4

BB 5

Các công cụ nghiên cứu thường được sử dụng khi áp dụng DMAIC

X

X

X

X

Lưu đồ quá trình công việc

X

X

X

X

Biểu đồ xương cá

X

X

X

X

Biểu đồ kiểm soát

X

Biểu đồ Pareto

X

X

X

Bảng kiểm tra

X

X

Phân tích nguyên nhân- hệ quả

Tổng hợp 5 bài báo có thể đưa ra các ý nghĩa thực tiễn:

X

Cải thiện hiệu suất của quá trình

X

X

Giảm lỗi, sai sót, nâng cao chất lượng

X

Giảm tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng để tiết kiệm chi phí

X

X

Thực hiện cải tiến quy trình

TỔNG QUAN VỀ TiẾN TRÌNH DMAIC

Ba định hướng nghiên cứu về tiến trình DMAIC

1.

“Cải tiến quy trình sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm”

2. “ Cải tiến quy trình đào tạo cho nhân viên tại công ty kinh doanh dịch vụ nhà hàng.”

3. “Giảm thời gian chờ đợi của khách hàng

trong quá trình mua và sử dụng dịch vụ của công ty.”

Định hướng 1 “ Cải tiến quy trình sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm”

 Lý do  Mục tiêu  Phạm vi  Phương pháp

Định hướng 2 “ Cải tiến quy trình đào tạo cho nhân viên tại công ty kinh doanh dịch vụ nhà hàng.”

• Lý do • Mục tiêu • Phạm vi • Phương pháp

Định hướng 3 “ Giảm thời gian chờ đợi của khách hàng trong quá trình mua và sử dụng dịch vụ của công ty.”

 Lý do  Mục tiêu  Phạm vi  Phương pháp

Triển khai định hướng 3 vào công ty

 Giới thiệu về công ty  Lý do  Mục tiêu  Phạm vi  Phương pháp  Ý nghĩa thực tiễn  Triển khai tiến trình DMAIC

Giới thiệu về công ty

Quy trình sản xuất và chuỗi cung ứng dịch vụ xử lý chất thải của bộ phận Geocycle

 Lý do  Mục tiêu  Phạm vi  Phương pháp

Triển khai tiến trình DMAIC tại Holcim

1. Cải tiến quy trình kiểm tra chất thải để đưa ra đề xuất cho khách hàng

2. Cải thiện cách thức thực hiện công việc của nhân viên điều phối xe và nhân viên chăm sóc khách hàng nhận đặt xe thu gom từ khách hàng.

Cải tiến quy trình kiểm tra chất thải để đưa ra đề xuất cho khách hàng

Bước 1: D- Define: xác định

Ngày BĐ Ngày KT Thời gian Các kí hiệu Nội dung công việc

Ngày 1

Ngày 1

1 ngày

Nhân viên nhận thông tin và mẫu chất

thải từ khách hàng để thực hiện báo giá

Ngày 2

½ Ngày 2

0.5 ngày

Chuyễn mẫu đến phòng Lab

½ Ngày 2

Ngày 4

2-2.5 ngày

Thời gian chờ mẫu được test

Ngày 5

Ngày 9

4-5 ngày

Thời gian chờ test mẫu

Ngày 10

½ Ngày 10

0.5 ngày

Chuyển kết quả từ phòng lab đến Sales

½ Ngày 10 Ngày 11

1-1.5 ngày

Chuẩn bị báo giá

Ngày 12

½ Ngày 12

0.5 ngày

Gửi báo giá đến khách hàng

½ Ngày 12 Ngày 12

0.5 ngày

1 3 1 2 1

Lưu hồ sơ khách hàng

Tổng

12 ngày

Số quá trình

1 1.5 1.5 7.5 0.5

Tổng số thời gian

Bước 2: M- Measure: Đo lường

Bước 3: A- Analyze: Phân tích

Bước 4: I- Improve: cải tiến Chất thải có thể chia làm hai loại:

•Chất thải quen thuộcrút ngắn thời gian chờ test mẫu bằng việc đánh giá nguồn gốc, sản lượng, chỉ tiến hành test 1 số chỉ tiêu sơ bộ. 1-2 ngày.

•Chất thải lạ, chất thải có nguy cơ cao đối với an toàn người lao động và chất lượng xi măng thì tiến hành kiểm tra theo quy trình bình thường.

Note: Những chất thải lạ, nguy cơ cao chiếm tỉ lệ rất nhỏ so với so với các chất thải quen thuộc và ít có nguy cơ

Bước 5: C- Control: Kiểm soát

Dùng bảng kiểm tra.

Dùng biểu đồ p kiểm soát số ngày hoàn thành việc test mẫu.  Nếu như sau cải tiến thời gian hoàn thành test mẫu nằm trong giới hạn UCL, LCL mong muốn và được đánh giá là ổn định thì việc cải tiến đã được thực hiện tốt.

Cải thiện vấn đề thời gian điều phối xe đi thu gom

Bước 1: D- Define: xác định

Bước 2: M- Measure: Đo lường

Hai yếu tố số lượt xe đi thu gom và thời gian sắp xếp xe đi thu gom có mối liên hệ với nhau: khi yếu tố thời gian sắp xếp xe đi thu gom giảm thì yếu tố số lượt xe đi thu gom tăng lên và ngược lại. Yếu tố số lượt xe đi thu gom cũng cần được lưu ý trong quá trình cải tiến rút ngắn thời gian sắp xếp xe đi thu gom.

Thời gian Thời gian Thời gian Các kí hiệu Nội dung công việc bắt đầu kết thúc

Đi từ trạm trung chuyển Cát Lái 7h00 8h30 90 phút đến khách hàng

Tiến hành thực hiện thu gom tại 8h30 10h30 120 phút khách hàng

Đi từ khách hàng về trạm trung 10h30 12h00 90 phút chuyển Cát Lái

12h00 13h30 90 phút Nghỉ trưa

13h30 15h00 90 phút Chuyển chất thải vào kho

15h00 17h00 120 phút Nhân viên chờ chuẩn bị về

Tổng 600 phút 0 3 1 2 0 Số quá trình

0 270 120 180 0 Tổng số thời gian

Bước 3: A- Analyze: Phân tích

Bước 4: I- Improve: cải tiến

Cải tiến yếu tố thời gian hoàn tất chứng từ thông qua nhân viên chăm sóc khách hàng thực hiện hỗ trợ hướng dẫn khách hàng làm chứng từ, nhắc nhở họ chuẩn bị trước khi xe thu gom tới.

Cải tiến yếu tố thời gian nghỉ trưa Có thể phân phối nhân công làm việc luân phiên, nghỉ trưa luân phiên để giảm thời gian chờ nghỉ trưa. Cải tiến yếu tố phương pháp thực hiện công việc- cách thức điều phối Nhân viên chăm sóc khách hàng và nhân viên điều phối xe biết phối hợp các khách hàng có cùng đường đi, gần nhau về vị trí địa lý để 1 xe có thể đi thu gom nhiều hơn 1 khách hàng thì hiệu quả sử dụng xe và thời gian chờ cũng giảm. Ví dụ minh họa như sau:

Thời Bắt đầu Kết thúc Các kí hiệu Nội dung công việc gian

Lượt thu gom thứ nhất

7h00 8h30 90 phút Đi từ trạm trung chuyển Cát Lái đến khách hàng

8h30 9h30 60 phút Tiến hành thực hiện thu gom tại khách hàng

9h30 11h00 90 phút Đi từ khách hàng về trạm trung chuyển Cát Lái

11h00 11h50 50 phút Xuống chất thải vào

Lượt thu gom thứ 2 trong ngày

11h50 13h20 90 phút Đi từ trạm trung chuyển Cát Lái đến khách hàng

13h20 14h20 60 phút Tiến hành thực hiện thu gom tại khách hàng

14h20 15h50 90 phút Đi từ khách hàng về trạm trung chuyển Cát Lái

15h50 16h40 50 phút Xuống chất thải vào kho

16h40 17h00 20 phút Chuyển giao hồ sơ và hoàn tất công việc

Bước 5: C- Control: Kiểm soát

Kiểm soát việc thực hiện việc cải tiến bằng biểu đồ kiểm soát.

Dùng biểu đồ p kiểm soát thời gian hoàn thành việc tiến hành thu gom từ khách hàng đến khi chuyển chất thải xuống kho.

Nếu như sau cải tiến thời gian thực hiện công việc nằm trong giới hạn UCL, LCL mong muốn và được đánh giá là ổn định thì việc cải tiến đã được thực hiện tốt.

KẾT LUẬN Tiến trình DMAIC

-Tập trung vào các mục tiêu có tính trọng yếu, hướng vào việc tìm và giải quyết các nguyên nhân cội rễ các vấn đề gây nên

-Các lãng phí, sai hỏng, không đáp ứng các yêu cầu khách hàng. - Ra quyết định dễ dàng hơn vì các quyết định được đưa ra dựa trên sự phân tích kỹ lưỡng các số liệu và thực tế.

 Tiêu chí phát triển nhiều công ty hướng đến và không ngừng nổ lực cải tiến

Thanks You