Nhóm trình bày: Nhóm 2 – QTKD 19A
Hà Nội, tháng 9/2012
Nội dung
I
Khái quát
1. 2.
Điều kiện lịch sử, chính trị, xã hội Các đặc điểm cơ bản của triết học Tây Âu thời Trung cổ
II
Các triết gia tiêu biểu
1. 2. 3. 4. 5.
Oguytxtanh Tomatdacanh Teclulieng Oriengio Donxcot
III
Tổng kết và nhận xét chung
I. Khái quát
1. Điều kiện lịch sử, chính trị, xã hội
Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ
Lịch sử: Chuyển từ Chế độ chiếm hữu nô lệ sang Phong kiến
Các môn khoa học đã bước đầu phát triển: Thiên văn học, cơ học, toán học...
Tây Âu thế kỷ V - XV
Tôn giáo và Thần học là Hệ tư tưởng thống trị
I. Khái quát
2. Các đặc trưng cơ bản của Triết học Tây Âu thời Trung cổ
Triết học Kinh viện tồn tại và phát triển mạnh mẽ
Triết học bị chi phối bởi Tôn giáo và Thần học của Thiên chúa giáo
Triết học Tâu Âu thời Trung cổ
Cuộc đấu tranh giữa phái Duy thực và Duy danh
Thời kỳ quá độ TK II-IV
Thời kỳ hình thành chủ nghĩa Kinh viện TK V-VIII
Thời kỳ phát triển chủ nghĩa Kinh viện TK IX - XV
Ơrigenơ, Abơla
Tôm át Đacanh, Đơn Xcốt, Lơgrăng
Bêcơn, Ốc-Cam
I. Khái quát
Đặt vấn đề:
Phải chăng Triết học Tây Âu thời kỳ này là
“Bước thụt lùi của lịch sử tư duy của nhân loại”?
II. Các triết gia tiêu biểu
1. Oguytxtanh
KHÁI QUÁT
• Triết gia giáo phụ La Mã
• Sinh tại Tagaste – Numidia nay thuộc Souk Ahras - Algerial
• Thủa thiếu thời: muốn trở thành luật sư
• Từ năm 373 – 382 theo đạo Mani
• Từ năm 383- 387: bước đệm quy hồi đạo Ki tô
• Năm 391: được thụ phong linh mục
354 - 430
• Năm 395: giáo mục giáo phận Hippo (Annaba, Algerial)
• Các tác phẩm nổi bật:
Confes-sions (Thú nhận): 400
The city of God (Vương quốc của chúa): 413-426
Retractions (Hủy bỏ): 428
II. Các triết gia tiêu biểu
1. Oguytxtanh
BẢN THỂ LUẬN
• Toàn bộ thế giới là do Thượng đế sáng tạo ra
• Con người là kẻ bộ hành tạm thời trên trái đất
• Giới tự nhiên, vật chất là đáng kinh bỉ
• Bàn về vấn đề chân lý: Thượng đế tối cao là chân lý
• Bàn về vấn đề thiện ác:
Thế giới chủ yếu là tốt lành
Điều ác là hệ quả do cái hữu hạn trở mặt
II. Các triết gia tiêu biểu
1. Oguytxtanh
NHẬN THỨC LUẬN
Con người
• Thế giới do Thượng đế nhận thức
• Quá trình nhận thức của con người là quá trình
Niềm tin tôn giáo
nhận thức của Thượng đế.
Thế giới
• Nhận thức Thượng đế chỉ đạt được bởi lòng tin tôn
giáo
“Không có lòng tin, các ngươi sẽ không hiểu được đâu”
II. Các triết gia tiêu biểu
1. Oguytxtanh
QUAN ĐIỂM XÃ HỘI, ĐẠO ĐỨC
• Vương quốc của điều ác là nhà nước, vương quốc của thượng đế là nhà thờ
• Bảo vệ sự bất bình đẳng xã hội
• Về đạo đức: phân biệt thực thẻ thể chất và thực thẻ tinh thần
Thực thể thể chất là tội lỗi, không thể nảy sinh đạo đức
Thực thể tinh thần là đích hướng tới của thực thể vật chất, là đạo đức
II. Các triết gia tiêu biểu
1. Oguytxtanh
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Điểm hạn chế: Điểm tiến bộ:
• Nếu như triết học cổ đại chỉ • Gặp phải mâu thuẫn không giải quyết
được từ lập trường tôn giáo về tự do ý chí của con người.
biết tới ý thức như là sự định hướng chủ ý của con người ra bên ngoài thì Oguytxtanh hiểu ý thức là sự tập trung nội tâm, ý thức được xem xét như là tự ý thức. • Một mặt ông thừa nhận Thượng đế sáng tạo ra tất cả nhưng mặt khác ông lại cho rằng “Không có Thượng đế trong các sự vật cảm biết” • Thành công trong sự hiệp nhất
Ki-tô giáo
Nhà triết học ra sức bảo vệ tôn giáo, chống khoa học và triết học duy vật.
II. Các triết gia tiêu biểu
2. Tomat Dacanh (1225-1274)
KHÁI QUÁT
• Triết gia kinh viện và nhà thần học người Ý vĩ đại nhất
• Sinh tại Roccasecca, gần Aquino
• Học văn khoa tại đại học Fréderic II ở Naples
• Năm 1243: tu trong dòng các giáo sĩ Dominic
• Năm 1250: được thụ phong linh mục
• Năm 1526: nhận bằng tiến sĩ thần học
1225-1274
• Năm 1259: nhà cố vấn, thuyết trình cho triều đình giáo hoàng
• Các tác phẩm nổi bật:
Scripta Super Libros Sententtarum: 1256
Summa Contra Gentiles : 1261 - 1264
Summa Theologiae: 1265 - 1273
II. Các triết gia tiêu biểu
2. Tomat Dacanh
BẢN THỂ LUẬN
• Bàn về bản chất và tồn tại:
Thượng đế tồn tại
Giới tự nhiên và trật tự của nó do trời tạo thành
Chúa trời
Thiên thần, thánh Con người
Sự vật không có linh hồn
II. Các triết gia tiêu biểu
2. Tomat Dacanh
BẢN THỂ LUẬN
• Bàn về bản chất của cái chung: tồn tại trên 3 phương diện:
Tồn tại trước sự vật, trong trí tuệ chúa trời
Được tìm thấy trong các sự vật và chỉ tồn tại khách quan khi chứa đựng
các sự vật riêng lẻ
Được tạo ra bằng con đường trừu tượng hóa của trí tuệ con người từ
các sự vật riêng lẻ
II. Các triết gia tiêu biểu
2. Tomat Dacanh
NHẬN THỨC LUẬN
• Có các loại tri thức khác nhau: tri thức giác quan, tri thức khoa học, tri thức
của chúa
• Con người không trực tiếp nhận biết thế giới
• Chia hình dạng: hình dạng cảm tính và hình dạng lý tính
• Tiến trình tư duy kèm theo tri thức:
Hình ảnh Khái niệm Trí tuệ năng động
II. Các triết gia tiêu biểu
2. Tomat Dacanh
QUAN ĐIỂM XÃ HỘI, ĐẠO ĐỨC
• Đẳng cấp của mỗi người là do trời sắp đặt
• Tuyên truyền cho sự thống trị của nhà thờ đối với xã hội: Giáo hội
quản lý phần hồn, chính quyền quản lý thân thể
• Về đạo đức: đạo đức là phẩm chất linh hồn
• Coi trần gian là sự chuẩn bị cho cuộc sống tương lai ở thế giới bên
kia
II. Các triết gia tiêu biểu
2. Tomat Dacanh
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Những điểm hạn chế: Những điểm tiến bộ:
+ Lý luận nhận thức của Tômat Đacanh áp dụng học thuyết về "hình dạng" của Arixtốt; là một bước tiến trong triết học kinh viện Trung cổ.
+ Về lý luận nhận thức, chỉ khôi phục về hình thức học thuyết của Arixtốt, chứ nó không lấy cái sinh khí, cái sống động, sự tìm tòi chân lý trong học thuyết của Arixtốt
+ Về quan điểm chính trị - xã hội vẫn thể hiện ít nhiều sự tiến hóa phát triển.
+ Về quan điểm chính trị - xã hội, tư tưởng bảo thủ lạc hậu của thần quyền. Chống lại sự bình đẳng xã hội, bảo vệ sự phân chia đẳng cấp.
II. Các triết gia tiêu biểu
3. Teclulieng
KHÁI QUÁT
o Sinh tại thành phố Cactagio – La Mã nay là Tunisia
o Gia đình thuộc tầng lớp tri thức, ngoại giáo
o Là cha cố nhà thờ, nhà triết học tiên khởi của truyền
thống Kitô giáo
160 -230
o Người đầu tiên viết các tác phẩm bằng tiếng Latin
o 31 tác phẩm còn tồn tại đến ngày nay
“Tôi tin bởi vì điều đó là vô lý”
II. Các triết gia tiêu biểu
3. Teclulieng
II. Các triết gia tiêu biểu
3. Teclulieng
BẢN THỂ LUẬN
• Theo trường phái chủ nghĩa duy thực – gần với duy tâm
• Cái chung , cái phổ biến – thực thể tinh thần có trước sự vật đơn nhất
• Khẳng định thượng đế là vật thể
• Đồng ý với Plato về sự bất tử của linh hồn
• Nguồn gốc của thân phận con người, hay là kiếp người là do nghiệp
chướng, mà nghiệp chướng chính là sự bất thực của thế sinh, và của chính
con người tại thế.
II. Các triết gia tiêu biểu
3. Teclulieng
NHẬN THỨC LUẬN
• Trí tuệ con người không có khả năng sáng tạo
• Lý trí nhận thức được giới tự nhiên => con người nhận thức được thế giới
• Niềm tin tôn giáo (ý thức) vượt qua khỏi giới hạn để nhận thức Thượng đế
• Nhấn mạnh đến ưu thế của tôn giáo: một niềm tin không thể chứng minh bằng
trí tuệ triết học
II. Các triết gia tiêu biểu
3. Teclulieng
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
• Nét nổi bật nhất trong triết học của ông là hạ thấp vai trò của triết học của tri
thức và lý trí, đề cao và ca ngợi lòng tin mù quáng về sự tồn tại của đạo cơ
đốc và thượng đế.
• Tích cực: thúc đẩy tự do tôn giáo: “Khi một người La Mã gia nhập Kitô giáo,
họ bị coi là chống lại đế quốc La Mã, họ bị tước các quyền và quyền ưu tiên
như người La Mã, vì họ không thờ lạy các thần của người La Mã”
II. Các triết gia tiêu biểu
4. Giăngxicốt Ơrigiennơ (810 – 877)
• Là người Ai Len, là người theo chủ nghĩa duy thực triệt để.
• Một số tác phẩm nổi tiếng của ông: "Về sự tiền định của Thượng đế", "Về sự phân chia giới tự nhiên" v.v.
•"Triết học chân chính và tôn giáo chân chính là một".
II. Các triết gia tiêu biểu
4. Giăngxicốt Ơrigiennơ
BẢN THỂ LUẬN
- Chia sự phát triển của giới tự nhiên qua 4 giai đoạn:
o Giai đoạn 1: giới tự nhiên biểu hiện như là vật vừa được sáng tạo - đó là "con" của Thượng đế - là kẻ trung gian giữa Thượng đế và thế giới.
o Giai đoạn 2: giới tự nhiên biểu hiện như là vật vừa sáng tạo, vừa được sáng tạo.
o Giai đoạn 3: giới tự nhiên biểu hiện như là vật được sáng tạo - đó là thế giới các sự vật cụ thể, thế giới muôn loài trong đó có con người.
o Giai đoạn 4: giới tự nhiên biểu hiện là vật không phải sáng tạo, cũng không được sáng tạo - đó là Thượng đế, nhưng ở đây Thượng đế được xem như mục đích của quá trình thế giới.
II. Các triết gia tiêu biểu
4. Giăngxicốt Ơrigiennơ
BẢN THỂ LUẬN
• Triết học của ông cũng trình bày mối quan hệ giữa lòng tin và lý trí: Lòng tin và lý trí là hoàn toàn có thể dung hợp. Không thể đề cao lý trí và phủ nhận lòng tin hoặc ngược lại.
• Quan niệm: bản thân quá trình thế giới là sự giáng thế liên tục của Thượng đế
II. Các triết gia tiêu biểu
4. Giăngxicốt Ơrigiennơ
NHẬN THỨC LUẬN
• Ông cho rằng cái chung có trước cái riêng và cơ sở của cái riêng
• Cái chung là cái bản chất của sự vật; bởi vì các sự vật đều bắt nguồn từ cái chung và cái chung chứa đựng các sự vật bên trong.
II. Các triết gia tiêu biểu
4. Giăngxicốt Ơrigiennơ
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
• Toàn bộ học thuyết của G. Ơrigiennơ là sự tiếp tục của quan điểm Platôn dưới hình thức mới.
•Lý thuyết về bản chất con người mang đậm tính duy ý chí, nhấn mạnh sự đồng nhất giữa bản chất của con người với Chúa trời.
• Tuy nhiên, các học thuyết của ông bị phái tôn giáo chính thống nghi ngờ, các tác phẩm bị kết án là cổ vụ “Phái dị giáo” và bị đốt bỏ.
II. Các triết gia tiêu biểu
5. Đơn Xcốt (1265 -1308)
• Người Scotland,nhà triết gia, thần học theo đạo Phrangxit
• Sinh ra trong một gia đình giàu có, học tập tại Paris và sau này là giáo sư của 2 trường đại học danh tiếng là Oxford và Cambridge
II. Các triết gia tiêu biểu
5. Đơn Xcốt
BẢN THỂ LUẬN
•Giải quyết mối quan hệ giữa Triết học và thần học theo lập trường Duy danh luận
• Đối tượng nghiên cứu của Thần học nghiên cứu thượng đế, đối tượng của triết học là nghiên cứu tồn tại (hiện thực khách quan)
• Ông giải quyết mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng theo lập trường duy danh với nét riêng của mình, thể hiện ở chỗ: ông cho rằng cái chung vừa tồn tại trong các sự vật, vừa tồn tại sau các sự vật
II. Các triết gia tiêu biểu
5. Đơn Xcốt
NHẬN THỨC LUẬN
• Trong lý luận nhận thức, ông nhấn mạnh vai trò của tinh thần (linh hồn) của lý trí và ý chí
• Ông cho rằng cái thống trị mọi dạng hoạt động của con người là ý chí chứ không phải là lý trí
III. Tổng kết và nhận xét
Triết học mang nặng tính sách vở, giáo điều
Phục tùng thần học và tôn giáo, đối lập khoa học
Điểm hạn chế
Bảo vệ giai cấp thống trị, chống lại bình đẳng
III. Tổng kết và nhận xét
Phát triển một số tư tưởng từ Triết học cổ đại
Bàn và đề cao vấn đề niềm tin
Điểm tiến bộ
Truyền bá giá trị nhân loại chung