TNU Journal of Science and Technology
230(01): 460 - 466
http://jst.tnu.edu.vn 460 Email: jst@tnu.edu.vn
PREVALENCE AND ANTIBIOTIC RESISTANCE OF STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE
AND HAEMOPHILUS INFLUENZAE CAUSE PNEUMONIA IN 2 MONTHS TO 5
YEARS OLD CHILDREN AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Luong Tra My1*, Le Thi Kim Dung2
TNU University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
29/8/2024
Streptococcus pneumoniae and Haemophilus influenzae are the most common causes of
bacterial pneumonia in children. This study was about prevalence and antibiotic
resistance of Streptococcus pneumoniae and Haemophilus influenzae cause pneumonia
in children at Thai Nguyen National Hospital. This was a cross-sectional descriptive
study, including 540 children from 2 months to 5 years old diagnosed with pneumonia
according to Ministry of Health standards 2014, admitted to the Thai Nguyen National
Hospital from July 1, 2023 to June 30, 2024. The results showed that: 30.6% case of
isolating pathogenic bacteria. In which, Streptococcus pneumoniae is the most common
cause of bacterial pneumonia (65.4%), Haemophilus influenzae are the second common
cause accounting for 16.4%. Streptococcus pneumoniae Haemophilus influenzae are
common in 12 months to 5 years old children. The antibiotic resistance rate of
Streptococcus pneumoniae was very high: Erythromycin 100%, Clindamycin 97%,
Tetracyclin 89.8%, Co-trimoxazole 64.4%. However, Streptococcus pneumoniae was
sensitive to Linezolid 100%, Vancomycin 98.8%, Levofloxacin 98.0%. Haemophilus
influenzae had high rate of resistance to Azithromycin 66.7%, Co-trimoxazole and
Ampicillin 65.2%, sensitivity to Ciprofloxacin 63%, Imipenem 56%. Streptococcus
pneumoniae and Haemophilus influenzae are common causes bacterial pneumonia in 2
months to 5 years old children, especially in children from 12 months to 5 years old.
Streptococcus pneumoniae and Haemophilus influenzae had a high rate of resistance to
common antibiotics used to treatment pneumonia.
Revised:
17/12/2024
Published:
18/12/2024
KEYWORDS
Pneumonia
Streptococcus pneumoniae
Haemophilus influenzae
Children
Antibiotic resistance
T L VÀ TÍNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CA STREPTOCOCCUS PNEUMONIAE
HAEMOPHILUS INFLUENZAE GÂY VIÊM PHI TR T 2 THÁNG ĐẾN 5
TUI TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
ng Trà My1*, Lê Th Kim Dung2
Trường Đại học Y Dược ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
29/8/2024
Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae căn nguyên gây viêm phổi
thường gp tr em. Nghiên cứu xác đnh t l tính kháng kháng sinh ca
Streptococcus pneumoniae Haemophilus influenzae gây viêm phi tr em ti
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đây nghiên cu t ct ngang, gm 540
tr t 2 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán viêm phi theo tiêu chun ca B Y tế
2014, nhp viện điều tr ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên từ ngày 01/07/2023
đến ngày 30/06/2024. Kết qu 30,6% trường hp phân lập được vi khun gây
bệnh. Trong đó, Streptococcus pneumoniae căn nguyên phổ biến nht (65,4%),
Haemophilus influenzae đứng hàng th 2 vi t l 16,4%. Streptococcus pneumoniae
Haemophilus influenzae hay gp nht la tui 12 tháng 5 tui. T l kháng
kháng sinh ca Streptococcus pneumoniae rt cao: Erythromycin 100%,
Clindamycin 97%, Tetracyclin 89,8%, Co-trimoxazole 64,4%. Tuy nhiên, phế cu
còn nhy cm cao vi Linezolid 100%, Vancomycin 98,8%, Levofloxacin 98,0%.
Haemophilus influenzae có t l kháng cao vi Azithromycin 66,7%, Co-trimoxazole
Ampicillin 65,2%, còn nhy cm vi Ciprofloxacin 63%, Imipenem 56%.
Streptococcus pneumoniae Haemophilus influenzae hai căn nguyên gây viêm
phi hay gp tr 2 tháng 5 tuổi, đặc bit nhóm tr t 12 tháng 5 tui.
Streptococcus pneumoniae Haemophilus influenzae t l kháng cao vi các
kháng sinh điều tr viêm phổi thông thường.
Ngày hoàn thin:
17/12/2024
Ngày đăng:
18/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11038
* Corresponding author. Email: luongtramy96@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 460 - 466
http://jst.tnu.edu.vn 461 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Viêm phi là tình trng nhim khun cấp tính đường hô hấp dưới rất thường gp và ph biến
tr em, chiếm gn 14% s ca t vong tr dưới 5 tui trên toàn cầu vào năm 2019. Theo Tổ chc
Y tế Thế giới, trong năm 2019 740.180 tr em dưới 5 tui t vong do viêm phi, chiếm 22%
tng s ca t vong tr em t 1 đến 5 tui [1], [2]. Nguyên nhân gây viêm phi th do vi
khun, virus, sinh trùng, nấm. Trong nhóm căn nguyên do vi khun thì Streptococcus
pneumoniae Haemophilus influenzae là 2 vi khun gây viêm phổi thường gp [3], [4].
Hin nay, t l kháng kháng sinh ca S. pneumoniae H. influenzae ngày càng tăng cao do
vic s dụng kháng sinh chưa hợp lý. Vi khun kháng thuốc gây khó khăn trong điều tr, nh
hưởng đến kết qu cũng như làm kéo dài thời gian điều trị, tăng chi phí cho y tế, là gánh nng
cho gia đình và toàn xã hội [5], [6].
Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên hàng năm tiếp nhn một lượng
tương đối ln tr b viêm phi, trong đó tỉ l tr b viêm phi kết qu cy dch t hầu dương
tính vi S. pneumoniae và H. influenzae khá cao [4], [7].
Tại Thái Nguyên, đã những nghiên cu v đặc điểm lâm ng, cn lâm sàng, kết qu điều
tr ca viêm phổi nói chung… Tuy nhiên, việc tìm hiu v t l, tính kháng kháng sinh ca S.
pneumoniaeH. influenzae nói riêng như thế nào thì chưa được đề cập đến nhiu. Do đó, chúng
tôi nghiên cứu đề tài này vi mục tiêu: Xác định t l và tính kháng kháng sinh ca Streptococcus
pneumoniae Haemophilus influenzae gây viêm phi tr t 2 tháng đến 5 tui ti Trung tâm
Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2023 – 2024.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng, thi gian, địa điểm nghiên cu
2.1.1. Đối tượng nghiên cu
- Tr độ tui t 2 tháng đến 5 tui nhp viện điu tr ti Trung tâm Nhi khoa - Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên được chẩn đoán xác định viêm phi.
- B, m hoc ngưi trc tiếp chăm sóc trẻ.
* Tiêu chun la chn
- Tr có độ tui t 2 tháng đến 5 tui.
- Đưc chẩn đoán xác định viêm phi theo tiêu chun ca B Y tế Việt Nam năm 2014 [3].
- Đưc ly dch t hu làm xét nghim nuôi cy và định danh vi khun ti thời điểm nhp
vin. Nhng bnh nhân kết qu cy là S. pneumoniae hoc H. influenzae s đưc làm kháng
sinh đồ để xác định mức độ nhy cảm cũng như đề kháng vi kháng sinh.
- Gia đình bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr
- Viêm phổi đồng nhim vi khun hoc virus.
- Viêm phi bnh vin.
- Viêm phi do sc sa, viêm phi do hít hóa cht.
- Cha/mẹ/người nuôi dưỡng tr không kh năng trả lời đầy đủ các thông tin theo bnh án
nghiên cu hoc không nh chính xác thông tin.
2.1.2. Thời gian, địa điểm nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin ti Trung tâm Nhi khoa Bnh viện Trung ương Thái Nguyên t
ngày 01/07/2023 đến ngày 30/06/2024.
2.2. Thiết kế nghiên cu
- Phương pháp nghiên cứu: Mô t.
- Thiết kế nghiên cu: Ct ngang.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 460 - 466
http://jst.tnu.edu.vn 462 Email: jst@tnu.edu.vn
2.3. C mẫu và phương pháp chọn mu
* C mu: Áp dng công thc tính c mu cho nghiên cu mô t:
n = 𝑍1−
/2
2𝑝.(1 − 𝑝)
𝑑2
n: Là c mu cn thiết.
α: Là mức ý nghĩa thng , chn α = 0,05 (ơng ng vi độ tin cy 95%).
Z1 - /2 = 1,96: Là h s gii hn tin cy.
p: Tn suất ước lượng mc bệnh đó trong quần th (t l cy dch t hầu dương tính với vi
khun), trong các nghiên cứu trước đó thì tỉ l thay đổi rt nhiu theo các nghiên cu khác nhau,
do vy ta ly p = 0,5 là c mu tối ưu và n là lớn nht).
d: Là độ chính xác mong mun (chn d = 0,05).
Thay o ng thc ta có c mu n = 384. Trên thc tế, chúng tôi thu thp đưc 540 bnh nn.
* Phương pháp chọn mu
Phương pháp chọn mu thun tin, ch đích: Lựa chn lần lượt tt c các tr mc viêm
phổi đáp ứng tiêu chun la chn trong thi gian nghiên cu.
2.4. Biến s nghiên cu
- Nhóm tui: chia làm 2 nhóm (2 tháng - <12 tháng; 12 tháng 5 tui).
- Tính đề kháng kháng sinh: Nhy cm (Sensitive S); Trung gian (Intermediate I); Kháng
(Resistant R).
2.5. Phương pháp thu thập và x lý s liu
* Phương pháp thu thp s liu: Tng tin đưc thu thp qua bnh án, phng vn cha, m, người
nuôi dưỡng trẻ, thăm khám trẻ và ghi chép o mu bnh án nghiên cu đã được thiết kế sn.
* X lý s liu: S liệu được nhập và được x lý bng phn mm SPSS 25 (Statistical Package
for the Social Sciences 25).
2.6. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng đạo đc trong nghiên cu y sinh hc ca Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên (Quyết định s 301/-BV, ngày 19 tháng 3 năm 2024).
3. Kết qu nghiên cu
Cng tôi chọn được 540 trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán xác định vm phi đủ tiêu
chuẩn tham gia nghiên cứu. Kết quả cấy dịch tỵ hầu được trình bày tại biểu đồ hình 1.
3.1. T l viêm phi do S. pneumoniae và H. influenzae
Hình 1. Kết qu nuôi cy và định danh vi khun
Qua biểu đồ hình 1 cho thy, t l bnh nhân kết qu cấy dương tính là 30,6%, kết qu cy
âm tính là 69,4%.
30,6%
69,4%
Kết quả cấy dịch tỵ hầu
Dương tính
Âm tính
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 460 - 466
http://jst.tnu.edu.vn 463 Email: jst@tnu.edu.vn
T l căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi được th hin biểu đồ hình 2.
Hình 2. T l căn nguyên vi khuẩn gây viêm phi
Qua biểu đồ hình 2 cho thấy, trong nhóm căn nguyên vi khuẩn gây viêm phi phân lập được,
S. pneumoniae chiếm t l cao nht (65,4%), tiếp đến H. influenzae S. aureus vi t l
16,4%, S. epidermidis, M. catarrhalis, S. pyogenes chiếm t l thp (0,6%).
T l viêm phi do S. pneumoniae viêm phi do H. influenzae theo tuổi được trình bày
bng 1. Bng 1. T l viêm phi do S. pneumoniae và viêm phi do H. influenzae theo tui
Nguyên nhân viêm phi
Nhóm tui
S. pneumoniae (n=108)
H. influenzae (n=27)
S ng
%
S ng
%
2 tháng - <12 tháng
33
30,6
9
33,3
12 tháng 5 tui
75
69,4
18
66,7
S liu t bng 1 cho thy, viêm phi do S. pneumoniae viêm phi do H. influenzae gp
ch yếu nhóm tui 12 tháng 5 tui, vi t l lần lượt là 69,4% và 66,7%.
3.2. Tình hình kháng kháng sinh ca S. pneumoniae H. influenzae
Tình hình kháng kháng sinh ca S. pneumoniae được trình bày bng 2.
Bng 2. Tình hình kháng kháng sinh ca S. pneumoniae
Tên kháng sinh
Nhy cm (S)
Trung gian (I)
Kháng (R)
S ng
%
S ng
%
S ng
%
Penicillin (n=88)
70
79,5
15
17,0
3
3,4
Cefotaxime (n=108)
70
64,8
22
20,4
16
14,8
Ceftriaxone (n=106)
83
78,3
8
7,5
15
14,2
Erythromycin (n=101)
0
0
0
0
101
100
Chloramphenicol (n=93)
82
88,2
0
0
11
11,8
Linezolid (n=108)
100
100
0
0
0
0
Vancomycin (n=84)
83
98,8
1
1,2
0
0
Rifampicin (n=105)
105
100
0
0
0
0
Clindamycin (n=100)
3
3,0
0
0
97
97,0
Tetracyclin (n=108)
11
10,2
0
0
97
89,8
Levofloxacin (n=105)
103
98,0
1
1,0
1
1,0
Moxifloxacin (n=104)
103
99,0
0
0
1
1,0
Co-trimoxazole (n=104)
36
34,6
1
1,0
67
64,4
65,4%
16,4% 16,4%
0,6% 0,6% 0,6%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
S. pneumoniae H. influenzae S. aureus S. epidermidis M. catarrhalis S. pyogenes
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 460 - 466
http://jst.tnu.edu.vn 464 Email: jst@tnu.edu.vn
S liu t bng 2 cho thy S. pneumoniae kháng cao vi Erythromycin, Clindamycin,
Tetracyclin, Co-trimoxazole vi t l tương ng là 100%, 97%, 89,8% và 64,4%. S. pneumoniae
còn nhy cm 100% vi Linezolid Rifampicin. Nhy cm cao vi Moxifloxacin 99%,
Levofloxacin 98,0%, Vancomycin 98,8%, Chloramphenicol 88,2%, Penicillin 79,5%,
Ceftriaxone 78,3%, Cefotaxime 64,8%.
Tình hình kháng kháng sinh ca H. influenzae được trình bày bng 3.
Bng 3. Tình hình kháng kháng sinh ca H. influenzae
Tên kháng sinh
Nhy cm (S)
Trung gian (I)
Kháng (R)
S ng
%
S ng
%
S ng
%
Ampicillin (n=23)
5
21,7
3
13,0
15
65,2
Ampicillin+Sulbactam (n=13)
7
53,8
0
0
6
46,2
Amoxicillin+Clavulanic (n=11)
5
45,5
1
9,1
5
45,5
Ceftriaxone (n=27)
10
37,0
7
25,9
10
37,0
Ceftazidime (n=22)
12
54,5
1
4,5
9
40,9
Imipenem (n=25)
14
56,0
3
12,0
8
32,0
Azithromycin (n=27)
4
14,8
5
18,5
18
66,7
Ciprofloxacin (n=27)
17
63,0
3
11,1
7
25,9
Co-trimoxazole (n=23)
7
30,4
1
4,3
15
65,2
Kết qu ti bng 3 cho thy, H. influenzae kháng vi tt c các kháng sinh được s dng trong
kháng sinh đồ. Trong đó, tỉ l kháng cao vi Azithromycin 66,7%, Ampicillin Co-
trimoxazole 65,2%. Còn nhy cm với các kháng sinh sau, nhưng mc thp: Ciprofloxacin
63,0%, Imipenem 56,0%, Ceftazidime 54,5%, Ampicillin + Sulbactam 53,8%.
4. Bàn lun
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy, trong tng s 540 tr t 2 tháng đến 5 tui tham gia vào
nghiên cu, t l cy dch t hầu dương tính chiếm 30,6%. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi
tương đồng vi nghiên cu của Thị Hương cộng s (2018) v nguyên nhân gây viêm phi
tr em dưới 5 tuổi điều tr tại khoa Điều tr t nguyn B Bnh viện Nhi Trung ương, tỉ l cy
dch t hu phát hin ra vi khun 30,1% [8]. Thu Hoài cng s (2022), nghiên cu trên
585 tr dưới 5 tui b viêm phi ti Bnh vin Nhi Thanh Hóa, 214 tr kết qu cy dch t
hầu dương tính, chiếm t l 36,4% [9].
Trong nhóm căn nguyên vi khuẩn phân lập đưc, S. pneumoniae H. influenzae 2 vi
khun gây viêm phổi thường gp nht, vi t l lần lượt 65,4% 16,4%. Kết qu ca chúng
tôi tương tự mt s nghiên cứu trong ngoài nước: Nghiên cu ca W. Mai cng s (2023)
ti Hi Nam, Trung Quc, phân lp t mu bnh phm hô hp ca tr b viêm phi, H. influenzae
S. pneumoniae 2 trong tng s 10 căn nguyên gây viêm phổi hay gp nht (35,7%
12,9%) [10]. Ti Thái Nguyên, nghiên cu của Dương Thị Hng Ngc và cng s (2020) v căn
nguyên gây viêm phi tr t 2 tháng đến 5 tui, t l phân lập được S. pneumoniae 46,5%, H.
influenzae 31% [4]; T l này trong nghiên cu của Đỗ Ngc Qunh Nguyn Thành Trung
(2021) S. pneumoniae 55,3%, H. influenzae 23,5% [7]. Theo Lê Thu Hoài (2022), viêm phi
do S. pneumoniae H. influenzae lần lượt là 29,6% và 34,7% [9].
Kết qu bng 1 cho thy, viêm phi do S. pneumoniae gp ch yếu la tui 12 tháng 5
tui. Kết qu của chúng tôi tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn Th Thu Huyn (2020), viêm
phi do phế cu nhóm tui 12 tháng 5 tui chiếm t l cao nht (62,0%) [11]. T l này trong
nghiên cu ca Hoàng Tiến Li (2022) ti Bnh vin Nhi Thanh Hóa 55,2% [12]. Trong
nghiên cu ca chúng tôi, viêm phi do H. influenzae cũng gặp ch yếu la tui 12 tháng 5
tui. Nghiên cu ca Trn Thanh Tú và cng s (2012) ti Bnh viện Nhi Trung ương, viêm phổi
do H. influenzae tr dưới 1 tui chiếm đa số 66,7% [13]. Kết qu nghiên cu của Trương Thị
Vit Nga (2022) cho thy, nhóm tr i 1 tui viêm phi do H. influenzae chiếm t l cao nht