TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
125
T L NHIM TRÙNG TIT NIU VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN
BNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 S DNG NHÓM THUC
C CH KÊNH ĐỒNG VN CHUYN NATRI-GLUCOSE 2
Hà Th Ngc Bích1, Nguyn Thy Khuê2
TÓM TT15
Đặt vấn đề: Do nhiu li ích trên bnh
tim mch bnh thn mn, nhóm thuc c chế
kênh đồng vn chuyn natri-glucose 2 (SGLT2i)
ngày càng được đơn rộng rãi ti Vit Nam.
Thuc này dung nạp tương đối tt, nhưng tác
dng ph thường gp nht nhim trùng niu
dc. Cho đến nay Vit Nam vn chưa
nghiên cu nào v nhim trùng tiết niu (UTI) ti
phòng khám ngoi trú. Mc tiêu: Nghiên cu
này được thc hin nhm kho sát t l nhim
trùng tiết niu bệnh nhân đái tháo đưng
(ĐTĐ) típ 2 sau khi s dng nhóm thuc SGLT2i
các yếu t liên quan ca tác dng ph này.
Phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ hi cu
được thc hin ti phòng khám Ni tiết thuc
Trung tâm Y khoa Medic - Thành ph H Chí
Minh. T tháng 1 năm 2016 đến hết tháng 5 năm
2021, bệnh nhân ĐTĐ típ 2 trên 18 tui s
dng thuc SGLT2i ít nhất 1 tháng được thu
nhn vào nghiên cu bằng phương pháp ly mu
thun tin, không xác sut. Xét nghim tng phân
tích nước tiu được thc hin ti mi ln khám (ít
nht 2 ln) sau khi s dng thuc SGLT2i và nếu
xut hin bch cầu trong nước tiu t bnh
1Khoa Ni tiết, Bnh viện Đa khoa Tâm Anh
Thành ph H Chí Minh
2Hi Y hc Thành ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Hà Th Ngc Bích
Email: habich0120@gmail.com
Ngày nhn bài: 20/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 5/8/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
nhân s được cấy nước tiu. Các bệnh nhân cũng
được hi v các du hiu ca UTI như sốt, đau
hông lưng, tiu gt, tiu gp hoc tiu lt nht.
Kết qu chính là t l bnh nhân mc UTI sau khi
s dng thuc SGLT2i. Phân tích hi quy logistic
đa biến được s dụng đ xác đnh các yếu t liên
quan đến tác dng ph này. Kết qu: Trong s
409 bệnh nhân được tuyn chn, có 17 bnh nhân
(4,16%) mc nhim trùng tiết niu sau khi s
dng SGLT2i. Các yếu t nguy cơ là nữ gii (OR
= 8,24, p = 0,04) tin s nhim trùng tiết niu
trước đây (OR = 3,82, p = 0,02). Kết lun: T l
nhim trùng tiết niu sau khi s dng thuc
SGLT2i thấp hơn so với các th nghim lâm
sàng đã được công b, các yếu t nguy liên
quan đến UTI sau khi s dng thuc SGLT2i
cũng giống như các yếu t nguy kinh điển đã
biết trước đây của UTI.
T khóa: đái tháo đường (ĐTĐ), c chế
kênh đồng vn chuyn natri-glucose 2 (SGLT2i),
nhim trùng tiết niu (UTI).
SUMMARY
PROPORTION AND RISK FACTORS
OF BACTERIA URINARY
INFECTIONS AFTER USING SODIUM -
GLUCOSE COTRANSPORTER - 2
INHIBITORS AMONG TYPE 2
DIABETES MELLITUS PATIENTS
Background: Due to its beneficial effects on
cardiovascular disease and chronic kidney
disease, SGLT2 inhibitors (SGLT2i) are
increasingly widely prescribed in Vietnam. This
medication is relatively well tolerated, the most
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
126
common side effect is genitourinary infections.
So far in Vietnam, there is no study on urinary
tract infection (UTI) in the outpatient clinic.
Objective: This study was done to investigate
the proportion of UTI in type 2 diabetic patients
using SGLT2i, and related factors of this
complication. Methods: A single center
retrospective cohort study was performed at the
Endocrinology clinic of Medic Medical Center -
HCMC. From January 2016 to May 2021, type 2
diabetic patients over 18 years old having used
SGLT2i for at least 1 month were recruited in the
study by nonprobability convenience sampling.
The data collection in this study was conducted
medication record review. Urinalysis was
checked at each visit (at least 2 times) after
prescribing SGLT2i and if there were leukocytes
in the urine, urine culture would be performed.
The patients were also asked for signs of UTI
like fever, costovertebral angle tenderness,
dysuria, urgency or frequency urination. The
primary outcome was the proportion of patients
having UTI after using SGLT2i. Multiple logistic
regression analysis was used to figure out the
factors associated with UTI. Results: Among
409 patients recruited, there were 17 patients
(4.16%) having UTI after using SGLT2i. Risk
factors were female (OR=8.24, p=0.04) and
history of UTI (OR=3.82, p =0.02). Conclusion:
The proportion of UTI after using SGLT2i was
lower than suggested in clinical trials, related
factors of UTI are the same as classical risk
factors of UTI.
Keywords: diabetes, sodium-glucose
cotransporter-2 inhibitors (SGLT2i), urinary tract
infection (UTI).
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường yếu t nguy nh
hưởng chính yếu trên tim mch thn, t
đó làm tăng nguy tử vong. Hin nay,
nhiu nhóm thuc h đường huyết, đáng chú
ý nht nhóm thuc c chế kênh đồng vn
chuyn natri-glucose 2 (SGLT2i) va tác
dng h đường huyết va li ích trên tim
mch thận đã được báo cáo trong các
nghiên cu ln gần đây. Tuy nhiên, khi s
dng nhóm thuc này, mt trong nhng tác
dng ph bnh nhân hay gp phi nhim
trùng niu dc, bao gm nhim trùng tiết
niu (UTI) nhim trùng sinh dc (GTI).
Người ta đưa ra giả thuyết rằng tăng đường
huyết, tăng độ bám dính ca vi khun, c chế
min dch hoc biến chng bàng quang thn
kinh ca bệnh ĐTĐ góp phần làm tăng nguy
mắc nhim trùng niu dc so vi dân s
chung.1 Với chế tăng bài tiết glucose qua
nước tiu, nhóm thuốc SGLT2i được cho
liên quan đến vic tăng nguy mắc phi
tình trng nhim trùng này. Theo thông tin kê
đơn của SGLT2i được FDA phê duyt, t l
UTI xy ra sau khi s dng thuốc dao động
t 4 đến 9,3% tùy theo tng loi thuc khác
nhau trong nhóm,2,3 trong đó đa s các
trường hp ghi nhận đều mức độ nh
đáp ng với kháng sinh đường ung. Hin
nay chưa báo cáo nào về UTI liên quan
đến thuc SGLT2i và các yếu t liên quan ti
phòng khám ngoi trú Vit Nam. Chúng tôi
thc hin nghiên cu y vi mục đích khảo
sát t l UTI bệnh nhân ĐTĐ típ 2 sử dng
SGLT2i, cũng như các yếu t nguy của
tác dng ph này.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân ĐTĐ típ 2 s dng SGLT2i
ti phòng khám Ni tiết thuc Trung tâm Y
khoa Medic, Thành ph H Chí Minh trong
khong thi gian t 01/2016 đến hết
05/2021.
Tiêu chun nhn vào:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
127
o Bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ p 2
bởi bác chuyên khoa theo tiêu chuẩn ca
Hip hội Đái tháo đường Hoa K (American
Diabetes Association).
o Bệnh nhân được ch định s dng
nhóm thuc SGLT2i liên tc t 1 tháng tr
lên.
Tiêu chun loi tr:
o Tr em hoc thanh thiếu niên < 18
tui, có thai và cho con bú.
o S dng SGLT2i < 1 tháng.
o du hiu, triu chng hay xét
nghim gi ý UTI ngay thời điểm bắt đầu s
dng thuc.
o ít hơn 2 xét nghim tng phân ch
nước tiu trong quá trình theo dõi.
o Không thu thập đủ d liu.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
đoàn hệ, hi cu.
o Chúng tôi hi cu li h các bệnh
nhân ĐTĐ típ 2 sử dng thuc SGLT2i
tho tiêu chun nhn o không tiêu
chun loi tr nào. Chúng tôi ghi nhn các
triu chng, du hiu gi ý UTI xét
nghim tổng phân tích c tiu qua các ln
tái khám, cấy nước tiu khi tiu bch cu.
Chúng tôi thng các bnh nhân xut
hin UTI không UTI sau khi s dng
thuc, t đó phân ch đặc đim ca hai
nhóm các yếu t nguy liên quan đến
UTI.
X s liu: S liệu được x bng
phn mm Stata 14.0.
Đề cương nghiên cứu đã đưc thông
qua Hội đồng Y đức của Đại học Y Dược
Thành ph H Chí Minh.
III. KT QU NGHIÊN CU
T 1/2016 đến hết 5/2021 chúng tôi thu
thập được 454 h bệnh nhân ĐTĐ típ 2
được đơn với SGLT2i. Trong s đó
nghiên cu nhn vào 409 h thoả tiêu
chun chn mu không tiêu chun loi
tr. Kết qu 127 trường hp xét nghim
tổng phân ch c tiu bất thường (bch
cu, hng cu, nitrit, tr niu), 16 bnh nhân
xut hin triu chng lâm sàng gi ý UTI
06 mu cấy nước tiểu dương tính, trong đó vi
khuẩn thường gp nht Escherichia coli.
Theo tiêu chun chẩn đoán UTI, thì 17
bnh nhân tho tiêu chun chẩn đoán UTI,
trong đó 16 bệnh nhân UTI có triu chng
1 bnh nhân không triu chng. Chúng tôi
gp chung c hai trường hợp trên đ tính t l
mc UTI xut hin sau khi s dng SGLT2i
là 4,16%.
Biểu đồ 1: Biểu đồ Venn phân loi nhim trùng tiết niu
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
128
Ngoài ra trong nghiên cu ca chúng tôi
cũng ghi nhận 6 bnh nhân biu hin lâm
sàng là ngứa vùng âm đạo khám ph khoa
ti phòng khám chuyên khoa Sản được chn
đoán viêm âm đạo. Bên cạnh đó 1/4 dân số
nghiên cu ch tiu bch cầu ý nghĩa
hay còn gi là tiu m nhưng không thoả tiêu
chun chẩn đoán UTI. Trong số đó 7 bệnh
nhân lấy nước tiu sai cách.
Các đặc điểm lâm sàng UTI sau khi dùng
thuc SGLT2i được mô t trong Bng 1:
Bng 1. Đặc điểm nhim trùng tiết niu
Đặc điểm
UTI (n = 17)
Thi gian khi phát, TV (Q1 - Q3) (tháng)
3 (1 - 6)
Phân nhóm thi gian khi phát
< 6 tháng, n (%)
6 - 12 tháng, n (%)
> 12 tháng, n (%)
11 (64,71)
5 (29,41)
1 (5,88)
Mức độ
Nh, n (%)
Nng, n (%)
17 (100)
0
Tái phát, n (%)
0
Ngưng thuốc, n (%)
1 (5,88)
T viết tt: n, tn s; %, t l phần trăm;
TV, trung v; Q1-Q3, khong t phân v
Tt c bnh nhân xut hin UTI sau khi
dùng thuốc đều mức đ nhẹ, đáp ng vi
một đợt điều tr kháng sinh ngoại trú bản,
không trường hp nhim trùng nng nào
phi nhp viện cũng không bnh nhân
nào b tái phát sau khi s dng li thuc.
Thi gian trung v khi phát UTI sau khi
dùng SGLT2i 3 tháng, vi bnh nhân khi
phát sm nht sau 1 tháng lâu nht
sau 15 tháng. Khi phân nhóm tương ng vi
thi gian theo dõi, chúng tôi quan sát thy
64,71% bnh nhân UTI khi phát trong 6
tháng đầu sau khi dùng SGLT2i, càng v sau
thì t l này càng gim dn.
Các bnh nhân xut hin UTI và không
UTI sau khi s dng thuốc SGLT2i được
chúng tôi phân thành hai nhóm, sau đó tiến
hành phân tích các đặc điểm lâm sàng như
trong Bng 2:
Bng 2. Đặc điểm lâm sàng ca dân s nghiên cu (n = 409)
Đặc điểm
Dân s nghiên cu
(n = 409)
UTI
(n = 17)
Không UTI
(n = 392)
p
Tui, TB ± ĐLC (năm)
60 (54 - 66)
61 (57 - 65)
60 (54 - 66)
0,65
Gii n, n (%)
258 (63,08)
16 (94,12)
242 (61,73)
<0,01
Thi gian mắc ĐTĐ,
TV (25% - 75%) (năm)
13 (8 - 17)
11 (8 - 16)
13 (8 - 17,5)
0,79
Thuc, n (%)
Dapagliflozin
Empagliflozin
329 (80,4)
39 (9,5)
314 (80,1)
38 (9,69)
15 (88,24)
1 (5,88)
0,54
-
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
129
Dapa<=>Empa
41 (10)
40 (10,2)
1 (5,88)
-
BMI, TV (Q1 - Q3) (kg/m2)
26,01 (23,76-28,47)
25,67 (22,48-28,72)
26,01 (23,8-28,46)
0,95
Tin s UTI, n (%)
34 (8,31)
29 (7,4)
5 (29,41)
<0,01
Bnh lý tiết niu, n (%)
67 (16,38)
66 (16,84)
1 (5,88)
-
HbA1c, TV (Q1 - Q3) (%)
8,58 (7,94 - 9,36)
9,17 (8,47 - 9,5)
8,55 (7,92 - 9,36)
0,13
Creatinin máu,
TV (Q1 - Q3) (mg/dl)
0,81 (0,7 - 0,93)
0,81 (0,71 - 0,94)
0,7 (0,65 - 0,78)
<0,01
eGFR, TB ± ĐLC
(ml/phút/1,73m2)
83,55 ± 16,78
83,5 ± 16,84
84,71 ± 15,71
0,77
ACR, TV (Q1 - Q3) (mg/g)
18,71 (8,79-59,69)
18,56 (8,78-59,54)
24,2 (9,36-66,21)
0,89
T viết tt: n, tn s; %, t l phần trăm;
TV, trung v; Q1-Q3, khong t phân v; TB
± ĐLC, trung bình ± độ lch chun
Độ tui trung bình ca dân s 60, tuy
nhiên không s khác biệt đáng kể v t l
UTI gia 2 nhóm. Phn ln bnh nhân trong
nghiên cu n (63,08%), hu hết đã mãn
kinh n gii t l mắc UTI cao hơn so
vi nam gii (p < 0,01). Thi gian mc bnh
ĐTĐ trong dân số rt chênh lch, ngn nht
là 1 năm và dài nhất là 31 năm (trung vị là 13
năm). Chỉ s khối thể trung v 26,01
kg/m2, với hơn 80% bệnh nhân trong nghiên
cu tha cân béo phì. Khi phân tích
tng loi thuc SGLT2i khác nhau, mc
không ý nghĩa thống (p = 0,54) gia
hai nhóm UTI không UTI nhưng
nhng bnh nhân s dng dapagliflozin li
t l mắc UTI cao hơn so với nhóm dùng
empagliflozin.
T l bnh nhân tin s UTI trước đây
8,31%. Ngoài ra, 16,38% bnh nhân
bất thường trên đường tiết niu, bnh nhân
nam gp nhiều hơn bệnh nhân nữ, trong đó
phì đại tuyến tin lit chiếm t l cao nht,
tiếp đến sỏi đường tiết niu (si thn, si
niu qun, si bàng quang). T l bnh
đường tiết niu không s khác bit gia 2
nhóm, tuy nhiên t l bnh nhân tin s
UTI trước đây nhóm mc UTI cao gp 4
ln so vi nhóm không mc UTI vi p <
0,01. Ngược li vi độ lc cu thận ước tính
(eGFR), thì nồng độ creatinin huyết thanh li
liên quan có ý nghĩa thống hai nhóm vi
p < 0,01.
Sau khi áp dng hình hồi quy đa biến
ghi nhận được hình các yếu t d đoán
nhim trùng tiết niu sau khi s dng thuc
SGLT2i vi diện tích dưới đường cong AUC
là 0,72.
Biểu đồ 2: T s s chênh hiu chnh ca các yếu t nguy cơ