TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
325
T L SN PH TĂNG CÂN KHÔNG PHÙ HỢP TRONG THAI K
VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN TI BNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
Hoàng Th Thanh Tho1, Nguyn Thu Linh1
TÓM TT40
Mức tăng cân của bà m trong thai k ch
du gián tiếp cho tình trng cung cấp dinh dưỡng
năng lượng cho m và thai trong sut thi
gian mang thai. Tuy nhiên, tăng cân quá mc
khuyến ngh thai ph gây nguy tiền sn git,
đái tháo đường thai k TĐTK), thai to m
lấy thai. Ngược lại, tăng cân không đủ làm tăng
nguy thai chậm tăng trưởng sinh non. Mc
tiêu: Xác định t l thai ph tăng cân không phù
hp theo khuyến ngh ca Vin Y hc Hoa K
(VYHHK) năm 2009. Xác định các yếu t liên
quan các mi liên quan gia mức độ tăng cân
trong thai k ca sn ph ảnh hưởng kết cc thai
k. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu ct
ngang t trên đối tượng nhóm thai ph
mang đơn thai được qun lý t tam nguyt I
đến khi sanh ti Bnh viện Hùng Vương trong
vòng 7 ngày. Kết qu: Phân tích 354 thai ph
mang đơn thai khám thai định k t tam
nguyt I nhp vin sinh ti Bnh vin Hùng
Vương. Tỉ l tăng cân không phù hợp theo
khuyến ngh 58,8%, 3 yếu t ảnh hưởng
đến mức độ tăng cân không phù hợp (BMI trước
mang thai, tiền căn sanh non, tiền căn đã sinh
con) và 3 mối liên quan đến mức độ tăng cân của
thai k kết cc thai k (ĐTĐTK, con to, tr
sinh ra chiu dài > BPV 90). Kết lun: T l
1Bnh viện Hùng Vương
Chu trách nhim chính: Hoàng Th Thanh Tho
Email: drhoangthao@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 12/7/2024
Ngày duyt bài: 4/8/2024
thai ph tăng cân không phù hợp trong thai k
mc rt cao (> 50%). BMI trước mang thai
mi liên quan mnh vi mức tăng cân trong thai
k. Ngoài ra tiền căn đã sinh con sinh non
cũng liên quan đến nguy tăng n không
phù hp trong thai k. Nhóm sn ph tăng cân
trên mc khuyến ngh tăng nguy cơ thai to so với
tui thai. Nhóm sn ph tăng cân dưới mc
khuyến ngh tăng nguy mắc ĐTĐTK gim
nguy cơ trẻ sinh ra chiu dài có BPV > 90.
T khóa: thai phụ, tăng cân trong thai kỳ,
BMI trước mang thai.
SUMMARY
THE RATE OF INAPPROPRIATE
GESTATIONAL WEIGHT GAIN AND
RELEVANT FACTORS AT HUNG
VUONG HOSPITAL
Gestational weight gain is an indirect
indicator of nutritional and energy supply status
for mother and fetus during pregnancy. However,
excessive gestational weight gain increases the
risk of preeclampsia, gestational diabetes,
macrosomia and cesarean section. On the
contrary, inadequate gestational weight gain
increases the risk of fetal growth restriction and
premature birth. Objective: Determine the rate of
gravidae with inappropriate gestational weight
gain according to IOM’s (Institute of medicine)
2009 recommendations. Identify related factors
and relationships between gestational weight
gain and pregnancy outcomes. Methods: Cross-
sectional study. Gravidae with singleton
pregnancies who had their pregnancy monitored,
managed and delivered at Hung Vuong hospital
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
326
from first trimester to delivery date and no more
than 7 days postpartum. Results: 354 gravidae
with singleton pregnancies who had their
pregnancy monitored from the first trimester and
delivered at Hung Vuong Hospital. The rate of
inappropriate gestational weight gain was 58.8%.
Identified 03 factors affecting the level of
gestational weight gain (pre-pregnancy BMI,
history of pre-term birth, multiparous) and 03
relationships between gestational weight gain
and pregnancy outcomes (gestational diabetes
mellitus, newborn length > 90th percentile).
Conclusion: The rate of inappropriate
gestational weight gain is quite high (> 50%).
Pre-pregnancy BMI has strong relations to the
rate of gestational weight gain. Additionally,
history of multiparous and pre-term birth also
relates to inapproriate gestational weight gain.
The group of gravidae with excessive gestational
weight gain also have increased risk of fetal
macrosomia. The group of gravidae with
inadequate gestational weight gain also have
increased risk of gestational diabetes and reduced
risk of newborn length above the 90th percentile
Keywords: pregnant women, gestational
weight gain, pre-pregnancy BMI.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mức tăng cân của bà m trong thai k
ch du gián tiếp cho tình trng cung cp
dinh dưỡng năng lượng cho m thai
trong sut thi gian mang thai.1 vy, qun
mức tăng cân của sn ph trong thai k rt
quan trng, không ch góp phn ci thin các
kết cc bt li ngn hn cho m thai
nhi mà còn tạo đà cho sự phát trin ca tr
sinh sau này.2 Năm 2009, VYHHK ban hành
khuyến ngh mức tăng cân trong thai kỳ phù
hp cho tng phân nhóm ch s khối thể
(BMI) trước mang thai khác nhau da theo
phân loi ca T chc Y tế Thế gii.3 Năm
2014, tác gi Cao Nguyễn Anh Đào nghiên
cứu trên 490 trường hp ti Bnh vin (BV)
Nhân Dân Gia Định4 báo cáo t l tăng cân
trong mc khuyến ngh chiếm 62,3%, t l
tăng cân dưới trên mc khuyến ngh
chiếm lần lượt 20,8% 16,9%. Tác gi ghi
nhn ph n trước mang thai có BMI nh cân
có xu hướng tăng cân dưới mc khuyến ngh,
ngược li ph n có BMI tha cân và béo phì
xu hướng tăng cân trên mức khuyến ngh,
xác nhn mi liên quan giữa tăng cân
không phù hp vi các kết cc bt li cho m
bé. BV Hùng Vương hằng năm hơn
12.000 thai ph đến khám thai 30.000 sn
ph đến sinh, chưa nghiên cứu quan tâm
v tăng cân không phù hợp trong thai k,
cũng như các yếu t nào ảnh ởng đến s
tăng cân quá mức ca thai ph làm nh
hưởng đến kết cc xu cho thai k. Vic
nghiên cu v tăng cân không phù hp trong
thai k theo khuyến ngh ca VYHHK là cn
thiết, kết qu nghiên cu kết qu giúp cho
các nhà lâm sàng có kế hoch qun lý thai k
nguy bằng cách tăng cường giáo dc sc
khe thai ph hiu thực hành đúng để
gim t l tăng cân không phù hp khi mang
thai. Ngoài ra, xây dng quy trình qun lý ti
ưu thể hóa cho từng đối tượng v cân
nng thai ph trong thai k giúp ci thin các
kết cc thai k.
Mc tiêu nghiên cu là: (1) Xác định t l
các trường hp sn ph mang đơn thai khám
thai tại BVHV tăng cân không phù hợp theo
khuyến ngh ca VYHHK; (2) Xác định các
yếu t liên quan v tăng cân không phù hp
các mi liên quan gia mức độ tăng n
trong thai k ca sn ph các kết cc ca
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
327
thai k.
Thiết kế nghiên cu: Phương pháp cắt
ngang mô t.
Đối tượng nghiên cu
Dân s chn mu: Thai ph mang đơn
thai được theo dõi sanh ti BV Hùng
Vương từ tháng 04/2023 đến tháng 05/2023.
Tiêu chun chn mu: Tt c nhng thai
ph mang đơn thai khám thai tại BV
Hùng Vương t tam cá nguyt I, có thc hin
đầy đủ các xét nghim sàng lc bnh lch
bi, siêu âm 4D, test 75g glucose nhp
viện sinh đến thời đim sinh không quá 7
ngày.
Tiêu chun loi tr: Chm dt thai k
trước 37 tun tui thai. Thai d tt.. M mc
đái tháo đường trước khi mang thai.
Ước lượng c mu
Công thc nghiên cu mô t:
Theo nghiên cu ca Yin Sun (2020)5 t
l ph n mang đơn thai tăng cân dưới mc
khuyến ngh 24,8% t l ph n mang
đơn thai tăng cân trên mức khuyến ngh
33,9%.
Với p = 24,8%, tính toán được n = 286,6; p =
33,9%, tính toán được n = 344,3. Vy c
mu ti thiểu là 345 trường hp.
Phương pháp thu thp mu s liu:
Ly mu toàn b các trường hp thai ph
mang đơn thai từ tháng 04/2023 đến tháng
09/2023 đến khám thai ti khoa Khám bnh
B - BV Hùng Vương, thỏa các tiêu chun
chn mu s được đưa vào nghiên cứu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc điểm các yếu t dch t hc của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tn s (n = 354)
T l (%)
Tuổi (năm)
< 35
≥ 35
296
58
83,6
16,4
Dân tc
Kinh
Hoa
Khác
342
5
7
96,6
1,4
2,0
Ngh nghip
Nhân viên văn phòng
Công nhân
Ni tr
Kinh doanh - buôn bán
Khác
131
93
68
37
25
37,0
26,3
19,2
10,5
7,0
Địa ch
TP. H Chí Minh
Tnh khác
135
219
38,1
61,9
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
328
Biểu đồ 1: T l tăng cân trong thai kỳ không phù hp theo khuyến ngh ca
VYHHK (2009)
Bng 2. Phân tích đa biến liên quan tăng cân dưới khuyến ngh và các yếu t liên quan
Đặc điểm
tăng cân
n = 100 (%)
Không tăng cân
n = 254 (%)
PR
hc
KTC 95%
BMI
Nh cân
Bình thường
Tha cân
Béo phì
23 (23,0)
63 (63,0)
8 (8,0)
6 (6,0)
27 (10,6)
143 (56,3)
60 (23,6)
24 (9,5)
1,92
1
0,30
0,57
1,02 - 3,62
0,13 - 0,66
0,22 - 1,47
Bng 3. Phân tích đa biến liên quan tăng cân trên khuyến ngh và các yếu t liên quan
Đặc điểm
tăng cân
n = 108 (%)
Không tăng cân
n = 246 (%)
PR hc
KTC 95%
p*
S ln sinh
Chưa sinh con
Sinh con 1 ln
Sinh con ≥ 2 lần
62 (57,4)
36 (33,3)
10 (9,3)
119 (48,4)
103 (41,9)
24 (9,8)
1
0,39
0,35
0,21 - 0,71
0,14 - 0,87
0,002
0,023
Tiền căn sinh non
Không
102 (94,4)
6 (5,6)
241 (98,0)
5 (2,0)
1
5,30
1,34 - 20,92
0,017
BMI
Nh cân
Bình thường
Tha cân
Béo phì
3 (2,8)
43 (39,8)
43 (39,8)
19 (17,6)
47 (19,1)
163 (66,3)
25 (10,1)
11 (4,5)
0,21
1
8,31
7,57
0,06 - 0,73
4,37 - 15,78
3,21 - 17,85
0,014
0,000
0,000
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
329
Bng 4. Mi liên quan gia mức độ tăng cân và cc kết cc ca m
Kết cc m
Có (%)
Không (%)
PR hc
KTC 95%
p*
ĐTĐTK
Trong KN
i KN
Trên KN
28 (19,2)
32 (32,0)
19 (17,6)
118 (80,8)
68 (68,0)
89 (82,4)
1
2,03
0,75
1,10 - 3,75
0,36 - 1,54
0,024
0,426
Nhóm THA thai k
Trong KN
i KN
Trên KN
3 (2,1)
1 (1,0)
10 (9,3)
143 (97,9)
99 (99,0)
98 (90,7)
1
0,57
4,20
0,06 - 5,93
0,85 - 20,71
0,637
0,078
M ly thai
Trong KN
i KN
Trên KN
62 (42,5)
38 (38,0)
58 (53,7)
84 (57,5)
62 (62,0)
50 (46,3)
1
0,87
1,52
0,48 - 1,58
0,83 - 2,80
0,636
0,176
Bng 5. Mi liên quan gia mức độ tăng cân và cc kết cc ca con
Kết cc con
Có (%)
Không (%)
PR hc
KTC 95%
p*
Thai to so vi tui thai
Trong KN
i KN
Trên KN
6 (4,1)
2 (2,0)
14 (13,0)
140 (95,9)
98 (98)
94 (87)
1
0,52
3,94
0,10 - 2,79
1,25 - 12,44
0,447
0,019
Chiu dài > BPV 90
Trong KN
i KN
Trên KN
16 (11,0)
2 (2,0)
12 (11,1)
130 (89,0)
98 (98)
96 (88,9)
1
0,15
0,93
0,03 - 0,70
0,36 - 2,37
0,016
0,873
IV. BÀN LUN
V đặc điểm dch t hc, độ tui trung
bình ca thai ph trong nghiên cu 29,94
± 4,95 tuổi, tương đương với tác gi Cao
Nguyễn Anh Đào (2014) (28,09 ± 4,82 tuổi)4
tác gi Song He (2019) (30,6 ± 5,0 tui).6
Dân tc Kinh chiếm 96,6%, ging vi tác gi
Cao Nguyn Anh Đào 97%4. Kết qu này
phù hp vi đặc điểm phân b các dân tc ti
Vit Nam Thành ph H Chí Minh vi
dân tc Kinh chiếm đa số.
T l thai ph có mức tăng cân không phù
hp theo khuyến ngh ca VYHHK (2009)
trong nghiên cu ti BV Hùng Vương
58,8%. Tương đương vi nghiên cu ca tác
gi Yin Sun (2020) (58,7%)5, cao hơn so với
nghiên cu ca tác gi Cao Nguyn Anh Đào
(2014) là 37,7%4.